Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã hương minh huyện vũ quang tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.66 KB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

cK

in

h

tế
H

uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

họ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT
CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HƯƠNG MINH
HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Thò Thanh Huyền



Th.S Nguyễn Thò Quỳnh Chi

ng

Sinh viên thực hiện:

ườ

Lớp: K44 KT - TNMT

Tr

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế 05/2014


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

uế

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến tất cả các thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa Kinh tế và Phát triển đã dạy dỗ, truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt
khóa học, đó chính là những nền tảng cơ bản,
là những hành trang vô cùng quý giá, là bước
đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này
trong tương lai.
Đặc biệt cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
cô giáo Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi, người đã
trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú,
các anh chị ở phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Vũ Quang đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tài liệu cần
thiết cho em trong suốt quá trình thực tập tại
phòng.

Ngoài ra, em muốn bày tỏ lòng biết ơn tới
gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tinh
thần cho em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do năng
lực bản thân có hạn, kinh nghiệm thực tiễn
chưa nhiều nên không tránh khỏi những sai sót.
Kính mong nhận được những đóng góp ý kiến quý
báu của thấy cô và các bạn để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.


Xin chân thành cảm ơn!

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

uế

Huế, tháng 05 năm
2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Huyền


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT .................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... v

uế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... vi

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .................................................................................vii

tế
H


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ............................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài. .............................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2

in

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Hương Minh, huyện Vũ

cK

Quang, tỉnh Hà Tĩnh. .......................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

họ

3. Phương pháp nghiên cứu đề tài ..................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4

Đ
ại

4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5


ng

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................................5
1.1. Khái niệm về đất.......................................................................................................5

ườ

1.2. Đặc điểm chung của hoạt động trồng trọt trong nông nghiệp..................................6
1.3. Vị trí, vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp ....................................................6

Tr

1.4. Phân loại đất canh tác ...............................................................................................7
1.5. Khái niệm và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế .............................................8
1.6. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất ....................................................10
1.7. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất .............................................................10
1.8. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................11

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

i


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

1.8.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất................................................................11
1.8.2. Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất.......................................................................13

1.9. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất............................13
1.9.1. Sử dụng đất ..........................................................................................................13

uế

1.9.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất .................................................14
1.10. Quan điểm sử dụng đất bền vững ........................................................................16

tế
H

1.10.1. Khái quát về sử dụng đất bền vững ...................................................................16
1.10.2. Những quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững......................................17
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................................19
2.1. Tài nguyên đất trên thế giới...................................................................................19

in

h

2.2. Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam .........................................................................19
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH

cK

TÁC Ở XÃ HƯƠNG MINH, HUYỆN VŨ QUANG, TỈNH HÀ TĨNH......................23
1. Đặc điểm cơ bản của xã Hương Minh, huyện Vũ Quang. ........................................23
1.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................23

họ


1.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................23
1.1.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................................................23

Đ
ại

1.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................23
1.1.1.4. Thủy văn...........................................................................................................25
1.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................25

ng

1.1.1.6.Thực trạng môi trường.......................................................................................26
1.1.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên xã Hương Minh. ..................................26

ườ

1.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội.....................................................................27
1.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .........................................27

Tr

1.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp .......................................................27
1.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập của xã Hương Minh. .........................29
1.1.2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn..............................................31
1.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng..................................................................31
1.1.2.6. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội của xã Hương Minh .................33
2. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Hương Minh .......................................................35
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT


ii


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

2.1. Các loại hình sử dụng đất canh tác của xã Hương Minh........................................37
2.2. Tỷ lệ sử dụng đất canh tác của xã Hương Minh.....................................................38
2.3. Cơ cấu diện tích đất canh tác của xã Hương Minh ................................................38
2.4. Cơ cấu các loại cây trồng hàng năm của xã Hương Minh giai đoạn 2011-2013 ...40

uế

2.4.1. Diện tích và cơ cấu một số loại cây trồng hàng năm của xã Hương Minh..........40
2.4.2. Năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của xã Hương Minh ..................43

tế
H

2.5. Tình hình sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra ...............................................45
2.5.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra. ........................................45
2.5.2. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của nông hộ ..................................................46
2.5.3. Tình hình vay vốn của các nông hộ.....................................................................47

in

h


2.5.4. Tình hình đất đai các hộ điều tra .........................................................................48
2.5.5. Một số loại hình sử dụng đất chủ yếu của các hộ điều tra ..................................49

cK

2.5.6. Tình hình bố trí cây trồng hàng năm của các hộ điều tra. ...................................50
2.5.7. Những khó khăn mà các hộ gặp phải trong quá trình sản xuất ...........................51
2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các nông hộ ....................................................52

họ

2.6.1. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra. ..................52
2.6.1.1. Tình hình đầu tư của các nông hộ trên từng công thức luân canh....................52

Đ
ại

2.6.1.2. Năng suất ruộng đất theo các loại hình sử dụng đất.........................................55
2.6.1.3. Hiệu quả kinh tế đất canh tác theo các loại cây trồng chính ..............................59
2.6.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt xã hội......................................................61

ng

2.6.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt môi trường. ............................................62
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ

ườ

DỤNG ĐẤT CANH TÁC XÃ HƯƠNG MINH...........................................................65
1. Định hướng ................................................................................................................65


Tr

2. Giải pháp....................................................................................................................66
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................69
1. Kết luận: ....................................................................................................................69
2. Kiến nghị ...................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................71
PHỤ LỤC ......................................................................................................................72
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

iii


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CTLC

Công thức luân canh

KHKT

Khoa học kỹ thuật


GO

Giá trị sản xuất

IC

Chi phí trung gian

VA

Giá trị gia tăng

CC

Cơ cấu

LN

Lợi nhuận

TR

Tổng doanh thu

TC

Tổng chi phí




Lao động

DT

Diện tích

KT - XH

Kinh tế - xã hội

THPT
ĐVT

tế
H
h
in

cK

Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Đơn vị tính
Tư liệu sản xuất

BQ

Bình quân

ng


TLSX

ườ
Tr

họ

Đ
ại

THCS

uế

CNH - HĐH

Tr.đ

Triệu đồng

LĐNN

Lao động nông nghiệp

BVTV

Bảo vệ thực vật

FAO


Food and Agriculture Organization - Tổ chức Nông nghiệp
và lương thực thế giới

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

iv


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

uế

Bảng 1: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020........................................20
Bảng 2 : Tình hình sử dụng đất của huyện Vũ Quang năm 2013 .................................21

tế
H

Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Hương Minh giai đoạn 2011-2013 .......30
Bảng 4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Hương Minh...............................36
Bảng 5: Các loại hình sử dụng đất chính của xã Hương Minh. ....................................37

h

Bảng 6. Tỷ lệ sử dụng đất canh tác xã Hương Minh giai đoạn 2011 - 2013.................38


in

Bảng 7: Cơ cấu diện tích đất canh tác xã Hương Minh giai đoạn 2011 - 2013 ............38
Bảng 8: Diện tích và cơ cấu các loại cây trồng hàng năm của xã Hương Minh ...........41

cK

Bảng 9: Năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của xã Hương Minh giai
đoạn 2010 - 2013 ...........................................................................................................43
Bảng 10: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra....................................45

họ

Bảng 11. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ..................................46
Bảng 12: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ...........................................................47

Đ
ại

Bảng 13: Tình hình đất đai của các hộ điều tra năm 2013 ............................................48
Bảng 14: Các loại hình sử dụng đất phân theo hạng đất của các hộ điều tra ................49
Bảng 15: Những khó khăn mà các nông hộ gặp phải....................................................51

ng

Bảng 16: Tình hình đầu tư theo loại hình sử dụng đất của các nông hộ điều tra năm
2013. ..............................................................................................................................53

ườ


Bảng 17: Năng suất ruộng đất theo các CTLC của các hộ điều tra năm 2013..............55
Bảng 18: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất phân theo hạng đất..............57

Tr

Bảng 19 :Các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất...........................................59

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

v


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng đất của xã Hương Minh năm 2013 ....................................35

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

vi


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1sào = 500 m2

uế

1ha = 10000 m2 = 20sào

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

1tạ = 100 kg

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

vii


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đa số người dân của xã Hương Minh, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh sống
bằng nghề nông, thu nhập chủ yếu dựa vào nông nghiệp, trình độ sản xuất, thâm canh

uế

cây trồng của nhân dân trong vùng còn nhiều hạn chế, trình độ dân trí chưa theo kịp
với nhu cầu phát triển của sản xuất thị trường, trong khi đó giá vật tư nông nghiệp

tế
H

ngày càng tăng cao, giá sản phẩm nông nghiệp bấp bênh nên đã ảnh hưởng rất lớn đến

năng suất và đời sống của nhân dân. Xuất phát từ vấn đề đó, đề tài: “Đánh giá hiệu
quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Hương Minh - huyện Vũ Quang
- tỉnh Hà Tĩnh” được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu thực trạng sử dụng đất

▪ Mục tiêu nghiên cứu

cK

thu nhập cho người dân tại địa phương.

in

h

canh tác của xã từ đó tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng


-Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
-Phân tích thực trạng sử dụng đất canh tác của các hộ nông dân tại xã Hương

họ

Minh, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.

-Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất canh tác và của các

Đ
ại

cây trồng hàng năm chính trên địa bàn xã.

-Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác.


Dữ liệu phục vụ nghiên cứu :

ng

-Số liệu về hiện trạng sử dụng đất, các thông tin về các loại cây trồng, năng
suất, sản lượng từ năm 2011 đến năm 2013 của địa phương (tổng diện tích đất tự

ườ

nhiên, đất canh tác nông nghiệp, đất phi nông nghiệp...) thu thập từ phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện Vũ Quang.

Tr


-Số liệu về tình hình dân số và lao động của xã Hương Minh thu thập từ Ủy ban

nhân dân xã Hương Minh.
-Các số liệu về tình hính sử dụng đất của 45 hộ gia đình trên địa bàn xã.
▪ Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thu thập số liệu.
-Phương pháp so sánh, hạch toán chi phí.
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

viii


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp
-Phương pháp điều tra phỏng vấn.
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

-Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
▪ Kết quả đạt được

uế

Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy xã Hương Minh có diện tích đất canh tác
chiếm phần lớn trong tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp của xã. Tuy nhiên tỷ lệ

tế
H


lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và trên hộ nông nghiệp khá cao. Đất canh tác còn

manh mún, nhiều ô thửa gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất. Hiệu quả kinh tế
của các loại cây trồng chưa cao, việc áp dụng các công thức luân canh của địa phương
chưa hợp lý, chưa tận dụng được hết tiềm năng đất vốn có của địa phương. Qua việc

in

h

đánh giá, phân tích về tình hình sử dụng đất của địa phương, tôi đưa ra các giải pháp,

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã.

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

ix



GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất

uế

đặc biệt, là bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống và tổ chức các hoạt
động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Đặc điểm của đất đai còn ảnh hưởng lớn

tế
H

đến quy mô, cơ cấu và phân phối của ngành nông nghiệp. Vai trò của đất đai càng lớn

hơn khi dân số ngày càng đông, kinh tế xã hội phát triển, điều đó đã ảnh hưởng rất lớn
đến ngành nông nghiệp hiện nay.

h

Trên 40% số lao động trên thế giới đang tham gia vào hoạt động nông nghiệp, ở

in

nước ta có hơn 70% dân số tham gia vào hoạt động trong lĩnh vực này. Nông nghiệp

giữ một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của đất nước và bảo đảm an sinh

cK

xã hội. Sản xuất nông nghiệp nước ta có những đặc trưng như: sản xuất còn manh
mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn thấp. Không những vậy, nguồn tài
nguyên đất đai có hạn về diện tích và lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của

họ

thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. Đó còn chưa kể
đến sự suy giảm về diện tích đất nông nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra

Đ
ại

mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Vì vậy phải nghiên
cứu, tìm hiểu quy mô, đặc điểm đất đai để bố trí cây trồng thích hợp nhằm phát triển
sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống của người dân. Việc sử dụng đất nông nghiệp

ng

(đặc biệt là đất canh tác) sao cho có hiệu quả kinh tế cao là vấn đề được quan tâm hàng
đầu hiện nay. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước cũng đã có những chủ trương

ườ

chính sách nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất để nâng cao đời sống cho người dân.
Hiện nay đã có những nghiên cứu sử dụng đất bền vững cho một số vùng sinh thái,


Tr

phạm vi cấp tỉnh và một số vùng sản xuất đặc trưng. Tuy nhiên, ở những phạm vi cấp
xã thì những nghiên cứu đánh giá mang tính ứng dụng thực tiễn nhằm xác định các
loại hình sử dụng đất hiệu quả và bền vững còn hạn chế.
Hương Minh là một xã miền núi có địa hình tương đối phức tạp của huyện Vũ
Quang, người dân chủ yếu hoạt động trong ngành nông nghiệp. Trong những năm gần
đây do nhiều mục đích khác nhau khiến cho quỹ đất canh tác trên địa bàn có sự biến
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

1


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

động, và hiệu quả sử dụng đất chưa cao. Bên cạnh đó, địa phương phải đối mặt với
nhiều khó khăn bất lợi về thời tiết, các đợt bão lụt gây thiệt hại rất lớn cho người dân
địa phương, mưa rét kéo dài, dịch bệnh ở cây trồng, vật nuôi ảnh hưởng lớn đến công
tác phát triển KT – XH của xã. Sản lượng ngành nông nghiệp chưa cao, chưa đáp ứng

uế

được yêu cầu của thị trường hiện nay. Tỷ lệ hộ nghèo ở đây vẫn cao do: thiếu đất sản
xuất, thiếu vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng còn yếu kém… Song còn có một nguyên nhân

tế
H


không kém phần quan trọng nữa là hiệu quả sử dụng đất canh tác thấp, chưa tiếp cận
được các kỹ thuật tiến bộ do đó dẫn đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất chưa cao. Do đó,
phải có kế hoạch sử dụng đất hiệu quả, bền vững và nâng cao độ phì của đất nhằm
tăng lợi nhuận của người nông dân là điều cần thiết đối với xã Hương Minh hiện nay.

in

h

Từ những vấn đề khoa học và thực tiễn sản xuất như đã trình bày ở trên, trong
quá trình thực tập tại phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện Vũ Quang, tỉnh Hà

cK

Tĩnh tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh
tác trên địa bàn xã Hương Minh - huyện Vũ Quang - tỉnh Hà Tĩnh”. Hi vọng qua
kinh tế cao.

họ

đề tài này sẽ giúp người dân sử dụng đất hiệu quả, áp dụng trồng các cây cho hiệu quả

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Đ
ại

2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Hương Minh, huyện

Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.

ng

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Thực trạng trồng cây hàng năm của xã trong những năm gần đây.

ườ

- Đánh giá được hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã
Hương Minh, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.

Tr

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên
địa bàn xã Hương Minh, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để hoàn thành đề tài của mình, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số

phương pháp sau:

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

2


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp


a. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, bao gồm:
+ Số liệu về hiện trạng sử dụng đất (Tổng diện tích đất tự nhiên, đất canh tác
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp…)
+ Số liệu về tình hình dân số và lao động của xã Hương Minh.

uế

+ Thu thập thông tin về các loại cấy trồng, năng suất, sản lượng hàng năm của
địa phương.

tế
H

b. Phương pháp điều tra cơ bản

+ Tiếp cận các cơ quan quản lý về đất đai, cơ quan quản lý nông, lâm nghiệp
(Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban xã…) để thu thập các thông tin cơ bản về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, thống kê đất đai, chính sách sử dụng đất nông

in

h

nghiệp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin khác liên quan đến đề tài tại địa
bàn nghiên cứu.

cK

c. Phương pháp điều tra phỏng vấn hộ nông dân


Căn cứ vào tình hình đất đai của xã Hương Minh tôi đã chọn 45 hộ thuộc 3 thôn
thuộc xã Hương Minh trong đó có 15 hộ thuộc thôn Đồng Trùa, 15 hộ thuộc thôn

họ

Đồng Làng và 15 hộ thuộc thôn Đồng Bàu để tiến hành điều tra.

thôn khác.

Đ
ại

+ Thôn Đồng Trùa: Là thôn có diện tích đất trồng cây hàng năm lớn so với các

+ Thôn Đồng Làng: Là thôn có lực lượng lao động trẻ khá cao, diện tích đất trồng
cây hàng năm cũng khá lớn.

ng

+ Thôn Đồng Bàu: Là thôn có diện tích đất trồng cây hàng năm còn hạn hẹp, đời
sống người dân chưa cao.

ườ

Từ những hiểu biết chung về xã, tôi đã quyết định tiến hành điều tra phỏng vấn

các hộ trong 3 thôn này để nghiên cứu cho đề tài của mình.

Tr


d. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu điều tra được tổng hợp và thể hiện bằng hệ thống bảng biểu, biểu đồ hiện

trạng sử dụng đất. Sau đó tiến hành xử lý phân tích, so sánh, đánh giá nhận xét qua hệ
thống thông tin đó. Quá trình tổng hợp số liệu được sự hỗ trợ của phần mềm Excel.
e. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này dùng để tìm hiểu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về xã Hương
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

3


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

Minh đồng thời là cơ sở nghiên cứu số liệu thu thập được.
f. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Tham khảo ý kiến các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý cấp xã và một số trưởng
thôn, chủ hộ có trình độ văn hóa cao, nhiều kinh nghiệm.

uế

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

tế
H


Các hộ gia đình có đất canh tác hàng năm trên địa bàn xã Hương Minh, huyện
Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

a. Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại xã Hương Minh, huyện Vũ Quang, tỉnh

in

h

Hà Tĩnh.
b. Phạm vi thời gian:

cK

- Đề tài được thực hiện từ ngày 10/2/2014 đến ngày 19/5/2014.

điều tra năm 2013.
c. Nội dung:

họ

- Các số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2011 đến năm 2013 và số liệu sơ cấp được

- Thực trạng sử dụng đất canh tác tại xã Hương Minh, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.

Đ
ại

- Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của xã Hương Minh, huyện Vũ Quang,

tỉnh Hà Tĩnh.

- Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa

Tr

ườ

ng

bàn xã Hương Minh, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh.

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

4


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1.Khái niệm về đất
Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp,


tế
H

là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài
người kế tiếp nhau (theo C.Mac)

- Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng: “Đất đai là
phần trên mặt của vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.

h

- Theo luật đất đai của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì: “Đất đai là

in

nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ

cK

sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng”.

- Như vậy đã có rất nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái

họ

niệm chung nhất có thể hiểu là: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng, gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật,
động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất;


Đ
ại

theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm
thực vật với các thành phần khác, nó giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối
với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.

ng

Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm
về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ,

ườ

phát triển rừng...
Đất canh tác: Là đất được sử dụng để trồng các loại cây ngắn ngày có chu trình

Tr

sinh trưởng không quá một năm (lúa, ngô, khoai, sắn, lạc, đậu…). Có thể nói đây là bộ
phận chiếm vị trí hết sức quan trọng trong quỹ đất nông nghiệp. Đây là loại đất có
những đặc tính, tiêu chuẩn về chất lượng nhất định được con người cày bừa, cuốc xới
để trồng các cây lương thực, thực phẩm nói riêng và và cây ngắn ngày nói chung. Vì
đóng vai trò quan trọng nên đất canh tác được quy định về tiêu chuẩn và chất lượng

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

5



GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

khá chặt chẽ đảm bảo cho các loại cây trồng có chu kỳ sản xuất trong khoảng một năm
được sinh trưởng và phát triển bình thường. Tuy nhiên phải được quy hoạch và sử
dụng hợp lý kết hợp với những biện pháp cải tạo, bảo vệ thì đất canh tác mới phát huy
được tiềm năng của mình, góp phần tạo ra lương thực, thực phẩm phục vụ cho nhu cầu

uế

con người.
Diện tích gieo trồng: Là diện tích trồng các loại cây trong một năm, có thể trồng

tế
H

nhiều vụ trong một năm thì diện tích gieo trồng bằng tống diện tích của các vụ đó.

Sản lượng cây trồng: Là toàn bộ sản phẩm chính của một loại cây trồng thu
được trên toàn bộ diện tích gieo trồng của cây trồng đó trong một vụ hoặc cả năm hoặc
cả năm đối với cây cho sản phẩm quanh năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp của ngành

h

trồng trọt. Sản lượng cây trồng có quan hệ chặt chẽ với năng suất.

in


Năng suất cây trồng: Là sản phẩm chính của cây trồng thu được bình quân trên một

cK

đơn vị diện tích gieo trồng trong một vụ. Đây là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp của ngành
trồng trọt. Năng suất cao hay thấp sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của ngành trồng trọt.

họ

Năng suất

=

Sản lượng
Diện tích

1.2. Đặc điểm chung của hoạt động trồng trọt trong nông nghiệp

Đ
ại

Trồng trọt là một ngành trong sản xuất nông nghiệp, do vậy đặc điểm của trồng trọt
cũng mang những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và có những đặc điểm cụ thể sau:
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên một địa bàn rộng lớn, phức tạp và

ng

còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, mang tính khu vực rõ rệt.
- Trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu đặc biệt không thể


ườ

thay thế được.

Tr

- Đối tượng của sản xuất là những cơ thể sống cây trồng, vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao và sản xuất lâu dài.
1.3. Vị trí, vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp
Vị trí: Ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được trong quá

trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Nó đóng vai trò cố định cho sự tồn tại và phát
triển nông nghiệp. Ruộng đất là đối tượng lao động khi con người sử dụng công cụ sản

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

6


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

xuất tác động vào làm thay đổi hình dạng thông qua cày bừa, lên luống... Đồng thời,
nó cũng là tư liệu lao động, khi con người tác động lên đất thông qua các thuộc tính lý,
hóa, sinh học và các thuộc tính khác để tác động lên cây trồng.
Đặc điểm:
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều

uế


- Là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời là sản phẩm của con người

tế
H

+ Việc sản xuất kinh doanh nông nghiệp phải gắn liền với vị trí của đất đai, phải phù
hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi vùng và chất lượng đất ngay trên đất đó.
+ Ruộng đất có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay trên cùng
một cánh đồng. Vì vậy trong quá trình sử dụng cần cải tạo và bồi dưỡng đất nhằm

in

h

nâng cao năng suất cây trồng.

- Nếu khai thác sử dụng đúng và hiệu quả thì sức sản xuất nông nghiệp không

cK

ngừng tăng lên, sức sản xuất của đât đai gắn liền với sự phát triển của lực lượng sản
xuất, trình độ thâm canh và biện pháp khoa học kỹ thuật.
- Số lượng có hạn và khả năng tái tạo của đất đai không có giới hạn.

họ

1.4. Phân loại đất canh tác

- Dựa vào khả năng gieo trồng người ta phân đất canh tác thành:


Đ
ại

 Đất 4 vụ là loại đất có khả năng gieo trồng 4 vụ trong năm, loại đất này chủ
yếu là đất chuyên màu.

 Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/năm với các công thức 3 vụ

ng

lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu,…

 Đất 2 vụ có công thức luân canh như lúa - lúa, lúa - màu, màu = màu,…

ườ

 Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.
- Phân loại đất theo giá trị dinh dưỡng: Căn cứ vào mức độ sinh lời của đất

Tr

người ta phân loại đất theo hạng của đất đai. Thông thường đất trồng cây hàng năm và
đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản được chia thành 6 hạng, đất trồng cây lâu năm
được chia làm 5 hạng.
- Phân loại đất theo tính chất thổ nhưỡng, nông hóa căn cứ vào nhiều tiêu thức:
Căn cứ vào nguồn gốc đá mẹ - yếu tố hình thành nên kết cấu đất gồm đất feralit,
đất bazan…, vào thành phần cơ giới đất gồm đất cát, đất cát pha, đất thịt nhẹ, đất thịt
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT


7


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

trung bình, đất thịt nặng, đất sét…,theo hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất gồm
đất nghèo, đất trung bình, đất giàu các chất đạm, lân, kali…
1.5. Khái niệm và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
 Khái niệm:

uế

Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế (HQKT), tuy nhiên
chúng ta có thể tóm tắt thành 3 loại như sau:

được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

tế
H

- Quan điểm thứ nhất cho rằng HQKT được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt

- Quan điểm thứ hai cho rằng HQKT được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất

h

đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.


in

HQKT = Kết quả sản xuất – Chi phí

- Quan điểm thứ ba xem xét trong phần biến động giữa chi phí và kết quả sản xuất.

cK

Theo quan điểm thứ 3, HQKT biểu hiện ở quan hệ giữa % tăng thêm của kết quả
và % tăng thêm của chi phí, hay quan hệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ sung.
Khi xem xét HQKT chúng ta phải xem xét tất cả các góc độ để có cái nhìn toàn

họ

diện, chính xác tùy theo mục đích và yêu cầu nghiên cứu.
Như vậy, HQKT có thể được hiểu như sau: HQKT là một phạm trù kinh tế thể

Đ
ại

hiện mối tương quan giữa kết quả và chi phí. Mối tương quan ấy có thể là phép trừ,
phép chia của các yếu tố đại diện cho kết quả và chi phí. HQKT phản ánh trình độ khai
thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực và phương thức quản lý.

ng

Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp.
Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp là tổng thể các hao phí về lao động và lao

ườ


động vật hóa để sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp. Nó thể hiện bằng cách so sánh kết
quả sản xuất đạt được với khối lượng chi phí lao động và chi phí vật chất bỏ ra. Khi

Tr

xác định hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp phải tính đến việc sử dụng đất
đai, các nguồn dự trữ vật chất lao động trong nông nghiệp tức là phải sử dụng các
nguồn tiềm năng trong sản xuất nông nghiệp. Các tiềm năng này bao gồm: Vốn sản
xuất, vốn lao động và đất đai.
Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là một phạm trù phản ánh mặt chất
lượng của các hoạt động kinh tế; là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

8


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

đối giữa lượng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra; là vấn đề trung tâm nhất của mọi quá
trình kinh tế, có liên quan đến tất cả các phạm trù và quy luật kinh tế khác; HQKT đi
liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất trên cùng một đơn vị sản
phẩm tạo ra; nó xuâtt phát từ mục đích sản xuất và phát triển kinh tế xã hội. Là trên

uế

một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất,
với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu


tế
H

ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh
giá đất canh tác cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
Phương pháp xác định hiệu quả sử kinh tế
Hiệu quả kinh tế:

in

h

Hiệu quả kinh tế là mối tương quan giữa kết quả thu được và lượng chi phí bỏ ra
trong một chu kỳ sản xuất. Do đó muốn xác định hiệu quả kinh tế phải xác định được

cK

hiệu quả và chi phí bỏ ra.

Chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất là chi phí cho các yếu tố đầu vào như đất đai,
lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu…

Trong đó:

họ

- Tổng giá trị sản phẩm (T): T = p1.q1+p2.q2+…+pn.qn

Đ

ại

+ q: Khối lượng của từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm
+ p: Là giá của từng loại sản phẩm trên thị trường cùng thời điểm
+ T: Là tổng giá trị sản phẩm của 1 đơn vị đất canh tác/năm.

ng

- Thu nhập thuần (N): N = T – Csx
Trong đó:

ườ

+ N: Là thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/năm
+ Csx: Là chi phí sản xuất cho 1ha đất canh tác/năm

Tr

- Hiệu quả sử dụng đồng vốn (H): H = N/Csx
Hiệu quả môi trường

Để đánh giá hiệu quả kinh tế thì chúng ta cần xét đến cả vấn đề môi trường. Ngày

nay, trong tất cả các lĩnh vực kinh tế môi trường luôn được xem xét hàng đầu.
- Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất: Việc xem xét thực
trạng và nguyên nhân gây ra sự suy thoái môi trường nhằm loại trừ các loại hình sử
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

9



GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

dụng đất có khả năng gây ra tác động xấu đến môi trường sinh thái. Các tác động ảnh
hưởng tới môi trường cần phân tích tập trung vào một số vấn đề sau:
+ Mức sử dụng phân bón, mức sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
+ Khả năng bảo vệ và cải tạo đất

uế

+ Mức độ thích hợp của hệ thống cây trồng hiện tại đối với đất
Trong phạm vi tài nghiên cứu chúng tôi đánh giá hiệu quả môi trường thông qua

tế
H

việc đánh giá thích hợp của các cây trồng đối với đất đai hiện tại, qua kết quả điều tra

về đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và kết quả phỏng vấn nông hộ về nhận xét
của họ đối với các loại hình sử dụng đất hiện tại.

1.6.Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất

h

Xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh đòi hỏi ngày càng tăng về lương

in


thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm

cK

mọi cách khai thác đất đai nhằm thỏa mãn các nhu cầu đó. Chính vì thế đất đai đặc biệt
là đất nông nghiệp đang có nguy cơ suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự
thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. Việc đánh giá hiệu quả sử dụng

họ

đất đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu.

Đối với một nước nông nghiệp như nước ta thì việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả

Đ
ại

sử dụng đất là rất cần thiết nhằm quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên này được khai
thác tốt nhất mà vẫn duy trì được sản xuất trong tương lai.
1.7.Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất

ng

Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu
quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các

ườ

nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn đánh giá việc

nâng cao hiệu quả tài nguyên đất nông - lâm nghiệp là mức độ tăng thêm các kết quả

Tr

sản xuất trong điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí các nguồn
lực khi sản xuất ra một khối lượng nông - lâm sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu kinh

tế, xã hội và môi trường.
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp,
đến môi trường sinh thái, đến đời sống người dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

10


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là
bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường” (FAO, 1994).
1.8.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
1.8.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất

uế

 Chỉ tiêu cơ cấu cây trồng: Chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ diện tích đất canh tác

hay gieo trồng các loại cây trồng trên tổng diện tích đất. Chỉ tiêu này được xác định


tế
H

bằng công thức:

h

Tổng diện tích đất canh tác (hay gieo trồng)
của một loại cây
Cơ cấu cây trồng =
Tổng diện tích đất canh tác (hay gieo trồng)
của các loại cây
 Chỉ tiêu hệ số sử dụng đất

in

Chỉ tiêu này là số lần trồng bình quân trong năm tính trên một đơn vị diện tích

cK

đất canh tác. Được tính theo công thức:

D
C

họ

H =


Trong đó: H: Hệ số sử dụng đất canh tác (tính bằng lần)

Đ
ại

D: Tổng diện tích gieo trồng trong năm
C: Tổng diện tích đất canh tác

Chỉ tiêu này cho thấy trình độ kỹ thuật canh tác của các loại cây trên các loại đất

ng

khác nhau. Khả năng sử dụng đất về mặt kỹ thuật. Chỉ tiêu này lớn thì chứng tỏ khả
năng thâm canh cao và chỉ tiêu liên quan trực tiếp đến gieo trồng.

ườ

 Chỉ tiêu năng suất:
Năng suất cây trồng

Tr

Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
Năng suất cây trồng =

Tổng sản lượng cây trồng
Tổng diện tích gieo trồng

Chỉ tiêu thường được dùng cho một loại cây trồng cụ thể. Nó cho ta thấy hiệu
quả kinh tế của từng loại cây trồng trên những diện tích cụ thể, phản ánh khả năng của

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

11


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

đất đai và trình độ kỹ thuật canh tác. Năng suất cây trồng càng cao càng thể hiện quy
mô của ngành trồng trọt. Chỉ tiêu liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế của từng loại
cây trồng trên những đơn vị diện tích nhất định.
Năng suất ruộng đất:

uế

Đối với đất đai chỉ sản xuất một loại sản phẩm: Năng suất ruộng đất được tính
với công thức sau:
Q
C

tế
H

N=
Trong đó: N là năng suất đất đai
Q là số lượng sản phẩm sản xuất ra

h


C là diện tích đất canh tác

in

Đối với đất đai sản xuất nhiều loại sản phẩm: Năng suất cây trồng được tính với
công thức :

 Pi Qi
C

cK
N

Trong đó:

Pi: Là đơn giá sản phẩm thứ i

họ

Qi: Là số lượng loại sản phẩm thứ i
C : Là diện tích đất canh tác

Đ
ại

 Diện tích đất canh tác bình quân trên hộ
Diện tích đất canh tác/hộ =

Tổng diện tích đất canh tác
Tổng số


ng

 Diện tích đất canh tác trên hộ nông nghiệp

ườ

Diện tích đất canh tác/hộ nông nghiệp =

Tổng diện tích đất canh tác
Tổng số hộ nông nghiệp

Tr

 Diện tích đất canh tác BQ lao động
Diện tích đất canh tác/lao động =

Tổng diện tích đất canh tác
Tổng số lao động

 Diện tích đất canh tác trên lao động nông nghiệp
Diện tích đất canh tác/lao động nông nghiệp =

SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

Tổng diện tích đất canh tác
Tổng lao động nông nghiệp

12



GVHD: Ths. Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Khóa luận tốt nghiệp

 Lợi nhuận trên một đơn vị đất canh tác
Lợi nhuận/ha đất canh tác =

Lợi nhuận ( Thu -  Chi)
Tổng diện tích đất canh tác

1.8.2. Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất

uế

- Giá trị sản xuất GO: là tính bằng tiền toàn bộ sản phẩm thu được trong một chu
GO=Qi*Pi
Trong đó:

Qi là khối lượng sản phẩm i
Pi là giá sản phẩm i

h

i là số loại sản phẩm ( i= 1,n )

tế
H

kỳ sản xuất nhất định. GO được tính theo công thức sau:


in

- Chi phí trung gian IC: là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ mua, thuê ngoài
được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm cho hộ.

cK

- Giá trị gia tăng VA: là giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ mà các nghành sản
xuất tạo ra trong một chu kỳ sản xuất.

họ

VA được tính theo công thức sau:

VA= GO – IC

Chỉ tiêu này dùng để so sánh với các yếu tố đầu vào của sản xuất như: vốn, lao

Đ
ại

động, đất đai… nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng của các yếu tố này.
Chỉ tiêu GO/IC là giá trị sản xuất tính theo chi phí trung gian. Chỉ tiêu càng lớn chứng
tỏ hiệu quả sản xuất càng cao. Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí trung gian bỏ ra

ng

thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.


ườ

- Giá trị gia tăng trên giá tị sản xuất (VA/GO): chỉ tiêu cho biết một đồng giá trị sản
xuất tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.

Tr

- Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): chỉ tiêu này cho biết một đồng

chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.
1.9. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
1.9.1. Sử dụng đất
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất
trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật
SVTH: Lê Thị Thanh Huyền – K44 KT - TNMT

13


×