Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã phong chương, huyện phong điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 70 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHONG CHƯƠNG – HUYỆN

Đ

PHONG ĐIỀN- TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:


Giáo viên hướng dẫn:

Trương Thị Hoàng Oanh

PGS.TS. Trần Hữu Tuấn

Lớp: K46- TNMT
Khóa: 2012 - 2016
Huế, tháng 06 năm 2016

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Lời Cám Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế

H
uế

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Thầy PGS. TS Trần Hữu Tuấn, đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô trong khoa
Kinh Tế Phát Triển, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận
tình truyền đạt kiến thức những năm em học tập tại
trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cám ơn anh Hồ Văn Tiến, cán bộ
địa chính xã Phong Chương cùng toàn thể mọi người trong
UBND xã đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực
tập tại xã Phong Chương.
Em xin gởi lời cám ơn tới các hộ nông dân ở địa
phương đã giúp đỡ và cung cấp những thông tin cần thiết
về quá trính sản xuất cũng như tình hình sử dụng đất canh
tác, giúp em có thể hoàn thành Báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập và viết bài báo cáo tốt nghiệp
không tránh khỏi những sai sót, mong quý Thấy Cô, cán bộ
địa phương thông cảm và đóng góp ý kiến giúp em hoàn
thành bài Báo cáo này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức
khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính
chúc các Cô, Chú, Anh, Chị ở UBND xã Phong Chương luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc.

Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Hoàng Oanh
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ..................................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


ại
họ
cK
in
h

3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ......................................................................2
3.1.1. Số liệu sơ cấp .........................................................................................................2
3.1.2. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................3
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3
3.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..............................................................................3
3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo .....................................................................3

Đ

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài .....................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp, đất canh tác .........................................................4
1.1.2. Đặc điểm về đất đai trong sản xuất nông nghiệp ..................................................5
1.1.3. Vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp ..........................................................6
1.1.4. Những nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay.................................7
1.1.4.1. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia ...7
1.1.4.2. Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững ................7
1.1.5. Khái niệm về hiệu quả kinh tế và các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất 8
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

1.1.5.1: Khái niệm hiệu quả kinh tế.................................................................................8
1.1.5.2: Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất..................................................8
1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác ............................9
1.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất .................................................10
1.1.8. Quan điểm sử dụng đất bền vững ........................................................................12
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................14
1.2.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay ....................................14
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................15
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN

tế
H
uế

ĐỊA BÀN XÃ PHONG CHƯƠNG, HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ................................................................................................................17
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................................17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................17

ại
họ
cK
in
h


2.1.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................17
2.1.1.2 Địa hình .............................................................................................................17
2.1.1.3 Đặc điểm khí hậu ...............................................................................................17
2.1.1.4 Các nguồn tài nguyên ........................................................................................18
2.1.1.5. Thực trạng cảnh quan môi trường ...................................................................20
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ......................................................................................21
2.1.2.1. Tình hình dân số lao động và thu nhập của Xã ................................................21

Đ

2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................................22
2.1.2.3. Thực trạng phát triển cở sở hạ tầng .................................................................24
2.1.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Xã Phong Chương .......26
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA XÃ PHONG CHƯƠNG,
HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................................................27
2.2.1. Tình hình sử dụng đất đai của Xã năm 2013-2015 ............................................27
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Xã năm 2013-2015 ..............................30
2.2.3 Diện tích, cơ cấu đất canh tác hàng năm của Xã giai đoạn 2013- 2015 .............33
2.2.4. Năng suất, sản lượng những cây trồng hàng năm chính của Xã ........................35
2.2.5. Đánh giá tình hình sử dụng đất canh tác của Xã Phong Chương ......................37
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

2.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ..............37

2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ..................................................................37
2.3.2 Một số công thức luân canh chủ yếu của các hộ điều tra ....................................38
2.3.3 Chi phí đầu tư cho quá trình sản xuất của các hộ điều tra ..................................39
2.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra .................42
2.3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt xã hội .....................................................44
2.3.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về môi trường ....................................................45
2.3.7. Những vướng mắc mà các hộ thường gặp phải trong quá trình sản xuất .................46
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................48


tế
H
uế

3.1. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN

PHONG CHƯƠNG ......................................................................................................48
3.1.1. Quan điểm sử dụng đất canh tác .........................................................................48
3.1.2. Định hướng cụ thể ...............................................................................................48

ại
họ
cK
in
h

3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH
TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHONG CHƯƠNG ..........................................................49
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................52
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................52

2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55

Đ

PHỤ LỤC

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Đơn vị tính

FAO:

Tổ chứa LHQ về lương thực và nông nghiệp

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

STT:

Số thứ tự


GO:

Giá trị sản xuất

IC:

Chi phí trung gian

VA:

Giá trị gia tăng

CTLC:

ại
họ
cK
in
h

BQ:

tế
H
uế

ĐVT:

Bình quân


Công thức luân canh

CTXC:

Công thức xen canh

BVTV:

Bảo vệ thực vật

NTTS:

Nuôi trồng thủy sản

DT:

Đ

ĐX:

Diện tích

Đông Xuân

HT:

Hè Thu

TR:


Doanh thu

TC:

Chi phí

LĐ:

Lao Động

TTCN:

Tiểu thủ công nghiệp

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt Nam năm 2014 .......................................15
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013 ....16
Bảng 3: Tình hình dân số của Xã Phong Chương phân bố theo từng thôn ...................21
Bảng 4: Tổng hợp giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị đóng góp các ngành .....................22
Bảng 5: Giá trị, cơ cấu các ngành kinh tế của xã Phong Chương .................................23

Bảng 6. Quy mô diện tích của từng hợp tác xã .............................................................25
Bảng 7: Tình hình sử dụng đất đai của xã Phong Chương năm 2013 - 2015 ...............28

tế
H
uế

Bảng 8: Biến động sử dụng đất nông nghiệp của xã năm 2013-2015 ...........................31
Bảng 9: Diện tích cơ cấu đất gieo trồng hàng năm của Xã ...........................................33
Bảng 10: Biến động năng suất, sản lượng các cây trồng hàng năm của xã giai đoạn
2013- 2015 .....................................................................................................................35

ại
họ
cK
in
h

Bảng 11: Tình hình nhân khẩu, lao động và diện tích canh tác của các hộ điều tra .....38
Bảng 12: Các CTLX - CTXC của các hộ điều tra .........................................................39
Bảng 13: Chi phí đầu tư cho quá trình sản xuất của các hộ nông dân ..........................40
Bảng 14: Đầu tư chi phí trung gian cho các CTLC,CTXC ...........................................42
Bảng 15: Hiệu quả kinh tế của các CTLC, CTXC ........................................................44

Đ

Bảng 16: Những vướng mắc nông hộ thường gặp phải ................................................ 47

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2
1ha

= 1.000 m2

1 tạ

= 100 kg

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1 tấn = 1.000 kg


SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xã Phong Chương là một trong những địa bàn có diện tích đất canh tác tương
đối lớn của huyện Phong Điền Tỉnh Thừa Thiên Huế và thực tế cho thấy rằng các hộ
nông dân của xã đang cố gắng thay đổi cơ cấu cây trồng cũng như mục đích sử dụng
đất của mình để mong muốn đạt được hiệu quả sản xuất tối ưu nhất. Những thay đổi
đó hầu như mang tính tự phát và chưa được định hướng rõ ràng làm ảnh hưởng đến
chất lượng cây trồng cũng như chất lượng đất canh tác. Do đó cần tiến hành đánh giá
hiệu quả sử dụng đất canh tác trên nhiều phương diện để tìm hiểu rõ nguyên nhân và
đề xuất được những giải pháp thực sự có hiệu quả cho người dân trên địa bàn xã. Xuất
phát từ những vấn đề trên tôi chọn đề tài “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu

tế
H
uế

trên địa bàn xã Phong Chương, huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế ” để làm

• Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất canh tác.


ại
họ
cK
in
h

• Đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã Phong Chương, huyện Phong
Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

• Tìm hiểu các hình thức luân canh của các hộ nông dân sử dụng đất canh tác
trên địa bàn xã.

• Định hướng và đưa ra được các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất canh tác trên địa bàn xã trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu

Đ

• Phương pháp điều tra phỏng vấn, thu thập số liệu.
• Phương pháp tổng hợp số liệu.
• Phương pháp phân tích so sánh số liệu.
• Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Kết quả đạt được
Tìm hiểu được những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, kinh tế, xã
hội, của xã ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác.
Đề xuất một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất canh tác trên địa bàn xã trong thời gian tới.


SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt không gì có thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là các nguồn lợi tự nhiên như
khí hậu, thời tiết, nước, không khí, khoáng sản nằm trong lòng đất, sinh vật sống trên
bề mặt trái đất thậm chí cả sinh vật sống trong lòng đất. Đồng thời đất đai là nguồn tài
nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian.

tế
H
uế

Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự gia tăng dân số, sự phát triển đô
thị và quá trình công nghiệp hoá làm cho nhu cầu về nhà ở cũng như đất xây dựng các
công trình công cộng, khu công nghiệp trong cả nước vốn đã “bức xúc” nay càng trở
nên “nhức nhối” hơn thì mục đích sử dụng đất cũng dần thay đổi trong đất canh tác có

ại
họ
cK

in
h

chiều hướng thu hẹp về diện tích cũng như có nguy cơ bị suy thoái về chất lượng do
nhiều tác động của tự nhiên và con người. Do vậy việc đánh giá hiệu quả đất canh tác
theo hướng bền vững là một trong những vấn đề hết sức cần thiết đặc biệt đối với nước
ta, một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ lực thì vai trò của công tác đánh giá
hiệu quả sử dụng đất canh tác là một vấn đề bức thiết hiện nay.
Xã Phong Chương nằm về phía tây nam của huyện Phong Điền khoảng 10km
và cách trung tâm thành phố khoảng 40km, là một xã thuần nông, điều kiện kinh tế xã

Đ

hội còn gặp nhiều khó khăn, là một xã có diện tích đất tự nhiên tương đối lớn của
huyện 3.524,44 ha, quỹ đất canh tác có nhiều thuận lợi cho sản suất nông nghiệp. Tuy
nhiên những năm gần đây quá trình đô thị hóa cũng như gia tăng dân số diễn ra khá mạnh
mẽ làm ảnh hưởng tới quỹ đất của địa phương đặc biệt là đất canh tác. Với bối cảnh như
vậy thì việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác nhằm đưa ra được những
giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất của đất trên địa bàn là hết sức cần thiết.
Từ thực tế đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
canh tác trên địa bàn xã Phong Chương, huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế
” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác đề tài đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Phong Chương, huyện
Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất canh
tác.
• Đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã Phong Chương, huyện Phong
Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
trên địa bàn xã.

tế
H
uế

• Tìm hiểu các hình thức luân canh của các hộ nông dân sử dụng đất canh tác
• Định hướng và đưa ra được các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất canh tác trên địa bàn xã trong thời gian tới.

ại
họ
cK
in
h

3. Phương pháp nghiên cứu


3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
3.1.1. Số liệu sơ cấp

Chọn mẫu điều tra: Tiến hành điều tra phỏng vấn 60 hộ nông dân trên địa bàn
xã trong đó chia làm 2 vùng chính:
• Vùng trũng gồm:

Đ

- Thôn Phú Lộc 10 hộ

- Thôn Chính An 10 hộ
- Thôn Mỹ Phú 10 hộ
• Vùng cạn gồm:
- Thôn Lương Mai 10 hộ
- Thôn Đại Phú 10 hộ
- Thôn Trung Thạnh 10 hộ
Phương pháp điều tra: Thiết kế sẵn bảng hỏi và tiến hành thu thập số liệu bằng
cách phỏng vấn trực tiếp hộ nông dân thông qua bảng hỏi.

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

3.1.2. Số liệu thứ cấp

Thu thập và tổng hợp số liệu phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
• Số liệu về tình hình sử dụng đất trong đó: tổng diện tích đất tự nhiên, đất
canh tác, số lượng biến động qua từng năm....
• Số liệu về dân số, thu nhập, lao động của xã.
• Số liệu về năng suất cây trồng, sản lượng hằng năm của các loại cây trồng
của xã.
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
và trình bày thông qua các bảng biểu.

tế
H
uế

Tổng hợp các số liệu điều tra và sử dụng phần mềm Microsorft Excel để xử lý
3.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Nghiên cứu và tìm hiểu các tài liệu thông qua sách vở báo chí và mạng internet
có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

ại
họ
cK
in
h

3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

Tiếp thu ý kiến đóng góp của các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý cấp thôn, cấp
xã và một số hộ nông dân có kinh nghiệm có kiến thức, tham khảo các công trình
nghiên cứu ứng dụng ở địa phương.


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình và hiệu quả sử
dụng đất canh tác trên địa bàn xã Phong Chương.

Đ

Phạm vi nghiên cứu

• Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu và điều tra trực tiếp 60 hộ nông dân
sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã.
• Phạm vi thời gian: Điều tra năm 2016, số liệu thứ cấp năm 2013, năm 2014,
năm 2015.

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp, đất canh tác
Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên
cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục
đích bảo vệ và phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất

Đất nông nghiệp gồm:

tế
H
uế

lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệp khác.
- Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hằng năm và đất trồng cây lâu năm.
- Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc rừng trồng, đất khoanh nuôi

ại
họ
cK
in
h

phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng
hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng
rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm
nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi trồng
thủy sản bao gồm: đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.

Đ

- Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
- Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn dùng để xây dụng nhà kính (nhà
ươm) và các loại nhà khác phục vụ cho mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng
trọt không trực tiếp trên đất, xây dụng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các

loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng trạm trại nghiên cứu,
diêm nghiệp, thủy sản, xây dụng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông
sản, thuốc BVTV, phân bón máy móc công cụ trong sản xuất nông nghiệp.
Khái niệm đất canh tác
Đất canh tác hay còn gọi là đất hàng năm được sử dụng để trồng trọt các loại
cây trồng ngắn ngày có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Là một bộ phận quan
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

trọng trong sản xuất nông nghiệp vì hầu hết nguồn cung lương thực, thực phẩm được
sản xuất trên loại đất này.
Để sử dụng đất cánh tác hợp lý và có hiệu quả người ta phải xây dựng một hệ
thống luân canh - xen canh phù hợp, đó là sự thay đổi cây trồng trên phạm vi không
gian và thời gian theo từng chu kỳ xác định dựa trên cơ sở kỹ thuật trồng trọt và yêu
cầu về kinh tế - xã hội.
1.1.2. Đặc điểm về đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai trong sản xuất nông nghiệp có một số đặc điểm sau:
Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động: Con

tế
H
uế

người không tạo ra ruộng đất mà nó là một sản phẩm mà thiên nhiên ban tặng từ đó

con người có thể tác động vào nó để tạo ra sản phẩm cho họ do đó ruộng đất đã kết
tinh lao động của con người và trở thành sản phẩm của lao động.

Đất đai là tư liệu sản xuất đăc biệt: Đối với các tư liệu sản xuất khác có tính

ại
họ
cK
in
h

thay thế giữa cái chưa hoàn thiện và cái hoàn thiện hơn tuy nhiên đất đai trong sản
xuất nông nghiệp không thể thay đổi về số lượng và không thể di chuyển, nó chỉ có thể
thay đổi về mặt chất lượng dưới sự tác động chủ yếu của con người.
Diện tích bị giới hạn trong từng phạm vi lãnh thổ từng vùng, đặc điểm này ảnh
hưởng tới việc mở rộng quy mô sản xuất tăng vụ trong điều kiện bị giới hạn về diện
tích do vậy cần có chính sách quản lý và sử dụng đất hợp lý để khai thác tốt nhất dựa
trên quỹ đất cố định.

Đ

Đất đai có vị trí cố định, đối với các tư liệu sản xuất khác thì có thể di chuyển
từ chỗ này sang chỗ khác nhưng đối với đất đai thì khác, nó là cố định không thể di
chuyển do đó nó gắn liền với điều kiện khí hậu thỗ nhưỡng của từng vùng cụ thể, cách
bố trí cây trồng và vật nuôi cũng phải phù hợp với vị trí đất đai.
Đất đai có chất lượng không đồng đều do cấu tạo thổ nhưỡng,địa hình, độ màu
mỡ của đất là không giống nhau giữa các vùng, đồng thời do quá trình sản xuất chăm
sóc tưới tiêu, luân canh cây trồng của con người làm cho tính chất của đất mỗi vùng
mỗi khác tạo ra nhiều loại hình và chất lượng đất khác nhau.


SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

1.1.3. Vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với
quá trình lịch sử phát triển kinh tế xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng
vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của loài người. Nếu không có đất đai thì rõ
ràng không có bất kỳ ngành sản xuất nào có thể phát triển, đất đai là một nguồn tài
nguyên vô cùng quan trọng của con người, là môi trường sống và tồn tại của động vật,
thực vật, và con người trên trái đất.
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động đời sống kinh tế xã hội. Đất đai là
địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc, các công trình công nghiệp, giao thông
công nghiệp chế biến.

tế
H
uế

thủy lợi, và các công trình khác đồng thời cung cấp nguyên liệu cho hầu hết các ngành
Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định, là thước đo sự giàu có của một
quốc gia, đất đai còn là sự chuyển nhượng của cải qua các thế hệ và như là một nguồn

ại
họ

cK
in
h

lực cho các mục đích tiêu dùng.

Luật đất đai năm 1993 của nước cộng hòa xã hội Việt Nam có ghi “ Đất đai là
tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh
tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao
nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay”.
Do đó đất đai đóng vai trò rất quan trọng đối với từng ngành khác nhau:

Đ

Đối với các ngành phi nông nghiệp thì đất đai đóng vai trò thụ động hơn với
chức năng chủ yếu là cơ sở, không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động là
nơi chứa đựng nguồn dự trữ trong lòng đất phục vụ cho các ngành công nghiệp khai
thác. Quá trình sản xuất và sản phẩm tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm độ phì
nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất có sẳn trong đất.
Đối với các ngành nông - lâm - ngư nghiệp thì đất đai đóng vai trò tích cực
trong quá trình sản xuất , là điều kiện cơ sở vật chất đồng thời vừa là đối tượng lao
động và công cụ hay phương tiện lao động. Quá trình sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp
liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu đặc tính lý hóa cũng như quá trình sinh học tự
nhiên của đất.
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Ở các nước đang phát triển đất đai đóng vai trò trung tâm trong sinh kế nông
thôn, đất đai là phương tiện chủ yếu tạo ra sinh kế, tự cung tự cấp, thu nhập và là
nguồn tạo ra việc làm cho lao động gia đình, là nguồn tạo ra của cải và chuyển của cải
cho các thế hệ sau do đó là yếu tố đóng góp quan trọng trong danh mục tài sản của hộ
gia đình nông thôn.
Thực tế cho thấy rằng quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và
phát triển của nền văn minh vật chất- văn minh tinh thần và các thành tựu kỹ thuật vật
chất văn minh khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản- sử dụng đất.
1.1.4. Những nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay

tế
H
uế

1.1.4.1. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia

Luật đất đai năm 2003 đã ghi nhận nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất
trồng lúa với vai trò an ninh lương thực quốc gia: “ Nhà nước có chính sách bảo vệ đất

ại
họ
cK
in
h


chuyên trồng lúa nước, hạn chế chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích sử
dụng phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một số diện tích chuyên
trồng lúa nước sang sử dụng mục đích khác thì nhà nước phải có biện pháp bổ sung
diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất chuyên trồng lúa nước. Nhà nước có
chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ
hiện đại cho vùng quy hoach chuyên trồng lúa nước có năng suất và chất lượng cao.
Người sử dụng đất chuyên trồng lúa nước phải có trách nhiệm cải tạo làm tăng độ màu

Đ

mỡ của đất, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng
rừng, nuôi trồng thủy sản, và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan
thẩm quyền cho phép” ( Điều 74 luật đất đai năm 2003).
1.1.4.2. Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững
Sử dụng linh hoạt đất nông nghiệp có nghĩa là có thể chuyển đổi việc sử dụng
đất vào nhiều mục đích sản xuất khác nhau phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất
khác nhau nhằm đa dạng hóa cây trồng.
Việc sử dụng đất linh hoạt cho phép nông dân có thể ứng xử với các tín hiệu thị
trường như là giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra. Nông dân sẽ có lợi nhiều khi sử

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

dụng đất linh hoạt và giúp họ giảm thiểu rủi ro, đồng thời tiết kiệm chi phí, giảm thiểu

tổn thất và do đó tăng thu nhập của họ.
Đất đai đối với mỗi quốc gia là có hạn đặc biệt trong tiến trình công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước, đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp lại. Cùng với đó việc sử
dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả là mối quan tâm dặc biệt hiện nay.
1.1.5. Khái niệm về hiệu quả kinh tế và các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử
dụng đất
1.1.5.1: Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế nó thể hiện trình độ sử dụng các nguồn lực

tế
H
uế

(nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Từ khái niệm trên có thể
hình thành công thức biểu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:
H = Q/C
Trong đó:

ại
họ
cK
in
h

H: Hiệu quả kinh tế
Q: Kết quả đạt được
C: Chi phí bỏ ra

1.1.5.2: Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu kinh

tế, xã hội và môi trường ( Đỗ Thị Lan, Đỗ Tài Anh, 2007).
“ Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp,

Đ

đến môi trường sinh thái, đến đời sống người dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất
phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững
về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường”.( theo FAO, 1994).
• Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu
quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối. Điều đó có nghĩa là hai yếu tố hiện vật và giá trị
đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một
trong hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì mới là điều kiện cần chứ chưa phải
là điều kiện đủ để đạt được hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt
cả tiêu chuẩn về hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì khi đó mới đạt được hiệu
quả kinh tế.
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

• Hiệu quả xã hội: hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu
được xác định bằng khả năng tạo ra việc làm trên một đơn vị diện tích nông nghiệp,
thu nhập bình quân trên đầu người và bình quân diện tích trên đầu người.
• Hiệu quả môi trường: việc sử dụng hiểu quả đất sản xuất nông nghiệp và
trồng ra một lượng lớn cây xanh có tác dụng cải tạo đất và cải tạo môi trường, giúp
điều hòa không khí và lượng nước mưa thấm xuống đất, chống xói mòn rửa trôi đất.

1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác
• Chỉ tiêu về mặt hiệu quả kinh tế, bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được

tế
H
uế

tạo ra trong một thời kỳ nhất định(thường là 1 năm).

- Chi phí trung gian (IC): là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà
chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (VA): là hiệu số giữa giá trị sản xuất (GO) và chi phí trung gian

ại
họ
cK
in
h

(IC), là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó: VA= GO - IC.
- Hiệu quả kinh tế trên một đồng chi phí trung gian (IC): GO/IC; VA/IC.
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ) quy đổi: GO/LĐ; VA/LĐ.
- Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị) bằng tiền theo thời
giá hiện hành và đinh tính (phân cấp) được tính bằng mức độ cao, thấp.
- Các chỉ tiêu đạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
• Chỉ tiêu về mặt hiệu quả xã hội, bao gồm các chỉ tiêu:

Đ


- Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người.
- Thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm.
- Thu nhập bình quân trên đầu người ở vùng nông thôn.
- Đảm bảo an toàn lương thực và gia tăng lợi ích của nông dân.
- Trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội.
• Chỉ tiêu hiệu quả về môi trường, bao gồm các chỉ tiêu:
- Độ che phủ =

Diện tích đất cây trồng lâu năm+diện tích đất lâm nghiệp có rừng

- Hệ số sử dụng đất =

Diện tích đất tự nhiên

Tổng diện tích gieo trồng hàng năm

Tổng diện tích đất trồng cây hàng năm

× 100%

- Đánh giá hệ thống sản xuất cây trồng.

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn


- Sự thích hợp với môi trường đất khi thay đổi loại hình sử dụng đất.
- Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên.
1.1.7. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất
• Nhân tố điều kiện tự nhiên
Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với
điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất
như nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các khoáng sản dưới lòng đất. Trong
nhóm nhân tố này thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng
đất, sau đó là điều kiện đất đai mà chủ yếu là điều kiện địa hình, thổ nhưỡng và các

tế
H
uế

nhân tố khác.
- Khí hậu là yếu tố quan trọng, nó quyết định số vụ trồng trong năm vì mỗi
loại cây trồng yêu cầu một điều kiện khí hậu phù hợp với nó. Nắm vững yếu tố khí hậu
và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh được những thiệt hại do khí hậu gây ra. Đồng thời,

ại
họ
cK
in
h

giảm được tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp nhằm đem lại năng suất cao, từ đó
cũng nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

- Loài cây trồng và hệ thống cây trồng: Việc lựa chọn loài cây trồng và hệ

thống cây trồng nào đó phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai của từng vùng là vô
cùng quan trọng, nó không những đem lại năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng
cao mà còn thể hiện được hiệu quả quản lý và sử dụng đất của vùng đó.
• Nhân tố kinh tế xã hội

Đ

Bao gồm các yếu tố như: chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và quản
lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và
trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều
kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động,…
Mặc dù nhóm nhân tố này xếp sau nhân tố điều kiện tự nhiên nhưng thường có
ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thật vậy, phương hướng sử
dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời
kỳ nhất định.

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phương
thức sử dụng đất. Còn sử dụng đất như thế nào được quyết định bởi sự năng động của
con người và các điều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật hiện có, quyết định bởi tính pháp
lý, tính khả thi về kinh tế kỹ thuật và mức độ đáp ứng của chúng, quyết định bởi nhu

cầu thị trường.
• Nhân tố lao động:
Lao động với tư cách là chủ thể của quá trình lao động, có khả năng nhận thức
được các quy luật khách quan. Chính vì vậy, lực lượng lao động sẽ thúc đẩy sản xuất
phát triển. Song điều đó phụ thuộc rất lớn vào trình độ lao động, trình độ học vấn, trình

tế
H
uế

độ tay nghề của lao động. Hiện nay nông nghiệp đang dần có những phát triển nhanh đặc biệt
là công nghệ sinh học. Từ đó đòi hỏi chủ thể lao động phải có khả năng nắm bắt nhanh chóng
những thay đổi đó và ứng dụng có hiệu quả vào sản xuất nông nghiệp.
• Phương thức canh tác

ại
họ
cK
in
h

Phương thức canh tác bao gồm các biện pháp kỹ thuật canh tác, là những tác
động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các
yếu tố của quá trình sản xuất để đạt được hiệu quả kinh tế cao. Bên cạnh đó, tập quán
canh tác cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại
cây trồng và sử dụng các đầu vào nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế.
Trong trồng trọt, mỗi loại cây trồng có một phương thức canh tác khác nhau,
đòi hỏi cần phải nắm vững các yêu cầu biện pháp kỹ thuật để canh tác thì mới có hiệu

Đ


quả, đồng thời loại bỏ những phương thức canh tác lạc hậu gây tác hại cho đất, mang
lại hiệu quả kinh tế thấp.
• Vốn đầu tư
Vốn đầu tư vào sản xuất, bồi dưỡng, cải tạo đất đối với người dân là một yêu
cầu cấp thiết. Hiện nay đa số người dân còn phải đối mặt với việc thiếu vốn để mua
sắm các tư liệu sản xuất, mua phân bón đầu tư cho cây trồng trong khi đó giá phân bón
những năm gần đây có xu hướng tăng cao. Từ đó, dẫn đến năng suất cây trồng không
cao trong khi độ phì nhiêu của đất ngày càng giảm …

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

• Nhân tố thị trường
Thị trường là một nhân tố vô cùng quan trọng của mọi ngành sản xuất kinh
doanh. Hiện nay, cả thị trường đầu vào và đầu ra của sản xuất nông nghiệp ngày càng
được mở rộng và có tác động to lớn đến phát triển sản xuất. Tuy nhiên, phần lớn vẫn
còn mang tính tự phát, thiếu định hướng, ngẫu nhiên và thiếu sự vận hành đồng bộ.
Điều này đã gây không ít trở ngại, bất lợi cho nông dân và các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh nông sản.
• Nhân tố không gian
Trong thực tế, mọi nghành sản xuất vật chất và phi vật chất đều cần đến đất đai

tế

H
uế

nhu điều kiện không gian để hoạt động, vì vậy không gian trở thành một trong những
nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất.

Do vị trí và không gian của đất đai không bị mất đi và cũng không tăng thêm
trong quá trình sử dụng không chỉ hạn chế khả năng mở rộng không gian sử dụng đất

ại
họ
cK
in
h

mà còn chi phối giới hạn thay đổi cơ cấu đất đai. Vì vậy, cần phải thực hiện nghiêm
ngặt nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả kết hợp bảo vệ tài nguyên
đất và môi trường.

1.1.8. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Khái quát về sử dụng đất bền vững

Sử dụng đất bền vững là duy trì các chức năng chính của đất, đảm bảo khả năng
sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm đối với tài nguyên đất

Đ

đai theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động sống
của con người.


Sử dụng đất đai bền vững là nhu cầu cấp bách của nhà nước ta cũng như nhiều
nước trên thế giới. Những hiện tượng sa mạc hóa, lũ lụt, diện tích đất trồng đồi núi
trọc ngày càng gia tăng là nguyên nhân của việc sử dụng đất kém bền vững làm cho
môi trường tự nhiên ngày càng bị suy thoái.
Khái niệm bền vững được các nhà khoa học trên thế giới và trong nước nêu ra
hướng vào 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị trường
chấp nhận.
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

- Bền vững về môi trường: loại sử dụng đất phải bảo vệ được đất đai, ngăn
chặn được sự thoái hóa đất, bảo vệ được môi trường tự nhiên.
- Bền vững về xã hội: thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội.
Những quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Theo FAO, nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả tài nguyên cho
nông nghiệp (đất đai, lao động…) để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người đồng
thời gìn giữ và cải thiện tài nguyên thiên nhiên môi trường và bào vệ tài nguyên thiên
nhiên. Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng cho
nhu cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời gìn giữ, cải thiện tài nguyên thiên

tế
H
uế


nhiên và chất lượng sống cho môi trường sau này.
Các quan điểm trên có nhiều cách biểu thị khác nhau, song về nội dung thường
bao gồm 3 thành phần cơ bản:

- Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống nông

ại
họ
cK
in
h

nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trường.

- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối quan
hệ con người hiện tại và cho cả đời sau.

- Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý.
Mục tiêu và quan điểm sử dụng đất bền vững là
- An ninh lương thực, thực phẩm.

- Tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu theo yêu

Đ

cầu của thị trường.

- Phát triển môi trường bền vững.
Ngày nay hiệu quả kinh tế cao cần được xem xét kỹ lưỡng trước áp lực xã hội

đòi hỏi trừ khử căn nguyên làm băng hại đến sức khỏe loài người. Từ đó thấy rằng tính
bền vững của sử dụng đất phải được xem xét đồng bộ trên cả ba mặt: kinh tế, xã hội và
môi trường.
Việc quản lý và sử dụng đất bền vững bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính
sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các quan tâm về
môi trường để đồng thời:

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

- Duy trì hoặc nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm rủi ro sản xuất (an toàn).
- Có hiệu quả lâu bền (lâu bền).
- Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Quan hệ giữa tính bền vững và tính thích hợp: Tính bền vững có thể được coi là
tính thích hợp được duy trì lâu dài với thời gian.
Nguyên tắc đánh giá bền vững:
- Tính bền vững được đánh giá cho một kiểu sử dụng đất nhất định.
- Đánh giá cho một đơn vị lập địa cụ thể.
- Đánh giá là một hoạt động liên ngành.

tế
H
uế


- Đánh giá cả 3 mặt: kinh tế, xã hội và môi trường.
- Đánh giá cho một thời gian xác định.
1.2 Cơ sở thực tiễn

1.2.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay

ại
họ
cK
in
h

Việt Nam có tổng diện tích đất tự nhiên là 33.096,7 nghìn ha, là nước có quy
mô trung bình, xếp thứ 59 trong tổng số hơn 200 quốc gia trên thế giới nhưng lại là
nước khá đông dân nên bình quân theo đầu người rất thấp (4.313 m2/người) chỉ bằng
1/6 mức trung bình trên thế giới. Trong đó đất nông nghiệp là 26.822,9 nghìn ha chiếm
81,04% tổng diện tích đất tự nhiên cả nước, diện tích đất phi nông nghiệp là 3.796,9
nghìn ha chiếm 11,48% và đất chưa sử dụng là 2.476,9 nghìn ha chiếm 7,48 %tổng
diện tích đất tự nhiên.

Đ

Trong diện tích đất nông nghiệp, diên tích đất sản xuất nông nghiệp là 10.231,7
nghìn ha chiếm 30,91% tổng diện tích đất tự nhiên, diện tích đất lâm nghiệp là
15.845,2 nghìn ha chiếm 47,88 %, diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 707,9 nghìn ha
chiếm 2,14 %, diện tích đất làm muối là 17,9 nghìn ha chiếm 0,06% và diện tích đất
nông nghiệp khác là 20,2 nghìn ha chiếm 0,06 % tổng diện tích đất tự nhiên.
Trong diện tích đất sản xuất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là
6.409,5 nghìn ha chiếm 62,50% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm đất

trồng lúa là 4.078,6 nghìn ha, đất cỏ dùng vào chăn nuôi là 41,3 nghìn ha và đất trồng
cây hàng năm khác là 2.289,6 nghìn ha) và diện tích đất cây trồng lâu năm là 3.822,2
nghìn ha chiếm 37,30% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp của cả nước.

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt Nam năm 2014
(ĐVT: nghìn ha)
STT

Loại đất

Tổng diện tích

%

Tổng diện tích đất tự nhiên

33.096,7

100,00

1


Đất nông nghiệp

26.822,9

81,04

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

10.231,7

30,91

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

6.409,5

19,36

4.078,6

12,32

41,3

0,12


2.289,6

6,92

3.822,2

11,55

15.845,2

47,88

707,9

2,14

17,9

0,05

20,2

0,06

1.1.1.1 Đất trồng lúa
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác

tế
H

uế

1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây lâu năm

1.2

Đất lâm nghiệp

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

1.4

Đất làm muối

1.5

Đất nông nghiệp khác

2

Đất phi nông nghiệp

3.796,9

11,48

3


Đất chưa sử dụng

2.476,9

7,48

ại
họ
cK
in
h

1.1.2

( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2014)

Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa kèm theo là những quá trình

Đ

xói mòn rửa trôi bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác không hợp lý, chăn thả quá
mức, quá trình chua hóa, mặn hóa, hoang mạc hóa…mất cân bằng dinh dưỡng.
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Tỉnh Thừa Thiên Huế
Theo số liệu thống kê của cục thống kê năm 2013 của tỉnh Thừa Thiên Huế thì
hiện nay tổng diện tích tự nhiên là 503.321,00 ha, trong đó tổng diện tích đất nông
nghiệp là 382.814,37 ha, tổng đất sản xuất nông nghiệp là 59.285,34 ha, tổng diện tích
đất lâm nghiệp là 317.333,87 ha. Đất có diện tích lớn nhất là đất phù sa, đất đỏ vàng,
đất cát pha...phân bố trên nhiều vùng khác nhau.
Mặc dù sản xuất nông nghiệp bị chi phối bởi điều kiện thời tiết, bên cạnh đó do

nền kinh tế vẫn chưa phát triển mạnh so với các vùng khác trong cả nước. Cuộc sống
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trần Hữu Tuấn

của đại bộ phận dân cư dựa vào nông nghiệp nhưng bình quân đất canh tác trên đầu
người chỉ 564m2. Dù thiếu đất canh tác nhưng đất chưa sử dụng vẫn còn rất lớn. Như
vật có thể nói rằng, đất đai là yếu tố quan trọng của mọi quá trình sản xuất. Trong điều
kiện hạn chế của đất đai thì việc sử dụng sao cho hợp lý là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn
không chỉ ở từng địa phương, từng quốc gia mà đúng với tất cả các nước trên thế giới.
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
( ĐVT: ha)
Loại đất

Tổng diện tích

%

Tổng diện tích đất tự nhiên

503.321,00

100,00

1


Đất nông nghiệp

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

382.814,37

76,06

59.285,34

11,78

44.309,13

8,80

32.013,56

6,36

125,83

0,02


12.169,74

2,42

14.976,21

2,98

tế
H
uế

STT

1.1.1.1 Đất trồng lúa

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm

1.2


Đất lâm nghiệp

317.333,87

63,05

1.2.1

Đất rừng sản xuất

137.302,20

27,28

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

100.964,54

20,06

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

79.067,03

15,71


2

Đất nuôi trồng thủy sản

5895,49

1,17

3

Đất nông nghiệp khác

299,67

0,08

Đ

1.1.2

( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2013)

SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh - Lớp K46 KTTN&MT

16


×