Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực phẩm huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.11 KB, 92 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VAè PHAẽT TRIỉN

Tấ

H

U



--------

IN

H

KHOẽA LUN TT NGHIP
AI HOĩC


A

I H

O

C

K



NH GI HIU QU SN XUT KINH DOANH
CA CễNG TY TRCH NHIM HU HN
MT THNH VIấN THC PHM HU
Sinh vión thổỷc hióỷn: Giaùo vión hổồùng dỏựn
NGUYN THậ HặNG TRAè TS. HOAèNG TRIU HUY
Lồùp: K44B KHT
Khoùa hoỹc: 2010 - 2014

KHOẽA HOĩC 2010 - 2014


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Sau một thời gian thực tập tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thực Phẩm
Huế, tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu của
mình. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này, ngoài sự nỗ lực, phấn đấu của bản thân,
tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ, động viên, hướng dẫn của rất nhiều cá
nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự
dạy dỗ tận tình của các thầy cô trong suốt 4
năm tôi ngồi trên giảng đường đại học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy giáo TS.Hoàng Triệu Huy, người đã trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt
quá trình tôi viết khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo, các anh chị trong Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Thực Phẩm Huế
đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi học
tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành tốt khóa
luận, song thời gian cũng như kiến thức còn
hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi
nhưng thiếu sót, kính mong nhận được sự góp
ý của quý thầy cô và toàn thể bạn bè để khóa

luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên:
Nguyễn Thị Hương Trà


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H




Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

́H

3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5

H


CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................5

IN

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................5
1.1.1.Hiệu quả SXKD .............................................................................................5

K

1.1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................5

̣C

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD................................................................6

O

1.1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD..............................7

̣I H

1.1.1.4. Kết quả và hiệu quả SXKD ...................................................................8
1.1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD ..........................................8

Đ
A

1.1.1.6 Phân loại hiệu quả SXKD ......................................................................9
1.1.1.7. Yếu tố lạm phát: (Xem phụ lục 1).......................................................10
1.1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD ......................................10


1.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu: ..............................................................12
1.1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả SXKD của doanh nghiệp .....................12
1.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ...................13
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................15
1.2.1. Khái quát chung về lĩnh vực bia rượu nước ta: ..........................................15
1.2.2 Tình hình sản xuất rượu trên thế giới ..........................................................17

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH MTV THỰC
PHẨM HUẾ .................................................................................................................18
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................................18
2.1.1. Sự thành lập ................................................................................................18
2.1.1.1. Hoàn cảnh ra đời của Công ty .............................................................18
2.1.1.2. Những nỗ lực của Công ty sau khi thành lập ......................................19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..........................................................20
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn mà Công ty gặp phải ..................................20

U

Ế


2.1.4. Phương châm và cơ chế hoạt động .............................................................21

́H

2.2. Thông tin về sản phẩm của Công ty...................................................................22
2.2.1. Sản phẩm chủ yếu của Công ty...................................................................22



2.2.2. Các hình thức quảng bá sản phẩm của Công ty..........................................23
2.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất......................................................24

H

2.3. Thông tin về hoạt động SXKD ..........................................................................27

IN

2.3.1. Kế hoạch kinh doanh của Công ty..............................................................27
2.3.2. Mục tiêu kinh doanh của Công ty...............................................................27

K

2.3.3. Chiến lược kinh doanh của Công ty ...........................................................27

̣C

2.3.4. Phương thức cạnh tranh của Công ty..........................................................28

O


2.3.5. Đối thủ cạnh tranh của Công ty .................................................................28

̣I H

2.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...............................................................................29
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................29

Đ
A

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................31
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ...........32
2.6. Tình hình sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm 2011-2013 .......................34
2.7. Tình hình thu nhập của lao động Công ty trong 3 năm 2011-2013 ...................37
2.8. Đặc điểm về tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm 2011-2013.................39
2.8.1. Tình hình tài sản của công ty......................................................................39
2.8.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty ..............................................................41
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM 2011-2013...........................................................................45
3.1. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ......45

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy


3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm 2011-2013........48
3.3. Phân tích tình hình biến động doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3
năm 2011-2013..........................................................................................................51
3.4. Phân tích tình hình biến động chi phí của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ........53
3.5. Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm 2011-2013.....................56
3.6. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm.......................59
3.6.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động tiền lương của Công ty qua 3 năm
2011-2013 .............................................................................................................59

U

Ế

3.6.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong 3 năm 2011-2013. ......62

́H

3.6.2.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 3 năm 20112013 ..................................................................................................................64



3.6.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động của Công ty trong 3 năm
2011-2013.........................................................................................................65

H

3.7. Đánh giá tổng quát .............................................................................................66

IN


CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SXKD CỦA CÔNG TY .....................................................................................67

K

4.1. Giải pháp ............................................................................................................67

̣C

4.1.1 Chú trọng hơn nữa cho công tác tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm thị trường mới. .....67

O

4.1.2. Giảm chi phí sản xuất kinh doanh ..............................................................68

̣I H

4.1.3. Xây dựng kế hoạch và sử dụng nguồn vốn kinh doanh một cách hiệu quả69
4.1.4. Tổ chức mạng lưới tiêu thụ và hoàn thiện kênh phân phối ........................69

Đ
A

4.1.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, công tác nhân sự ............................................70
4.1.6. Giải pháp về công nghệ ..............................................................................71
4.1.7. Chiến lược thu hút khách hàng ...................................................................72

4.2. Phướng hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới.................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74

1. Kết luận: ................................................................................................................74
2. Kiến nghị ...............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................76
PHỤ LỤC .....................................................................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Tổ chức thương mại thế giới

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

TR

Doanh thu

TC


Chi phí

LN

Lợi nhuận

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động


NSLĐ

Năng suất lao động

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

WTO

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Quá trình sản xuất rượu Sake..........................................................................25
Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất rượu Shochu .....................................................................26
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế ...30
Biểu đồ 1: Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm 2011-2013 tính theo năm gốc
2011 ...............................................................................................................................40

Ế

Biều đồ 2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm 2011-2013 ................49

U

Biểu đồ 3: Tình hình biến động doanh thu bán hàng các sản phẩm của Công ty qua 3

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

năm 2011-2013 tính theo năm gốc 2011 .......................................................................51

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Các sản phẩm của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế. ............................23
Bảng 2: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2011-2013...................................36
Bảng 3: Thu nhập bình quân của lao động của Công ty năm 2011-2013 tính theo năm
gốc 2011 ........................................................................................................................38

Ế

Bảng 4: Tình hình nguồn vốn Công ty qua 3 năm 2011-2013 tính theo năm gốc 201142

U

Bảng 5: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả SXKD của Công ty qua 3 năm 2011-2013

́H

tính theo năm gốc 2011 .................................................................................................46



Bảng 6: Tình hình biến động chi phí SXKD của Công ty qua 3 năm 2011-2013 tính
theo năm gốc 2011.........................................................................................................54
Bảng 7: Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty qua 3 năm 2011-2013 tính theo

H

năm gốc 2011.................................................................................................................57

IN

Bảng 8: Hiệu quả sử dụng lao động tiền lương của Công ty qua 3 năm 2011-2013 tính


K

theo năm gốc..................................................................................................................60

̣C

Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế qua 3 năm

Đ
A

̣I H

O

2011-2013 tính theo năm gốc 2011 ...............................................................................63

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập tại Công ty trách nhiêm hữu hạn một thành viên Thực
Phẩm Huế, với đề tài: “Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trách

nhiệm hữu hạn một thành viên Thực Phẩm Huế”, cùng với những số liệu thu thập cũng
như đi vào quan sát thực tế tôi đã tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trong 3 năm 2011-2013. Từ đó, tôi đã nhận ra một số khó khăn của ban lãnh
đạo Công ty trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và đưa ra những giải

Ế

pháp khắc phục các vấn đề còn tồn tại, nhằm nâng cao hơn hiệu quả trong việc bán

U

hàng, tiêu thụ sản phẩm.

́H

Mục tiêu của đề tài: Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất



kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thực Phẩm Huế trong ba năm (2011-2013), phân

H

tích những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở các kết

IN

quả nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty trong thời gian tới.


K

Dữ liệu phục vụ: Thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh,

̣C

các bảng cân đối kế toán, các số liệu về hoạt động của Công ty, thông tin trên báo chí.

O

Phương pháp nghiên cứu: Tôi đã sử dụng các phương pháp như thu thập số liệu

̣I H

thứ cấp và thông tin; phương pháp so sánh, đánh giá; phương pháp thống kê mô tả;
phương pháp tính theo năm gốc; phương pháp chuyên gia chuyên khảo cũng như

Đ
A

nghiên cứu từ tài liệu học tập và Internet để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả đạt được: Tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về đánh giá hiệu

quả sản xuất kinh doanh; phân tích các vấn đề về hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty như phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, biến động của các loại chi phí,
phân tích được kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh (lợi nhuận, doanh thu, chi
phí), đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cũng như lao động của Công ty để thấy được
những khó khăn, thách thức mà Công ty đang gặp phải. Qua quá trình nghiên cứu tôi
cũng đã đưa ra được một số giải pháp, kiến nghị nhằm giúp Công ty khắc phục những

hạn chế và nâng cao hơn hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng
xã hội chủ nghĩa. Phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập nền kinh tế quốc tế là
một tất yếu khách quan. Việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO)
đã tạo ra cho nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng những cơ hội mới, góp

Ế

phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Điều này đã mở ra cơ hội phát triển

U

cho tất cả các ngành kinh doanh trong cả nước, bao gồm cả ngành bia – rượu và nước

́H

giải khát




Tuy nhiên, dưới sự tác động của xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới làm
cho môi trường kinh doanh ngành bia – rượu và nước giải khát của nước ta không chỉ

H

có được những cơ hội lớn để phát triển mà còn phải đối mặt với rất nhiều thách thức,
chứa đựng nhiều nhân tố rủi ro, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt. WTO luôn đặt

IN

ra những tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng, giá cả, cũng như an toàn vệ sinh thực

K

phẩm. Để đáp ứng được những yêu cầu đó, vấn đề cung cấp những sản phẩm chất

̣C

lượng cao và an toàn cho người tiêu dùng cần được chú trọng.

O

Những vấn đề thường xuyên đặt ra cho mỗi doanh nghiệp kinh doanh bia –

̣I H

rượu, nước giải khát trong điều kiện hiện nay là: Khách hàng của doanh nghiệp là ai?
Những nhu cầu của họ là gì? Khả năng của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu của


Đ
A

họ hay không? Với nguồn lực hiện có của mình, làm thế nào để có thể sản xuất kinh
doanh một cách có hiệu quả nhất? Để trả lời cho những câu hỏi này, các doanh nghiệp
cần phải nắm bắt được thực trạng, tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mình, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như
hiện nay là điều rất quan trọng. Chỉ có tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình một cách toàn diện mới có thể giúp doanh nghiệp nhìn nhận một
cách đúng đắn về khả năng, cơ hội cũng như những hạn chế của doanh nghiệp. Từ đó
tìm ra biện pháp xác thực để tăng cường khả năng hoạt động kinh doanh, nâng cao
hiệu quả sản xuất và quản lý của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

Cùng với quá trình phát triển và hội nhập không ngừng của các doanh nghiệp
trong cả nước, Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế cũng đã và đang tận dụng các cơ
hội này để phát triển mở rộng thị trường và đưa thương hiệu của công ty vượt ra khỏi
biên giới Việt Nam. Công ty đã và đang nỗ lực không ngừng để nâng cao chất lượng
sản phẩm, cải tiến mẫu mã và thay thế các trang thiết bị máy móc cũ kỹ, lạc hậu bằng
các trang thiết bị hiện đại nhằm tạo ra những sản phẩm tốt nhất phục vụ người tiêu
dùng, đem lại hiệu quả cao cho hoạt động sản xuất kinh doanh.


Ế

Hiệu quả sản xuất kinh doanh có tác động không nhỏ tới sự tồn tại và phát triển

U

của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế. Công ty hoạt động có hiệu quả sẽ đem lại

́H

cuộc sống tốt đẹp cho người lao động và thực hiện các nghĩa vụ với xã hội. Công ty



trong thời gian qua cũng đã có những thành công nhất định trong kinh doanh, tuy
nhiên vẫn còn không ít những hạn chế cần khắc phục. Trong nền kinh tế đang khó

H

khăn, người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu cho mặt hàng không thiết yếu như bia – rượu.

IN

Điều này ảnh hưởng không hề nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy,
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được ban lãnh đạo công ty quan tâm

K

Xuất phát từ những lý do trên, kết hợp với những kiến thức được học ở nhà


̣C

trường và quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thực

O

Phẩm Huế tôi đã quyết định chọn đề tài “ Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh

̣I H

của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thực Phẩm Huế” để làm khóa
luận tốt nghiệp.

Đ
A

2. Mục tiêu nghiên cứu

Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thực
Phẩm Huế trong ba năm (2011-2013), phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
và hiệu quả kinh doanh, đồng thời đánh giá những thuận lợi và khó khăn mà Công ty
đang gặp phải.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà


Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

- Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục
những hạn chế và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, chúng tôi đã sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và thông tin: Thông qua các báo cáo

Ế

kết quả hoạt động SXKD, báo cáo tổng kết, bảng cân đối kế toán của Công ty qua 3

U

năm 2011-2013. Đồng thời nghiên cứu đọc sách báo, giáo trình và các tài liệu tham

́H

khảo khác để phục vụ cho việc nghiên cứu hệ thống các vấn đề lý luận, thực tiễn về



hiệu quả SXKD.


- Phương pháp so sánh, đánh giá: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các
hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung tính chất tương tự để xác định

H

xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Từ đó đánh giá được những ưu

IN

nhược điểm để tìm ra biện pháp tối ưu trong từng trường hợp cụ thể.

K

- Phương pháp thống kê mô tả: bao gồm các phương pháp liên quan đến việc

̣C

thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trưng khác nhau để phản ánh một

O

cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.

̣I H

- Phương pháp tính theo năm gốc: Chọn năm 2011 làm năm gốc, tính các giá
trị danh nghĩa ở năm 2012 và năm 2013 theo giá của năm gốc 2011, loại bỏ đi yếu tố

Đ
A


lạm phát để phản ánh đúng các giá trị theo thời gian.
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo (như tham khảo ý kiến từ cán bộ, công

nhân viên trong Công ty);
- Nghiên cứu từ tài liệu học tập và Internet.
Tất cả các phương pháp trên được dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật
biện chứng làm nền tảng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề có liên quan tới hiệu quả sản xuất kinh

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

doanh của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Thực Phẩm Huế trong 3 năm 2011-2013.
- Về không gian: Nghiên cứu các vấn đề liên quan trong phạm vi hoạt động của
Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế.

Ế

- Về nội dung: Nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến


U

hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế, phân tích

́H

tình hình hoạt động sản xuất. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



sản xuất kinh doanh của Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà


Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.Hiệu quả SXKD
1.1.1.1. Khái niệm
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù phản ánh tương đối việc sử dụng

U

Ế

tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội và là điều kiện thiết thực để thực hiện mục tiêu

́H

bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Thước đo của hiệu quả là sự tiết kiệm lao động xã
hội, và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả đạt được hoặc tối thiểu hóa chi phí



bỏ ra dựa trên các nguồn lực hiện có.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của


H

sư phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong

IN

quá trình tái sản xuất nhằm đạt mục tiêu kinh doanh. Ngoài ra, hiệu quả SXKD là biểu

K

hiện của việc kết hợp tương quan về lượng và chất của các yếu tố trong quá trình kinh
doanh, nó là một đại lượng so sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh

̣C

doanh đã bỏ ra và kết quả thu được. Thước đó hiệu quả chính là sự tiết kiệm hao phí

O

lao động xã hội và tiêu chuẩn đánh giá là tối đa hóa kết quả đạt được hoặc tối thiểu

̣I H

hóa chi phí giữa các nguồn lực sẵn có. (Nguồn: TS Nguyễn Trọng Cơ- PGS.TS Ngô

Đ
A

Thế Chi, kế toán và phân tích tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2002)

Những quan điểm chung để đánh giá hiệu quả là:
- Về mặt thời gian:
Hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, từng
chu kỳ kinh doanh không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ và
các chu kỳ kinh doanh tiếp theo.
- Về mặt không gian:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được tốt khi toàn bộ các hoạt
động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

- Về mặt định lượng:
Hiệu quả kinh doanh được thể hiện trong mối tương quan giữa thu và chi. Do
vậy, biểu hiện của chỉ tiêu hiệu quả về mặt định lượng có thể sử dụng chỉ tiêu lợi
nhuận và các tỷ suất lợi nhuận.
- Đứng trên góc độ xã hội:
Chi phí phải là chi phí lao động xã hội. Có sự kết hợp giữa các yếu tố lao động,

Ế

tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan vế cả lượng và chất trong

U


quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm. Còn kết quả thu được là kết quả tốt,

́H

kết quả có ích. Hiệu quả chung trong doanh nghiệp chỉ có thể đạt được dựa trên cơ sở



các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh được sử dung có hiệu quả.
- Đứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân:

H

Hiệu quả mà sản xuất kinh doanh mang lại phải gắn chặt với hiệu quả của toàn

IN

xã hội. Hiệu quả chỉ có thể đạt được trên cơ sở nâng cao năng suất lao động và chất
lượng công tác.

K

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD

̣C

Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã

O


hội và tiết kiệm lao động xã hội, phản ánh chất lượng của các hoạt động SXKD, phản

̣I H

ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Vì

Đ
A

vậy, năng suất tối đa với chi phí thấp nhất chính là điều kiện để nâng cao hiệu quả
SXKD.

Về hình thức: hiệu quả SXKD luôn là một phạm trù so sánh, thể hiện mối tương

quan giữa cái bỏ ra với cái thu được, còn kết quả kinh doanh chỉ là yếu tố và là
phương tiện để tính toán và phân tích.
Về mặt chất: Hiệu quả SXKD phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong
một doanh nghiệp. Hiệu quả SXKD phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa kết quả thực
hiện và những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Về mặt lương: Hiệu quả SXKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả đạt được

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy


với chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp chỉ thu được kết quả khi kết quả lớn hơn chi phí. Hiệu
quả SXKD được đo lường bằng một hệ thống chỉ tiêu nhất định.
1.1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò, ý nghĩa rất lớn không chỉ đối
với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với toàn xã hội.
* Đối với doanh nghiệp:

Ế

 Qua phân tích hiệu quả hoạt động SXKD, đánh giá được trình độ khai thác

U

và tiết kiệm các nguồn lực đã có.

́H

 Là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu mang tính chiến lược



lâu dài, là điều kiện vững chắc để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển nhằm tận
dụng triệt để và có hiệu quả các nguồn lực sẵn có.

H

 Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách

K


doanh phát triển với tốc độ cao.

IN

hàng giúp doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường, sản xuất kinh

̣C

 Giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo ngày càng

O

nhiều việc làm cho người lao động nhằm cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh

̣I H

thần cho người lao động.

 Thúc đầy tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện công

Đ
A

nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất.
 Giúp doanh nghiệp có cơ hội thu lợi nhuận cao nhằm đạt được mục tiêu của

doanh nghiệp.

 Trên cơ sở đó giúp doanh nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
trong quá trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi tiềm năng để phân

tích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
* Đối với xã hội:

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

 Tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển, góp phần tăng năng suất lao động
xã hội và tăng thu nhập quốc dân.
 Nâng cao mức sống cho người dân, tao nguồn tích lũy lớn đáp ứng nhu cầu
tái sản xuất.
1.1.1.4. Kết quả và hiệu quả SXKD
- Kết quả: phản ánh về mặt định lượng mục tiêu đạt được bằng hê thống các con

Ế

số chỉ tiêu kế hoạch đặt ra không đề cập đến cách thức đạt được, chi phí đã bỏ ra để

U

đạt được mục tiêu đó. Bản thân kết quả không thể hiện được uy tín doanh nghiệp, hình

́H


ảnh của doanh nghiệp đối với khách hàng, nhà cung cấp, tác hại đối với môi trường do



hoạt động sản xuất gây nên.

- Hiệu quả: thể hiện một cách toàn diện cả về mặt định lượng và định tính, là

H

thước đo chất lượng của hoạt động SXKD, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản

IN

xuất,trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao trong
SXKD với chi phí thấp nhất.

K

1.1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD

̣C

Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì kết quả SXKD của doanh

O

nghiệp phải không những bù đắp được chi phí bỏ ra mà còn thu lại lợi nhuận. Lợi

̣I H


nhuận chi phối toàn bộ quá trình kinh doanh, là cơ sở để đề ra các quyết định SXKD
hợp lý của doanh nghiệp.Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh. Hiệu

Đ
A

quả kinh doanh không chỉ cho biết trình độ sản xuất mà còn giúp tìm ra các biện pháp
tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả. Lợi nhuận cũng là
mục tiêu của doanh nghiệp. Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc nâng cao hiệu quả
của hoạt động SXKD là điều kiện cần để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vì
vậy, doanh nghiệp cần đưa ra các biện pháp SXKD để thu được lợi nhuận tối đa với
chi phí thấp nhất.
Trong bối cảnh nước ta gia nhập WTO, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng
trước những thách thức to lớn trước áp lực của doanh nghiệp nước ngoài. Tính chất
bình đẳng và cạnh tranh trên sân chơi toàn cầu rõ ràng là một liều thuốc thử khắc

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

nghiệt cho các doanh nghiệp Việt Nam. Nếu muốn tồn tại và phát triển thì không
ngừng phải nâng cao hiệu quả hoạt đọng SXKD.
Với những lý do trên, nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp là
một tất yếu khách quan, vì lợi ích của doanh nghiệp và của toàn xã hội.

1.1.1.6 Phân loại hiệu quả SXKD
 Căn cứ theo phạm vi tính toán

Ế

Bao gồm:

U

- Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các

́H

nguồn lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu đề ra.



- Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các
mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội

H

hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ lành nghề, cải

IN

thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho các tầng lớp nhân dân.

K


- Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào

O

trong và ngoài nước.

̣C

SXKD với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính trị, trật tự xã hội

̣I H

- Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động SXKD nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong

Đ
A

tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
- Hiệu quả môi trường: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trong

SXKD với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhưng phải xem xét mức tương quan giữa kết
quả đạt được về kinh tế với việc đảm bảo về vệ sinh, môi trường và điều kiện làm việc
của người lao động.
 Căn cứ theo nội dung tính toán:
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân thành:
- Hiệu quả dưới dạng thuận: hiệu quả SXKD được đo lường bằng chỉ tiêu tương
đối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí đầu vào với kết quả đầu ra. Chỉ tiêu này
SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà


Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

cho biết cứ mỗi yếu tố đầu vào có khả năng tạo ra được bao nhiêu đơn vị đầu ra.
- Hiệu quả dưới dạng nghịch: là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhưng chỉ
tiêu này cho biêt để có được một đơn vị đầu ra cần bao nhiêu đơn vị chi phí đầu vào.
 Căn cứ vào phạm vi tính:
- Hiệu quả toàn phần: tính chung cho toàn bộ chi phí và toàn bộ kết quả của
từng yếu tố hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.

Ế

- Hiệu quả đầu tư tăng thêm: chỉ tính cho phần đầu tư tăng thêm (mới) và kết

U

quả tăng thêm của thời kỳ tính toán

́H

1.1.1.7. Yếu tố lạm phát: (Xem phụ lục 1)



Trong kinh tế học, lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung
của nền kinh tế. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm


H

sức mua của đồng tiền. Lạm phát nói chung có thể được hiểu là việc giá cả các hàng

IN

hóa tăng lên so với mức giá thời điểm trước. Khi giá trị của hàng hóa và dịch vụ tăng

K

lên, đồng nghĩa với sức mua của đồng tiền giảm đi
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ số tính theo phần trăm để phản ánh mức thay

̣C

đổi tương đối của giá hàng tiêu dùng theo thời gian. Sở dĩ chỉ là thay đổi tương đối vì

O

chỉ số này chỉ dựa vào một giỏ hàng hóa đại diện cho toàn bộ hàng tiêu dùng. Đây là

̣I H

chỉ tiêu được sử dụng phổ biến nhất để đo lường mức giá và sự thay đổi của mức giá

Đ
A

chính là lạm phát.


Giá trị danh nghĩa là giá trị đo lường theo giá hiện hành. Giá trị thực là giá trị

đo lường theo giá của một năm gốc.
1.1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD
Ta có thể phân loại theo từng tiêu thức khác nhau:
* Theo tính tất yếu của nhân tố, bao gồm:
- Nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự chi
phối của bản thân doanh nghiệp, phụ thuộc vào nỗ lực của chính doanh nghiệp, ví dụ
như nguồn vốn, trình độ tổ chức quản lý, nguồn nhân lực, nghệ thuật kinh doanh, các

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

giải pháp khoa học công nghệ,…
- Nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là một
nhu cầu tất yếu ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, ví dụ như: thị trường,
thuế, chính sách của nhà nước, ảnh hưởng của nền kinh tế,…
Phân tích hiệu quả kinh doanh theo hướng này giúp doanh nghiệp đánh giá
đúng đắn những nỗ lực của bản thân doanh nghiệp để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm

U

* Theo xu hướng tác động của nhân tố, gồm có:


Ế

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

́H

- Nhân tố tác động tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô hiệu quả kinh doanh.



- Nhân tố tác động tiêu cực: làm giảm quy mô hiệu quả kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh theo hướng này giúp doanh nghiệp chủ động tìm

H

ra các biện pháp để phát huy những yếu tố tích cực đồng thời hạn chế tối đa sự tác

IN

động của các yếu tố tiêu cực đối với doanh nghiệp.

K

* Theo nội dung kinh tế của nhân tố, gồm có:

̣C

- Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh: loại nhân tố này ảnh hưởng đến


O

quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như số lượng lao động, lượng vật tư

̣I H

tiền vốn,…

- Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: thường ảnh hưởng dây chuyền từ

Đ
A

khâu cung ứng đến khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
* Theo tính chất của nhân tố, gồm có:
- Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh như số
lượng lao động, số lượng vật tư, doanh thu bán hàng, khối lượng thành phẩm,…
-Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh như giá thành, đơn vị sản
phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất lợi nhuận,…
Phân tích hiệu quả kinh doanh theo hướng này vừa giúp cho việc đánh giá

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy


phương hướng kinh doanh, chất lượng kinh doanh, vừa có tác dụng trong việc xác định
trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến hiệu quả kinh doanh.
1.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu:
1.1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả SXKD của doanh nghiệp
 Doanh thu (TR): là chỉ tiêu quan trọng phản ánh quy mô kết quả hoạt động

Ế

SXKD của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp bán được

U

trên thị trường



=ΣQi*Pi

́H

Công thức tính: Doanh thu = Sản lượng sản phẩm tiêu thụ * giá bán

- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh

H

nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực tế hàng hóa tiêu


IN

thụ trong kỳ.

K

- Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ,
chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế đánh trên

O

̣C

doanh thu thực hiện trong kỳ như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu…

̣I H

Doanh thu thuần= Doanh thu bán hàng – (thuế tiêu thụ đặc biệt/ thuế xuất nhập
khẩu, chiết khấu…)

Đ
A

Tổng doanh thu = Doanh thu thuần+ doanh thu từ hoạt động tài chính+ doanh

thu khác

 Chi phí sản xuất (TC): là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh

nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp (gồm: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, chi phí tài chính, chi phí
khác)
- Giá vốn hàng bán: là giá thành thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa đã
được xác định là tiêu thụ.
- Chi phí thời kỳ (còn gọi là chi phí hoạt động) là chi phí làm giảm lợi tức

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

trong một kỳ nào đó. Nó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính là những khoản phí mà người đi vay phải trả khi họ vay tiền
từ ngân hàng hay một tổ chức tín dụng. Chi phí tài chính không chỉ bao gồm lãi suất
khoản vay, mà còn bao gồm các khoản phí khác như phí giao dịch, phí hoa hồng, phí
thanh toán chậm, phí hàng năm như phí thẻ tín dụng hàng năm, và phí tín dụng bảo
hiểm hàng năm trong trường hợp người cho vay yêu cầu có bảo hiểm trước khi quyết
định cho vay.

Ế

 Lợi nhuận (LN): là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu

U

chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh


́H

của doanh nghiệp. Nó được tính bằng hiệu số giữa tổng doanh thu và tổng chi phí sản



xuất.
Công thức tính : LN = TR – TC

H

- Lợi nhuận trước thuế là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi

IN

nhuận của công ty, bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí, nhưng chưa trừ thuế thu

K

nhập

O

nghiệp cho nhà nước.

̣C

- Lợi nhuận sau thuế là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh


̣I H

1.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp

Đ
A

* Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. Nó tham gia vào nhiều chu kỳ

sản xuất, giá trị của nó được chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm sau mỗi chu
kỳ kinh doanh dưới hình thức khấu hao.
- Hiệu suất sử dụng VCĐ = Error!
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bỏ ra trong kỳ phân tích thì thu được
bao nhiêu đồng doanh thu.
- Suất sinh lợi VCĐ = Error!
Chỉ tiêu này phản ánh: Cứ một đồng VCĐ bỏ ra trong kỳ phân tích thì thu được

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu
quả VCĐ.
- Suất hao phí VCĐ = Error!

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng VCĐ.
* Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ. Giá trị của nó được chuyển hết

Ế

vào sản phẩm trong một chu kỳ SXKD.

U

- Số vòng quay VLĐ = Error!

́H

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VLĐ bỏ vào kinh doanh thì thu được bao



nhiêu đồng doanh thu. Việc tăng vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa lớn đối với doanh
nghiệp. Nó có thể giúp cho doanh nghiệp giảm được vốn lưu động cần thiết trong sản

H

xuất kinh doanh, giảm số lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh

IN

doanh trên cơ sở vốn hiện có.

K


- Suất hao phí VLĐ = Error!

̣C

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng VLĐ.

O

- Suất sinh lợi VCĐ = Error!

Đ
A

lợi nhuận.

̣I H

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VLĐ bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng

* Tổng mức lợi nhuận
Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô của kết quả và một phần hiệu quả

SXKD của doanh nghiệp.
- Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + lợi nhuận từ hoạt động tài
chính + lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần – ( Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng
+ chi phí quản lý)
Ngoài ra để đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách chính xác ta cần sử dụng


SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

thêm một số chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận như sau:
 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (%) = Error!
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thu vào thì có bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
 Tỷ suất lợi nhuận/chi phí (%) = Error!
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.

U

Ế

 Tỷ suất doanh thu/chi phí (%) = Error!

́H

Cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu



cho doanh nghiệp


* Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động

H

- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động: phản ánh khối lượng, giá trị sản

IN

phẩm mà một lao động tạo ra trong một đơn vị thời gian.

K

NSLĐ = Error!

̣C

- Chỉ tiêu mức sinh lợi một lao động: phản ánh số đồng lợi nhuận mà mỗi lao

O

động tạo ra trong một chu kỳ kinh doanh

̣I H

Mức sinh lời của một lao động = Error!

- Chỉ tiêu lương bình quân mỗi lao động: Phản ánh mức độ nâng cao đời sống

Đ

A

của người lao động

Lương bình quân mỗi lao động = Error!

- Chỉ tiêu doanh thu trên chi phí tiền lương: Chỉ tiêu này cho biết nếu bỏ ra

một đồng chi phí tiền lương thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Doanh thu trên chi phí tiền lương =Error!
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Khái quát chung về lĩnh vực bia rượu nước ta:
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế trong nước tuy đã có những chuyển biến
theo chiều hướng tích cực, nhờ hàng loạt các giải pháp hữu hiệu của Chính phủ hỗ trợ

SVTH: Nguyễn Thị Hương Trà

Trang 15


×