TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THỊ THANH LAN
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán-Kiểm Toán
Mã số ngành: 52340302
Tháng 8 – 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THỊ THANH LAN
MSSV/HV: 4115406
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐẶNG THỊ ÁNH DƢƠNG
Tháng 8– 2014
LỜI CẢM TẠ
Qua gần 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Cần Thơ, kết
hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
Triển Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Long, em đã học hỏi và tích lũy đƣợc khá
nhiều kiến thức quý báu cho mình. Bài Luận văn tốt nghiệp đƣợc hoàn thành
là nhờ sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và kinh nghiệm thực tế đã trải qua
trong suốt quá trình thực tập.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô khoa Kinh tếQTKD đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng bổ ích trong thời gian
học tập vừa qua, đặc biệt là Cơ Đặng Thị Ánh Dƣơng đã tận tình hƣớng dẫn
em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp một cách hoàn thiện nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng, cùng các
Cô,Chú, Anh,Chị chi nhánh Vĩnh Long đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em
hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Do thời gian thực tập có hạn, đồng thời kiến thức thực tế chƣa thật sự
sâu sắc, dù đã cố gắng hết sức nhƣng bài luận văn vẫn không thể tránh khỏi
những sai sót đáng tiếc. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Q
Thầy Cơ và Ban lãnh đạo Ngân hàng để bài luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin kính chúc Q Thầy Cơ, Ban Giám đốc và tồn
thể cán bộ-cơng nhân viên Ngân hàng lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành
đạt.
Ngày 19 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Phạm Thị Thanh Lan
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Ngƣời thực hiện
Phạm Thị Thanh Lan
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU..............................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................2
1.3.1 Không gian ..............................................................................................................2
1.3.2 Thời gian..................................................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................3
2.1.1 Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................3
2.1.2 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ..................................................9
2.1.3 Những vấn đề cơ bản về kiểm sốt qui trình cho vay .................................... 11
2.1.4 Kiểm sốt qui trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp .................... 13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu............................................................................. 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu........................................................................... 16
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH VĨNH LONG ....................... 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ..................................................................................... 17
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH HOẶC CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ .......... 17
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .............................................................................................. 18
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ......................................................................... 22
3.4.1 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................... 22
3.4.2 Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn................................................................. 22
3.4.3 Trình Tự Lập, Ln Chuyển, Kiểm Tra Chứng Từ Và Ghi Sổ Kế
Toán ............................................................................................................................... 23
3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD .................................................... 25
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG ........... 28
3.7 QUY TRÌNH CHO VAY CỦA ĐƠN VỊ............................................................ 30
3.7.1 Tiếp nhận tƣ vấn và hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn .................... 32
3.7.2 Thẩm Định Rủi Ro .............................................................................................. 35
3.7.3 Phê duyệt cấp tín dụng ....................................................................................... 35
3.7.4 Quy trình giải ngân ............................................................................................. 38
3.7.5 Điều chỉnh tín dụng............................................................................................. 38
3.7.6 Quy trình thu nợ, lãi ............................................................................................ 39
3.7.7 Quy trình thanh lí hợp đồng tín dụng ............................................................... 40
i
CHƢƠNG 4 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÀU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM_CHI
NHÁNH VĨNH LONG ................................................................................................ 41
4.1 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHO VAY ..................... 41
4.1.1 Một số quy định của BIDV Vĩnh Long trong quá trình kiểm soát cho
vay theo từng bộ phận (phụ lục trang 106-107)........................................................ 41
4.1.2 Mơ tả quy trình cho vay bằng lƣu đồ................................................................ 41
4.1.3 Quy trình thực hiện kiểm sốt hoạt động cho vay .......................................... 44
4.1.4 Một Số Thủ Tục Kiểm Soát Trong Hệ Thống SIBS ...................................... 49
4.2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ............. 59
4.2.1 Đánh giá sơ bộ kiểm soát nội bộ ....................................................................... 59
4.2.2 Đánh Giá Các Hoạt Động Kiểm Soát Tại Ngân Hàng ................................... 67
4.2.3 Đánh giá vấn đề kiểm soát tại ngân hàng......................................................... 71
4.3 ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT ................... 72
CHƢƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ............................................................................................................................... 75
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ............................................................................................ 75
5.1.1 Nhận Xét Về Cơng Tác Kế Tốn ...................................................................... 75
5.1.2 Nhận Xét Về Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Cho Vay Tại
Ngân Hàng ..................................................................................................................... 76
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG .................................................................... 77
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 79
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 79
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 79
6.2.1 Đối với Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam......................................... 79
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................................ 80
6.2.3 Đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nƣớc........................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 81
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 82
ii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Cơ cấu nhân sự ........................................................................................18
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011-2013..............................25
Bảng 3.3 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh BVDV-Vĩnh Long 6 Tháng Đầu
Năm 2013 và 6 Tháng Đầu 2014 ...........................................................................27
Đánh giá thực trạng hệ khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua bảng câu
hỏi, phỏng vấn, hỏi nhân viên tại ngân hàng đƣa ra kết quả nhƣ sau: ..............67
Bảng 4.1 Bảng câu hỏi ............................................................................................67
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ Các Bộ Phận Hợp Thành KSNB .................................................. 5
Hình 2.2 sơ đồ đánh giá rủi ro .................................................................................. 6
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý.............................................................................. 19
Kiểm tra, đối chiếu .................................................................................................. 22
Ghi hằng ngày .......................................................................................................... 22
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................ 22
Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV- Vĩnh Long năm 2011-2013.. 26
Hình 3.4 Quy Trình Phê Duyệt Tín Dụng Tại Chi Nhánh ................................. 31
Hình 3.5 Quy trình Giải Ngân, Điều Chỉnh Tín Dụng, Thu Nợ, Tất Tốn Hợp
Đồng .......................................................................................................................... 37
Hình 4.1- Lƣu đồ Cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp, đủ điều kiện
cho vay, không vƣợt thẩm quyền chi nhánh, qua thẩm định rủi ro ................... 42
Hình 4.2- Lƣu đồ Giải ngân cho khách hàng doanh nghiệp, đủ điều kiện giải
ngân ........................................................................................................................... 44
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KSNB: Kiểm soát nội bộ
BCTC: báo cáo tài chính
HTTT: hệ thống thơng tin
KTV: kiểm tốn viên
SXKD: sản xuất kinh doanh
TMCP: thƣơng mại cổ phần
KHDN: khách hàng doanh nghiệp
KHCN: khách hàng cá nhân
GDKH: giao dịch khách hàng
NHNN: ngân hàng nhà nƣớc
CTGS: chứng từ ghi sổ
HĐKD: hoạt động kinh doanh
TD: tín dụng
PGĐ: phó giám đốc
NHTM: ngân hàng thƣơng mại
HĐTDCS: hội đồng tín dụng cơ sở
QTTD: quản trị tín dụng
NH: ngân hàng
QHKH: quan hệ khách hàng
PGĐ QHKH: phó giám đốc quan hệ khách hàng
KH: khách hàng
QLRR: quản lý rủi ro
GĐNGNKHĐTDCT: giấy đề nghị giải ngân kiêm hợp đồng tín dụng cụ thể
ĐXGN: đề xuất giải ngân
BBGNTSĐB: biên bản giao nhận tài sản đảm bảo
BBBGTSCCTC: biên bản bàn giao tài sản cầm cố, thế chấp
iv
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã đổi mới một
cách căn bản về mơ hình tổ chức, cơ chế điều hành và nghiệp vụ,… có thể nói
ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng
hóa để giải quyết vấn đề về vốn, nhu cầu thanh toán phục vụ cho sự phát triển,
mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân,… hoạt động của ngân
hàng đã góp phần đáng kể trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nƣớc.
Ngân hàng thực hiện huy động các nguồn vốn trong nền kinh tế và sử dụng
các nguồn vốn huy động này để cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế và các
dịch vụ ngân hàng nhằm tạo ra lợi nhuận. Trong các hoạt động của ngân hàng,
hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng đáng kể, mang lại nguồn thu chủ yếu
cho ngân hàng.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc hệ thống ngân hàng Việt Nam còn bộc
lộ những yếu kém trong điều hành, xử lý nghiệp vụ,…hoạt động kinh doanh
ngân hàng là loại hình kinh doanh có rất nhiều rủi ro, dễ bị thƣơng tổn khi có
gian lận sai sót, chiếm dụng vốn ngân hàng,…Đồng thời rủi ro trong hoạt
động ngân hàng lại có xu hƣớng tập trung vào danh mục các khoản cho vay.
Tình trạng khó khăn về tài chính của ngân hàng thƣờng phát sinh từ những
khoản cho vay khó địi, từ đó dẫn đến khả năng mất thanh tốn của ngân hàng
do khơng thu hồi đƣợc vốn cho vay để thanh toán các khoản huy động đầu
vào. Để kiểm soát và ngăn ngừa rủi ro thì việc thiết kế một hệ thống kiểm sốt
nội bộ hữu hiệu đối với hoạt động cho vay là vấn đề cấp thiết, góp phần quan
trọng trong việc hạn chế thất thốt vốn của ngân hàng.
Vì vậy để giảm thiểu và ngăn ngừa rủi ro của loại hình này, các ngân
hàng cần phải có sự kiểm sốt chặt chẽ từ giai đoạn đầu của quy trình cho vay
là tìm hiểu khách hàng đến giai đoạn cuối cùng là thanh lý hợp đồng. Nói cách
khác, các ngân hàng phải có hệ thống kiểm soát nội bộ thật vững mạnh, dựa
trên hệ thống các văn bản quy định chặt chẽ và hợp lý về quy trình cho vay,
quy định về khách hàng cùng những yếu tố khác. Trên cơ sở nhận định đó, qua
thời gian tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng, tơi quyết định chọn đề tài “Hệ Thống
Kiểm Sốt Nội Bộ Hoạt Động Cho Vay Tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ Và
Phát Triển Việt Nam- Chi Nhánh Vĩnh Long”làm luận văn tốt nghiệp.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay nhằm đánh giá các ƣu điểm
và nhƣợc điểm tồn tại từ đó nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ
thống tốt hơn tại ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh
Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ (mơi trƣờng kiểm
sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát)
trong ngân hàng để xác định các nhân tố đe dọa đến sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ và nguyên nhân của nhân tố đó.
Nghiên cứu thực trạng việc kiểm soát hoạt động cho vay tại chi nhánh
Vĩnh Long nhằm so sánh lý luận thực tiễn với những kiến thức đƣợc trang bị, nêu
lên một số đánh giá và đề xuất một số biện pháp đề góp phần hồn thiện cơng tác
kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay.
Mơ tả phản ánh tình hình thực tế liên quan đến hệ thống kiểm sốt đơn để
phân tích đánh giá tình hình thực tế tại đơn vị. Từ đó nêu lên một số giải pháp
gớp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Khơng gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát
Triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long số 50 Nguyễn Huệ , phƣờng 2 thị xã Vĩnh
Long.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: 11/08/2014 đến 17/11/2014.
- Thời gian số liệu: năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 tại Ngân
Hàng TMCP đầu tƣ và phát triển chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam- chi nhánh Vĩnh Long .
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.1.1 Khái niệm và nhiệm vụ
Chuẩn mực kiểm toán số 400 “ đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ” ban
hành theo quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của bộ trƣờng bộ
tài chính đã đƣa ra định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ nhƣ sau: “ là các quy
định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị đƣợc kiểm toán xây dựng và áp dụng
nhằm đảo bảo cho đơn vị tuân thu pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm
soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực
và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ
thống kiểm soát nội bộ bao gồm mơi trƣờng kiểm sốt, hệ thống kế tốn và các
thủ tục kiểm soát”.
a- Khái niệm
Theo định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring organization): kiểm
soát nộ bộ la một quá trình do ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên
của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong
việt thực hiện các mục tiêu mà hội đồng quản trị mong muốn là :
- Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động.
- Tính chất đáng tin cậy của báo cáo tài chính.
- Sự tuân thủ và các luật lệ và quy định hiện hành.
Định nghĩa trên có những nội dung nổi bật sau:
- KSNB là một chuỗi các hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi bộ phận trong
doanh nghiệp và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Nó là phƣơng
tiện giúp doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu trên.
- KSNB không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu … mà
bao gồm những con ngƣời trong tổ chức nhƣ hội đồng quản trị, ban giám đốc,
nhân viên. Chính con ngƣời định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát và vận
hành chúng.
- KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không đảm bảo tuyệt đối các
mục tiêu đƣợc thực hiện. Trong quá trình vận hành, hệ thống kiểm sốt có thể tồn
tại yếu kém, những sai lầm của con ngƣời dẫn đến mục tiêu không đƣợc thực
hiện. KSNB chỉ có thể ngăn ngừa và phát hiện những sai sót nhƣng khơng đảm
bảo là chúng khơng xảy ra. Hơn nữa, một trong những nguyên tắc cơ bản để
3
quyết định trong quản lý là chi phí cho quá trình kiểm sốt đó. Do vậy ngƣời
quản lý có thể nhận thức đƣợc mọi rủi ro nhƣng nếu chi phí cho q trình kiểm
sốt q lớn thì khơng thể áp dụng các thủ tục kiểm soát.
b. Nhiệm vụ
- Điều khiển và quản lý kinh doanh một cách có hiệu quả.
- Mang lại sự đảm bảo một cách chắc chắn là các quyết định và chế độ quản
lý đƣợc thực hiện đúng thể thức và giám sát mức hiệu quả cảu các chế độ và
quyết định đó.
- Kiểm tra việc xử lý các giao dịch, tức là kiểm tra lại những công việc mà
nhân viên đã thực hiện và đƣợc công nhận, cho phép, phân loại, tính tốn ghi
chép và tổng hợp trong báo cáo.
- Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình sử lý nghiệp vụ .
- Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong sử lý nghiệp vụ giúp
cho doanh nghiệp tránh khỏi thuất thoát tài sản .
- Giúp cho doanh nghiệp thực hiện đƣợc chính sách đƣờng nối kinh doanh.
- Đảm bảo an toàn tài sản
2.1.1.2 Mục tiêu hệ thống kiểm soát nội bộ
- Đối với BCTC, KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin
cậy, bởi vì chính ngƣời quản lý đơn vị có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với
chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.
- Đối với tính tn thủ, KSNB trƣớc hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp
hành luật pháp và các quy định. KSNB cần hƣớng mọi thành viên vào việc tuân
thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, quá đó đạt đƣợc những mục tiêu
của đơn vị.
- Đối với những mục tiêu hiện hữu và hợp lý giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị phần,
thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh…
2.1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo COSO, dù đặc điểm hoạt động kinh doanh mà mỗi loại hình doanh
nghiệp có hệ thống kiểm sốt nội bộ khác nhau. Nhƣng nhìn chung thì có 5 bộ
phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm:
4
Hình 2.1 Sơ đồ Các Bộ Phận Hợp Thành KSNB
a. Mơi trường kiểm sốt :
Phản ánh sắc thái chung của đơn vị, chi phối ý thức kiểm soát của mọi
thành viên trong đơn vị, là nền tảng đối với các bộ phận khác của kiểm soát nội
bộ. Các nhân tố chính:
- Tính chính trực và giá trị đạo đức: nhà quản lý cần xây dựng những chuẩn
mực về đạo đức trong đơn vị và cƣ xử đúng đắn, Nhà Quản Lý cần phải làm
gƣơng cho cấp dƣới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phải phổ biến những
quy định đến mọi thành viên bằng các thể thức thích hợp.
- Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo nhân viên có đƣợc kỹ năng và hiểu biết
để thực hiện nhiệm vụ. Vì thế, Nhà Quản Lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có
kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ đƣợc giao.
- Hội đồng quản trị và Uỷ ban kiểm toán: Nhiều nƣớc trên thế giới, u cầu
các cơng ty cổ phần có niêm yết trên Thị trƣờng chứng khoán cần thành lập Uỷ
ban kiểm toán. Uỷ ban này không tham gia vào việc điều hành đơn vị mà có vai
trị trong việc thực hiện các mục tiêu, giám sát việc tuân thủ pháp luật, giám sát
việc lập báo cáo tài chính, đảm bảo sự độc lập của Kiểm toán nội bộ với các bộ
phận quản lý trong doanh nghiệp… Ở Việt nam, Luật doanh nghiệp 2005 quy
định một số loại hình cơng ty phải có Ban kiểm sốt trực thuộc Đại hội đồng cổ
đơng và đóng vai trị nhƣ Uỷ ban kiểm tốn.
- Cơ cấu tổ chức: là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, một cơ cấu phù hợp là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm
soát và giám sát các hoạt động. Cơ cấu tổ chức đƣợc thể hiện qua sơ đồ tổ chức,
và cần phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị. (thiết lập đƣợc sự
điều hành và kiểm sốt trên tồn bộ hoạt động của đơn vị, khơng bỏ sót lĩnh vực
đồng thời khơng chồng chéo giữa các bộ phận/ thực hiện sự phân chia 3 chức
5
năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ và bảo quản tài sản/ đảm bảo sự độc lập tƣơng
đối giữa các bộ phận)
- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và
trách nhiệm đƣợc xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức, nó cụ thể hóa quyền
hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp họ
hiểu rằng họ có những nhiệm vụ gì và hành vi của họ sẽ ảnh hƣởng đến tổ chức
nhƣ thế nào. Do đó, đơn vị cần thể chế hóa bằng văn bản về những quyền hạn và
trách nhiệm của từng bộ phận và từng nhân viên trong đơn vị.
- Chính sách nhân sự: là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về tuyển
dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải… nhà quản lý chọn những nhân
viên có đủ năng lực, kinh nghiệm, đạo đức tốt thì góp phần lớn đến sự hữu hiệu
và hiệu quả của môi trƣờng kiểm sốt.
b. Đánh giá rủi ro
Hình 2.2 sơ đồ đánh giá rủi ro
- Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều có phát sinh những rủi ro và khó có
thể kiểm sốt tất cả. Vì vậy, các Nhà Quản Lý phải đánh giá và phân tích những
nhân tố ảnh hƣởng tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu có thể khơng đạt đƣợc
và cố gắng kiểm sốt để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây ra.
- Xác định mục tiêu của đơn vị: Mục tiêu là điều kiện tiên quyết để đánh giá
rủi ro. Rủi ro ở đây đƣợc xác định là rủi ro tác động khiến cho mục tiêu đó có
khả năng không thực hiện đƣợc.
- Nhận dạng rủi ro: rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị
(sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phầm, chính
sách nhà nƣớc…) hay chỉ ảnh hƣởng đến từng hoạt động cụ thể (hoạt động bán
6
hàng, mua hàng, kế toán…) rồi liên quan đến mức độ rộng hơn. Nhà Quản Lý có
thể sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau: phƣơng tiện dự báo, phân tích dữ
liệu, rà soát hoạt động thƣờng xuyên. Với các doanh nghiệp nhỏ, Nhà Quản Lý
có thể tiếp xúc với khách hàng, ngân hàng, các buổi họp nội bộ.
- Phân tích và đánh giá rủi ro: đây là công việc khá phức tạp vì rủi ro rất khó
định lƣợng và có nhiều phƣơng pháp khác nhau. Một quy trình bao gồm: ƣớc
lƣợng tầm cỡ của rủi ro có thể ảnh hƣởng đến mục tiêu, xem xét khả năng xảy ra
rủi ro và những biện pháp có thể sử dụng đối phó với rủi ro.
- Kiểm soát rủi ro: sau khi đã xác định mục tiêu của đơn vị, nhận dạng rủi ro,
phân tích đánh giá rủi ro thì cần có các biện pháp giảm thiểu rủi ro để tránh thiệt
hại cho đơn vị.
c. Hoạt động kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm sốt tốt là điều kiện quan trọng để hoạt động kiểm soát có hiệu
quả Những chính sách và những thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của Nhà
Quản Lý đƣợc thực hiện.
- Phân chia trách nhiệm: Mục đích để cho các nhân viên kiểm sốt lẫn nhau.
Ví dụ nhƣ thủ quỹ và kế toán phải tách biệt với nhau, kế toán kho và thủ kho phải
tách biệt, ngƣời phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản tài sản,…
+ Bảo quản tài sản với chức năng kế toán: nhằm ngăn chặn các hành vi tham
ô tài sản hoặc rủi ro xảy ra khi nhân viên tự tiện sủ dụng tài sản phục vụ cho lợi
ích cá nhân và điều chỉnh sổ sách để che dấu sai pham.
+ Phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng kế toán: hạn chế khả năng lạm dụng
tài sản
+ Thực hiện nghiệp vụ với chức năng kế tốn: nhằm đảm bảo tính chính xác
vì nhân viên kiêm nhiệm cùng lúc hai chức năng sẽ xảy ra rủi ro khi họ báo cáo
kết quả thiếu chính xác để tăng thành tích của bản thân hoặc bộ phận mà họ đang
thực hiện.
- Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn: tất cả các nghiệp vụ đều phải đƣợc những
ngƣời có trách nhiệm phê chuẩn trƣớc khi thực hiện nhƣ là phê chuẩn chung
(ngƣời quản lý ban hành chính sách thực hiện cho toàn đơn vị), phê chuẩn cụ thể
(ngƣời quản lý phải xét duyệt từng nghiệp vụ riêng biệt áp dụng cho những
nghiệp vụ không thƣờng xuyên…)
- Chứng từ và sổ sách đầy đủ và đảm bảo đúng đắn: kiểm soát chứng từ (biểu
mẩu chứng từ đầy đủ rõ ràng, đánh số trƣớc liên tục, lập kip thời, lƣu chuyển
chứng từ khoa học, bảo quản và lƣu trữ chứng từ), kiểm soát sổ sách ( thiết kế sổ
sách, ghi chép kịp thời chính xác, bảo quản và lƣu trữ).
- Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin: Để thơng tin đáng tin cậy thì cần thực
hiện nhiều hoạt động kiểm sốt nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê
7
chuẩn các nghiệp vụ. Quan trọng nhất đó là kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng
từ, sổ sách và việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn.
- Bảo vệ tài sản (kiểm soát vật chất): Việc so sánh, đối chiều giữa số sách kế
toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải đƣợc thực hiện định kỳ. Điều tra
nguyên nhân, qua đó phát hiện những yếu kém tồn tại trong đơn vị. Hoạt động
này thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, kể cả những ấn chỉ đã đƣợc đánh số
thứ tự trƣớc nhƣng chƣa sử dụng, hạn chế các nhân viên không phận sự tiếp cận
phần mềm, tài sản của đơn vị…
- Kiểm tra độc lập : Xem xét cẩn thận các thủ tục kiểm soát hay các nghiệp
vụ đƣợc tiến hành bởi những ngƣời hoàn toàn độc lập với các cá nhân hay bộ
phận thực hiện các nghiệp vụ đƣợc kiểm tra nhằm đánh giá cũng nhƣ chấn chỉnh
việc tuân thủ các thủ tục đƣợc yêu cầu. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi
nếu ngƣời thực hiện thẩm tra lại là nhân viên cấp dƣới của ngƣời đã thực hiện
nghiệp vụ hoặc không độc lập với bất kỳ lý do nào.
- Phân tích rà sốt: xem xét lại những việc đã đƣợc thực hiện bằng cách so
sánh số thực tế với số kế hoạch, dự toán, kỳ trƣớc. Đơn vị thƣờng xun rà sốt
thì có thể phát hiện những vấn đề bất thƣờng, để có thể thay đổi kịp thời chiến
lƣợc hoặc kế hoạch, điều chỉnh thích hợp. Nhờ việc rà soát lại mà quản lý sẽ phát
hiện những vấn đề bất thƣờng không nằm trong kế hoạch hoặc dự toán. Hoặc
đánh giá những bộ phận làm đƣợc và chƣa đƣợc theo mục tiêu đề ra để có điều
chỉnh kịp thời về nhiệm vụ.
d. Thông tin và truyền thơng
Hệ thống thơng tin của một đơn vị có thể đƣợc xử lý trên máy tính, qua hệ
thống thủ cơng hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo đảm các u cầu chất lƣợng của
thơng tin là thích hợp, cập nhật, chính xác và truy cập thuận tiện. Trong đó, cần
chú ý các khía cạnh sau:
- Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ cơng việc của mình, tiếp nhận đầy
đủ và chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên
khác và sử dụng đƣợc những phƣơng tiện truyền thông trong đơn vị.
- Các thơng tin từ bên ngồi cũng phải đƣợc tiếp nhận và ghi nhận trung
thực, đầy đủ, để đơn vị có những phản ứng kịp thời. Trong hệ thống thơng tin
(HTTT), thì hệ thống thơng tin kế tốn là một phân hệ quan trọng, bao gồm
HTTT kế toán tài chính và HTTT kế tốn quản trị, tổng hợp ghi nhận tất cả các
sự kiện kinh tế phát sinh. Hai bộ phận này phần lớn sử dụng chung dữ liệu đầu
vào nhƣng sản phẩm đầu ra khác nhau. Kiểm tốn viên thƣờng chú ý đến hệ
thống thơng tin kế tốn tài chính.
Trong hệ thống thơng tin, hệ thống thơng tin kế toán là một phân hệ quan
trọng. Đầu vào của hệ thống là các sự kiện kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới dạng các
8
nghiệp vụ kế tốn. Q trình vận hành của hệ thống là q trình ghi nhận, phân
loại, tính tốn, xử lý và tổng hợp. Các mục tiêu chủ yếu mà hệ thống thông tin
cần đạt đƣợc nhƣ sau:
- Xác định và ghi chép tất cả các nghiệp vụ có thật.
- Nghiệp vụ chỉ có thể chính xác khi có sự phê chuẩn đúng đắn, diễn giải
nghiệp vụ một cách chi tiết, đầy đủ để cho phép phân loại đúng đắn các nghiệp
vụ.
- Xác định đúng thời gian của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để ghi chép
đúng kỳ
e. Giám sát
Là quá trình mà ngƣời quản lý đánh giá chất lƣợng của hệ thống kiểm soát
nội bộ. Xác định KSNB có vận hành đúng nhƣ thiết kế hay khơng và có cần sửa
đổi cho phù hợp với từng thời kỳ hay không. Giám sát thƣờng xuyên (tiếp cận
các ý kiến góp ý từ khách hàng, nhà cung cấp, các biến động bất thƣờng…) hay
định kỳ (các cuộc kiểm toán định kỳ do kiểm toán viên nội bộ, hoặc do KTV độc
lập thực hiện).
2.1.2 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB
Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu chi có thể hạn chế tối đa các sai phại
chứ không thể đảm bảo rủi ro, gian lận và sai sốt khơng xảy ra. Những hạn chế
vốn có của KSNB bao gồm:
- KSNB khó ngăn chặn đƣợc gian lận và sai sót của ngƣời quản lý cấp cao.
Các thủ tục kiểm soát là do ngƣời quản lý đặt ra, nó chỉ kiểm tra việc gian lận và
sai sót của nhân viên. Khi ngƣời quản lý cấp cao cố tình gian lận, họ có thể tìm
cách bỏ qua các thủ tục kiểm sốt cần thiết. Sai sót là những lỗi không cố ý ảnh
hƣởng đến thông tin trên báo cáo tài chính. Các sai sót xảy ra do ba ngun nhân
chủ yếu sau: năng lực của nhân viên, áp lực cơng việc và quy trình xử lý nghiệp
vụ kém, thiếu kinh nghiệm, không quan tâm đến các chỉ dẫn trong cơng tác, thiếu
khả năng xét đốn hay khơng tn thủ các quy định. Sai sót cũng có thể xảy ra do
mệt mỏi với cơng việc. Ngồi ra một thái độ làm việc cẩu thả, thiếu thận trọng
trong cơng việc có thể dẫn đến sai sót. Các sai sót xảy ra trong q trình cơng tác
khơng bao giờ có thể hạn chế hồn tồn và khơng có một thủ tục kiểm soát nào
ngăn chặn hay phát hiện tất cả các sai sót. Các nhà quản lý cố gắng tuyển dụng
các nhân viên giỏi và cố gắng sắp xếp quy trình thủ tục hạn chế tối đa các sai sót
nghiêm trọng hay các sai sót phổ biến.
- Bất kỳ một hoạt động kiểm soát nào của KSNB cũng phụ thuộc vào yếu tố
con ngƣời. Con ngƣời là nhân tố gây ra sai sót từ những hạn chế xuất phát từ bản
thân nhƣ: vô ý, bất cẩn, sao lãng, đánh giá hay ƣớc lƣợng sai, hiểu sai chỉ dẫn của
cấp trên hoặc báo của cấp dƣới.
9
- Sự gian lận của nhân viên thông qua sự thơng đồng với nhau hay với các
bộ phận bên ngồi tổ chức. Thông đồng là sự cấu kết giữa các nhân viên để lấy
cấp tài sản của tổ chức. Nó có thể đƣợc hình thành bƣởi ba yếu tố sau: động cơ,
cơ hội do hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém và sự thiếu liêm khiết. Các nhà
quản lý cố gắng hạn chế sự thông đồng bằng cách tuyển chọn nhân viên trung
thực và tạo điều kiện để nhân viên hài lịng với cơng việc. Tuy nhiên, nếu các
hành vi thơng đồng xảy ra thì hệ thống kiểm sốt khó có thể ngăn chặn đƣợc vì
nó hình thành từ ý đồ và các hành vi che giấu.
- Nhà quản lý lạm quyền: Nhà quản lý bỏ qua các quy định kiểm sốt trong
q trình thực hiện nghiệp vụ có thể dẫn đến việc khơng kiểm sốt đƣợc các rủi
ro và làm cho mơi trƣờng kiểm sốt trở nên yếu kém hữu hiệu thẩm chí vơ hiệu
thẩm chí vơ hiệu. Lạm quyền của nhà quản lý là việc các nhà quản lý trong tổ
chức có quyền hạn hơn các nhân viên ở bộ phận sản xuất hay nhân viên văn
phòng khác. Điều này làm cho chính sách nội bộ chỉ có hữu hiệu ở cấp quản lý
thấp trong tổ chức và ít có hữu hiệu ở cấp quản lý cao hơn.
- Chi phí thực hiện hoạt động kiểm sốt phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ƣớc
tính do sai sót hay gian lận xảy ra. Chi phí và lợi ích: Sự đảm bảo hợp lý ngụ ý
rằng chi phí có kiểm sốt phải nhỏ hơn các lợi ích đạt đƣợc. Các nhà quản lý xây
dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ bằng cách thực hiện các chính sách và thụ
tục kiểm soát khả thi nhằm đạt đƣợc một hệ thồng kiểm sốt nội bộ ngăn chặn
hồn tồn các sai sót và gian lận có thể rất tốn kém. Đa số các nhà quản lý không
muốn thực hiện các thủ tục kiểm sốt mà chi phí lớn hơn lợi ích mà nó mang lại.
- Những thay đổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt
động có thể dẫn đến những thủ tục kiểm sốt khơng phù hợp.
Tóm lại, KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm bảo
tuyệt đối các mục tiêu đƣợc thực hiện. KSNB chỉ có thể ngăn ngừa và phát hiện
những sai sót, gian lận nhƣng khơng thể đảm bảo là chúng khơng xảy ra. Chính
vì vậy, một hệ thống KSNB hữu hiệu đến đâu cũng đều tồn tại rủi ro nhất định.
Vấn đề là ngƣời quản lý đã nhận biết, đánh giá và giới hạn chúng trong mức độ
chấp nhận đƣợc.
* Các loại kiểm soát nội bộ:
- Kiểm sốt phịng ngừa: Là thủ tục kiểm sốt đƣợc thiết kế nhằm ngăn
ngừa những sai phạm, hoặc những điều kiện dẫn đến sai phạm nó đƣợc thực hiện
trƣớc khi nghiệp vụ xảy ra.
- Kiểm soát phát hiện: là thủ tục kiểm soát đƣợc thiết kế nhằm phát hiện
những sai phạm hoặc cac điều kiện dẫn đến sai phạm, thực hiện sau khi nghiệp
vụ xảy ra.
10
Mối quan hệ: Hai loại này bổ xung cho nhau, nếu thế mạnh của kiểm sốt
phịng ngừa là thực hiện trƣớc khi nghiệp vụ xảy ra giúp cho NH tránh thất thốt
về tài sản, nhƣng trên thực tế khơng có thủ tục kiểm sốt trƣớc nào hồn hảo và
chi phí cao khi đó kiểm sốt phát hiện sẽ giúp phát hiện sai lầm của kiểm sốt
phịng ngừa. Do đó làm tăng ý thức trách nhiệm của kiểm sốt phịng ngừa.
- Kiểm soát bổ xung: Là việc thiết kế nhiều các thủ tục kiểm soát cùng song
song tồn tại để phục vụ một mục tiêu kiểm soát .
- Kiểm soát bù đắp: Là việc bù đắp sự yếu kém của thủ tục kiểm soát này
bằng nhiều thủ tục kiểm soát khác.
- Kiểm soát chung và kiểm soát cụ thể: Kiểm soát chung là kiểm soát nhiều
nghiệp vụ khác nhau; Kiểm soát cụ thể (kiểm soát ứng dụng) liên quan đến 1
hoặc một số nghiệp vụ cụ thể .
2.1.3 Những vấn đề cơ bản về kiểm sốt qui trình cho vay
“ Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các tổ chức
kinh tế và cá nhân bằng cách huy động vốn rồi sử dụng vốn đó để cho vay, chiết
khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng
cho các đối tƣợng trên”
2.1.3.1 Các khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Kỳ hạn trả nợ là các khoản thời gian trong thời hạn cho vay đã đƣợc thỏa
thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại mỗi khoản thời gian đó khách
hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay.
Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoản
thời gian trả nợ gốc hoặc lãi vốn vay vƣợt quá thời hạn vay đã thỏa thuận trƣớc
trong hợp đồng tín dụng.
Dƣ nợ cho vay tại một thời điểm là tổng tất cả các khoản tiền cho khách
hàng vay tại thời điểm đó.
Giải chấp là việc giải trừ thế chấp đối với tài sản đang ở ngân hàng. Một tài
sản đƣợc giải chấp khi nó đã chấm dứt nghĩa vụ đảm bảo cho khoản nợ, đã thanh
lý hợp đồng vay.
11
Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam
kết trong hợp đồng.
2.1.3.2 Ngun tắc cho vay
- Ngun tắc hồn trả: khoản tín dụng phải đƣợc thanh toán đầy đủ nguyên
gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn ở mức tối thiểu nhất để có
thể duy trì đƣợc hoạt động.
- Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải đƣợc hoàn trả đúng vào thời
điểm đã đƣợc hai bên xác định cụ thể và đƣợc ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn
giữa khách hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngồi việc thanh tốn đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,
khách hàng phải có trách nhiệm thanh tốn khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số
tiền vay, đƣợc coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi
khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế
chấp không cịn khả năng thanh tốn cho ngân hàng.
- Ngun tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải
đƣợc sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
2.1.3.4 Điều kiện cho vay
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả đƣợc nợ trong thời hạn
cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phƣơng
án đầu tƣ, phục vụ đời sống khả thi kèm phƣơng án trả nợ khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc
2.1.3.5 Quy trình cho vay, thu nợ
Gồm 5 bƣớc:
- Lập hồ sơ đề nghị cho vay
- Phân tích tín dụng
- Quyết định cấp tín dụng cho vay
- Giải ngân
- Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay
2.1.3.6 Phân loại hoạt động cho vay
12
- Căn cứ vào thời hạn cho vay gồm cho vay ngắn hạn ( thời hạn vay dƣới 12
tháng), cho vay trung và dài hạn ( thời hạn từ 12 tháng trở lên).
- Căn cứ vào đối tƣợng cho vay gồm tổ chức, doanh nghiệp ( khoản cho vay
lớn, có quan hệ hợp tác lâu dài), cá thể, hộ gia đình ( khoản cho vay có giá trị
nhỏ).
- Căn cứ vào mục đích sử dụng gồm có cho vay phục vụ sản xuất kinh
doanh, cho vay tiêu dùng.
- Căn cứ vào xuất xứ tín dụng gồm có cho vay trực tiếp ( trực tiếp tiến hành
cho vay và khách hàng hoàn trả nợ trực tiếp cho ngân hàng) và cho vay gián tiếp
(thực hiện thông qua việc mua bán lại các khế ƣớc, chứng từ nợ phát sinh còn
trong thời hạn thanh tốn,… cấp tín dụng và các dịch vụ khác cho khách hàng mà
không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng).
- Căn cứ vào hình thức đảm bảo tài sản gồm có cho vay khơng có tài sản
đảm bảo hay cịn gọi là cho vay tín chấp và cho vay có tài sản đảm bảo.
- Căn cứ vào phƣơng thức hồn trả gồm có cho vay phi trả góp (trả gốc và
lãi một lần khi đáo hạn), cho vay trả góp ( trả gốc và lãi theo định kỳ) và cho vay
hồn trả nợ nhiều lần (khơng có kỳ hạn nợ cụ thể việc trả nợ phụ thuộc vào khả
năng tài chính của ngƣời đi vay)
2.1.3.7 Rủi ro cho vay
- Rủi ro thanh toán tiền vay: ngƣời đi vay khơng thanh tốn hoặc khơng
thanh tốn đầy đủ tiền vay do tình hình kinh doanh khó khăn mất khả năng thanh
tốn hoặc cố ý khơng trả tiền,…
- Rủi ro khi có sự thay đổi tỷ giá hối đối: do các khoản vay bằng ngoại tệ
khi thời gian vay lâu ngày sẽ dẫn đến tỷ giá hối đoái thay đổi.
- Rủi ro khi có sự thay đổi lãi suất bình qn trên thị trƣờng ảnh hƣởng đến
lãi suất cho vay tại ngân hàng.
- Rủi ro về tài sản đảm bảo biến động về giá cả, tài sản có thể bị chiếm đoạt
hay mất trộm,…
2.1.4 Kiểm sốt qui trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
2.1.4.1 Khái niệm về kiểm soát hoạt động cho vay
Kiểm sốt cho vay là q trình ngân hàng phân tích theo dõi, kiểm tra từng
khoản vay để xác định rủi ro ( tiềm tàng hoặc hiện tại hoặc tƣơng lai) mà ngân
hàng có thể phải gánh chịu. Từ đó có các biện pháp ngăn chặn thích hợp, kịp thời
để không ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.1.4.2 Quy trình kiểm sốt cho vay
Hoạt động cho vay có thể kiểm sốt gồm 3 giai đoạn:
13
- Kiểm sốt trƣớc khi cho vay : gồm cơng tác thẩm định tín dụng và kiểm
sốt hồ sơ, văn bản.
+ Thẩm định tƣ cách pháp lý của khách hàng
+ Thẩm định về khả năng trả nợ của khách hàng thơng qua phân tích tình
hình tài chính, sự khả thi của phƣơng án SXKD.
+ Kiểm soát lại nội dung hợp đồng, văn bản đã lập.
- Kiểm soát trong khi cho vay : việc kiểm tra các chứng từ giải ngân, hồ sơ
giải ngân, kiểm tra xem các điều kiện rút vốn đã đƣợc khách hàng đáp ứng đầy
đủ hay chƣa, kiểm tra việc phát tiền vay. Nếu chƣa thì phải báo lại cho khách
hàng để tìm giải pháp.
- Kiểm sốt sau khi cho vay : kiểm tra tình hình khách hàng, tình hình sử
dụng vốn vay thơng qua việc kiểm tra số liệu sổ sách kế toán, báo cáo tài chính,
chứng từ,… Kiểm tra tình hình trả nợ vay và quan hệ giữa khách hàng và ngân
hàng. Kiểm tra tài sản đảm bảo.
2.1.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay
Nhân tố ngân hàng
- Chiến lược kinh doanh : Các quyết định chiến lƣợc về lựa chọn sản phẩm,
đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai
thác và tạo ra các cơ hội mới… Dựa trên cơ sở một chiến lƣợc kinh doanh đƣợc
xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận
cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh
hƣởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay nhƣ: kế hoạch tăng trƣởng tín dụng, kế
hoạch marketing, chính sách nhân sự…
- Các chính sách, quy định của ngân hàng là chính sách chăm sóc khách
hàng trƣớc và sau khi cho vay ; Các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay
thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của ngƣời dân hay khơng; Các
quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phƣơng thức giải
ngân và thanh tốn, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm
định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…
- Chất lượng cán bộ tín dụng : Cán bộ tín dụng là ngƣời trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hƣớng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực
hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đƣa ra quyết định cho vay hay
không cho vay, cũng nhƣ là ngƣời thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ.
Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chun mơn, khả năng nghiệp vụ,
khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong cơng việc trên cơ sở lựa chọn
đƣợc những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tƣ
cách đạo đức tốt… Nhờ có những cán bộ nhƣ vậy, các khoản cho vay diễn ra an
toàn và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn.
14
- Công tác thông tin: Trên cơ sở nguồn thông tin nhận đƣợc, ngân hàng thực
hiện phân tích tín dụng để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng của khách
hàng về sử dụng vốn, cũng nhƣ khả năng hồn trả vốn vay cho ngân hàng. Ngân
hàng sẽ tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên
lƣợng khả năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp
phịng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định
tín dụng, chấp thuận hay khơng chấp thuận cho vay.
- Công nghệ của ngân hàng: Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng cung
cấp dịch vụ hiện đại, phong phú phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của
khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là
giao dịch với số lƣợng khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải thực hiện
một số lƣợng lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống cơng nghệ của ngân
hàng hiện đại vừa tiết kiệm đƣợc thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa
nhằm hạn chế tối đa sự nhầm lẫn, sai sót trong q trình giao dịch với khách
hàng.
Nhân tố khách hàng
- Năng lực tài chính của khách hàng: Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan
tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn
đƣợc ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về
năng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng
cần xem xét kỹ lƣỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc
nguồn đủ mạnh nhƣng không ổn định.
- Nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng: Ngồi những nhân tố trên cịn
kể đến nhân tố khách quan bên ngồi ngân hàng cũng ảnh hƣởng tới cho vay
khách hàng cá nhân, đó là đạo đức khách hàng. Nếu nhƣ khách hàng là ngƣời có
ý thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt
động cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe.
Nhân tố ngoài ngân hàng
- Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt độn:. Nếu là thành thị hoặc nơi
tập trung đơng dân cƣ, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay
của khách hàng cá nhân sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh nơi
mà ngƣời nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng.
- Môi trường kinh tế, chính trị: Mơi trƣờng kinh tế, chính trị có ảnh hƣởng
tới hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu
nhập bình qn đầu ngƣời cao và mơi trƣờng chính trị ổn định thì hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc
và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trƣờng có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
ngân hàng để dành khách hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều
khó khăn...
15