Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu (ACB) – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.49 KB, 62 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô
giáo khoa Kế Toán – Tài chính và tất cả thầy cô trong trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm để em có
thể hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Hoàng Anh đã tận

uế

tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong việc hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.

H

Em xin chân thành cảm ơn anh Lê Xuân Phong- Giám đốc PGD An Cựu, ngân hàng
ACB chi nhánh Huế cùng toàn thể các anh chị đang công tác tại PGD An Cựu, đã giúp đỡ

tế

cho em rất nhiều trong suốt thời gian thực tập vừa qua để có thể hoàn thành đề tài này.
Cảm ơn tất cả những người thân, thầy cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong suốt

h

thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, em xin chúc cho quý thầy cô, người thân, bạn bè và

Huế ngày,tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Vũ Bảo



Đ

ại

họ
c

K

và thành công trong cuộc sống!

in

các anh chị đang công tác tại ngân hàng ACB- PGD An Cựu dồi dào sức khỏe, hạnh phúc

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

i


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

BẢN CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu được thu thập từ phòng
hành chính ngân hàng ACB chi nhánh Huế. Kết quả phân tích trong đề tài là trung thực,
không trùng khớp với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.


uế

Huế ngày,tháng 05 năm 2013

H

Sinh viên thực hiện

Đ

ại

họ
c

K

in

h

tế

Nguyễn Vũ Bảo

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

ii



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài....................................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................ 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................ 3

5.

Kết cấu đề tài............................................................................................................. 3

tế

H

uế


1.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 4

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

Khái niệm, đặc điểm và đối tượng cho vay tiêu dùng của NHTM..................... 4

K

1.1.

in

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................. 4

Các khái niệm có liên quan................................................................................... 4

1.1.2.

Đối tượng cho vay tiêu dùng ................................................................................. 5

1.1.3.

Điều kiện cho vay tiêu dùng.................................................................................. 6

1.2.1.
1.2.2.


Xét trên phương diện người tiêu dùng:................................................................ 6
Xét trên phương diện NHTM: .............................................................................. 6
Xét trên phương diện kinh tế xã hội: ................................................................... 7

Đ

1.2.3.

Vai trò của cho vay tiêu dùng trong hoạt động của NHTM ............................... 6

ại

1.2.

họ
c

1.1.1.

1.3.

Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM ...................................................... 7

1.3.1.

Căn cứ theo mục đích vay:.................................................................................... 7

1.3.2.


Căn cứ theo phương thức hoàn trả:..................................................................... 7

1.3.3.

Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ: ........................................................................ 9

1.4.
1.4.1.

Cho vay khách hàng cá nhân............................................................................... 10
Đặc điểm: ............................................................................................................. 10

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

iii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

1.4.2.

Mục đích: ............................................................................................................. 10

1.4.3.

Lợi ích: ................................................................................................................. 10

1.5. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng và hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân của

NHTM 11
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của
NHTM……………………………………………………………………………………14
Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 14

1.6.2.

Nhân tố khách quan ............................................................................................ 16

uế

1.6.1.

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB) – CHI NHÁNH HUẾ GIAI

tế

ĐOẠN 2010-2012 ............................................................................................................. 18
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - Chi nhánh Huế .................... 18

h

2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Á châu (ACB) – Chi nhánh Huế .................. 18

in

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh .......................................... 18


K

2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh ................................................................ 19
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban tại Chi nhánh ..................... 19

họ
c

2.1.1.4. Tình hình lao động tại ACB Chi nhánh Huế giai đoạn 2010- 2012................ 22
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Á Châu (ACB) – CN Huế Giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................................ 24
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ..................................................................................... 24

ại

2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................ 26

Đ

2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á châu – Chi nhánh Huế Giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................................ 27
2.2.1. Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Á Châu (ACB) – Chi nhánh Huế....................................................................... 27
2.2.1.1. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ACB – Chi nhánh Huế .. 28
2.2.1.2. Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu
(ACB) – Chi nhánh Huế .................................................................................................. 37

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

iv



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

2.3. Kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại .............................................................. 41
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................. 41
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại ............................................................................................... 42
CHƯƠNG 3 :GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN.......... 43
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Á châu (ACB) – Chi nhánh Huế

uế

trong thời gian tới ............................................................................................................ 43

H

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng KHCN tại Ngân hàng TMCP
Á Châu (ACB) – Chi nhánh Huế.................................................................................... 43

tế

3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể, các chính sách khách hàng ............. 43
3.2.2. Cắt giảm bớt chi phí, đa dạng hoá đồng thời hoàn thiện các sản phẩm vay .. 45

h

3.2.3. Nâng cao hiệu quả chất lượng đi đôi với mở rộng, giao tiếp, khuếch trương 46


in

3.2.4. Đẩy mạnh marketing ngân hàng......................................................................... 47

K

3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) - Chi nhánh Huế và
các cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................................................... 47

họ
c

3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Á châu (ACB) – Chi nhánh Huế ............................ 47
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................................... 48
PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................... 50

Đ

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 51

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

v


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động tại ACB chi nhánh Huế giai đoạn 2010 – 2012
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của NHTMCP Á Châu – CN Huế
Bảng 3: Kết quả kinh doanh của chi nhánh
Bảng 4: Tình hình cho vay KHCN trên nguồn vốn huy động
Bảng 5: Tình hình cho vay theo loại hình cho vay KHCN Chi nhánh Huế

uế

Bảng 6: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng so với các loại hình khác
Bảng 7: Tình hình cho vay và nợ quá hạn KHCN

H

Bảng 8: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với

tế

tổng dư nợ cho vay của chi nhánh Huế

Bảng 9: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng tài sản của CN Huế

Đ

ại

họ
c


K

in

h

Bảng 10: Tỷ lệ nợ quá hạn/Dư nợ cho vay tiêu dùng

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

vi


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của NHTMCP Á Châu – CN Huế
Biểu đồ 6.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng so với các loại hình khác
Biểu đồ 7.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN so với nợ quá hạn
Biểu đồ 8.1: tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân trên dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân

Đ

ại

họ
c


K

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 9.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng tài sản

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

vii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

BĐS

: Bất động sản

CBTD


: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại


NHTMCP

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần

PGD

H

tế

h

: Tổ chức tín dụng
: Sổ tiết kiệm

họ
c

STK

: Phòng giao dịch

K

TCTD

uế

ABC


in

DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

: Ủy ban nhân dân

VND

: Việt Nam đồng

Đ

ại

UBND

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

viii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Cùng với công cuộc đổi mới và phát triển đất nước của Đảng và Nhà nước thì các
ngành nói chung và ngành ngân hàng nói riêng ngày càng không ngừng đổi mới, nâng cao

chất lượng của mình để hoà chung với nhịp độ phát triển của xã hội và khoa học kỹ thuật.
Từ khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) - nền kinh tế

uế

năng động và đầy cạnh tranh, để có thể hội nhập và đứng vững trên thị trường tài chính –
tiền tệ thì các ngân hàng thương mại phải không ngừng tự hoàn thiện và làm mới phù hợp

H

với quy luật phát triển chung. Mở rộng dịch vụ ngân hàng là một trong những nội dung cơ
bản trong quá trình thực hiện đề án cơ cấu lại một cách toàn diện và nâng cao năng lực

tế

cạnh tranh của các ngân hàng.

Như ta đã biết, mọi doanh nghiệp khi bắt đầu tham gia vào quá trình hoạt động sản

h

xuất kinh doanh thì đều hướng tới một mục tiêu cuối cùng đó là tối đa hóa giá trị doanh

in

nghiệp. Và ngân hàng cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ. Cho vay là hoạt động

K

cơ bản của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các ngân hàng mới chỉ

quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự

họ
c

chú ý tới nhu cầu vay tiêu dùng của người dân.
Thị trường cho vay tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay đang ở bước đầu về phát triển,
nhưng phải khẳng định đây là một thị trường rất nhiều tiềm năng. Hầu hết các ngân hàng

ại

thấy được lợi ích từ việc cho vay tiêu dùng nên đều triển khai mạnh các dịch vụ này. Rầm
rộ nhất, phải kể tới các ngân hàng thương mại cổ phần như: Đông Á Eximbank ...đều vào

Đ

cuộc với các chương trình khá phong phú như: cho vay mua xe, mua đất, mua nhà trả góp,
xây dựng và sửa chữa nhà v…v. Tuy nhiên đây cũng là một hình thức kinh doanh chứa
đựng nhiều rủi ro cao. Như ta đã biết ngân hàng Á Châu là một trong những ngân hàng đi
đầu về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Chính vì vậy lượng khách hàng của ngân
hàng Á Châu rất đông. Đây là yếu tố rất thuận lợi cho ngân hàng trong việc phát triển
hoạt động vay tiêu dùng.

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

1


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Lê Hoàng Anh

Hiện nay quy trình tín dụng khi cho vay tại các ngân hàng hầu như chưa chặt chẽ,
điều đó dẫn đến nguy cơ gây rủi ro đối với ngân hàng. Các sản phẩm tín dụng dành cho
khách hàng cá nhân hiện có trên thị trường Việt Nam còn chưa phổ biến. Vì vậy, cần có
thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ mới tiện ích cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng
Qua thời gian học tập, rèn luyện tại trường Đại học kinh tế huế và được tiếp cận

uế

với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Á châu ACB – chi nhánh
Huế. Tôi nhận thấy rằng, việc tìm hiểu và phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng trong

H

lĩnh vực tiêu dùng là hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài:
“Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ

tế

phần Á Châu (ACB) – Chi nhánh Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.

h

Theo đó, mục tiêu nghiên cứu của đề tài đó là:

in


 Khái quát cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng thương

K

mại

 Phản ánh thực trạng và hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại

họ
c

ngân hàng thương mại cổ phần Á châu (ACB) – Chi nhánh Huế
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

ại

 Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đó là các các sản phẩm cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu ACB - Chi nhánh Huế. Một số sản phầm cho vay tiêu
dùng dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng như:
-Vay trả góp mua nhà ở, nền nhà
-Vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà
-Vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng
-Vay hỗ trợ tiêu dùng lẻ
-Vay theo nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo


2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

-Vay đầu tư vàng tại Ngân hàng Á châu
 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACB Chi nhánh Huế. Thu thập số liệu qua 3 năm: 2010 – 2011 – 2012. Đề tài tập trung vào
những vấn đề phản ánh rõ nhất về hoạt động cho vay tiêu dùng như:
+ Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân.

uế

+ Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân đang được áp dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu ACB - chi nhánh Huế.

H

+ Tình hình cho vay,tình hình thu nợ,dư nợ và nợ quá hạn của hoạt động cho vay
tiêu dùng trong những năm gần đây.

tế

4. Phương pháp nghiên cứu.

h


 Phương pháp thu thập thông tin - số liệu

in

Các báo cáo và số liệu tại Ngân hàng TMCP Á châu ACB chi nhánh Huế, thông tin
trên báo, internet, sách tham khảo…

K

 Phương pháp xử lý thông tin số liệu:
- Phương pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu.

họ
c

- Phương pháp so sánh: sơ sở dữ liệu; tỷ trọng; cơ cấu.
- Phương pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu (số tuyệt đối, số tương đối).
- Ngoài ra đề tài còn tham khảo ý kiến của cán bộ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng

ại

Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) để có những ý kiến sát với thực tế hơn.

Đ

5. Kết cấu đề tài.

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

3



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái niệm, đặc điểm và đối tượng cho vay tiêu dùng của NHTM

1.1.1.

Các khái niệm có liên quan

+ Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của

uế

người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn
tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống

H

như : nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế....trước khi họ có
đủ khả năng tài chính để hưởng thụ.

tế


+ Hiệu quả của một khoản vay có thể được hiểu là hiệu quả kinh tế mà khoản vốn
vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản vay được coi là có chất

in

h

lượng tốt nếu nó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là
vốn vay được người vay đưa vào quá trình đầu tư tạo ra một số tiền lớn hơn vừa để hoàn

K

trả nợ gốc và lãi vay, vừa trang trải các chi phí khác mà vẫn bảo đảm có lợi nhuận qua đó
đóng góp vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Xét một cách tổng thể khoản vay đó

họ
c

vừa tạo ra hiệu quả kinh tế vừa tạo ra hiệu quả xã hội.
+ Khách hàng cá nhân là một định nghĩa luật pháp về một thực thể mang tính pháp
nhân và thể nhân có quan hệ tín dụng đối với ngân hàng. Bao gồm : cá nhân, hộ gia đình,

ại

hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác.

Đ

(Nguồn : Wikipedia Tiếng việt)

 Đặc điểm cho vay tiêu dùng

- Tiền lãi tính theo lãi gộp hay lãi giảm dần.
- Thời hạn cho vay tương đối dài.
- Phục vụ cho nhu cầu đời sống – nhu cầu phát sinh hàng ngày của đại đa số dân

chúng.
- Cho vay tiêu dùng thường có tài sản đảm bảo.

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

- Các khoản cho vay tiêu dùng luôn được đánh giá là đem lại nhiều lợi nhuận cho
ngân hàng do lãi suất cho vay thường cao hơn so với lãi suất ngân hàng phải huy động từ
các nguồn khác nhau để thực hiện cho vay do cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi
nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc,
kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của người vay… Nếu người vay bị chết, ốm hoặc mất
việc làm ngân hàng sẽ rất kho thu lại được nợ.

uế

- Lãi suất cho vay tiêu dùng thường không thay đổi dưới những tác động của những
điều kiện từ môi trường bên ngoài trong suốt thời hạn vay như trong trường hợp cho vay


H

đối với các doanh nghiệp. Điều này cũng có những bất lợi nếu như lãi suất huy động tăng

mức cao để có thể phòng tránh rủi ro này.
1.1.2.

Đối tượng cho vay tiêu dùng

tế

lên đáng kể. Tuy nhiên các ngân hàng thường định giá các khoản vay tiêu dùng ở một

in

h

- Khách hàng là cá nhân người Việt Nam.

+ Hộ gia đình: là tập hợp các thành viên có tài sản chung để hoạt động sản xuất

dịch với ngân hàng.

K

kinh doanh theo quy định của pháp luật. chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình để giao

họ
c


+ Hộ kinh doanh cá thể/cá nhân có đăng ký kinh doanh: là chủ thể kinh doanh do
một cá nhân hoặc một gia đình làm chủ thể, chỉ đăng ký kinh doanh tại một địa điểm,
không có con dấu riêng, chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng toàn bộ tài sản đối với

ại

hoạt động kinh doanh của mình.

Đ

+ Tổ hợp tác: là một nhóm người (từ 3 người trở lên) cùng đóng góp tài sản, công
sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm
trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND phường xã.
+ Cá nhân: là những cá nhân có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành
vi dân sự trong quy định của pháp luật.
- Có thu nhập ổn định đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Có tài sản thế chấp cầm cố (nhà, đất, sổ tiết kiệm…) dùng để đảm bảo thuộc sở
hữu của chính người vay hoặc thân nhân có tài sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh.
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

- Có mục đích sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp.
- Không thế chấp tài sản: khách hàng là cán bộ, công nhân viên đang công tác tại các
đơn vị có trụ sở trên cùng địa bàn hoạt động của ACB, có thời gian công tác tính đến ngày

vay trên 12 tháng, có bảo lãnh của đơn vị.
1.1.3.

Điều kiện cho vay tiêu dùng

- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.

uế

- Có hộ khẩu thường trú/ KT3/ KT4 tại địa phương ngân hàng cho vay đặt trụ sở
giao dịch.

H

- Có tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật cho các hoạt động của chính mình hoặc
được sự bảo lãnh của bên thứ 3.

tế

- Có nguồn thu nhập ổn định đảm bảo trả được nợ cho ngân hàng.
Vai trò của cho vay tiêu dùng trong hoạt động của NHTM

h

1.2.

Xét trên phương diện người tiêu dùng:

in


1.2.1.

- Được hưởng các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền và đặc biệt là đối với các khoản

K

chi tiêu có tính cấp bách, như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế.
- Đối với thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, tín dụng tiêu dùng giúp họ có được một

họ
c

cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo cho
họ động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng thì cho vay tiêu dùng rất tai hại vì nó có thể làm cho người

ại

đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong

Đ

tương lai.
1.2.2.

Xét trên phương diện NHTM:

Ngoài hai nhược điểm là rủi ro và chi phí cao, cho vay tiêu dùng có những vai trò

quan trọng như:

- Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các
loại tiền gửi cho ngân hàng.
- Tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và
phân tán rủi ro cho ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

6


Chuyên đề tốt nghiệp

1.2.3.

GVHD: Lê Hoàng Anh

Xét trên phương diện kinh tế xã hội:
Nếu cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá dịch vụ

trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy
nhiên, nếu không được dùng đúng như vậy thì có thể làm giảm khả năng tiết kiệm trong
nước.
- Thứ nhất, đối với doanh nghiệp, tín dụng tiêu dùng kéo nhu cầu tương lai về hiện

uế

tại, quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày càng
lớn. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng

H


diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.

- Thứ hai, cho vay tiêu dùng thúc đẩy thành phần tiêu dùng và do đó gia tăng cầu

tế

trong nước, trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu nước
ngoài, do đó thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững hơn.

in

h

- Thứ ba, góp phần xoá bỏ vòng luẩn quẩn: thu nhập thấp – tiết kiệm ít – sản lượng
thấp.

K

- Thứ tư, cho vay tiêu dùng thúc đầy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ đó làm
tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm, mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển các dịch

1.3.

họ
c

vụ ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
Các hình thức cho vay tiêu dùng của NHTM

1.3.1.


Căn cứ theo mục đích vay:

ại

 Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortgage Loan): Là loại cho vay nhằm tài

Đ

trợ cho nhu cầu mua sắm xây dựng hoặc cải tạo nhà cửa của khách hàng là cá nhân hay hộ
gia đình.

 Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Loan): Là loại cho vay tài trợ cho

việc trang trải các khoản chi phí mua sắm xe cộ,đồ dùng gia đình, chi phí học hành…
1.3.2.

Căn cứ theo phương thức hoàn trả:

 Cho vay trả góp (Installment Consumer Loan):

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh


Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ gốc và lãi cho ngân
hàng nhiều lần theo kì hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp
dụng cho các khoản vay không đủ khả năng thanh toán hết 1 lần số nợ vay.
Khi cho vay trả góp cần quan tâm tới các vấn đề:
+ Loại tài sản được tài trợ: Thiện chí trả nợ của người vay sẽ tốt hơn nếu tài sản hình
thành từ vốn vay đáp ứng nhu cầu thiết yếu với họ một cách lâu dài trong tương lai. Do

uế

đó, ngân hàng nên tài trợ cho những tài sản có thời hạn sử dụng lâu bền.
+ Số tiền phải trả trước: Khi mua tài sản ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải

H

thanh toán trước một phần giá trị tài sản nhằm hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Số tiền trả
trước ít hay nhiều phụ thuộc vào loại tài sản thị trường tiêu thụ về tài sản đó ngay sau khi

tế

sử dụng

+ Chi phí tài trợ: Chi phí này phải được trang trải được chi phí vốn, rủi ro

in

h

 Cho vay từng lần:

Vay từng lần, hay còn gọi là vay theo món là hình thức vay, theo đó người vay sẽ


K

phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác
định. Ưu điểm của hình thức này là thủ tục rõ ràng, ngân hàng chủ động trong việc cho

họ
c

vay. Nhưng nhược điểm là thủ tục rườm rà, doanh nghiệp không linh động trong việc sử
dụng vốn do phải lập hồ sơ cho từng lần vay, chỉ thích hợp với doanh nghiệp có nhu cầu
vốn không định kì.

ại

 Cho vay theo hạn mức tín dụng:

Đ

Vay hạn mức tín dụng: người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoảng vay, ngân
hàng cấp cho khách một hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số. Đây là
hình thức vay tiên tiến, có nhiều ưu điểm, lợi ích cho doanh nghiệp như chủ động vốn, thủ
tục đơn giản...nhưng không phổ biến ở Việt nam do các doanh nghiệp không có nhu cầu
vốn thường xuyên, hành lang pháp lí chưa chặt chẽ dẫn đến việc ngân hàng khó xử lí
trong việc phạt nợ quá hạn... vì vậy ngân hàng ít cung cấp dịch vụ này.
 Các phương thức cho vay khác:
Tùy theo tình hình thực tế, ngân hàng còn áp dụng các phương thức cho vay sau:
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

8



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Các phương thức cho vay khác.
Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ:

uế

1.3.3.

 Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan):

H

Khái niệm: Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ

tế

cho người tiêu dùng.
Ưu điểm:


in

h

+ Cho phép ngân hàng tăng nhanh về dư nợ cho vay tiêu dùng.
+ Giúp ngân hàng giảm được chi phí trong cho vay tiêu dùng.

khác của ngân hàng.

K

+ Là nguồn gốc của việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng và các hoạt động

họ
c

+ Trong trường hợp có quan hệ với các công ty bán lẻ tốt, cho vay tiêu dùng gián
tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Nhược điểm:

ại

+ Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu do đó có

Đ

khả năng lừa đảo, giả mạo, xuyên tạc nhiều hơn so với vay trực tiếp.
+ Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng

hóa.


+ Kỹ thuật và nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan):
Khái niệm: Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó trực
tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này.
Ưu điểm:
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

+ Ngân hàng có thể tận dụng được sở trường của nhân viên tín dụng vì quyết định
của nhân viên tín dụng ngân hàng thường có chất lượng cao hơn nhân viên tín dụng của
cửa hàng bán lẻ.
+ Hoạt động của nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo
ra các khoản cho vay có chất lượng cao trong khi nhân viên của công ty bán lẻ thường chỉ
chú trọng đến việc bán được nhiều hàng. Bên cạnh đó tại các điểm bán hàng các quyết

uế

định tín dụng thường đưa ra rất vội vàng.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp

H

+ Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng có rất nhiều lợi thế phát sinh

có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía khách hàng lấn ngân hàng.
Cho vay khách hàng cá nhân

tế

1.4.

1.4.1. Đặc điểm:

in

h

- Số lượng khách hàng cá nhân rất đông và rất đa dạng về ngành nghề, độ tuổi…
thường chiếm khoảng 2/3 khách hàng của ngân hàng.

hạn thường dưới 5 năm.

K

- Nhu cầu vay nhỏ và mang tính thời vụ, thường là những khoản vay ngắn, trung

họ
c

- Các thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng được sử dụng cho việc
phân tích thì không chính xác, không rõ ràng và không chắc chắn. Điều đó làm cho rủi ro
lớn hơn so với cho vay KHDN.

ại


- Có những phương thức cho vay trong đó nguồn trả nợ không gắn liền với mục

Đ

đích sử dụng tiền vay, phổ biến là vay hỗ trợ sinh hoạt tiêu dùng cá nhân.
1.4.2. Mục đích:
- Đáp ứng nhu cầu vốn vay để thực hiện các phương án kinh doanh.
- Đáp ứng nhu cầu vốn cho sinh hoạt tiêu dùng cùa cá nhân.
1.4.3. Lợi ích:
 Đối với ngân hàng:
- Góp phần đa dạng hóa các sản phẩm cho vay của ngân hàng.
- Thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

- Phân tán rủi ro trong hoạt động cho vay (khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực khác
nhau, nhu cầu vốn vay đa dạng, phong phú.)
 Đối với khách hàng:
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho ản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
- Có nhiều cơ hội trong việc lựa chọn nguồn trả nợ phù hợp với chi phí thấp.
- Được ngân hàng cung ứng các dịch vụ tiện ích gắn liền với các khoản
Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng và hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân của


uế

1.5.

NHTM

H

 Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân của NHTM
Chất lượng cho vay của một ngân hàng phụ thuộc trước hết vào uy tín của ngân

tế

hàng đó trên thị trường. Một ngân hàng có uy tín cao sẽ có khả năng thu hút được nhiều
khách hàng hơn, nếu một ngân hàng có đội ngũ khách hàng đông đảo, làm ăn có uy tín thì

in

h

đó là một trong những dấu hiệu chứng tỏ chất lượng cho vay của ngân hàng đó.
Chất lượng cho vay của ngân hàng thể hiện ở khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của

K

khách hàng. Đối với khách hàng thì điều này trước hết biểu hiện ở thủ tục đơn giản thuận
tiện, cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời, an toàn. Nhờ vậy doanh nghiêp; khách hàng sẽ

họ
c


tiết kiệm được chi phí giao dịch, tiết kiệm thời gian và nhất là không bỏ lỡ cơ hội đầu tư
tốt. Tuy nhiên đây mới chỉ là yêu cầu ban đầu, trong nền kinh tế thị trường đầy biến động
và có sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các NHTM phải năng động sáng tạo thì mới có thể

ại

mong có chất lượng cho vay tốt, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng lên cả về chất và lượng

Đ

của khách hàng. Để đạt được điều đó thì ngoài việc đáp ứng nhanh chóng, kịp thời nhu
cầu vốn ngân hàng phải thực sự trở thành bạn của khách hàng, sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ
khó khăn đối với khách hàng. Chẳng hạn, trong quá trình xét duyệt cho vay nếu thấy
phương án vay vốn của doanh nghiệp có những điểm chưa hợp lý, không khả thi thì thay
vì từ chối cho vay ngân hàng có thể góp ý, tư vấn cho khách hàng để họ xem xét lại một
cách hợp lý. Ngoài ra ngân hàng cũng có thể là người cung cấp thông tin bổ ích về thị
trường, về tiến bộ khoa học công nghệ cho khách hàng. Có làm được như vậy thì nguồn
vốn của doanh nghiệp mới thực sự phát huy được vai trò đòn bẩy kinh tế cả đối với ngân
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

hàng và khách hàng. Như vậy rõ ràng chỉ nguyên việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng
cũng không phải là một nhiệm vụ dễ dàng đối với các ngân hàng thương mại nhằm nâng

cao chất lượng cho vay của mình.
Yêu cầu thứ hai về chất lượng của các khoản vay là phải bảo đảm được sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động cho vay phải mang lại cho ngân
hàng thu nhập đủ để trang trải cho các chi phí liên quan và có lãi, hạn chế thấp nhất nhu

uế

cơ rủi ro. Điều này không chỉ phụ thuộc vào ngân hàng mà còn phụ thuộc vào khách
hàng. Một khoản cho vay chỉ có thể coi là có hiệu quả khi các nguyên tắc cho vay được

H

tuân thủ triệt để: sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả; hoàn trả nợ gốc và lãi
đúng hạn. Việc tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc cho vay vừa là điều kiện cần thiết vừa là

tế

sự biểu hiện của chất lượng một khoản vay. Mục đích sử dụng vốn vay đã ký kết trong
hợp đồng tín dụng được cả ngân hàng và khách hàng phân tích, đánh giá kỹ lưỡng cả về

in

h

hiệu quả, tính khả thi cũng như mức độ phù hợp với chính sách phát triển kinh tế xã hội
chung của ngành, của địa phương và của cả nước. Do vậy việc sử dụng vốn vay đúng mục

K

đích là một trong những điều kiện đảm bảo đạt được các mục tiêu đã đề ra ban đầu. Sử

dụng vốn vay đúng mục đích, cùng với sự năng động, nhạy bén trong kinh doanh của

họ
c

khách hàng và sự giúp đỡ có hiệu quả của ngân hàng từ việc cấp phát vốn sẽ tạo điều kiện
để khách hàng đạt được hiệu quả đầu tư cao nhất và đó chính là tiền đề để khách hàng
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ, bảo đảm được sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.

ại

Một yêu cầu đối với hoạt động cho vay của ngân hàng là phải đóng góp vào sự

Đ

phát triển kinh tế xã hội của vùng của ngành, địa phương và của cả nước. Đây là hệ quả
tất yếu đạt được khi cả nhà đầu tư và ngân hàng cùng đạt được hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh của mình. Nó được biểu hiện ở sự ổn định của nền tài chính tiền tệ quốc gia,
giúp nâng cao năng lực sản xuất, năng lực công nghệ của khách hàng, giải quyết công ăn
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống dân cư. Tuy nhiên khi đánh giá tiêu thức này
cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể trong từng thời kỳ chứ không có một tiêu chuẩn
đánh giá cụ thể cho từng trường hợp. Tóm lại chất lượng cho vay tiêu dùng cá nhân là
một chỉ tiêu rất tổng hợp được đánh giá trên quan điểm của cả ba chủ thể: ngân hàng,
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

12


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Lê Hoàng Anh

khách hàng và nền kinh tế. Các chỉ tiêu định tính chỉ là những căn cứ để đánh giá chất
lượng cho vay tiêu dùng cá nhân một cách khái quát.. Còn về vấn đề liên quan đến nền
kinh tế thì rất khó có thể đo lường tác động cụ thể của từng chủ thể riêng biệt đến sự phát
triển chung nên trong thực tế chủ yếu sử dụng các chỉ tiêu định tính như trên để xem xét.
 Dư nợ cho vay tiêu dùng:
Khái niệm: Dư nợ cho vay là số tiền người đi vay còn nợ ngân hàng

Tổng dư nợ cho vay
Chỉ tiêu 2:

Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân
Tổng tài sản

uế

Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân

H

Chỉ tiêu 1:

tế

+ Chỉ tiêu thứ nhất phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng
dư nợ cho vay của ngân hàng, tức là phản ánh quy mô của việc cho vay tiêu dùng cá nhân.

in


h

Tỷ lệ này cao và ngày càng tăng sẽ cho thấy ngân hàng chú trọng đến hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân.

K

+ Chỉ tiêu thứ hai phản ánh tương quan so sánh về quy mô cho vay tiêu dùng khách
hàng cá nhân với tổng tài sản của ngân hàng, đồng thời cho phép đánh giá tính hợp lý

họ
c

trong cơ cấu sử dụng vốn ngân hàng. Nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ các khoản cho vay tiêu
dùng khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản ngân hàng. Thông thường
các ngân hàng thường thích phân tản rủi ro bằng cách đa dạng hoá các tài sản sinh lời của

ại

mình hơn là tập trung vào một tài sản có khả năng sinh lời cao nhưng lại tiềm ẩn trong nó

Đ

một nguy cơ rủi ro lớn.

 Doanh số cho vay

Khái niệm: là tổng số tiền ngân hàng thực tế đã giải ngân cho khách hàng trong một

thời kỳ

 Doanh số thu nợ
Khái niệm: là tổng số tiền thực tế mà khách hàng đã trả cho ngân hàng trong một thời
kỳ

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân
 Tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là những khoản nợ khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc hết thời hạn vay vốn cộng
với thời gian được gia hạn thêm (nếu có) nhưng khách hàng vẫn chưa trả được nợ. Trong
trường hợp này khách hàng sẽ phải chịu lãi suất nợ quá hạn cao hơn nhiều so với lãi suất
đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, mặc dù vậy có thể thấy rõ chẳng ngân hàng

uế

nào mong muốn nhận được khoản lãi cao này. Nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu
quan trọng nhất đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro mà

H

ngân hàng đang phải đối mặt. Ngoài ra, để đánh giá một cách kỹ hơn người ta thường chia
nợ quá hạn thành các loại: Nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ quá hạn khó đòi và nợ quá


tế

hạn không có khả năng thu hồi. Căn cứ để phân chia các loại nợ quá hạn chủ yếu dựa vào
các tiêu thức như : thời gian nợ quá hạn, nguyên nhân gây ra nợ quá hạn, uy tín của doanh

in

h

nghiệp vay vốn. Các chỉ tiêu thường dùng để đánh giá nợ quá hạn bao gồm :
Tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư nợ:

Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân quá hạn

K

=

Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân

họ
c

+ Chỉ tiêu này phản ánh khái quát về tình hình nợ quá hạn của ngân hàng trong cho
vay tiêu dùng khách hàng cá nhân. Rõ ràng các ngân hàng đều mong muốn hạ thấp tỷ lệ
này xuống đến mức thấp nhất bởi lẽ nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ khả năng ngân hàng đang

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM

Đ


1.6.

ại

có khả năng gặp nhiều rủi ro.

1.6.1.

Nhân tố chủ quan

+ “Quy mô và uy tín của ngân hàng” có ảnh hưởng tới lượng cho vay tiêu dùng.

Ngân hàng có lượng vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận tiện
giao dịch với khách hàng hay không. Uy tín của ngân hàng cao hay thấp cũng sẽ ảnh
hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.
+ “Yếu tố góp phần nhỏ tới thành công của cho vay tiêu dùng” là các chính sách,
quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

có chu đáo không, đó là các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt
và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân không, các quy định về thời hạn tín dụng
và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán. Thủ tục xin vay vốn

có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu, nếu thời
gian thẩm định quá dài thì khách hàng sẽ không muốn chờ đợi và tìm tới các ngân hàng
khác.

uế

+ “Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng của ngân hàng” cũng mang tính quyết định
thành công của cho vay tiêu dùng. Cán bộ tín dụng cần có trình độ chuyên môn tốt thì

H

mới thẩm định chính xác khách hàng và dự án vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.

đỡ, chi bảo khách hàng các thủ tục cần thiết.

tế

Cán bộ tín dụng cũng cần có đạo đức nghề nghiệp, tận tâm với công việc, nhiệt tình giúp

Muốn hoạt động cho vay tiêu dùng được nhiều khách hàng biết tới thì ngân hàng

in

h

cần có chính sách marketing phù hợp. Ngân hàng cần tăng cường các hoạt động thông tin
quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của các hoạt động thông tin quảng cáo

K


trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của Ngân hàng nói chung cũng như lợi ích, chính
sách về cho vay tiêu dùng nói riêng.

họ
c

Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động cho vay tiêu
dùng. Nếu ngân hàng có công nghệ hiện đại sẽ dấn tới việc giải quyết các thủ tục được
nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng và việc quản lý hồ

ại

sơ khách hàng cũng được thuận tiện hơn. Bên cạnh vấn đề về công nghệ, ngân hàng cần

Đ

có các quy định, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm minh, quản lý tốt để tạo động lực
làm việc cho cán bộ nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách làm việc của nhân
viên.

Tất cả các nhân tố vi mô nói trên đều là những nhân tố thuộc về nội tại ngân hàng
có tác động tới cho vay tiêu dùng. Ngoài những nhân tố đó còn phải kể tới nhân tố khách
quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho vay tiêu dùng, đó là đạo đức khách
hàng cũng như rủi ra của hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu như khách hàng là người có
đạo đức tốt, ý thức trả nợ tốt, rủi ra cho vay tiêu dùng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng tiến
SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

15



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

hành mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, các quy định cho vay cũng sẽ không quá khắt
khe. Ngược lại nếu khách hàng không trả nợ đều, nợ quá hạn quá nhiều thì tất yếu sẽ kìm
hãm hoạt động cho vay tiêu dùng.
Một ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì cần tính tới tất cả
các nhân tố vĩ mô và vi mô kể trên.
1.6.2.

Nhân tố khách quan

uế

Một số nhân tố vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng như môi
trường kinh tế xã hội, các chính sách kinh tế của nhà nước, sự cạnh tranh giữa các ngân

H

hàng, môi trường pháp lịch sử, yếu tố văn hóa.

Trước hết cần phải kể tới đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nơi đó là

tế

thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì
nhu cầu vay tiêu dùng sẽ tăng cao hơn so với vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà những

tới hoạt động của ngân hàng.


in

h

người nông dân chỉ quanh năm ngày tháng biết tới ruộng vườn, thậm chí còn không biết

K

Kế đến là các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hưởng tới nhu cầu vay
tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm rồi khi tích lũy đủ tiền mới

họ
c

mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần để mua sắm cộng với tâm lý
ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính rườm ra. Chính vì thế nhu cầu vay
của người dân còn thấp.

ại

Môi trường kinh tế chính trị có ảnh hưởng tới cho vay tiêu dùng. Nếu nền kinh tế

Đ

phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt
động cho vay tiêu dùng cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế những
rắc rối có thể xảy ra.
Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để giành giật khách
hàng thì cho vay tiêu dùng của các ngân hàng cũng sẽ gặp khó khăn. Các quy định pháp

lý của ngân hàng Nhà nước và chính phủ có thể khuyến khích và cũng có thể hạn chế cho
vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Đó là các quy định như quy định của Ngân

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Lê Hoàng Anh

hàng nhà nước khống chế các ngân hàng thương mại trong việc huy động theo tỷ lệ vốn

Đ

ại

họ
c

K

in

h

tế

H


uế

tự có, quy định tỷ lệ cho vay tối đa đối với một khách hàng trên vốn tự có…

SVTH: Nguyễn Vũ Bảo

17


×