Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng keo lai tại xã hương hóa, huyện tuyên hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.3 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

in

h

tế
H

uế

-----  -----

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

họ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
TRỒNG RỪNG KEO LAI TẠI XÃ HƯƠNG HÓA,
HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

Giáo viên hướng dẫn:


TS. TRẦN HỮU TUẤN

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
TRƯƠNG THỊ MAI HIÊN
Lớp: K44 KTTN&MT
Niên khóa: 2010- 2014

Huế, tháng 05 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu bên cạnh những nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, gia đình, bạn bè và các
cán bộ làm việc tại cơ quan thực tập.

uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

tế
H

Thầy giáo TS. Trần Hữu Tuấn đã tận tình giúp đỡ, định hướng đề tài, cung cấp

những tài liệu cần thiết và những chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp tôi giải quyết
những vướng mắc gặp phải.


Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học kinh tế Huế, là những

in

vững chắc để tôi hoàn thành tốt khóa luận.

h

người trong suốt quá trình học đã truyền thụ kiến thức chuyên môn làm nền tảng

cK

Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bác, các chú và các anh chị đang
công tác tại Phòng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá
trình thực tập, nghiên cứu. Xin cảm ơn 40 hộ gia đình tại xã Hương Hóa đã nhiệt

họ

tình cộng tác trong suốt thời gian phỏng vấn và điều tra số liệu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình và bạn bè đã luôn bên

Đ
ại

cạnh, ủng hộ và động viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thể hoàn thành tốt
công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã cố gắng và tâm huyết với công việc nhưng chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và động viên


ng

của Thầy, Cô và các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn.

Tr

ườ

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Trương Thị Mai Hiên


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .........................................................................................v

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii

tế
H


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................3

h

2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................3

in

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................................3
3.1. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3

cK

3.2. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3

họ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
4.1.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................3
4.1.2. Số liệu sơ cấp.........................................................................................................4

Đ
ại

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................4

4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ....................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5

ng

CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................5

ườ

1.1.1. Rừng trồng và vai trò của rừng ............................................................................5
1.1.1.1. Tài nguyên rừng và phân loại tài nguyên rừng ..................................................5
1.1.1.2. Vai trò của rừng .................................................................................................6

Tr

1.1.1.3. Khái niệm sản xuất lâm nghiệp..........................................................................8
1.1.2. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế ........................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế ......................................................9
1.1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh tế................................................................................12
1.1.2.3. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế...........................................................13
1.1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ................................................................15

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

i


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................................17
1.2.1. Thực trạng phát triển rừng trồng ở Việt Nam .....................................................17
1.2.2. Tình hình phát triển rừng trồng ở Quảng Bình ...................................................20
1.2.3. Mô hình trồng rừng keo lai và kỹ thuật trồng keo lai .........................................24

uế

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến rừng trồng...............................................................27
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG TRỒNG

tế
H

RỪNG KEO LAI TẠI XÃ HƯƠNG HÓA,..................................................................30
HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH ...........................................................30
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................30

h

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................30

in

2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................30
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................30

cK


2.1.1.4. Thủy văn ...........................................................................................................31
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên khác...............................................................................32
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................32

họ

2.1.2.1. Đặc điểm dân số và lao động............................................................................32
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai .................................................................................34

Đ
ại

2.1.2.3. Cơ sở vật chất hạ tầng ......................................................................................37
2.1.3. Đánh giá chung tình hình cơ bản ảnh hưởng đến phát triển rừng trồng ở xã
Hương Hóa ....................................................................................................................38
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................38

ng

2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................38
2.2. TÌNH HÌNH TRỒNG RỪNG KEO LAI CỦA XÃ HƯƠNG HÓA......................39

ườ

2.2.1. Tình hình chung về rừng trồng keo lai ở xã Hương Hóa ....................................39
2.2.2. Giá trị sản xuất rừng trồng keo lai của xã Hương Hóa qua các năm...................40

Tr


2.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRỒNG RỪNG KEO LAI CỦA CÁC HỘ ĐIỀU
TRA TẠI XÃ HƯƠNG HÓA .......................................................................................40
2.3.1. Thông tin của các hộ điều tra ..............................................................................40
2.3.2. Chi phí trồng rừng keo lai của hộ điều tra...........................................................42
2.3.3. Kết quả và hiệu quả trồng rừng keo lai của hộ điều tra năm 2013......................44

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

ii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

2.3.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế trồng rừng keo lai của các hộ điều tra thông
qua chỉ tiêu dài hạn NPV, IRR, BCR ............................................................................45
2.3.5. Hiệu quả xã hội và môi trường của rừng trồng keo lai mang lại.........................49
2.3.5.1. Hiệu quả xã hội.................................................................................................49

uế

2.3.5.2. Hiệu quả môi trường.........................................................................................50
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ

tế
H

CỦA HOẠT ĐỘNG TRỒNG RỪNG KEO LAI TẠI XÃ HƯƠNG HÓA, HUYỆN
TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH ..........................................................................52

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG KEO LAI TẠI XÃ HƯƠNG
HÓA

..........................................................................................................................52

h

3.1.1. Thuận lợi và khó khăn .........................................................................................52

in

3.1.2. Một số định hướng chủ yếu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh rừng trồng
tại xã Hương Hóa...........................................................................................................52
HÓA

cK

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG TẠI XÃ HƯƠNG
..........................................................................................................................53

3.2.1. Giải pháp về quy hoạch đất đai ...........................................................................53

họ

3.2.2. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm .....................................................53
3.2.3. Giải pháp về chính sách đầu tư, tín dụng ............................................................54

Đ
ại


3.2.4. Giải pháp về kỹ thuật trồng và chăm sóc ............................................................54
3.2.4.1. Công tác giống cây trồng..................................................................................54
3.2.4.2. Tăng cường công tác khuyến lâm.....................................................................54
3.2.4.3. Lựa chọn lập địa và quy hoạch vùng trồng ......................................................55

ng

3.2.4.4. Cơ cấu loài cây và kỹ thuật trồng .....................................................................55
3.2.5. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ..................................................................................55

ườ

3.2.6. Giải pháp về tuyên truyền phổ cập ......................................................................56
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................57

Tr

1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................57
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................58
2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................58
2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................58
2.3. Đối với người sản xuất ..........................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................59

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

iii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Bảo vệ môi trường

ĐDSH:

Đa dạng sinh học

FSC:

Hội đồng Quản lý rừng

FAO:

Tổ chức nông lương quốc tế

HQKT:

Hiệu quả kinh tế

HQXH:

Hiệu quả xã hội

KHKT:

Khoa học kỹ thuật


NN&PTNT:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

QSDĐ:

Quyền sử dụng đất

tế
H

h

Sản xuất lâm nghiệp
Sản xuất kinh doanh rừng trồng
Tài nguyên và môi trường

họ

SXKDRT:

TRSX:

in

cK

SXLN:


TN&MT:

uế

BVMT:

Trồng rừng sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TNR:

Tài nguyên rừng

UBND:

Ủy ban nhân dân

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TNHH MTV:

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT


iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động phân theo nghành nghề của xã Hương Hóa năm 2013.......33

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ phụ nữ, nam giới là chủ hộ..............................................................41

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

v


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Diện tích rừng của nước ta theo quy hoạch đất lâm nghiệp năm 2013 .......19

uế

Bảng 1.2. Giá trị sản xuất lâm nghiệp của tỉnh Quảng Bình năm 2010- 2012 .............23
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Hương Hóa năm 2011- 2013 ..................35

tế
H

Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng keo lai tại xã Hương Hóa năm 2011- 2013 .......39
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất của rừng trồng keo lai tại xã Hương Hóa năm 2010- 2013........40
Bảng 2.4. Đặc điểm chung của các hộ điều tra .............................................................41
Bảng 2.5. Chi phí đầu tư trồng rừng keo lai của các hộ điều tra ..................................43

h


Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về kết quả trồng rừng...........................................................44

in

Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả trồng rừng của các hộ điều tra..................45

cK

Bảng 2.8. Kết quả và hiệu quả kinh tế trồng rừng keo lai của các hộ điều tra ở xã
Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.........................................................47
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của việc trồng rừng keo lai xã Hương Hóa ....49

họ

Bảng 2.10. Độ che phủ rừng của xã Hương Hóa và một số xã trong toàn huyện năm

Tr

ườ

ng

Đ
ại

2013 ...............................................................................................................................51

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT


vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Rừng có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như môi
trường: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước,… Tuy thấy được
vai trò của rừng là rất to lớn, song chúng ta mới chỉ chú ý ở khía cạnh khai thác mà

uế

chưa biết kết hợp với việc phát triển kinh tế làm cho mục đích bảo vệ rừng trở nên khó
thực hiện, các hoạt động khai thác trái phép vẫn diễn ra.

tế
H

Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay, nhu cầu gỗ cho sản xuất và tiêu dùng

được dự báo sẽ liên tục tăng. Để đáp ứng nhu cầu gỗ ngày càng tăng của xã hội, ngành
lâm nghiệp đã đưa ra nhiều giải pháp trong đó có giải pháp nghiên cứu lựa chọn giống cây

h

và các biện pháp kỹ thuật trồng rừng để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng.

in


Hương Hóa là một xã miền núi thuộc huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình có
tiềm năng lớn về đất lâm nghiệp để phát triển rừng trồng nói riêng và sản xuất lâm

cK

nghiệp nói chung. Đặc biệt, bà con ở đây đã chọn cây keo lai, loại cây thích hợp với
vùng đất của xã để phát triển về lâm nghiệp. Keo lai cho hiệu quả kinh tế khá cao, tạo

họ

công ăn việc làm cho người dân trong xã, tăng thu nhập và góp phần xoá đói giảm
nghèo.

Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu

Đ
ại

quả kinh tế của hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Hương Hóa, huyện Tuyên
Hóa, tỉnh quảng Bình” để tiến hành nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

ng

Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế hoạt động trồng rừng keo lai trên địa bàn xã
Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

ườ


Từ đó đề xuất định hướng và giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt

Tr

động trồng rừng keo lai tại địa phương trong thời gian tới.
Để thực hiện được mục tiêu trên cần các dữ liệu phục vụ nghiên cứu là:
Số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, từ Phòng Nông nghệp và Phát

triển nông thôn huyện Tuyên Hóa, từ UBND xã Hương Hóa, từ điều tra phỏng vấn các
hộ gia đình ở xã Hương Hóa,…
Tham khảo từ sách, báo, mạng Internet,…

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Số liệu sơ cấp và thứ cấp
 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp phân tích chi
phí- lợi ích

uế

 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo


Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra 40 hộ gia đình trồng keo

tế
H

lai trên địa bàn xã Hương Hóa và được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp các hộ
trồng keo lai với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu đã đạt được một số kết quả sau:

h

Thấy được tình hình hoạt động trồng rừng trên địa bàn xã Hương Hóa, huyện

in

Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình, cụ thể là hoạt động trồng rừng keo lai trong thời gian
qua đã nâng cao thu nhập cho các hộ nông dân.

cK

Kết quả và hiệu quả kinh tế của việc trồng rừng keo lai tương đối cao. Hoạt
động trồng rừng keo lai trên địa bàn xã đã tạo ra những tác động tích cực về mặt xã hội
và môi trường.

họ

Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của mô hình

Tr


ườ

ng

Đ
ại

trồng keo lai tại địa bàn nghiên cứu.

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nói đến lâm nghiệp trước hết phải nói đến vai trò của rừng trong nền kinh tế

uế

quốc dân và trong đời sống xã hội. Trong Luật Bảo vệ và phát triển rừng có nhắc đến
vai trò của rừng như sau: "Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước, có khả năng tái

tế
H


tạo là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với nền kinh tế

quốc dân, gắn liền với đời sống của nhân dân với sự sống còn của dân tộc”. Rừng có
vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường: cung cấp
nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư trú của động thực vật và

h

tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất,

in

đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người,…

cK

Nhưng hiện nay, do áp lực của gia tăng dân số và tác động của quá trình phát
triển kinh tế đã làm cho diện tích rừng suy giảm, tài nguyên rừng bị tàn phá nặng nề.
Tài nguyên rừng khó được phục hồi và ngày càng bị cạn kiệt, nhiều nơi rừng không

họ

còn có thể tái sinh, đất trở thành đồi trọc, sa mạc, nước mưa tạo thành những dòng lũ
rửa trôi chất dinh dưỡng, gây lũ lụt, sạt lở cho vùng đồng bằng gây thiệt hại nhiều về

Đ
ại

tài sản, tính mạng người dân. Để khắc phục tình trạng này, từ những năm 1980
Chính phủ đã có chủ trương phủ xanh đất trống đồi trọc nhờ đó công tác trồng rừng

đã được quan tâm phát triển trên quy mô toàn quốc và diện tích rừng đã tăng lên

ng

đáng kể. (Quyết định phê duyệt Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2006 – 2020, Thủ tướng Chính phủ, 2007).

ườ

Mặc dù diện tích rừng và độ che phủ của rừng đã tăng đáng kể nhưng chất

lượng rừng vẫn còn rất thấp, hầu hết các rừng tự nhiên là rừng trung bình và rừng

Tr

nghèo không còn khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất hiện nay, năng suất rừng trồng
trong những năm vừa qua đã tăng lên rất lớn nhưng vẫn chưa đáp ứng được nguyên
liệu cho nhu cầu sản xuất của xã hội. (Báo cáo nghành lâm nghiệp Việt Nam, Bộ
NN&PTNT, 2005).
Ngành lâm nghiệp ngày càng có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia. Ngày nay khi mà sự biến đổi của khí hậu toàn cầu đang trở có

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


xu hướng gia tăng, các hiện tượng thất thường của tự nhiên ngày càng khó kiểm soát,
thì vai trò của rừng và các hoạt động liên quan đến rừng ngày càng thu hút được sự
chú ý không chỉ của từng người dân có cuộc sống gắn bó với rừng mà còn đối với cả
các nhà quản lý, nhà kinh tế, nhà chính trị và xã hội,... Tuy thấy được vai trò của rừng

uế

là rất to lớn, song chúng ta mới chỉ chú ý ở khía cạnh khai thác mà chưa biết kết hợp
với việc phát triển kinh tế làm cho mục đích bảo vệ rừng trở nên khó thực hiện, các

tế
H

hoạt động khai thác trái phép vẫn diễn ra. Chỉ có gắn bảo vệ rừng gắn với khai thác sử
dụng rừng hợp lý sẽ giúp chúng ta thực hiện thành công mục đích kép này.

Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay, nhu cầu gỗ cho sản xuất và tiêu dùng
được dự báo sẽ liên tục tăng. Để đáp ứng nhu cầu gỗ ngày càng tăng của xã hội, ngành

in

h

lâm nghiệp đã đưa ra nhiều giải pháp trong đó có giải pháp nghiên cứu lựa chọn giống cây
và các biện pháp kỹ thuật trồng rừng để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng.

cK

Theo số liệu thống kê của Bộ NN&PTNT năm 2011, cả nước có 13.515.064 ha

rừng, trong đó rừng tự nhiên là 10.285.383 ha và rừng trồng là 3.229.681 ha, tỷ lệ che
phủ rừng cả nước đạt 39,7%. Tại Quảng Bình, tổng diện tích rừng là 549.540 ha,

họ

chiếm 4,07% diện tích rừng của cả nước, trong đó rừng trồng là 93.003 ha chiếm
2,88% so với cả nước. (Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Bình giai

Đ
ại

đoạn 2009- 2020, Chi cục lâm nghiệp Quảng Bình, 2010). Trong đó huyện Tuyên Hóa
là một trong những huyện có diện tích rừng khá lớn và trồng nhiều loại cây như bạch
đàn, thông nhựa, dó trầm, keo,... điển hình là xã Hương Hóa.

ng

Hương Hóa là một xã miền núi thuộc huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình có
tiềm năng lớn về đất lâm nghiệp để phát triển rừng trồng nói riêng và sản xuất lâm

ườ

nghiệp nói chung. Đặc biệt, bà con ở đây đã chọn cây keo lai, loại cây thích hợp với
vùng đất của xã để phát triển về lâm nghiệp. Đây là loài cây lâm nghiệp dài ngày, mọc

Tr

nhanh, có khả năng cải tạo đất tốt. Keo lai cho hiệu quả kinh tế khá cao, tạo công ăn
việc làm cho người dân trong xã, tăng thu nhập và góp phần xoá đói giảm nghèo.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như phát triển bền vững rừng trồng keo lai


trên địa bàn xã, tôi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt
động trồng rừng keo lai tại xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh quảng
Bình” để tiến hành nghiên cứu.

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế trồng rừng keo lai trên địa bàn xã Hương
Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. Từ đó đề xuất định hướng và giải pháp

uế

nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hộ trồng rừng.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế rừng trồng keo lai.

-

Đánh giá được hiệu quả kinh tế của rừng trồng keo lai ở xã Hương Hóa,


tế
H

-

huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và

h

-

in

phát triển rừng trồng ở địa phương trong thời gian tới.

3.1. Phạm vi nghiên cứu
-

cK

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế của việc trồng

-

họ


rừng keo lai ở xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu và điều tra trực tiếp các hộ trồng keo lai ở

xã Hương Hóa.

Đ
ại

- Phạm vi thời gian: Xem xét đánh giá hiệu quả trồng rừng keo lai của các hộ
sản xuất từ năm 2009 đến năm 2013.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

ng

Đề tài tiến hành nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất, chi phí,
kết quả và hiệu quả của việc trồng rừng keo lai trên địa bàn xã Hương Hóa.

ườ

4. Phương pháp nghiên cứu

Tr

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Thu thập, tổng hợp các tài liệu có liên quan từ nhiều nguồn khác nhau của các

cơ quan ban ngành cấp huyện, xã trên địa bàn như UBND xã Hương Hóa, Phòng
TN&MT, Phòng NN&PTNT. Ngoài ra, đề tài còn tổng hợp nhiều tài liệu từ các báo
cáo, nghiên cứu khoa học, sách, báo, và những tài liệu có liên quan.


SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

4.1.2. Số liệu sơ cấp
-

Chọn mẫu điều tra: Để tiến hành đánh giá hiệu quả hiệu quả kinh tế của

trồng rừng keo lai, đề tài chọn ngẫu nhiên 40 hộ trồng keo lai tại xã Hương Hóa, huyện
Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình để tiếp xúc trực tiếp và lấy thông tin.

uế

- Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng
vấn trực tiếp dựa vào bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu.

tế
H

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu để trên cơ sở đó
đánh giá hiệu quả kinh tế của trồng rừng keo lai trên địa bàn xã Hương Hóa, huyện

Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

in

h

- Sử dụng phương pháp phân tích chi phí - lợi ích để phân tích các chỉ tiêu và
kết quả, hiệu quả kinh tế, tài chính của rừng trồng keo lai, trong đó có tính đến các chỉ

cK

tiêu như giá trị hiện tại ròng (NPV), tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR), tỷ suất thu nhập
và chi phí (BCR) bằng phần mềm Microsoft Excel.

4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

họ

Thông qua các buổi trao đổi, gặp gỡ và thảo luận với các cán bộ địa phương và
thầy giáo hướng dẫn nhằm thu thập nhiều kiến thức chuyên môn và giải quyết các

Tr

ườ

ng

Đ
ại


vướng mắc trong quá trình thực hiện.

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Rừng trồng và vai trò của rừng
1.1.1.1. Tài nguyên rừng và phân loại tài nguyên rừng

tế
H

 Khái niệm

uế

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

Hiểu theo nghĩa rộng, Tài nguyên rừng là một bộ phận của tài nguyên thiên
nhiên hữu hạn có khả năng phục hồi, gồm rừng và đất rừng.

h


Rừng là quần thể sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) và các yếu tố của môi

in

trường sinh thái (đất, nước, thời tiết, khí hậu, thủy văn,…), trong đó thực vật rừng
đóng vai trò chủ đạo và mạng tính đặc trưng khác biệt với các loại thực vật khác về

cK

chu trình sống, về khả năng cung cấp và bảo vệ môi trường sống.
Đất rừng trong TNR được chia làm hai loại: Đất chưa có rừng và đất có cây

họ

rừng. Đất chưa có rừng cần phải được quy hoạch để trồng rừng. Đất có rừng bao gồm
đất có rừng trồng và đất có rừng tự nhiên.

Mặt khác, TNR là một loại tài sản đặc biệt của quốc gia nên cần phải hiểu tài

Đ
ại

nguyên rừng ở nhiều góc độ khác nhau:
Dưới góc độ sinh vật học, TNR là khái niệm để chỉ hệ sinh thái thống nhất,
hoàn chỉnh giữa sinh vật và ngoại cảnh. Theo Atenslay (1995), rừng là hệ sinh thái bao

ng

gồm hai thành phần: Thành phần sống (động vật, thực vật, vi sinh vật); thành phần

không sống (hoàn cảnh sống, ánh sáng, nhiệt độ, nước,…) hai bộ phận này có mối

ườ

quan hệ chặt chẽ và nhân quả với nhau.
Dưới góc độ kinh tế, TNR là tư liệu sản xuất đặc biệt, chủ yếu của ngành lâm

Tr

nghiệp. Với tư cách là đối tượng lao động, TNR là đối tượng tác động của con người
thông qua việc trồng, khai thác lâm sản cung cấp cho nhu cầu xã hội. Với tư cách là tư
liệu lao động, khi TNR phát huy các chức năng phòng hộ, giữ nước, giữ đất, điều hòa
dòng chảy, chống cát bay, bảo vệ đồng ruộng, bảo vệ khu công nghiệp, bảo vệ đô thị,…
Dưới góc độ pháp lý: TNR là tài sản quốc gia do nhà nước thống nhất quản lý và sử dụng.

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

 Phân loại
 Phân loại rừng theo mục đích sử dụng
Rừng phòng hộ: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ
đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu và bảo vệ

uế


môi trường.
Rừng đặc dụng: là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu

tế
H

chuẩn hệ sinh thái của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ

di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp
phòng hộ bảo vệ môi trường.

h

Rừng sản xuất: là rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các
lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường.

in

 Phân loại rừng theo nguồn gốc hình thành

cK

Rừng tự nhiên: là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự
nhiên. Bao gồm rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh. Rừng nguyên sinh: là rừng chưa
hoặc ít bị tác động bởi con người, thiên tai; cấu trúc của rừng còn tương đối ổn định.

trúc rừng bị thay đổi.

họ


Rừng thứ sinh: là rừng đã bị tác động bởi con người hoặc thiên tai tới mức làm cấu

Đ
ại

Rừng trồng: là rừng được hình thành do con người trồng.
1.1.1.2. Vai trò của rừng

Rừng là hơi thở của sự sống, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, nó giữ một

ng

vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển và sinh trưởng của loài người. Rừng
giúp điều hòa khí hậu (tạo ra oxy, điều hòa nước, ngăn chặn gió bão, chống xói mòn

ườ

đất,…), bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sống. Rừng còn giữ vai trò đặc
biệt quan trọng đối với việc phát triển kinh tế như: cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa, đặc

Tr

sản rừng, các loại động, thực vật có giá trị trong nước và xuất khẩu,… ngoài ra nó còn
mang ý nghĩa quan trọng cả về cảnh quan thiên nhiên và an ninh quốc phòng.
Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu thông qua việc giảm lượng nhiệt chiếu từ

mặt trời xuống trái đất, do rừng có độ che phủ lớn, rừng còn có vai trò rất quan trọng
trong việc duy trì điều hòa lượng cacbon trên trái đất. Do vậy, rừng có tác dụng trực
tiếp đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Các loại thực vật sống có khả năng tích trữ


SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

lượng cacbon trong khí quyển, vì vậy sự tồn tại của thực vật rừng cũng như hệ sinh
thái rừng có vai trò rất quan trọng trong việc chống lại hiện tượng nóng dần lên của
trái đất.
Rừng bảo vệ đất, tăng độ phì nhiêu, bồi dưỡng tiềm năng cho đất: ở những nơi

uế

có rừng, đất được bảo vệ khá tốt, hạn chế hiện tượng bào mòn, sạt lở, nhất là ở những
nơi có địa hình dốc, lớp đất mặt không bị mỏng giữ được hệ thống vi sinh vật và các

tế
H

khoáng chất hữu cơ trong đất. Cây rừng lấy chất dinh dưỡng từ đất và trả lại cho đất
một lượng sinh khối rất lớn, đây là nguồn làm cho đất rừng ngày càng trở nên màu mỡ.

Một vai trò quan trọng nữa của rừng là điều hòa nguồn nước, giảm dòng chảy
bề mặt, tăng lượng nước ngầm, hạn chế hiện tượng lắng đọng dòng sông, lòng hồ.

in


h

Tăng lượng nước vào mùa khô, hạn chế nước vào mùa lũ. Nghiên cứu ở Việt Nam cho
rằng lưu lượng dòng chảy mặt tại nơi có rừng thấp hơn từ 2,5 đến 27 lần so với các

làm giảm tác động của lũ.

cK

vùng canh tác nông nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng của rừng trong việc ngăn chặn và

Rừng còn góp phần đáng kể giảm thiểu tiếng ồn. Một dải rừng 50 m nằm dọc

họ

đường giao thông có khả năng làm giảm tiếng ồn 20-30 dB (độ nhạy âm thanh).
Rừng cũng là thành phần kinh tế quan trọng, đặc biệt là có vai trò quan trọng trong

Đ
ại

việc cung cấp gỗ và các lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Du lịch sinh thái gắn liền với các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,
những điểm có cảnh quan đặc biệt. Du lịch sinh thái là một dịch vụ góp phần nâng cao

ng

đời sống vật chất và tinh thần cho người dân địa phương. Thông qua du lịch sinh thái
những người dân địa phương nhận thức được giá trị do rừng mang lại họ sẽ gắn bó với


ườ

rừng hơn, tích cực hơn trong việc xây dựng và phát triển rừng bền vững.
Rừng đem lại một giá trị xã hội không hề nhỏ đối với người dân sống ở vùng

Tr

rừng mà còn cả những người dân vùng thành thị. Đối với người dân sống gần vùng
rừng, giải quyết nạn thiếu lương thực, làm ổn định đời sống xã hội, giữ an ninh và phát
triển đời sống cho người dân, rừng tạo ra nguồn thu thiết thực và tạo việc làm thường
xuyên cho người dân ở đây. Vì vậy, phát triển rừng là hướng tới người dân có thu nhập
thấp ở vùng miền núi và ven rừng. Đối với khu vực thành thị, tạo công ăn việc làm cho
các nhà máy sản xuất, chế biến những sản phẩm từ rừng, cung cấp dịch vụ vui chơi,

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

giải trí cho người dân thành thị, rừng là “kho” cung ứng nguyên liệu sẵn có và lâu bền,
giảm chi phí vận chuyển, nhập khẩu từ bên ngoài.
1.1.1.3. Khái niệm sản xuất lâm nghiệp
Trên thực tế, có rất nhiều quan điểm về sản xuất lâm nghiệp:

uế


Thứ nhất, lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất trong nền kinh tế quốc dân
có chức năng xây dựng và quản lý bảo vệ tài nguyên rừng.

tế
H

Với quan điểm này, lâm nghiệp chỉ bao gồm các hoạt động về trồng rừng, chăm

sóc, nuôi dưỡng, quản lý, bảo vệ nhằm cung cấp lâm sản đặc sản, phòng hộ và bảo vệ
môi trường sống cho xã hội. Sản phẩm cuối cùng của hoạt động lâm nghiệp là tạo ra
rừng, đó chỉ là những sản phẩm tiềm năng, chưa thành sản phẩm hàng hóa cuối cùng

in

h

trao đổi trên thị trường.

Thứ hai, lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt không chỉ có chức

cK

năng xây dựng, quản lý, bảo vệ rừng mà còn có chức năng khai thác sử dụng rừng.
Như vậy, với quan điểm này, khái niệm lâm nghiệp đã được mở rộng. Sản phẩm
cuối cùng của lâm nghiệp đã là sản phẩm hàng hóa được mua bán, trao đổi trên thị

họ

trường. Quan điểm này đã đề cao vai trò của lâm nghiệp trong nền kinh tế quốc dân và

đã coi hoạt động xây dựng và sử dụng rừng là hai giai đoạn của quá trình tái sản xuất tài

Đ
ại

nguyên rừng. Từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi để lâm nghiệp phát triển toàn diện.
Thứ ba, xuất phát từ thực trạng quản lý ngành lâm nghiệp và đứng trên giác độ
khép kín của quá trình tái sản xuất thì lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất ngoài

ng

chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác vận chuyển và chế biến lâm sản.
Như vậy, quan điểm thứ ba tương đối toàn diện hơn hai quan điểm trên. Quan

ườ

điểm này vừa đảm bảo tính thống nhất trong quá trình tái sản xuất, vừa đảm bảo chu
trình sản xuất khép kín. Tuy nhiên, với quan điểm này đã ghép toàn bộ các hoạt động

Tr

đã có chu kỳ sản xuất, có đối tượng tác động, có công nghệ sản xuất hoàn toàn khác
biệt vào một ngành cũng đã đặt ra hàng loạt vấn đề cần giải quyết đầu tư, tổ chức sản
xuất, áp dụng công nghệ, đánh giá hiệu quả và cơ chế chính sách để phát triển toàn
diện nghành lâm nghiệp.
Từ các quan điểm trên, người ta đã thống nhất đưa ra khái niệm về lâm nghiệp:
Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất độc lập của nền kinh tế quốc dân có chức năng

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT


8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế biến lâm sản và phát
huy các chức năng phòng hộ văn hóa, xã hội,... của rừng. (Duanlamnghiep.gov.vn).

1.1.2. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế

uế

 Khái niệm:

Hiệu quả là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến nền kinh tế

tế
H

sản xuất hàng hóa. Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá và lựa chọn các
phương án hành động. Hiệu quả được xem xét dưới nhiều giác độ và quan điểm khác

nhau: hiệu quả tổng hợp, hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị xã hội, hiệu quả trực tiếp,

h

hiệu quả gián tiếp, hiệu quả tương đối và hiệu quả tuyệt đối,...


in

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế,
là thước đo trình độ tổ chức và quản lý của các doanh nghiệp. HQKT được phản ánh

cK

thông qua các chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kỹ thuật xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa đầu
vào và đầu ra của hệ thống sản xuất xã hội, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
và việc tạo ra các lợi ích nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội.

họ

Hiện nay có rất nhiều khái niệm về HQKT. Tuy nhiên, bản chất của HQKT đều
được thống nhất đó là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là

Đ
ại

hai mặt của một vấn đề có mối liên hệ mật thiết với nhau, gắn liền với hai quy luật tương
ứng của nền sản xuất là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian.
Theo Farell (1957) và một số nhà kinh tế học khác thì chúng ta chỉ tính được

ng

hiệu HQKT một cách đầy đủ theo nghĩa tương đối: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù
kinh tế trong đó sản xuất đạt được cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ”.(Farell,

ườ


Hiệu quả kinh tế trong nông- lâm nghiệp, 1957). Điều này có nghĩa, cả hai yếu tố giá
trị và hiện vật đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong sản

Tr

xuất. Như vậy, nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân
bổ mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để đạt HQKT. Khi nào việc sử
dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản
xuất mới đạt được HQKT.
Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm đầu ra có thể đạt được trên một đơn vị
chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Như vậy hiệu quả kỹ thuật
liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng
vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
Hiệu quả phân bổ (hiệu quả giá) là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản

uế

phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng

chi phí thêm về đầu vào. Khi nắm được giá của các yếu tố đầu vào, đầu ra, người ta sẽ

tế
H

sử dụng các yếu tố đầu vào theo một tỷ lệ nhất định để đạt được lợi nhuận tối đa. Thực
chất của hiệu quả phân bổ, chính là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá của các yếu tố

đầu vào và đầu ra, hay chính là hiệu quả về giá. Như vậy, xác định hiệu quả phân bổ
chính là xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận. Tức giá trị

h

biên của sản phẩm phải bằng chi phí biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất.

in

Theo GS.TS Ngô Đình Giao (1995): “Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất
cho mọi sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự

cK

quản lý của Nhà nước”. Bởi vì hiện nay, nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng

họ

đầu của các nhà sản xuất, các doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội
bởi sự mâu thuẫn giữa khả năng hữu hạn của tài nguyên với nhu cầu không ngừng tăng
lên của con người. Muốn tồn tại và phát triển thì các nhà sản xuất, các doanh nghiệp


Đ
ại

phải tận dụng tối đa các yếu tố đầu vào, nguồn lực sản xuất để đạt kết quả cao nhất.
Như vậy, mặc dù còn có nhất nhiều những quan điểm khác nhau về khái niệm
hiệu quả kinh tế nhưng chung quy lại chúng ta có thể hiểu: Hiệu quả kinh tế chính là

ng

phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ
lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn)

ườ

trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để tối đa hoá
lợi nhuận.

Tr

 Bản chất của hiệu quả kinh tế
Thực chất khái niệm HQKT nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản

xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động
sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu
và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT


10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh

uế

nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là
mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một

tế
H

doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ

mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh
mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất
lượng sản phẩm,... Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.

in

h


Hiệu quả chính là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực trong quá
trình sản xuất. Trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta đã sử dụng cả

cK

hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết
quả và chi phí đều có thể được xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy

họ

nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa
“đầu vào” và “đầu ra” không có cùng một đơn vị đo lường còn việc sử dụng đơn vị giá

Đ
ại

trị luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị đo lường – tiền tệ.
Vấn đề được đặt ra là: HQKT nói chung và HQKT của sản xuất kinh doanh nói
riêng là mục tiêu hay phương tiện của kinh doanh? Trong thực tế, nhiều lúc người ta

ng

sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả như mục tiêu cần đạt và trong nhiều trường hợp khác
người ta lại sử dụng chúng như công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần

ườ

đạt là kết quả.


Như vậy, từ các quan niệm trên có thể hiểu bản chất của hiệu quả kinh tế như sau:
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt

Tr

-

động kinh tế. Nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế nghĩa là tăng cường trình độ lợi
dụng các nguồn lực sẵn có trong hoạt động kinh tế. Đây là mọi đòi hỏi khách quan của
mọi nền sản xuất xã hội. Như vậy, do yêu cầu của công tác quản lý kinh tế cần thiết
phải đánh giá nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế đã làm xuất hiện phạm
trù HQKT.

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

HQKT là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa lượng kết

quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý là với một
lượng dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo ra một khối lượng sản phầm lớn nhất. Điều
đó cho thấy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra,


-

uế

là sự biểu hiện kết quả các mối quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất.
HQKT là vấn đề trung tâm nhất của mọi quá trình kinh tế, có liên quan đến

-

tế
H

tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.

HQKT đi liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất, tức

làm giảm đến mức tối đa chi phí sản xuất trên một sản phẩm tạo ra.
-

Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích sản xuất và phát triển kinh tế xã

trong xã hội.

cK

1.1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh tế

in

h


hội nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên

Hoạt động sản xuất của nền kinh tế - xã hội được diễn ra ở các phạm vi khác
nhau, đối tượng tham gia vào các quá trình sản xuất và các yếu tố sản xuất càng khác

họ

nhau thì nội dung nghiên cứu hiệu quả kinh tế càng khác nhau. Do đó, để nghiên cứu
hiệu quả kinh tế đúng cần phân loại hiệu quả kinh tế.

Đ
ại

Căn cứ vào nội dung người ta phân biệt:
- HQKT: Được thể hiện ở mức độ đặc trưng quan hệ so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Khi xác định hiệu quả kinh tế phải xem xét đầy đủ

ng

mối quan hệ, kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối.
HQKT ở đây được biểu hiện ở đây được biểu hiện bằng tổng giá trị sản phẩm, tổng thu

ườ

nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, mối quan hệ đầu ra - đầu vào.
- Hiệu quả xã hội: Là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội (kết quả về

Tr


mặt xã hội) và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả xã hội có mối liên hệ mật thiết với các loại
hiệu quả khác và thể hiện bằng mục tiêu hoạt động kinh tế của con người.
- Hiệu quả môi trường: Là hiệu quả vừa mang tính lâu dài vừa đảm bảo lợi ích

trước mắt. Gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
và môi trường sinh thái.

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Theo phạm vi, hiệu quả kinh tế chia thành:
- HQKT quốc dân: Là xem xét hiệu quả kinh tế chung cho toàn bộ nền kinh tế.
Dựa vào chỉ tiêu này chúng ta đánh giá một cách toàn diện tình hình sản xuất và phát
triển sản xuất của nền kinh tế, hệ thống luật pháp, chính sách của nhà nước tác động

uế

đến phát triển kinh tế xã hội nói chung.
- HQKT ngành: Nền kinh tế quốc dân bao gồm nhiều ngành, nhiều lĩnh vực sản

tế
H

xuất. Mỗi ngành lại được phân chia thành nhiều ngành nhỏ (Ví dụ: ngành nông nghiệp,

công nghiệp được chia thành các ngành nhỏ như trồng trọt, chăn nuôi, công nghiệp
nhẹ và công nghiệp nặng…). Trong hiệu quả kinh tế ngành người ta tính toán hiệu quả
riêng cho từng ngành sản xuất.

in

h

- HQKT vùng: Phản ánh hiệu quả của một vùng (vùng kinh tế, vùng lãnh thổ).
- HQKT theo quy mô tổ chức sản xuất: Đánh giá hiệu quả của các quy mô khác

cK

nhau như: quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ.

Căn cứ theo các yếu tố cơ bản của sản xuất và phương hướng tác động vào sản
xuất thì hiệu quả kinh tế gồm có:

họ

- Hiệu quả sử dụng lao động và các yếu tố tài nguyên.
- Hiệu quả sử dụng vốn, máy móc, thiết bị.
- Hiệu quả áp dụng kỹ thuật mới và quản lý.

Đ
ại

1.1.2.3. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế bắt nguồn từ bản chất hiệu quả kinh tế,
đó là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết


ng

quả đó, hay nó là mối quan hệ giữa các yếu tố đầu ra và đầu vào. Mối tương quan đó
cần so sánh cả về giá trị tuyệt đối và tương đối giữa hai đại lượng.

ườ

Dựa trên kết quả thu được và chi phí bỏ ra có thể xác định chỉ tiêu hiệu quả

bằng các phương pháp sau:

Tr

* Thứ nhất: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng mức chênh lệch giữa kết quả

thu được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
H=Q-C
Trong đó:

H: Hiệu quả kinh tế
Q: Kết quả thu được
C: Chi phí bỏ ra

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Chỉ tiêu này thường được tính cho một đơn vị chi phí bỏ ra như tổng chi phí,
chi phí trung gian, chi phí lao động,… chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả càng cao. Tuy
nhiên ở cách tính này quy mô sản xuất lớn hay nhỏ chưa được tính đến, không so sánh
được hiệu quả kinh tế của các đơn vị sản xuất có quy mô khác nhau. Hơn nữa chỉ tiêu

uế

này chỉ cho biết quy mô của hiệu quả chứ không chỉ rõ được mức độ hiệu quả kinh tế,

để giảm chi phí nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh tế.

tế
H

do đó chưa giúp cho các nhà sản xuất có những tác động cụ thể đến các yếu tố đầu vào

* Thứ hai: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu được và
chi phí bỏ ra.

H = Q/C hoặc ngược lại H = C/Q

in

h

Khi so sánh hiệu quả thì việc sử dụng số tương đối là cần thiết bởi nó nói lên
mặt chất lượng của hiện tượng. Cách tính này có ưu điểm là phản ánh được mức độ sử


cK

dụng các nguồn lực, xem xét được một đơn vị nguồn lực mang lại kết quả là bao
nhiêu. Vì vậy, nó giúp cho việc đánh giá hiệu quả kinh tế của các đơn vị sản xuất một
cách rõ nét. Tuy nhiên, cách tính này cũng có nhược điểm là chưa thể hiện được quy

dụng vốn như nhau.

họ

mô hiệu quả kinh tế vì trên thực tế những quy mô khác nhau nhưng lại có hiệu suất sử

Đ
ại

Trong thực tế khi đánh giá HQKT người ta thường kết hợp giữa phương pháp
thứ nhất và phương pháp thứ hai để chúng bổ sung cho nhau, qua đó sẽ đánh giá được
HQKT một cách sâu sắc và toàn diện.

ng

* Thứ ba: Hiệu quả kinh tế xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của kết

ườ

quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra.

Tr


Trong đó:

H = ∆Q/∆C Hoặc ngược lại H =∆C/∆Q
H: Hiệu quả kinh tế
∆Q: Phần tăng (giảm) của kết quả
∆C: Phần tăng (giảm) của chi phí

Công thức này thể hiện rõ HQKT của việc đầu tư thêm hay tăng thêm chi

phí, nó thường được sử dụng để xác định HQKT theo chiều sâu hoặc của việc áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Tỷ suất này giúp cho các nhà sản xuất xác định
được điểm tối đa hóa lợi nhuận để đưa ra những quyết định sản xuất tối ưu nhất.

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Tuy nhiên, chỉ tiêu này chưa phân tích được tác động, ảnh hưởng của các yếu tố tự
nhiên như đất đai, khí hậu,…
Trong thực tế sản xuất khi đánh giá HQKT ta thường kết hợp các công thức lại
với nhau để chúng bổ sung cho nhau. Như vậy, việc đánh giá HQKT sẽ chính xác và

uế

toàn diện hơn. Tùy thuộc vào từng trường hợp mà ta lựa chọn chỉ tiêu cho phù hợp với

1.1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả

tế
H

điều kiện của sản xuất.
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất
-

Giá trị sản xuất (GO): cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ sản xuất đơn

vị sản xuất tạo ra một khối lượng sản phẩm có giá trị là bao nhiêu.

Trong đó:

h

( i = 1…n)

in

GO = Qi * Pi

Qi: khối lượng sản phẩm thứ i

cK

Pi: giá của sản phẩm thứ i

- Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ chi phí vật chất được sử dụng trong quá

trình tạo ra sản phẩm. Bao gồm: cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, lao động

họ

thuê ngoài,… nhưng không tính lao động gia đình. Nói cách khác, IC là toàn bộ chi

Đ
ại

phí vật chất và dịch vụ mua/ thuê ngoài của các hộ trong hoạt động sản xuất.
IC=

Trong đó: Cj là khoản chi phí thứ j trong năm sản xuất.
- Tổng chi phí (TC): là toàn bộ các khoản chi để tạo ra khối lượng hàng hóa

ng

cuối cùng.

- Giá trị gia tăng (VA): chính giá trị sản xuất vật chất dịch vụ mà các ngành sản

Tr

ườ

xuất tạo ra trong một chu kỳ.

-

VA = GO – IC


Lợi nhuận (LN): là phần thu nhập ròng trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
LN= GO – TC

SVTH: Trương Thị Mai Hiên_Lớp K44KTTN&MT

15


×