Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấnmẻ của nhà máy luyện thép lưu xá thuộc công ty cổ phần gang thép thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.17 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

----------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ LÒ TINH

IN

LUYỆN THÉP 40 TẤN/MẺ CỦA NHÀ MÁY LUYỆN THÉP
LƯU XÁ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP

Đ
A

̣I H

O



̣C

K

THÁI NGUYÊN

PHAN MAI LINH

Huế, tháng 05 năm 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

----------

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


IN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ LÒ TINH
LUYỆN THÉP 40 TẤN/MẺ CỦA NHÀ MÁY LUYỆN THÉP

THÁI NGUYÊN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

LƯU XÁ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

PHAN MAI LINH

TS. TRẦN HỮU TUẤN

Lớp: K44A KH - ĐT
Niên khóa: 2010 – 2014


Huế, tháng 05 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế, không có sự thành công nào không gắn với sự giúp đỡ hỗ trợ của
người khác. Cũng giống như cây muốn tốt thì phải có mặt trời, cá muốn sống thì phải
có nước, bản thân em cũng không phải trường hợp ngoại lệ. Để có được những hành
trang vào đời, để có được kiến thức làm nên bài báo cáo tốt nghiệp hôm nay em không
thể quên được những giúp đỡ tận tình, đầy nhiệt huyết của các thầy cô giáo trường Đại

Ế

học Kinh tế - Đại học Huế suốt 4 năm học tập tại mái trường nói chung và đặc biệt là

U

TS Trần Hữu Tuấn – người trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.

́H

Có người đã từng nói: “Mục tiêu của giáo dục không phải là dạy cách kiếm sống



hay cung cấp công cụ để đạt được sự giàu có, mà đó phải là con đường dẫn lối tâm hồn
con người vươn đến cái Chân và thực hành cái Thiện”. Trong tương lai gần, những

H


sinh viên trường Đại học Kinh tế sẽ trở thành những doanh nhân thì ngoài yếu tố

IN

nghiệp vụ kĩ năng làm việc thì yếu tố đạo đức nghề nghiệp càng quan trọng hơn. Và
suốt 4 năm học tập dưới mái trường em đã nhận thấy thầy cô trường mình đã phát huy

K

được mục tiêu giáo dục nêu trên. Thầy cô không chỉ dạy cho em những kiến thức để

̣C

làm việc sau này mà còn dạy cho em những kĩ năng sống quan trọng.

O

Bên cạnh lời cảm ơn gửi đến thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,

̣I H

em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô, chú, anh, chị làm việc tại Phòng
Đầu tư phát triển thuộc Công ty CP Gang thép Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho em

Đ
A

được học tập, ứng dụng các kiến thức đã học ở trường lớp vào thực tiễn, dạy cho em
nhiều kĩ năng làm việc cũng như xử lý tình huống mà em chưa từng được học khi còn
ngồi trên ghế nhà trường.

Do lần đầu làm bài và kiến thức còn hạn chế về nhiều mặt nên không thể tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong nhận được những nhận xét đóng góp quý
báu của quý thầy cô cô để em có thể hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 19 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phan Mai Linh
i


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ........Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

Ế

1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1

U

2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

́H

2.1.Mục tiêu chung ..........................................................................................................2




2.2.Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu của đề tài ...........................................2

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

IN

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
3.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

K

4. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................3

̣C

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................4

O

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...........4

̣I H

1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư, phân loại và đặc điểm của một dự án đầu tư .................4


Đ
A

1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư ......................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư .................................................................................5
1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tư ........................................................................................5
1.1.2. Vai trò của dự án đầu tư ........................................................................................6
1.1.3. Khái niệm hiệu quả dự án đầu tư...........................................................................6
1.1.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư .......................................................8
1.1.4.1. Đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư ...........................................................8
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư........................................8
a. Giá trị hiện tại ròng của dự án đầu tư (Net Present Value - NPV) ..............................8

ii


b. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án (Internal Rate of Returns - IRR) .........................9
c. Thời gian hoàn vốn (PP- Payback Period) ................................................................10
d. Tỷ lệ Lợi ích trên Chi phí (Benefit/Cost – Bt/Ct) ......................................................10
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................11
1.2.1. Khái quát về ngành thép Việt Nam .....................................................................11
1.2.2. Các dự án tiêu biểu về ngành thép trong giai đoạn 2007 - 2015.........................13

Ế

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ LÒ TINH LUYỆN THÉP

U

40 TẤN/MẺ CỦA NHÀ MÁY LUYỆN THÉP LƯU XÁ THUỘC CÔNG TY CỔ


́H

PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN ........................................................................17



2.1. Tổng quan về Công ty CP Gang thép Thái Nguyên...............................................17
2.1.1. Thông tin chung về Công ty CP Gang thép Thái Nguyên...................................17
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................17

H

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................................21

IN

2.1.3.1. Các lĩnh vực kinh doanh...................................................................................21

K

2.1.3.2. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường của Công ty, các loại hàng hóa hiện đang

̣C

kinh doanh .....................................................................................................................23

O

2.1.3.3. Hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh của Công ty.......................................25


̣I H

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tình hình lao động của Công ty....................28
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................30

Đ
A

2.1.4.2. Tình hình lao động của Công ty .......................................................................32
2.1.5. Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ......................................34
2.1.5.1. Tình hình tài sản ...............................................................................................34
2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn ........................................................................................35
2.1.6. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2011 – 2013 ..................................................................................................................36
2.2. Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấn/mẻ của Nhà máy Luyện
thép Lưu Xá thuộc Công ty CP Gang thép Thái Nguyên..............................................38
2.2.1. Sự cần thiết phải đầu tư .......................................................................................38
2.2.2. Tổng quan về dự án .............................................................................................40
iii


2.2.3. Phân tích địa điểm thực hiện dự án, kĩ thuật của dự án.......................................41
2.2.3.1. Phân tích địa điểm thực hiện dự án ..................................................................41
2.2.3.2. Các hạng mục của dự án...................................................................................41
2.2.3.3. Mô tả công nghệ, trang thiết bị dùng cho dự án...............................................41
2.2.3.4. Lựa chọn thiết bị và khối lượng công việc đầu tư............................................42
2.2.3.5. Tiến độ thực hiện dự án ....................................................................................47
2.2.4. Phân tích tài chính của dự án...............................................................................47


Ế

2.2.4.1. Tổng mức đầu tư...............................................................................................47

U

2.2.4.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của dự án ........................................................49

́H

a. Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV)........................................................................49
b. Thời gian hoàn vốn chiết khấu (PP) ..........................................................................49



c. Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) ..................................................................................50
d. Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (Bt/Ct) ................................................................................51

H

e. Phân tích độ nhạy của dự án ......................................................................................51

IN

2.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ......................................................54

K

2.2.5.1. Tăng thu ngân sách Nhà nước ..........................................................................54
2.2.5.2. Tác động dây chuyền........................................................................................55


O

̣C

2.2.5.3. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động...................................55

̣I H

2.2.5.4. Hạn chế được các tệ nạn xã hội trên địa bàn ....................................................55
2.2.6. Đánh giá tác động của dự án tới môi trường .......................................................55

Đ
A

2.2.6.1. Giới thiệu chung ...............................................................................................55
2.2.6.2. Dự báo các tác động của dự án tới môi trường ................................................56
2.2.6.3. Các biện pháp xử lý tác động đến môi trường của dự án .................................57
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ LÒ TINH LUYỆN THÉP 40 TẤN/MẺ CỦA NHÀ MÁY LUYỆN THÉP LƯU
XÁ THUỘC CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN ......................................59
3.1. Định hướng, mục tiêu của Công ty.........................................................................59
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty .....................................................................59
3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................59

iv


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40
tấn/mẻ của Nhà máy Luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty CP Gang thép Thái Nguyên 60

3.2.1. Giải pháp về môi trường đầu tư, thủ tục hành chính ...........................................60
3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực...............................................................................61
3.2.3. Giải pháp về nguồn vốn.......................................................................................62
3.2.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị .....................................................63
3.2.5. Các giải pháp khác...............................................................................................64

Ế

PHẦN III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ...........................................................................64

U

1. Kết luận......................................................................................................................65

́H

2. Kiến nghị ...................................................................................................................66
2.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước.........................................................................66



2.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................66
2.3. Đối với Ban lãnh đạo Công ty CP Gang thép Thái Nguyên ..................................67

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

Tên đầy đủ

DAĐT

Dự án đầu tư

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CP


Cổ phần



Hội đồng



Quyết định

TN

Thanh niên

NM

Nhà máy

BHLĐ

U

Bảo hộ lao động

K

KTAT

̣I H


O

̣C

ATLĐ

XDCB

́H



H

Bảo vệ môi trường

IN

BVMT

KHKT

Ế

Tên viết tắt

Kĩ thuật an toàn
An toàn lao động
Khoa học kĩ thuật
Xây dựng cơ bản

Giải phóng mặt bằng

TĐC

Tái định cư

Đ
A

GPMB

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Thị phần của các doanh nghiệp thép lớn trong ngành ..................................13
Bảng 1.2. Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..................................35
Bảng 1.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011 – 2013............................35

Ế

Bảng 1.4. Sản lượng dự kiến của dự án.........................................................................40

U

Bảng 1.5. Số lượng thiết bị cần đầu tư ..........................................................................43

́H


Bảng 1.6. Khối lượng công việc xây dựng....................................................................45
Bảng 1.7. Khối lượng công việc lắp đặt thiết bị...........................................................46



Bảng 1.8. Tình hình tiến độ thực hiện dự án .................................................................47
Bảng 1.9. Tổng mức đầu tư dự án .................................................................................47

H

Bảng 1.10. Bảng xét độ nhạy của dự án theo lãi suất....................................................52

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Bảng 1.11. Bảng xét độ nhạy của dự án theo chi phí nguyên liệu đầu vào...................53

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty ..............................................26
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty ....................................................28
Biểu đồ 1.1: Thị phần sản phẩm thép thanh năm 2015 ...........................................24
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi năm 2013 của Công ty CP Gang

Ế

thép Thái Nguyên ........................................................................................................33

U

Biểu đồ 1.3. Cơ cấu lao động phân theo trình độ năm 2013 của Công ty CP Gang

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

thép Thái Nguyên ........................................................................................................34

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp sản xuất đã ra đời và
đã khẳng định vị trí không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường với vai trò là sản
xuất và cung cấp sản phẩm cho thị trường. Sự ra đời của hàng loạt các công ty sản xuất
thép đã làm cho tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng phức tạp quyết liệt hơn.

Ế

Đòi hỏi các công ty muốn tồn tại và phát triển cần linh hoạt và năng động trong việc tổ

U

chức hoạt động kinh doanh của mình cho phù hợp với những thay đổi của nhu cầu thị

́H

trường. Và yếu tố quyết định sự cạnh tranh thành công giữa các doanh nghiệp đó chính



là hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong những năm qua, Công ty CP

Gang thép Thái Nguyên đã tạo cho mình chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường, chất

H

lượng uy tín đảm bảo nhưng vì vẫn phải nhập khẩu phôi thép từ bên ngoài nên giá cả

IN

trên thị trường các sản phẩm thép của Công ty còn khá cao. Do vậy, để đáp ứng nhu
cầu cạnh tranh đòi hỏi Công ty phải có các khâu sản xuất đồng bộ hơn, công suất cao

K

hơn và tiết kiệm nguyên nhiên liệu hơn để giảm được giá thành sản phẩm. Từ những lý

̣C

do trên em lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40

O

tấn/mẻ của Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty Cổ phần Gang thép Thái

̣I H

Nguyên” nhằm phân tích hiệu quả của dự án, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Công ty Cổ phần Gang thép

Đ
A


Thái Nguyên.

Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là phân tích đánh giá ảnh hưởng của dự án

Đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấn/mẻ của Nhà máy Luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty
CP Gang thép Thái Nguyên ở các góc độ kinh tế, xã hội, môi trường để đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của dự án. Từ mục tiêu tiêu chung đó ta
cụ thể hóa thành ba mục tiêu như sau: Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn về hiệu quả đầu tư của dự án; thứ hai, đánh giá hiệu quả dự án đầu tư lò tinh
luyện thép 40 tấn/mẻ của Nhà máy Luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty CP Gang thép
Thái Nguyên trên các góc độ: tài chính, kinh tế - xã hội và tác động của dự án tới môi

ix


trường và cuối cùng là đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả dự
án đầu tư tại Công ty CP Gang thép Thái Nguyên.
Để hoàn thành bài báo cáo em đã sử dụng số liệu thu thập qua các báo cáo tài
chính thường niên, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2011 – 2013 và các số liệu từ dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấn/mẻ của Nhà
máy Luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty CP Gang thép Thái Nguyên. Bên cạnh đó còn
thao khảo một số giáo trình và các website liên quan.

Ế

Trong bài báo cáo có sự kết hợp của nhiều phương pháp như:Phương pháp tổng

U


hợp số liệu, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích lợi ích – chi phí và

́H

phương pháp phân tích so sánh.

Bằng việc vận dụng các kiến thức đã học, sử dụng các phương pháp và dữ liệu có



được thì bài báo cáo đã được các kết quả sau: Thứ nhất, phân tích tính toán cụ thể dự
án đầu tư lò tinh luyện 40 tấn/mẻ của Nhà máy Luyện thép Lưu Xá từ đó thấy được về

H

cơ bản dự án có hiệu quả về tài chính, kinh tế - xã hội và ảnh hưởng tới môi trường ở

IN

mức có thể chấp nhận được, đồng thời có các biện pháp khắc phục những ảnh hưởng

K

đó; thứ hai, từ mục tiêu định hướng của Công ty trong thời gian tới đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu tư của Công ty và cuối cùng là đề xuất một số

O

̣C


kiến nghị đối với Công ty CP Gang thép Thái Nguyên, các cơ quan ban ngành có liên

̣I H

quan để cải thiện nâng cao hiệu quả dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấn/mẻ của Nhà
máy Luyện thép Lưu Xá nói riêng và các dự án đầu tư của Công ty CP Gang thép Thái

Đ
A

Nguyên nói chung.

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay đất nước ta đang bước vào một thời kỳ phát triển mới sau khi đã hội
nhập nền kinh tế thế giới, với những cơ hội và thách thức chưa từng có, đòi hỏi phải có
cách nhìn nhận mới về hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Để có một cơ cấu
kinh tế hợp lý, có sức mạnh và hoạt động có hiệu quả thì các nhân tố nội tại trong cơ

Ế

cấu đó là các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp phải phát huy và hoạt


U

động hết khả năng của mình.

́H

Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia vào quá trình tự do hoá thương mại đồng



nghĩa với việc xoá bỏ dần hàng rào thuế quan và phi thuế quan, giảm dần và tiến tới xoá
bỏ sự bảo hộ của Nhà nước đối các ngành kinh doanh, buộc các doanh nghiệp phải tham

H

gia thực sự vào cuộc cạnh tranh khắc nghiệt trên thị trường trong nước, trong khu vực và

IN

thế giới. Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay chính là thách thức và cũng chính là cơ
hội để các doanh nghiệp tự khẳng định vị thế cạnh tranh của mình.

K

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp sản xuất đã ra đời và

̣C

đã khẳng định vị trí không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường với vai trò là sản


O

xuất và cung cấp sản phẩm cho thị trường. Sự ra đời của hàng loạt các công ty sản xuất

̣I H

thép đã làm cho tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng phức tạp quyết liệt hơn.
Đòi hỏi các công ty muốn tồn tại và phát triển cần linh hoạt và năng động trong việc tổ

Đ
A

chức hoạt động kinh doanh của mình cho phù hợp với những thay đổi của nhu cầu thị
trường. Và yếu tố quyết định sự cạnh tranh thành công giữa các doanh nghiệp đó chính
là hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Trong những năm qua, Công ty CP Gang thép Thái Nguyên đã tạo cho mình chỗ
đứng khá vững chắc trên thị trường, chất lượng uy tín đảm bảo nhưng vì vẫn phải nhập
khẩu phôi thép từ bên ngoài nên giá cả trên thị trường các sản phẩm thép của Công ty
còn khá cao. Do vậy, để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh đòi hỏi Công ty phải có các khâu
sản xuất đồng bộ hơn, công suất cao hơn và tiết kiệm nguyên nhiên liệu hơn để giảm
được giá thành sản phẩm.

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn


Từ những lý do trên em lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư lò
tinh luyện thép 40 tấn/mẻ của Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên” nhằm phân tích hiệu quả của dự án, qua đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Công ty
Cổ phần Gang thép Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Ế

Phân tích đánh giá ảnh hưởng của dự án Đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấn/mẻ của

U

Nhà máy Luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty CP Gang thép Thái Nguyên ở các góc độ

́H

kinh tế, xã hội, môi trường. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt



động của dự án.
2.2.Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả của dự án đầu tư.


IN

- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấn/mẻ của Nhà máy Luyện
thép Lưu Xá thuộc Công ty CP Gang thép Thái Nguyên trên các góc độ: tài chính,

K

kinh tế - xã hội và tác động của dự án tới môi trường.

̣C

- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu tư tại

O

Công ty CP Gang thép Thái Nguyên.

̣I H

3. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ
A

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấn/mẻ tại
Nhà máy luyện thép Lưu Xá.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nhà máy luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty Cổ phần Gang thép
Thái Nguyên.

- Thời gian nghiên cứu: Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2010 –
2013, quá trình bắt đầu triển khai dự án từ quý IV năm 2013 đến khi dự án đi vào hoạt
động 04/2014.

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

3.3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Kế thừa các số liệu từ các báo cáo tài chính, báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, các số liệu về vốn, tổng mức
đầu tư và các chi phí của dự án.
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp các số liệu từ các báo cáo để tìm ra lợi
ích, chi phí, hiệu quả của dự án đầu tư.
- Phương pháp phân tích so sánh: So sánh giữa các chỉ tiêu để đưa ra các nhận xét,

Ế

đánh giá, kết luận.

́H

mô tả và diễn giải dữ liệu bằng các biểu đồ, bảng biểu.

U


- Phương pháp thống kê mô tả: Tập hợp các số liệu thu thập được từ đó phân tích



- Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí: Tính các chỉ tiêu hiệu quả về mặt tài
chính của dự án, hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của dự án.

H

4. Kết cấu của khóa luận

IN

Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận
gồm 3 chương:

K

- Chương 1. Cơ sở khoa học về đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

̣C

- Chương 2. Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư lò tinh luyện thép 40 tấn/mẻ của Nhà

O

máy luyện thép Lưu Xá thuộc Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên

Đ

A

̣I H

- Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu tư

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư, phân loại và đặc điểm của một dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Có rất nhiều quan điểm khác nhau của các tổ chức, các nhà kinh tế học khi nêu

Ế

khái niệm về dự án.

U

Theo Ngân hàng Thế giới (WB): Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và


́H

chi phí có liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.



Quan điểm của Viện quản lý dự án (PMI): Dự án là một nỗ lực hành động có thời
hạn (tạm thời) để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đơn nhất.
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 177/NĐ-CP về điều lệ quản lý dự án đầu tư và xây

H

dựng: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng

IN

hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải

K

tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời

̣C

gian nhất định.

O

Xét về hình thức: Dự án đầu tư được hiểu là một tập tài liệu tổng hợp bao gồm các


̣I H

luận chứng cá biệt được trình bày một cách có hệ thống, chi tiết về một kế hoạch đầu tư
nhằm đầu tư các nguồn tài nguyên của một cá nhân, một tổ chức vào một lĩnh vực hoạt

Đ
A

động nào đó của xã hội để tạo ra một kết quả kinh tế, tài chính kéo dài trong tương lai.
Xét trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư được xem là một kế hoạch chi tiết để

thực hiện chương trình đầu tư nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ đưa ra quyết
định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.
Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định nỗ lực có thời
hạn trong việc sử dụng vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã
hội. Định nghĩa này được hiểu là mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và điểm kết
thúc xác định; dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc khi xác định rõ
ràng mục tiêu không thể đạt được và dự án bị loại bỏ.

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

Theo quan điểm chung nhất, dự án đầu tư được hiểu là một tập hợp các hoạt động
có liên quan với nhau nhằm đạt một hoặc một số mục tiêu cụ thể, được thực hiện trong

một thời hạn nhất định, dựa trên những nguồn lực xác định.
1.1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư
Các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau
nhưng nhìn chung dự án có những đặc điểm chung cơ bản sau:
o Dự án có tính thống nhất: Dự án là một thực thể độc lập trong một môi trường

Ế

xác định với các giới hạn nhất định về quyền hạn và trách nhiệm.

U

o Dự án có tính logic: Thể hiện ở mốc quan hệ biện chứng giữa các bộ phận cấu

́H

thành dự án (mục tiêu của dự án, kết quả của dự án, các hoạt động của dự án, nguồn



lực của dự án). Bốn bộ phận trên của dự án có quan hệ logic chặt chẽ với nhau: Nguồn
lực của dự án được sử dụng để duy trì các hoạt động của dự án. Các hoạt động của dự

H

án lại tạo ra các kết quả của dự án. Các kết quả là điều kiện cần thiết để đạt được các

IN

mục tiêu đã đề ra của dự án.

o Dự án phải mang tính duy nhất.

K

o Dự án luôn chịu tác động của các yếu tố rủi ro, không chắc chắn.

̣C

o Dự án có tính xác định: Dự án được xác định rõ ràng về mục tiêu cần phải đạt

O

được, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc cũng như nguồn lực cần có với một số

̣I H

lượng, cơ cấu, chất lượng và thời điểm giao nhận.
1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tư
Phân theo nguồn vốn:

Đ
A

-

o DAĐT trong nước
o DAĐT trực tiếp nước ngoài

- Phân theo thời gian:
o DAĐT ngắn hạn

o DAĐT trung hạn
o DAĐT dài hạn.
-

Phân theo mục tiêu:
o DAĐT sản xuất kinh doanh
o DAĐT phát triển kinh tế - xã hội

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

Phân theo quy mô:
o DAĐT nhỏ
o DAĐT vừa
o DAĐT lớn

1.1.2. Vai trò của dự án đầu tư
 Đối với nhà đầu tư:
Dự án đầu tư là phương tiện thu hút, là công cụ tìm kiếm các đối tác liên doanh,

Ế

đồng thời là căn cứ để soạn thảo hợp đồng liên doanh cũng như giải quyết các mối


U

quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá trình thực hiện dự án.

́H

 Đối với tổ chức tài trợ vốn:



Dự án đầu tư là căn cứ để các tổ chức tài trợ vốn xem xét tính khả thi của dự án để
quyết định nên tài trợ hay không, tài trợ đến mức độ nào để nhà tài trợ chịu mức rủi ro

H

thấp nhất.

IN

 Đối với Nhà nước:

Dự án đầu tư là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xét duyệt cấp giấy phép đầu tư,

K

là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong quá trình

̣C


thực hiện dự án.

O

 Đối với việc hoạch định chiến lược phát triển:

̣I H

Dự án đầu tư là công cụ để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lược, quy
hoạch và kế hoạch 5 năm, chương trình phát triển một cách có hiệu quả nhất.

Đ
A

Dự án đầu tư là phương tiện để gắn kết kế hoạch và thị trường, nâng cao tính khả

thi của kế hoạch, đồng thời đảm bảo khả năng điều tiết thị trường theo định hướng xác
định của kế hoạch.
Dự án đầu tư góp phần giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển kinh tế
xã hội và giải quyết cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trường.
1.1.3. Khái niệm hiệu quả dự án đầu tư
Hiệu quả dự án đầu tư là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện, các
mục tiêu hoạt động dự án đầu tư và chi phí mà dự án bỏ ra để có các kết quả đó trong
điều kiện nhất định.
SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

Hiệu quả của một dự án đầu tư thường được xem xét trên hai khía cạnh: hiệu quả
về tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội.
Hiệu quả tài chính của dự án được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như NPV, IRR,
PP, B/C, .... Hiệu quả kinh tế - xã hội có thể được định lượng hoặc định tính, các chỉ
tiêu có thể định lượng được như đóng góp bao nhiêu cho ngân sách Nhà nước, tạo ra
bao nhiêu việc làm, ...
Tùy theo từng dự án và tùy cách đánh giá ở góc độ nào mà ta xác định được các

Ế

lợi ích và chi phí của dự án khác nhau.

U

Đứng trên góc độ quản lý vĩ mô của Nhà nước, khi đánh giá hiệu quả của dự án

́H

phải xem xét hết tất cả các khoản lợi ích, chi phí trực tiếp và gián tiếp của dự án. Chi



phí ở đây là chi phí của nhà đầu tư, của địa phương, của ngành, của vùng hay của cả
đất nước và được điều chỉnh theo giá xã hội. Lợi ích ở đây bao gồm lợi ích mà nhà đầu

H


tư, người lao động, địa phương và cả nền kinh tế được hưởng.

IN

Đứng trên góc độ nhà đầu tư, lợi ích kinh tế xã hội của dự án được xem xét biệt
lập với các tác động của nền kinh tế đối với dự án như trợ giá, trợ cấp, .... Các khoản

K

chi phí, lợi ích chỉ tính ở góc độ vi mô của doanh nghiệp dựa trên giá thị trường, trong

̣C

các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

O

Để đánh giá chính xác hiệu quả dự án đầu tư cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

̣I H

- Phải xuất phát từ mục tiêu của dự án đầu tư. Dự án đầu tư không thể xem có
hiệu quả khi không đạt được mục tiêu đặt ra. Tiêu chuẩn hiệu quả được định ra trên cơ

Đ
A

sở mục tiêu, mục tiêu khác nhau thì tiêu chuẩn hiệu quả khác nhau, mục tiêu thay đổi
thì tiêu chuẩn hiệu quả sẽ thay đổi. Tiêu chuẩn hiệu quả được xem là thước đo để thực
hiện mục tiêu.


- Khi đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư cần chú ý đến độ trễ thời gian trong đầu
tư để phản ánh chính xác các kết quả đặt được và những chi phí bỏ ra để thực hiện dự
án đó.
- Cần sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư. Đánh
giá hiệu quả của dự án đầu tư cần dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu có thể lượng hóa
được hoặc không lượng hóa được. Một dự án đầu tư được xem là có hiệu quả khi nó

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

kết hợp trong đó các loại lợi ích bao gồm lợi ích của chủ doanh nghiệp và lợi ích xã
hội, lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài.
- Đảm bảo tính khoa học và thực tiễn khi đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư. Các
phương pháp tính toán hiệu quả phải dựa trên cơ sở các số liệu thông tin thực tế. Căn
cứ tính toán hiệu quả phải được xác định chính xác, tránh chủ quan, tùy tiện.
1.1.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
1.1.4.1. Đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư

Ế

Phân tích về mặt tài chính của dự án đầu tư là một nội dung rất quan trọng của quá

U


trình lập hay thẩm định một dự án đầu tư. Thông qua quá trình phân tích này, chúng ta

́H

sẽ xác định được quy mô vốn đầu tư, cơ cấu các nguồn vốn cho dự án, tính toán thu



nhập, chi phí, lãi lỗ và những lợi ích mà dự án mang lại. Đồng thời, kết quả đánh giá
hiệu quả tài chính dự án đầu tư sẽ cho phép nhà đầu tư có nên đưa ra quyết định đầu tư

H

hay không.

IN

1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư
a. Giá trị hiện tại ròng của dự án đầu tư (Net Present Value - NPV)
Khái niệm: Giá trị hiện tại ròng của dự án đầu tư là chêch lệch giữa tổng giá trị

K

-

̣C

hiện tại của các khoản thu nhập với tổng giá trị hiện tại của các khoản chi phí đầu tư


O

của dự án.

̣I H

- Công thức tính:

n

NPV =

B C

 (1i  r ) ii
i0

Đ
A

Trong đó:

Bi (Benefit): Lợi ích của dự án tại năm i, tức là bao gồm tất cả những gì mà dự án

thu được (như doanh thu bán hàng, giá trị thu hồi thanh lý, ....).
Ci (Cost): Chi phí của dự án tại năm i, tức là bao gồm tất cả những gì mà dự án bỏ
ra (như chi phí đầu tư, bảo dưỡng, sữa chữa, thuế, lãi vay, ...).
r: Tỷ suất chiết khấu tài chính của dự án, %/năm.
n: Số năm hoạt động kinh tế của dự án.
i: Thời gian (i = 0,1...n).

-

Cách đánh giá:

Đối với dự án đầu tư độc lập thì lựa chọn dự án nào có NPV > 0.
SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

Đối với các dự án đầu tư loại trừ nhau thì lựa chọn dự án có NPV > 0 và NPV lớn nhất.
Nếu các phương án của dự án có lợi ích như nhau thì phương án có giá trị hiện tại
của chi phí nhỏ nhất là phương án đáng giá nhất về mặt tài chính.
-

Ưu và nhược điểm của chỉ tiêu NPV

+ Ưu điểm: Cho biết quy mô tiền lãi thu được của cả đời dự án.
+ Nhược điểm:
 NPV phụ thuộc nhiều vào tỷ suất chiết khấu dùng để tính toán và việc xác định

Ế

tỷ suất chiết khấu là rất khó khăn trong thị trường vốn đầy biến động.

́H


công việc khó khăn không phải lúc nào cũng dự kiến được.

U

 Phải đòi hỏi xác định rõ ràng dòng thu và dòng chi của cả đời dự án và đây là



 Chỉ tiêu này chưa nói lên hiệu quả sử dụng một đồng vốn.

 Chỉ tiêu này chỉ sử dụng để lựa chọn các dự án loại bỏ nhau trong trường hợp

H

tuổi thọ như nhau. Nếu tuổi thọ khác nhau, việc lựa chọn căn cứ vào chỉ tiêu này sẽ

IN

không có ý nghĩa.

b. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án (Internal Rate of Returns - IRR)
Khái niệm: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án là tỷ suất chiết khấu, mà với tỷ

K

-

Công thức tính (sử dụng phương pháp nội suy):


O

-

̣C

suất này giá trị hiện tại ròng NPV của dự án bằng 0.

̣I H

IRR = r1 + (r2 – r1) x

NPV1
NPV1  NPV2

Đ
A

Trong đó:


IRR là tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án, %/năm.



r1 là tỷ suất chiết khấu ban đầu để tính NPV1 sao cho NPV1 nhận giá trị dương.

 r2
-


là tỷ suất chiết khấu ban đầu để tính NPV2, với yêu cầu tạo ra giá trị âm cho NPV2.

Cách đánh giá:

Dự án có IRR lớn hơn tỉ lệ lãi giới hạn định mức đã quy định sẽ khả thi về tài
chính.Trong trường hợp nhiều dự án loại bỏ nhau, dự án nào có IRR cao nhất sẽ được
chọn vì có khả năng sinh lời lớn hơn.
-

Ưu và nhược điểm của chỉ tiêu IRR

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

+ Ưu điểm: Chỉ tiêu cho biết lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được, nhờ
vậy có thể xác định và lựa chọn lãi suất tính toán cho dự án.
+ Nhược điểm:
 Tính IRR tốn nhiều thời gian.
 Trường hợp có các dự án loại bỏ nhau, việc sử dụng IRR đẻ lựa chọn sẽ dễ dàng đưa
đến bỏ qua dự án có quy mô lãi ròng lớn (thông thường dự án có NPV lớn thì IRR nhỏ).
 Dự án có đầu tư bổ sung lớn làm cho NPV thay đổi dấu nhiều lần, khi đó khó

Ế


xác định được IRR.

Khái niệm: Thời gian hoàn vốn đầu tư là thời gian để chủ đầu tư thu hồi được số

́H

-



vốn đã đầu tư vào dự án.
-

Cách xác định: Thời gian hoàn vốn PP gồm có 2 loại: PP giản đơn và PP chiết

H

khấu. Về cơ bản, PP được xác định như sau:

IN

Năm (tháng) ngay trước năm (tháng)
luồng tiền bù đắp đủ chi phí

+

K

PP =


U

c. Thời gian hoàn vốn (PP- Payback Period)

(năm, tháng t)

Chi phí chưa bù đắp đầu năm,
tháng (t+1)
Luồng tiền thu trong năm, tháng

Cách đánh giá:

̣I H

-

O

̣C

(t+1)

Đối với dự án độc lập thì lựa chọn dự án có thời gian hoàn vốn không vượt quá

Đ
A

thời gian dự định.

Đối với dự án loại trừ thì lựa chọn dự án có thời gian hoàn vốn không vượt quá


thời gian dự định và ngắn nhất.
d. Tỷ lệ Lợi ích trên Chi phí (Benefit/Cost – Bt/Ct)
-

Khái niệm: Là tỷ số giữa giá trị hiện tại của lợi ích thu được với giá trị hiện tại

của chi phí bỏ ra.
n

- Công thức tính:

B/C =

B

 (1  ir ) i
i0
n

C

 (1  ir ) i
i0

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

10



Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

Cách đánh giá:

Bt /Ct>= 1: Dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Trong trường hợp có nhiều dự án
loại bỏ nhau thì B/C là một tiêu chuẩn để xếp hạng theo nguyên tắc xếp vị trí cao hơn
cho dự án có B/C lớn hơn.
-

Ưu và nhược điểm của chỉ tiêu:

+ Ưu điểm: Cho biết hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra.
 Phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu lựa chọn để tính toán.

Ế

+ Nhược điểm:

U

 Đây là chỉ tiêu đánh giá tương đối nên dễ dẫn đến sai lầm khi lựa chọn các dự án

́H

loại bỏ nhau, có thể bỏ qua dự án có NPV lớn (vì thông thường phương án có NPV lớn




thì có B/C nhỏ). Chính vì vậy khi sử dụng chỉ tiêu B/C phải kết hợp với chỉ tiêu NPV
và các chỉ tiêu khác nữa.

H

 B/C lớn hay nhỏ còn phụ thuộc vào quan điểm về lợi ích và chi phí của người

IN

đánh giá.
1.2. Cơ sở thực tiễn

K

1.2.1. Khái quát về ngành thép Việt Nam

̣C

Ngành thép của Việt Nam bắt đầu được xây dựng từ đầu những năm 1960. Khu

O

liên hợp gang thép Thái Nguyên do Trung Quốc giúp ta xây dựng cho ra mẻ gang đầu

̣I H

tiên vào năm 1963. Song do chiến tranh và khó khăn nhiều mặt 15 năm khu liên hợp
gang thép Thái Nguyên mới có sản phẩm thép cán. Năm 1975, Nhà máy luyện cán


Đ
A

thép Gia Sàng do Đức (trước đây) giúp đã đi vào sản xuất. Công suất thiết kế lúc đó
của cả khu liên hợp gang thép Thái Nguyên là 100 nghìn tấn/năm. Phía Nam: Các nhà
máy do chế độ cũ xây dựng phục vụ kinh tế thời hậu chiến (VICASA, VIKIMCO….)
Năm 1976 công ty luyện kim đen Miền Nam được thành lập trên cơ sở tiếp quản
các nhà máy luyện, cán thép mini của chế độ cũ để lại ở TP.Hồ Chí Minh và Biên Hòa
với tổng công suất khoảng 80 nghìn tấn thép/năm.
Giai đoạn từ năm 1976 đến năm 1989 ngành thép gặp rất nhiều khó khăn do kinh
tế đất nước lâm vào khủng hoảng, ngành thép không phát triển được và chỉ duy trì
mức sản lượng từ 40 nghìn đến 85 nghìn tấn thép/năm.

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

Giai đoạn từ 1989 – 1995 Nhà nước thực hiện chủ trương đổi mới và mở cửa,
ngành thép bắt đầu có tăng trưởng. Năm 1990 sản lượng thép trong nước đã vượt mức
100 nghìn tấn thép/năm.
Năm 1990 Tổng Công ty Thép Việt Nam được thành lập, thống nhất quản lý ngành
sản xuất thép quốc doanh trong cả nước. Đây là thời kì phát triển sôi động, nhiều dự án
đầu tư về chiều sâu và liên doanh với nước ngoài được thực hiện. Các ngành cơ khí, xây
dựng, quốc phòng và các thành phần kinh tế khác đua nhau làm thép mini.


Ế

Sản lượng thép cán năm 1995 đã tăng gấp 4 lần so với năm 1990, đạt mức 450

U

nghìn tấn/năm bằng với mức Liên Xô cung cấp cho nước ta hằng năm trước năm 1990.

́H

Năm 1992 bắt đầu có liên doanh sản xuất thép sau khi nguồn cung cấp chủ yếu từ



các nước Đông Âu không còn nữa.

Tháng 04/1995 Tổng Công ty Thép Việt Nam được thành lập theo mô hình Tổng

H

Công ty Nhà nước (Tổng Công ty 91) trên cơ sở hợp nhất Tổng Công ty Thép Việt

IN

Nam và Tổng Công ty Kim khí thuộc Bộ Thương mại.
Thời kì 1996 – 2000 ngành thép có mức độ tăng trưởng tốt, tiếp tục được đầu tư

K

mạnh (phát triển mạnh sang khu vực tư nhân): đã đưa vào hoạt động 13 liên doanh,


̣C

trong đó có 12 liên doanh cán thép và gia công, chế biến sau cán. Sản lượng thép của

O

cả nước đã đạt 1.570 nghìn tấn/năm, gấp 3 lần so với năm 1995 và gấp 14 lần so với

̣I H

năm 1990. Đây là giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
Tính đến năm 2002, Việt Nam có khoảng 50 doanh nghiệp sản xuất thép xây

Đ
A

dựng, không kể các công ty kết cấu thép (chỉ tính các cơ sở có công suất lớn hơn 5
nghìn tấn/năm), trong đó có 12 dây chuyền cán công suất từ 100 nghìn tấn/năm – 300
nghìn tấn/năm.

Năm 2007, theo thống kê sơ bộ Việt Nam tiêu thụ gần 10 triệu tấn, bình quân
100kg/người.
Hiện nay, thành phần tham gia sản xuất và gia công, chế biến thép ở trong nước
rất đa dạng, bao gồm nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia. Ngoài Tổng Công ty
thép Việt Nam và các cơ sở quốc doanh thuộc địa phương và các ngành còn có các
liên doanh, các công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài và các công ty tư nhân.

SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS Trần Hữu Tuấn

Bảng 1.1: Thị phần của các doanh nghiệp thép lớn trong ngành
Năm 2011

Năm 2012

Sản
lượng

(nghìn

sản xuất
(nghìn

tấn)

tấn)

1.100

775

15,6


686

15,6

729

15,9

Hoà Phát

650

654

13,3

621

13,7

699

15,2

TISCO

650

611


12,3

540

11,5

521

11,4

Việt Ý

450

392

8,2

392

8,8

374

9,7

Vina

400


383

7,8

Tổng

3.250

2.795

57,2

phần
(%)

sản xuất
(nghìn

Thị

Thị

phần
(%)

sản xuất
(nghìn

phần
(%)


tấn)

U

tấn)

́H

hiện tại

Thị

400

9,0

443

8,2

2.639

58,6

2.766

60.4

H


Pomina

thiết kế

Sản
lượng



Công ty

Sản
lượng

Năm 2013

Ế

Công
suất

IN

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012, 2013 của HPG

K

Qua bảng số liệu ta thấy, thị phần của Công ty qua 3 năm 2011, 2012 và 2013
vẫn đứng thứ 3 trong cả nước, đứng sau Công ty Pomina và Hòa Phát. Tuy nhiên,


̣C

sản lượng giảm từ 611 nghìn tấn năm 2011 xuống còn 540 nghìn tấn năm 2012 và

O

521 nghìn tấn năm 2013 kéo thị phần giảm 0,9% từ 12,3% năm 2011 xuống còn

̣I H

11,4% năm 2013. Nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới và

Đ
A

thị trường bất động sản đóng băng làm cho số lượng thép sản xuất cũng như tiêu
thụ giảm sút rõ rệt.
1.2.2. Các dự án tiêu biểu về ngành thép trong giai đoạn 2007 - 2015
Liên hợp thép Hà Tĩnh, sử dụng quặng sắt mỏ Thạch Khê: công suất dự kiến 4
500 nghìn tấn/năm, chia thành 2 giai đoạn, trong đó giai đoạn 1 khoảng 2 triệu tấn đến
2,5 triệu tấn. Hình thức đầu tư dự kiến hợp tác đầu tư trong và ngoài nước. Thời gian
đưa vào sản xuất giai đoạn 1 dự kiến 2011 – 2012.
Liên hợp thép Dung Quất (Quảng Ngãi) công suất 5triệu tấn/năm, chia làm 2 giai
đoạn, sử dụng quặng sắt trong nước và nhập khẩu. Hình thức đầu tư: 100% vốn nước
ngoài. Thời gian đưa vào hoạt động giai đoạn 2 dự kiến 2011 – 2015.
SVTH: Phan Mai Linh – K44A KH-ĐT

13



×