Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư dệt may thiên an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 93 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------

IN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH


CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY
THIÊN AN PHÁT

TRỊNH THỊ MỸ

Khóa học: 2010 - 2014


U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY
THIÊN AN PHÁT

Sinh viên thực hiện:
Trịnh thị Mỹ
Lớp: K44B KHĐT
Niên khóa: 2010-2014

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Lê Nữ Minh Phương

Huế, 05/2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư dệt may Thiên An
Phát. Em đã hoàn thành bài khóa luận:”Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh

doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư dệt may Thiên An Phát”.
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, trước hết, em xin gởi lời cảm ơn

Ế

đến quý thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh

U

tế Huế đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua.

́H

Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo TS.Lê Nữ
Minh Phương đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa



luận này.

H

Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ công ty Cổ

IN

phần Dệt may Thiên An Phát. Đặc biệt là các anh, chị phòng Tài chính-Kế
toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, tài liệu, góp ý

K


và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ thực

̣C

tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

O

Cuối cùng, em muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn sát

̣I H

cánh, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.

Đ
A

Mặc dù đã cố gắng học hỏi và nghiên cứu nhưng do khả năng và kinh
nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trịnh Thị Mỹ

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ VII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...............................................................................VIII
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... IX
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2



́H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH............4
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4


H

1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................................................4

IN

1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................5

K

1.1.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách quan ..................6

̣C

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh................................7
1.1.4.1. Các nhân tố khách quan ...............................................................................7

O

1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan.................................................................................10

̣I H

1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ..............................................................................................................11

Đ
A


1.1.5.1. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.........................................................11
1.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............12
1.1.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................12

1.1.6. Phân tích độ nhạy của hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................18
1.2.1. Khái quát chung ngành dệt may Việt Nam ......................................................18
1.2.2. Khái quát chung về thị trường của ngành dệt may ..........................................20
1.2.2.1. Thị trường xuất khẩu .................................................................................20
1.2.2.2. Thị trường nội địa ......................................................................................22
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT ...................................................24
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tư dệt may Thiên An Phát .............................24
2.1.1. Khái quát chung về Công ty.............................................................................24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................24
2.1.3. Nhiệm vụ của Công ty .....................................................................................25
2.1.4. Sứ mệnh và chiến lược của Công ty ................................................................26
2.1.4.1. Sứ mệnh .....................................................................................................26
2.1.4.2. Chiến lược..................................................................................................26
2.1.5. Cơ cấu tổ chức Công ty....................................................................................27


Ế

2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty ..................................................................27

U

2.1.5.2. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty...............................................................28
2.1.6. Tình hình lao động của Công ty.......................................................................29



́H

2.1.7. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ................................................32
2.1.8. Tình hình tài chính của Công ty.......................................................................33
2.1.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty..............37
2.1.9.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................37

H

2.1.9.2. Các nhân tố chủ quan.................................................................................40

IN

2.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 ...........40
2.2.1. Tình hình sản lượng tiêu thụ của Công ty giai đoạn 2011-2013......................40

K

2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................42


O

̣C

2.2.2.1. Phân tích doanh thu của Công ty ...............................................................42
2.2.2.2. Phân tích chi phí của Công ty ....................................................................49

̣I H

2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................52
2.2.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................54
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................54

Đ
A

2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động ........................................................................64

2.2.3.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác ...................67
2.2.4. Phân tích độ nhạy của hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................71
doanh thu và chi phí................................................................................................72
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..................73
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong thời gian qua .............................73
3.1.1. Thuận lợi của Công ty......................................................................................73
3.1.2. Khó khăn của Công ty......................................................................................74
3.2. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ..........................................75
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty .................76
3.3.1. Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị
chiếm dụng .................................................................................................................76
3.3.2. Tăng cường công tác quản lý HTK..................................................................76
3.3.3. Nâng cao khả năng thanh toán nhanh ..............................................................77
3.3.4. Gia tăng việc huy động vốn .............................................................................77
3.3.5. Quản lý chặt chẽ và tiết kiệm chi phí...............................................................77
3.3.6. Đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ của Công ty.......................................................78

Ế

3.3.7. Chuyển đổi hình thức gia công sản phẩm ........................................................79

U

3.3.8. Nâng cao chất lượng lao động..........................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................80



́H

1. Kết luận......................................................................................................................80

2. Kiến nghị ...................................................................................................................81
2.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương.........................................................81
2.2. Kiến nghị đối với Công ty...................................................................................82

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................83

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Cổ phần

CPTL

Chi phí tiền lương

CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


HTK

Hàng tồn kho

KĐTTC

Khoản đầu tư tài chính

KNTT

Khả năng thanh toán

KPT

Khoản phải thu

KTĐT

̣I H

O

̣C

Lợi nhuận trước thuế
Nguồn kinh phí
Năng suất lao động

NVL


Nguyên vật liệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Đ
A

U

K

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

NSLĐ

́H



H

Khoản tương đương tiền

LNST

NKP


Ế

BH

IN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

VCĐ


Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy công ty cổ phần dệt may thiên an phát.................................27
Biểu đồ 1: Biến động về tài sản, nguồn vốn công ty giai đoạn 2011-2013...................36
Biểu đồ 2: Biến động tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế của công ty giai

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

đoạn 2011-2013 .............................................................................................................53

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Mười mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất việt nam năm 2012 ...........21
Bảng 2: Nhóm các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ usd năm 2013 ..........22
Bảng 3: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................30
Bảng 4: Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................35
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ sản phẩm sản xuất của công ty giai đoạn 2011-2013........41

Ế

Bảng 6: Tình hình doanh thu của công ty......................................................................43

U

Bảng 7: Doanh thu tiêu thụ theo mặt hàng của công ty ...............................................46

́H

Bảng 8: Doanh thu theo khu vực thị trường của công ty .............................................47
Bảng 9: Tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2011-2013 .......................................50



Bảng 10: Kết quả hoạt động sxkd của công ty .............................................................53
Bảng 11: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn ...................................57

H

Bảng 12: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2011-1013 ...............61


IN

Bảng 13 : Tình hình vốn dự phòng của công ty giai đoạn 2011-2013 ..........................62
Bảng 14: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2011-2013......................66

K

Bảng 15: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ....................................................69

̣C

Bảng 16: Phân tích độ nhạy của lợi nhuận trước thuế với sự biến động của ...............72
doanh thu và chi phí ......................................................................................................72

Đ
A

̣I H

O

Bảng 17: Mục tiêu của công ty trong năm 2014 ..........................................................75

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát với
đề tài: “Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư dệt may
Thiên An Phát” cùng với những số liệu thu thập được. Em đã nhận thấy được vai trò
quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh đến sự tồn tại và phát triển của Công ty,
góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao đời sống của cán bộ nhân viên trong Công ty.
Mục tiêu chính của đề tài:

Ế

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh làm cơ sở

U

để phân tích, đánh giá.

́H

- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh; phân

may Thiên An giai đoạn năm 2011-2013.



tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư dệt

H


- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của

IN

Công ty cổ phần đầu tư dệt may Thiên An Phát.

Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: Thu thập các tài liệu, số liệu từ các

K

phòng ban của Công ty; các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu

̣C

khoa học, luận văn có liên quan.

O

Phương pháp sử dụng: Sử dụng các phương pháp như: phương pháp thống kê so

̣I H

sánh, phương pháp phân tích chi tiết, phương pháp phân tích độ nhạy, phương pháp
phân tích kinh tế. Ngoài ra còn sử dụng biểu đồ, bảng biểu đề làm rõ nội dung nghiên cứu.

Đ
A

Kết quả nghiên cứu:
- Khái quát những lý luận chung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh


của Công ty.

- Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Công ty.
- Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tiêu biểu của Công ty.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập với nền kinh tế Thế Giới đã đưa nền kinh
tế Việt Nam bước vào một thời kỳ phát triển mới. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường và sự phát triển không ngừng, nhanh chóng của khoa học kỹ thuật
đã thúc đẩy nhiều mô hình kinh tế, các thành phần kinh tế và các loại hình doanh

Ế

nghiệp phát triển, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh. Đồng thời cũng đưa đến những

U

thách thức, tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp nhằm tranh


́H

giành lợi nhuận và thị trường trong nước cũng như trên thế giới.



Để có thể đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận
động, tìm tòi mọi hướng đi cho phù hợp. Tức doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu

H

quả. Vì hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh

IN

nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị,

K

đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao

̣C

phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và

O

là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để đạt được đòi hỏi các doanh


̣I H

nghiệp phải năng động, mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng và triển khai hiệu
quả các phương án sản xuất kinh doanh, sử dụng hợp lý nguồn lực hiện có, phải

Đ
A

nắm vững các quy luật của thị trường, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

Với sự phát triển không ngừng như hiện nay, là một doanh nghiệp hoạt động

trong lĩnh vực dệt may. Công ty cổ phần đầu tư dệt may Thiên An Phát phải phát
huyđược vai trò, năng lực kinh doanh và khả năng hội nhập của mình để có thể tồn
tại và phát triển. Công ty thành lập vào năm 2008 nhưng đã chứng tỏ những bước
tiến vượt bậc trong bối cảnh nền kinh tế gặp khủng hoảng và nhiều khó khăn. Được
xem như một trong những doanh nghiệp có quy mô hoạt động khá trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế, doanh nghiệp đã phần nào có được chỗ đứng trên thị trường trong
nước, đặc biệt các thị trường xuất khẩu ở Đài loan, Mỹ và các nước Châu Âu. Để có
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


được những tín hiệu lạc quan đó, phải kể đến những chiến lược kinh doanh đúng
đắn, khả năng sử dụng và quản lý hiệu quả các nguồn lực sản xuất của Công ty
nhằm đưa Công ty hoạt động có hiệu quả.
Vì vậy, trong lần thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần đầu tư dệt may
Thiên An Phát. Em đã chọn nghiên cứu đề tài:“Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư dệt may Thiên An Phát” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.

Ế

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

U

 Mục tiêu tổng quát

́H

Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả sản



xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư dệt may Thiên An Phát giai đoạn
2011-2013 để đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty.

H

 Mục tiêu cụ thể


IN

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh làm cơ

K

sở để phân tích, đánh giá.

̣C

- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh;

O

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu

̣I H

tư dệt may Thiên An giai đoạn năm 2011-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của

Đ
A

Công ty cổ phần đầu tư dệt may Thiên An Phát.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp thu thập số liệu
Thông tin thứ cấp được thu thập chủ yếu:
Để đánh giá tình kinh doanh của Công ty em đã thu thập các tài liệu, số liệu từ
các phòng ban của Công ty; các thông tin trên internet, sách báo vàcác đề tài

nghiên cứu khoa học, luận văn có liên quan.
 Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
 Phương pháp phân tích số liệu
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

- Phương pháp thống kê, so sánh: Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình
quân và phương pháp so sánh để phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty qua các năm.
- Phương pháp phân tích chi tiết: các chỉ tiêu kinh tế được chia thành các bộ
phận cấu thành. Nghiên cứu chi tiết giúp đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành
của các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp phân tích độ nhạy: là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh

Ế

nhạy cảm của chỉ tiêu cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan,

U

cho biết mức độ ảnh hưởng lớn hay nhỏ của các yếu tố liên quan đến chỉ tiêu phân


́H

tích.



- Phương pháp phân tích kinh tế: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân
tích và so sánh để làm nổi bật vấn đề: Tình hình biến động của các hiện tượng qua các
giai đoạn thời gian; mức độ của hiện tượng từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ khoa

H

học.

K

 Đối tượng nghiên cứu

IN

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất rộng, liên quan tới

̣C

nhiều yếu tố trong quá trình sản xuất. Do điều kiện và thời gian còn hạn chế nên em

O

chỉ tập trung vào nghiên cứu một số vấn đề chính dựa trên phân tích kết quả sản


̣I H

xuất kinh doanh và những tồn tại của Công ty trong những năm qua để đưa ra biện
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, những nội dung chủ yếu là:

Đ
A

- Những lý luận chung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công

ty.

- Biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Công ty.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tiêu biểu của Công ty.
- Các giải pháp nâng cao hiêu quả kinh doanh của Công ty.
 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư dệt may

Thiên An Phát.
- Thời gian: Thời gian làm đề tài từ 10/02/2014 đến 17/05/2014; các số liệu và
thông tin liên quan được thu thập ở Công ty trong giai đoạn 2011-2013.
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Nói đến doanh nghiệp là người ta nhắc ngay đến hoạt động sản xuất kinh

U

Ế

doanh của doanh nghiệp. Đó là một quá trình bao gồm nhiều khâu trong lĩnh vực

́H

sản xuất lưu thông. Dù trong thời kỳ nào, quốc gia nào thì kinh doanh luôn lấy hiệu
quả làm mục tiêu phấn đấu. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện cần thiết



để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.

Nhìn chung các doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu lâu dài và bao trùm là

H

tối đa hóa lợi nhuận với chi phí thấp nhất. Vì vậy, trong quá trình hoạt động kinh

IN


doanh để đạt được mục tiêu đề ra doanh nghiệp phải phân tích, đánh giá hiệu quả

K

kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả công đoạn của quá trình đầu

̣C

tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm

O

mục đích sinh lời. (Nguồn: ThS. Bùi Đức Tuân (2005))

̣I H

Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ
pháp luật của các tổ chức, cá nhân nhằm thoả mãn nhu cầu của con người thông qua

Đ
A

việc cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh còn
để tìm kiếm lợi nhuận. (Nguồn: ThS. Bùi Đức Tuân (2005))
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế,

biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai
thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu

kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế,
là chổ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ. (Nguồn: TS. Nguyễn Ngọc Quang (2006))

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Mỗi doanh nghiệp cần nắm rõ tình hình kinh doanh của mình trong nền kinh
tế thị trường. Vì vậy, phân tích hoạt đông kinh doanh là rất quan trọng. Nó là quá
trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm
năng cần khai thác từ đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh

Ế

Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao

U

hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các

́H


nguồn lực đó để đạt được mục tiêu kinh doanh.

Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh



tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai
thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh. Để đạt

H

được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải chú trọng các điều kiện nội

IN

tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Do

K

vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
đạt được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu.

O

̣C

Để hiểu rõ được bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh thì chúng ta cần

̣I H


phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh.

Đ
A

Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà
doanh nghiệp đã đạt được sau một quá trình hoạt động mà họ bỏ công sức, tiền của
vào. Kết quả đạt được hay không đạt được phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra chính là kết quả mà họ cần đạt
được. Kết quả là đại lượng có thể đo lường được như: số sản phẩm sản xuất và tiêu
thụ, doanh thu bán hàng, lợi nhuận,…Và cũng có thể là những đại lượng chỉ phản
ánh mặt chất lượng có thể định tính được như uy tín của hãng, chất lượng sản phẩm.
Kết quả còn phản ánh quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, chỉ tiêu kết quả chưa nói lên được doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả
mà ta phải biết để đạt được kết quả đó thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu chi
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

phí, việc sử dụng và tiết kiệm các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh như thế nào
thì mới đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy,
hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh,
phản ánh trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào, trình độ tổ chức quản lý

sản xuất kinh doanh và là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Hiệu quả được xem là
công cụ để nhận biết khả năng tiến tới mục tiêu mà doanh nghiệp cần đạt đó chính
là kết quả.

Ế

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả

U

(đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Kết

́H

quả và chi phí là hai giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, chi phí là tiền đề để thực hiện kết quả đặt ra. Mối quan hệ giữa kết quả và



chi phí sẽ cho các chỉ tiêu hiệu quả khác nhau, chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra
càng lớn, càng chất lượng thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh càng cao.

H

1.1.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách quan

IN

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh


K

là một vấn đề quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp. Nó
không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm

O

̣C

của toàn xã hội, bởi những lý do sau:

̣I H

- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản
xuất theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách

Đ
A

quan. Nâng cao hiệu quả SXKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu
nhằm sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng

gay gắt, doanh nghiệp nào có công nghệ cao, sản phẩm có chất lượng và giá cả tốt
thì sẽ có ưu thế hơn trên thị trường. Do đó, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh có thể làm tăng khả năng cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường
và góp phần đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận.

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Các doanh nghiệp luôn tìm mọi cách để tăng kết quả thu được trên một đồng chi phí
bỏ ra điều đó đồng nghĩa với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước
trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc
họ đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh giúp các doanh nghiệp tiến nhanh tới con đường hội nhập

Ế

để cùng triển.

U

- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao đời sống vật chất,

́H

tinh thần cho người lao động và góp phần làm tăng ngân sách Nhà nước.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh




Như vậy, nâng cao hiệu quả SXKD vừa là điều kiện sống còn của doanh
nghiệp vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất

IN

doanh nghiệp và của toàn xã hội.

H

nước trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của

K

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố bao gồm các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Phân tích các nhân tố

O

̣C

ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp có cái

̣I H

nhìn trực diện với những gì đang diễn ra xung quanh doanh nghiệp. Từ đó, thấy
được mặt tích cực hay tiêu cực của các nhân tố ảnh hưởng để xây dựng chiến lược

Đ

A

kinh doanh phù hợp nhằm tận dụng những thuận lợi và có biện pháp khắc phục
những khó khăn để nâng cao hiệu quả SXKD.
1.1.4.1. Các nhân tố khách quan
- Những nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
 Kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng đến việc hình thành và hoàn thiện môi
trường kinh doanh, đồng thời nó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Bao gồm: tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự
ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái, các chính sách kinh tế của Nhà
nước. Tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với
doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động kinh doanh trước những biến
động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng
yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách kinh doanh phù hợp.
 Chính trị, pháp luật
Bao gồm các yếu tố: chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị...các
nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Ế


Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, các chính sách lớn luôn là sự hấp

U

dẫn của các nhà đầu tư. Hệ thống pháp luật rõ ràng, đầy đủ, đúng đắn và mở rộng sẽ

́H

là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp kinh doanh trong
nước và thúc đẩy đầu tư nước ngoài phát triển. Tạo ra sân chơi để các doanh nghiệp



cùng tham gia hoạt động kinh doanh, vừa cạnh tranh vừa hợp tác lẫn nhau.
 Khoa học, công nghệ

H

Khoa học, công nghệ là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến khả năng cạnh tranh của

IN

doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới,

K

kĩ thuật mới, vật liệu mới, máy móc thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần
mềm ứng dụng. Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các


̣C

thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát

O

triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.

̣I H

Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh
tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.

Đ
A

 Tự nhiên

Yếu tố tự nhiên bao gồm: nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi

trường sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh…Là những yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các nguồn lực
là có hạn nên mọi doanh nghiệp phải khai thác và tận dụng tối đa nguồn lực vào quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
 Văn hóa, xã hội
Ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các
yếu tố như: dân số, lối sống, phong tục tập quán, thu nhập, mức sống của người dân,
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

thói quen tiêu dùng,... Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa, xã hội có thể
tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh.
Vì thế, doanh nghiệp cần phân tích kỹ các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết
các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra từ đó giúp doanh nghiệp có những hướng đi
phù hợp với đặc điểm văn hóa, xã hội của từng khu vực, quốc gia.
- Những nhân tố thuộc môi trường vi mô
 Khách hàng

Ế

Là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, khách hàng là một

U

yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Không có khách hàng các doanh nghiệp sẽ

́H

gặp khó khăn trong tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ của mình. Như vậy khách
hàng và nhu cầu của họ nhìn chung có những ảnh hưởng hết sức quan trọng đến các



hoạt động về hoạch định chiến lược kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Tìm hiểu kỹ


sống còn cho mỗi doanh nghiệp.

H

lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu và thị hiếu của khách hàng mục tiêu là điều kiện

IN

Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị lớn lao của doanh nghiệp. Sự

với các đối thủ cạnh tranh.

̣C

 Đối thủ cạnh tranh

K

tín nhiệm đó đạt được do biết thoả mãn các nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so

O

Trong kinh doanh thì cạnh tranh là một điều tất yếu. Với xu thế hiện nay, khi

̣I H

nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng tăng
thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Đối với các doanh


Đ
A

nghiệp cạnh tranh là một điều không mấy dễ chịu, số lượng các đối thủ cạnh tranh
trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Tuy nhiên trên phương
diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát
triển. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải hiểu biết về đối thủ cạnh tranh
bằng việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để có các phản ứng kịp
thời nhằm giữ được khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Các nhà cung ứng
Là các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nhà cung ứng có ưu thế có thể tăng thêm lợi nhuận bằng
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

cách nâng giá, giảm chất lượng hoặc giảm mức độ dịch vụ đi kèm, khi số người
cung ứng ít, không có mặt hàng thay thế và không có các nhà cung ứng nào chào
bán các sản phẩm có tính khác biệt sẽ làm tăng thế mạnh của họ. Khi việc cung ứng
nguyên vật liệu gặp khó khăn, chi phí đầu vào tăng đẩy giá thành sản phẩm lên cao
sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Để sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp phải chọn cho mình
những nhà cung ứng thích hợp, xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng,
đồng thời phải tìm kiếm thêm nhiều nhà cung ứng khác nhau để doanh nghiệp có


U

Ế

nhiều quyền lựa chọn và có thể chống lại sức ép của các nhà cung ứng. Thông

́H

thường giá cả, chất lượng, tiến độ,…là những tiêu chí quan trọng để lựa chọn nhà
cung ứng.



1.1.4.2. Các nhân tố chủ quan
 Nhân tố lao động

H

Lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp.

IN

Trình độ tay nghề của người lao động ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất của
doanh nghiệp. Vì nếu người lao động có tay nghề cao thì sản phẩm mà họ làm ra

K

đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giảm phế phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu làm giảm

̣C


chi phí sản xuất và tăng hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp

O

phần tạo ra hiệu quả kinh doanh cao nhất. Từng người lao động có trình độ nhận

̣I H

thức và khả năng riêng, vì vậy doanh nghiệp phải biết sử dụng để phát huy tối đa
năng lực của người lao động và hướng họ vào mục tiêu chung.

Đ
A

 Nhân tố vốn

Vốn là yếu tố cơ bản quyết định quy mô hoạt động của doanh nghiệp, vốn có

thể được hình thành từ nhiều nguồn như: vốn tự có, vốn vay,...Tình hình và sử
dụng vốn của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khả năng huy động vốn, vòng quay vốn, là những vấn đề
cơ bản mà doanh nghiệp cần quan tâm để mang lại hiệu quả cao nhất.
 Nhân tố quản lý
Lực lượng quản lý là những lao động gián tiếp không tạo ra sản phẩm nhưng
lại rất quan trọng bởi họ là những người điều hành và định hướng cho doanh

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

nghiệp, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Trên thực tế, mỗi doanh nghiệp
có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau, trình độ quản lý tốt sẽ tạo lợi thế
cho doanh nghiệp. Ngược lại, quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh
doanh và có thể đưa đến lỗ, phá sản. Thêm vào đó một cơ cấu cồng kềnh sẽ khó khăn
trong việc đưa ra quyết định cũng như triển khai mệnh lệnh. Do đó, mỗi doanh nghiệp
cần tổ chức cho mình một cơ cấu quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả.
1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của

Ế

doanh nghiệp

U

1.1.5.1. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp

́H

Nguồn vốn của Công ty bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và vốn dự phòng.



- Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp,
là những tài sản có giá trị sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh


H

doanh và chuyển dần giá trị vào giá thành sản phẩm thông qua hình thức khấu hao

IN

tài sản cố định.

- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh

K

nghiệp, tham gia vào một chu kỳ kinh doanh và chuyển hết giá trị vào giá thành sản

̣C

phẩm, sau mỗi chu kỳ sản xuất vốn lưu động sẽ được thu hồi dưới hình thái tiền tệ.

O

- Vốn dự phòng là giá trị các khoản dự phòng được doanh nghiệp lập ra nhằm

̣I H

dự phòng những tổn thất có thể xảy ra trong kinh doanh, phát sinh từ những sự kiện
hiện tại có thể làm giảm sút lợi ích kinh tế của doanh nghiệp do sự biến động giảm

Đ
A


giá hàng tồn kho, giảm giá đầu tư tài chính và các khoản nợ phải thu khó đòi. Vốn
dự phòng sẽ giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp những tổn thất có
thể xảy ra trong năm, góp phần bảo toàn nguồn vốn kinh doanh, đảm bảo cho hoạt
sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục.

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
 Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được
trong quá trình hoạt động kinh doanh từ việc tiêu thụ sản phẩm, cung cấp hàng hóa,
dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Trong kinh tế học , doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản

U

Ế

lượng.

́H


Trong đó: TR là tổng doanh thu, P là giá bán, Q là sản lượng
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của



doanh nghiệp. Nói lên quy mô, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chỉ tiêu chi phí

H

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một

IN

thời kỳ để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Bản chất của chi phí là mất đi

K

để đổi lấy một kết quả, kết quả có thể dưới dạng vật chất như sản phẩm, nhà
xưởng,…hoặc không có dạng vật chất như kiến trúc, dịch vụ được phục vụ,…Tổng

O

̣C

chi phí gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi.

̣I H

Trong đó: TC là tổng chi phí, FC là chi phí cố định, VC là chi phí biến đổi


Đ
A

 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phản ánh kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp và cho doanh nghiệp biết được mục tiêu đề ra có đạt được
hay không. Nó là mức chênh lệch giữa doanh thu, chi phí của doanh nghiệp và là cơ
sở để đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả.

1.1.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Chỉ tiêu tổng quát phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh
SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

được sức sản xuất, suất hao phí cũng như sức sinh lợi của từng yếu tố và phải thống
nhất với công thức đánh giá hiệu quả chung:

(1)

(2)


Trong đó:

U

Ế

Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như: tổng sản lượng, tổng doanh thu,

́H

tổng lợi nhuận,…Còn các yếu tố đầu vào bao gồm: lao động, nguyên vật liệu,
vốn,…



Công thức (1) phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lợi) của các chỉ tiêu phản

và yêu cầu là đạt được cực đại hóa.

H

ánh đầu vào, chỉ tiêu này đặc trưng cho kết quả nhận được trên một đơn vị chi phí

IN

Công thức (2) phản ánh suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào nghĩa là để có

tối thiểu hóa chỉ tiêu này.


K

được một đơn vị đầu ra thì hao phí hết mấy đơn vị chi phí đầu vào với mục tiêu là

̣C

 Chỉ tiêu chi tiết phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh

O

- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn

̣I H

+ Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định

Đ
A

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn cố định tham gia vào sản xuất kinh

doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu suất
sử dụng vốn cố định càng cao.

 Mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần bao nhiêu đơn vị
vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít.

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

 Mức doanh lợi vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn cố định tham gia vào sản xuất kinh
doanh sẽ thu được bao nhiêu dơn vị lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của

U

+ Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Ế

vốn cố định nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.

́H

 Số vòng quay vốn lưu động



Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm,
trong một chu kì kinh doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng, nếu chỉ số

H


này tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển

IN

vốn có hiệu quả hơn. Đồng thời chỉ tiêu này còn phản ảnh sức sản xuât của vốn lưu
động, cho biết cứ một đơn vị vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu

O

̣C

K

trong quá trình sản xuất kinh doanh.

̣I H

 Mức đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để tạo ra được một đơn vị doanh thu

Đ
A

thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đơn vị vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.

 Mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn

càng tốt vì sức sinh lợi của vốn lưu động càng lớn.

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

 Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay bao
nhiêu vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Là thước đo
quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hệ số vòng quay các
khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh,

Ế

khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho

U

doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn

́H

vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của




doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm,
làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong
sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn

K

IN

H

vốn lưu động này.

̣C

 Vòng quay hàng tồn kho

O

Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng

̣I H

quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng

Đ
A

nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho

thấp cho thấy hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy
nguồn vốn bị chôn vùi trong hàng tồn kho.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng
hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có
khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể
khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần
phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

SVTH: Trịnh Thị Mỹ - K44B KHĐT

15


×