Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH xây dựng tổng hợp đồng lê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.98 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

................

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY

Đ
A

̣I H

O


̣C

TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐỒNG LÊ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Thủy
Lớp: K44A Kế Hoạch Đầu Tư
Niên khóa: 2010 -2014

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Trần Văn Hòa

Huế, tháng 5 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập ở trường Đại học Kinh tế Huế đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu trường

Ế

Đại học kinh tế Huế đã tạo cho em một môi trường học tập tích cực và vui vẻ.

U

Em xin chân thành cảm ơn toàn thể Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc


́H

biệt là Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế Phát Triển đã tận tình truyền đạt kiến thức cho



em trong 4 năm học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là cẩm nang,

H

hành trang trong cuộc sống, nó sẽ giúp em đứng vững trong cuộc sống, vững vàng

IN

trong công việc và luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tới Thầy giáo PGS.TS Trần Văn Hòa, người

K

đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.

̣C

Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê đã

O

cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể thực tập tại Công ty. Bên cạnh đó, em xin


̣I H

gửi lời cảm ơn tới các anh, chị Phòng tổ chức hành chính và Phòng kế toán tài chính đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.

Đ
A

Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị, Cô chú trong Công ty TNHH xây
dựng tổng hợp Đồng Lê luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành tích cao trong
công ty.

Huế, ngày17 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Thủy

i


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..............................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................................................................... v
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.......................................................................................................vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. i
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.............................................................................................. 2

Ế


1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................... 2

U

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2

́H

1.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................2



1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................2
1.3.3. Phương pháp phân tích thống kê ...........................................................................2

H

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................................ 3

IN

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................................................ 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................................................ 3

K

1.5. Kết cấu của khóa luận............................................................................................................. 3

̣C


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................... 4

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA

̣I H

DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................... 4
1.1. Vốn doanh nghiệp................................................................................................................... 4

Đ
A

1.1.1. Khái niệm về vốn doanh nghiệp......................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại vốn .........................................................................................................6
1.1.3. Vai trò của vốn ......................................................................................................9
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................................................10
1.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn................................................................................10
1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ........................................11
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn ...............................................14
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐỒNG LÊ GIAI ĐOẠN 2010 – 2012....................................18
2.1. Khái quát về Công ty TNHH xây dựng Đồng Lê..............................................................18

ii


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê... 18

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................................................18
2.1.3. Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban ..................................................19
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................................20
2.1.5. Tình hình sử dụng lao động của công ty .............................................................21
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ........................................................22
2.3. Thực trạng sử dụng vốn của công ty xây dựng tổng hợp Đồng Lê giai đoạn

Ế

2010 – 2012. ..................................................................................................... 25

U

2.3.1. Khái quát tình hình vốn, nguồn vốn của công ty.................................................25

́H

2.3..4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty.......................................................33
2.3.5. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn đến doanh thu thuần và lợi nhuận



sau thuế..........................................................................................................................................38
2.3.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn của

H

công ty. ..........................................................................................................................41

IN


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

K

VỐN TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐỒNG LÊ .........................................45
3.1. Mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn tới...........................................................45

̣C

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..............................................................45

O

3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................................45

̣I H

3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...........................................................47
3.2.3. Chú trọng tìm kiếm thị trường, đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm ..............48

Đ
A

3.2.4. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng cán bộ và đào tạo lực lượng công nhân, quản lý
và sử dụng lao động có hiệu quả. ..................................................................................48
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................49
3.1. Kết luận.................................................................................................................................. 49
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

SL

Số lượng
Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TLLĐ


Tư liệu lao động

TLSX

Tư liệu sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp



́H

U

Ế

SXKD

TL

Tỷ lệ

H


TSDH

IN

VCĐ

K

VLĐ

Vốn cố định
Vốn lưu động
Xây dựng cơ bản

Đ
A

̣I H

O

̣C

XDCB

Tài sản dài hạn

iv



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ: Bộ máy tổ chức của công ty............................................................................................19
Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động của công ty......................................................................21
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 - 2012 ...............................................23
Bảng 3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2010- 2012...................................................26

Ế

Bảng 4: Quy mô, cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 - 2012................................28

U

Bảng 5 : Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2010 – 2012........................30

́H

Bảng 6: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty..............................................................32
Bảng 7: Hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................................................................34



Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................................................36
Bảng 9: Ảnh hưởng của VCĐ và hiệu suất sử dụng VCĐ đến doanh thu thuần...................38

H

Bảng 10: Ảnh hưởng của vốn cố định và tỷ suất sinh lợi vốn cố định đến lợi nhuận sau thuế......39

IN


Bảng 11: Ảnh hưởng của vốn lưu động và hiệu suất sử dụng vốn lưu động đến doanh thu

K

thuần ..............................................................................................................................................39
Bảng 12: Ảnh hưởng của vốn lưu động và tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động đến lợi nhuận sau

̣C

thuế.................................................................................................................................................40

O

Bảng 13: Ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty......41

̣I H

Bảng 14: Ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi vốn cố định của công ty .............42

Đ
A

Bảng 15: Ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động của công ty......43
Bảng 16: Ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi vốn lưu động của công ty...........44

v


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê, em đã
lựa chọn đề tài “ Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH xây dựng tổng
hợp Đồng Lê” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chính nghiên cứu
Đánh giá tình hình hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH xây dựng tổng hợp
Đồng Lê, tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

Ế

Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu

U

Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh

́H

doanh của công ty; Ngoài ra còn tìm hiểu trên sách báo, website và một số luận văn.



Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:
Phương pháp thu thập thông tin

IN

Phương pháp phân tích thống kê

H


Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm Excel

Các kết quả mà nghiên cứu đạt được

K

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty

̣C

- Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển công ty, tình hình sử dụng lao động

O

của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012.

̣I H

- Việc tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012
cho thấy công ty làm ăn ngày càng hiệu quả. Doanh thu thuần cũng như lợi nhuận tăng

Đ
A

liên tục qua các năm

- Qua việc phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn 2010 –

2012, ta nhận thấy vốn cố định của công ty ngày càng tăng lên, nâng cao khả năng tự chủ về
tài chính của mình. Về tình hình sử dụng vốn lưu động vẫn còn nhiều hạn chế như số lượng

hàng tồn kho và các khoản phải thu tuy đã giảm nhưng vẫn còn mức cao.
Trên cơ sở phân tích số liệu thu thập được, bài khóa luận đã đánh giá được hiệu quả sử
dụng vốn của công ty. Từ đó bài khóa luận cũng đưa ra một số giải pháp cụ thể có tính
khả thi, phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

vi


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Vốn là tiền đề, chìa khóa để
doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu, chiến lược sản xuất kinh doanh của mình. Vốn là
điều kiện đầu tiên cần phải có khi thành lập doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể
xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm các trang thiết bị cần thiết để hoạt động. Mặt khác,

U

Ế

để có thể tồn tại và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường thì mỗi doanh

́H

nghiệp cần phải không ngừng cải tiến các thiết bị, máy móc, nâng cao trình độ của
người lao động, tiến hành quảng bá các sản phẩm và dịch vụ, thâm nhập vào thị trường



mới…tất cả những việc này muốn thực hiện được thì cần phải có một lượng vốn đủ

lớn. Tuy nhiên, việc có được vốn đã khó, việc sử dụng vốn như thế nào sao cho hiệu

H

quả lại là vấn đề khó hơn. Đặc biệt nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây bị rơi

IN

vào tình trạng khủng hoảng nặng nề, các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với

K

những biến động lớn của thị trường, phải cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp
trong và ngoài nước. Chính vì thế, để có thể tồn tại trên thị trường thì những nhà lãnh

̣C

đạo doanh nghiệp phải chú trọng hơn vào việc quản lý và sử dụng nguồn vốn của

O

doanh nghiệp mình sao cho đạt được hiệu quả tốt nhất.

̣I H

Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê là công ty có quy mô tương đối nhỏ,
phải chịu sức ép bởi các công ty lớn hơn trong khu vực cũng như cả nước. Mặt khác,

Đ
A


trên thị trường cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Do vậy, việc quản lý và sử dụng
nguồn vốn của mình sao cho hiệu quả là một trong những vấn đề đặt lên hàng đầu của
công ty nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho công ty mình để có thể đứng vững
trên thị trường.
Xuất phát từ nhận thức về vai trò của vốn và tầm quan trọng của việc sử dụng vốn
cũng như tình hình thực tế tại công ty, em đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn của công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH xây dựng tổng hợp
Đồng Lê, tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty.
- Nghiên cứu, đánh giá tình hình sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012.
- Đề xuất một số mục tiêu phát triển và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả

Ế

sử dụng vốn của công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê trong thời gian tới.

U

1.3. Phương pháp nghiên cứu


́H

1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin

Việc điều tra và thu thập số liệu được tiến hành theo phương pháp điều tra thu



thập các số liệu thứ cấp từ phòng kế toán – tài chính về tình hình sử dụng vốn của
Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê, gồm: các bảng cân đối kế toán, các báo

H

cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của công ty. Ngoài ra còn cập nhật thông

IN

tin từ bên ngoài trên các phương tiện thông tin như sách, báo, internet,...
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu

K

Số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Ecxel.

̣C

1.3.3. Phương pháp phân tích thống kê

O


Căn cứ vào đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các phương pháp phân
tích thống kê được sử dụng như sau:

̣I H

 Phương pháp thống kê mô tả:
Dùng các chỉ tiêu số tương đối, số tuyệt đối để đánh giá sự biến động cũng như

Đ
A

mối quan hệ giữa các hiện tượng.
 Phương pháp thống kê so sánh, đối chiếu
Được sử dụng nhằm mục đích so sánh, đối chiếu, đánh giá và kết luận về hiệu

quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tiến hành so sánh hệ thống các
chỉ tiêu qua các năm nghiên cứu.
 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp này dùng để lượng hóa sự ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và
hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Nội dung của phương pháp thay thế liên hoàn
- Gọi K1 và K0 là kết quả kỳ phân tích và kỳ gốc;
2


- Gọi a1, a0, b1, b0, và c1, c0 là các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
- Đối tượng phân tích:
+ Chênh lệch tuyệt đối:

∆K = a1b1c1 – a0b0c0


Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:

∆a = (a1 – a0) x b0c0

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:

∆b = a1 x (b1 – b0) x c0

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:

∆c = a1b1 x (c1 – c0)

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆a + ∆b + ∆c = ∆K

K0

+
K0

∆c

Ế

=

∆b
+
K0


K0

́H

+ Chênh lệch tương đối:

∆a

U

∆K

 Phương pháp số chênh lệch



Phương pháp này dùng để lượng hóa sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất
sử dụng vốn của công ty.

H

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

IN

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả sử dụng vốn của công ty, các nhân tố


K

ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của công ty và một số vấn đề khác có liên quan.

̣C

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

O

1.4.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê

̣I H

1.4.2.2. Phạm vi về thời gian
Các số liệu được thu thập từ năm 2010 đến năm 2012

Đ
A

1.4.2.3. Phạm vi về nội dung
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn của công ty trong giai đoạn tới.
1.5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Chương 2:Thực trạng sử dụng vốn của Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng
Lê giai đoạn 2010 – 2012.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử sụng vốn tại Công ty
TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê

3


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn doanh nghiệp
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều

Ế

đầu tiên mà các doanh nghiệp cần quan tâm, đó là làm thế nào để có đủ vốn và sử

́H

việc ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

U

dụng nó như thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất. Vốn đóng vai trò quyết định cho

nhau thì các quan niệm vốn cũng khác nhau.



Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác


H

Theo quan điểm của Các Mác – nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì

IN

Các Mác cho rằng: “ Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu
vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Các Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất

K

vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan

̣C

điểm của Các Mác.

O

Theo Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại,

̣I H

coi đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa chỉ là kết
quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất ra và

Đ
A


được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.
Một số hàng hóa vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có thể tồn

tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hóa vốn thể hiện ở
chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. [2;T2]
Trong cuốn kinh tế học của David Begg cho rằng: “ Vốn được phân chia theo hai
hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản
của doanh nghiệp. Trong đó:
- Vốn hiện vật: là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các
hàng hóa khác.
- Vốn tài chính: là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.
4


Vốn trong doanh nghiệp có các đặc trưng sau:
- Vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều này có nghĩa là vốn phải
đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình như: nhà xưởng,
đất đai, thiết bị, nguyên liệu, chất xám thông tin, vị trí địa lý kinh doanh, nhãn hiệu
thương mại, bản quyền phát minh sáng chế...
- Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
được tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Điều này cho thấy để có thể sử dụng

Ế

vốn một cách có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải tính toán chính xác lượng vốn

U

cần sử dụng, tránh tình trạng thiếu vốn khiến doanh nghiệp rơi vào thế bị động hoặc


́H

thừa vốn gây ảnh hưởng nhiều đến chi phí cơ hội trong quá trình sử dụng vốn, không
thể quay vòng vốn nhanh. Vì vậy các doanh nghiệp không chỉ dựa vào tiềm năng sẵn



có của mình mà còn phải tìm cách huy động, thu hút nhiều nguồn vốn khác nhau như
góp vốn liên doanh, vay nợ, phát hành cổ phiếu...

H

- Vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ngày hôm nay có giá trị cao hơn

IN

một đồng vốn trong tương lai. Bởi vì có thể đầu tư tiền của ngày hôm nay để thu được

K

những khoản thu nhập trong tương lai. Tỷ lệ lãi suất là sự đo lường thời gian của tiền
tệ, nó phản ánh chi phí cơ hội mà người sử dụng vốn phải bỏ ra để thu lợi nhuận. Điều

O

̣C

này có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chính xác hiệu quả của đầu tư.

̣I H


- Vốn luôn vận động vì mục tiêu sinh lời. Nếu coi hình thái khởi đầu của vốn là
tiền thì sau một quá trình vận động vốn có thể biến đổi qua các hình thái vật chất khác

Đ
A

nhau, nhưng kết thúc chu kỳ vận động vốn lại trở lại trạng thái ban đầu là tiền. Theo
quy luật, để doanh nghiệp tồn tại và phát triển thì lượng tiền này phải lớn hơn lượng
tiền mà doanh nghiệp bỏ ra ban đầu, có nghĩa là doanh nghiệp phải có lợi nhuận.
- Vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có vốn vô chủ, vì nó sẽ
dẫn đến chi tiêu lãng phí và kém hiệu quả.
- Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt. Điều này có nghĩa là vốn phải có đầy đủ cả
giá trị và giá trị sử dụng, giá trị của hàng hóa vốn chính là bản thân nó, giá trị sử dụng
của vốn thể hiện ở chỗ khi đưa vào sản xuất kinh doanh nó sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn
giá trị ban đầu. Như mọi hàng hóa khác vốn cũng được mua bán trên thị trường, nhưng
người ta chỉ mua và bán quyền sử dụng nó. Đó chính là yếu tố làm cho vốn trở thành
5


hàng hóa đặc biệt khác với các loại hàng hóa khác. Người thừa vốn đưa vốn vào thị
trường, người cần vốn tới thị trường vay và phải trả một khoản phí cho lượng vốn vay
đó (lãi). Trong quá trình đó quyền sở hữu vốn sẽ không thay đổi mà chỉ thay đổi quyền
sử dụng vốn.
1.1.2. Phân loại vốn
1.1.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn
 Vốn chủ sở hữu

Ế


Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh

U

nghiệp không phải cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một

́H

khoản nợ. Vốn chủ sở hữu bao gồm:

- Vốn pháp định: vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh



nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề. Đối với doanh nghiệp nhà
nước, nguồn vốn này do ngân sách nhà nước cấp.

H

- Vốn tự bổ sung: thực chất nguồn vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối và các

K

phòng tài chính, quỹ phúc lợi…

IN

khoản trích hàng năm của doanh nghiệp như các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự

- Vốn chủ sở hữu khác: gồm khoản chênh lệch do đánh giá tài sản, do chênh lệch


O

̣C

tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị phụ thuộc nộp kinh phí
quản lý và vốn chuyên dùng xây dựng cơ bản.

̣I H

 Vốn vay

Đ
A

Để bổ sung cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn
đi vay từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông qua phát
hành trái phiếu. Có thể nói vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan
trọng nhất cho việc sử dụng vốn. Không một doanh nghiệp nào không vay vốn ngân
hàng hoặc không sử dụng tín dụng thương mại nếu doanh nghiệp đó muốn tồn tại vững
chắc trên thị trường. Nhưng việc sử dụng vốn đi vay từ ngân hàng cũng có những hạn
chế nhất định. Đó là các hạn chế về điều kiện tín dụng, sự kiểm soát của ngân hàng và
chi phí sử dụng vốn. Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng thương mại hay tín dụng của
người cung cấp phụ thuộc vào mối quan hệ hình thành trong quá trình mua bán chịu,
mua bán trả chậm hay trả góp. Việc tận dụng được nguồn vốn này có ảnh hưởng rất
6


lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như hoạt động kinh
doanh về phía nhà cung cấp. Việc sử dụng vốn từ tín dụng thương mại là một cách

thức sử dụng hợp lý vì chi phí của nguồn vốn này rẻ, tiện dụng và linh hoạt trong kinh
doanh, hơn nữa nó còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một
cách lâu bền. Đối với việc sử dụng vốn thông qua phát hành trái phiếu cũng cần được
các doanh nghiệp quan tâm. Bởi sử dụng nguồn vốn này có liên quan đến chi phí trả
lãi, cách thức trả lãi, khả năng lưu hành của trái phiếu. Trên thị trường tài chính ở

Ế

nhiều nước thường lưu hành các loại trái phiếu có lãi suất cố định, trái phiếu có lãi suất

U

thả nổi, trái phiếu có thể thu hồi và chứng khoán có thể chuyển đổi.

́H

1.1.2.2. Căn cứ vào thời gian huy động vốn
 Vốn thường xuyên



Vốn thường xuyên là nguồn vốn từ một năm trở lên bao gồm nguồn vốn chủ sở
hữu và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp

H

có thể sử dụng dành cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định và một bộ phận tài sản

IN


lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

K

Tuy vậy không phải doanh nghiệp nào cũng có thể có được nguồn vốn này để đáp

O

 Vốn tạm thời

̣C

ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.

̣I H

Đây là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (ít hơn 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt

Đ
A

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay
ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng cùng các khoản nợ khác. Nguồn vốn này
đôi khi rất quan trọng, bởi doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu cần thiết với thời gian
huy động vốn nhanh chóng và chính xác.
1.1.2.3. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
 Vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện về mặt giá trị của những tài sản cố định bao gồm: TSCĐ
hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ tài chính…TSCĐ là những

tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, trong quá trình sử dụng TSCĐ thì hình thái
vật chất ban đầu không thay đổi nhưng nó bị hao mòn dần theo thời gian. Đặc điểm
7


vận động của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và cuối một vòng luân
chuyển nó được tính vào giá trị thành phẩm hoàn thành.
- Tài sản cố định hữu hình: là toàn bộ những giá trị tư liệu lao động có hình thái
vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định như:
nhà cửa, thiết bị, phương tiện vận tải, TSCĐ dùng cho xây dựng cơ bản, TSCĐ dùng
cho phúc lợi, TSCĐ đang dùng, chưa dùng và không cần dùng.
- Tài sản cố định vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện

Ế

một lượng giá trị đã được đầu tư tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

U

như: giá trị bằng phát minh sáng chế, chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí chuẩn bị

́H

sản xuất kinh doanh, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí về lợi thế thương mại…
- Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn



và được bên cho thuê trao quyền quản lý, sử dụng hầu hết thời gian tuổi thọ của
TSCĐ. Tiền thu từ cho thuê đủ cho người cho thuê trang trải được chi phí về tài sản và


H

thu được một khoản lãi từ khoản đầu tư đó.

IN

- Tài sản cố định tài chính: là các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục đích

K

kiếm lời có thời hạn trên một năm như: đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên
doanh dài hạn, đầu tư bất động sản…

O

̣C

Tài sản cố định có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, tùy thuộc vào
từng loại hình doanh nghiệp và khả năng tạo nguồn tài trợ của từng doanh nghiệp.

̣I H

 Vốn lưu động

Đ
A

Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Vốn lưu động tham gia
hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi

vòng chu chuyển của hàng hóa. Nó là bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm: giá trị
nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương…những giá trị này được hoàn lại hoàn toàn cho
chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hóa. Trong quá trình sản xuất, bộ phận giá trị
sức lao động biểu hiện dưới hình thức tiền lương đã bị người lao động hao phí nhưng
được tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá trị nguyên, nhiên vật liệu được
chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó. Vốn lưu động ứng
với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau.

8


Đối với doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động bao gồm: vốn lưu động định
mức và vốn lưu động không định mức.
- Vốn lưu động định mức: là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng hóa và vốn
phi hàng hóa để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Vốn lưu động không định mức: là số vốn lưu động có thể phát sinh trong quá
trình kinh doanh, nhưng không có căn cứ để tính toán định mức được như tiền gửi

Ế

ngân hàng, thanh toán tạm ứng…

U

Đối với doanh nghiệp sản xuất thì vốn lưu động bao gồm: vật tư, nguyên nhiên vật

́H

liệu, công cụ, dụng cụ…là đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nếu như trong doanh nghiệp thương mại tỷ trọng của loại vốn này chiếm chủ yếu



trong nguồn vốn kinh doanh, thì trong doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng vốn cố định lại
chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, vốn cố định có đặc điểm chu chuyển chậm hơn

K

1.1.3. Vai trò của vốn

IN

chu chuyển được nhiều vòng.

H

vốn lưu động trong khi vốn cố định chu chuyển được một vòng thì vốn lưu động đã

Vốn có vai trò rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, nó là khởi đầu cho

O

̣C

sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

̣I H

Vốn là điều kiện đầu tiên đảm bảo cho sự ra đời của doanh nghiệp. Mỗi doanh

nghiệp khi muốn thành lập thì phải có đủ số vốn pháp định (vốn tối thiểu mà pháp luật

Đ
A

quy định cho từng loại hình doanh nghiệp). Bên cạnh đó, để trang trải các chi phí
thành lập doanh nghiệp, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, xây dựng
cơ sở hạ tầng cần thiết, cơ sở vật chất thiết yếu thì doanh nghiệp cũng cần phải có một
khoản vốn nhất định.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả năng
mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất
mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Trong nền kinh tế thị
9


trường hiện nay, cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, hiện đại hóa công nghệ…Tất cả các yếu tố này
muốn đạt được thì mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn đủ lớn.
Vốn giúp doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, quảng bá sản phẩm dịch vụ của
mình, thâm nhập vào thị trường mới. Từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy
tín của doanh nghiệp trên thương trường.
Ngoài ra vốn còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia tốt các chính sách

Ế

xã hội, góp phần vào phát triển kinh tế đất nước.


U

Nhận thức được tầm quan trọng của vốn như vậy. Mỗi doanh nghiệp cần phải có

́H

các biện pháp hữu hiệu nhằm huy động đủ vốn cho doanh nghiệp mình, và có kế hoạch
quản lý, sử dụng vốn một cách hợp lý, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của



doanh nghiệp có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn

H

1.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn

IN

Mục tiêu quan trọng nhất của một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất

K

kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp
phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để các nguồn lực bên

O

̣C


trong cũng như nguồn lực bên ngoài của doanh nghiệp.

̣I H

Chính vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải được doanh nghiệp đặt
lên hàng đầu, bởi vốn có vai trò quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh

Đ
A

doanh của doanh nghiệp.
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi

phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
- Hiệu quả kinh tế phản ánh kết quả của việc sử dụng những nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm đạt được những lợi ích về mặt kinh tế. Tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế thường
là tối đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế
rất quan trọng vì nó có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Hiệu quả xã hội phản ánh kết quả mà xã hội thu được từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả xã hội tạo ảnh hưởng không nhỏ tới các quyết
định kinh doanh của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp.
10


Như vậy hiệu quả có thể được thể hiện bằng công thức sau:
Kết quả thu được
Hiệu quả =
Chi phí bỏ ra
Trong thực tế, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có khi thống nhất, có khi mâu

thuẫn nhau. Nếu doanh nghiệp đầu tư có lãi thì đời sống cán bộ công nhân viên cũng
được cải thiện đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách để thực hiện chính sách xã hội.
Như vậy, doanh nghiệp vừa đạt hiệu quả kinh tế vừa đạt hiệu quả xã hội. Nhưng nếu
doanh nghiệp kinh doanh sản xuất gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực đến

Ế

hoạt động của cá nhân, tổ chức khác, trốn lậu thuế thì doanh nghiệp đó chỉ đạt được

U

hiệu quả kinh tế mà không đem lại hiệu quả xã hội, thậm chí gây ảnh hưởng đến hiệu

́H

quả xã hội. Lúc này hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội là mâu thuẫn nhau.



Dựa trên cách nhìn nhận về hiệu quả, ta cũng có thể thấy đôi nét về hiệu quả sử
dụng vốn:

H

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ

IN

khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất.


K

Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố của
quá trình SXKD, cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử

̣C

dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả

O

cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết được các vấn đề như:

̣I H

đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm để mở rộng hoạt động SXKD của mình và doanh
nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong quá trình sử dụng vốn của mình.

Đ
A

1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Trong điều kiện cơ chế thị trường, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định là chỉ

tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng và hiệu quả đầu tư cũng như chất lượng sử
dụng vốn cố định, tài sản cố định của doanh nghiệp.
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
R

HR/VCĐ =

HR/VCĐ: Hiệu suất sử dụng vốn cố định
R: Doanh thu thuần

VCĐ

VCĐ: Vốn cố định bình quân

11


Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì càng
có lợi cho doanh nghiệp. Nó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
Nếu chỉ tiêu này ngày càng đi xuống thì doanh nghiệp cần xem xét lại cơ cấu và tình
hình hoạt động kinh doanh của mình.
 Hàm lượng vốn cố định
VCĐ

HVCĐ/R: Hàm lượng vốn cố định

HVCĐ/R =

R: Doanh thu thuần
VCĐ: Vốn cố định bình quân

U

Ế


R

́H

Hàm lượng vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
cố định. Chỉ tiêu này phản ánh: để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ cần



bao nhiêu đồng vốn cố định.
 Tỷ suất sinh lợi vốn cố định

HP/VCĐ: Tỷ suất sinh lợi vốn cố định

x 100

IN

HP/VCĐ =

H

Ps

VCĐ: Vốn cố định bình quân

K

VCĐ


Ps: Lợi nhuận sau thuế

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định tham gia vào quá trình sản xuất

̣C

kinh doanh tạo ra được bao nhiều đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi vốn cố định càng

O

cao thì càng tốt cho doanh nghiệp.

̣I H

Trong đó, vốn cố định bình quân được xác định:
VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ

Đ
A

- VCĐ bình quân =

2
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Một trong những vấn đề quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp là phải thường xuyên nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Để đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp có thể sử dụng các chỉ tiêu chủ yếu sau:
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động

R
HR/VLĐ =

HR/VLĐ: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
R: Doanh thu thuần

VLĐ

VLĐ: Vốn lưu động bình quân

12


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Nếu doanh thu thuần ngày càng tăng thì hiệu quả sử dụng vốn
lưu động càng tăng và ngược lại.
 Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động
Ps
HP/VLĐ =

HP/VLĐ: Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động
x 100

Ps: Lợi nhuận sau thuế

VLĐ

VLĐ: Vốn lưu động bình quân

Ế


Chỉ tiêu này thể hiện cứ một đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh

U

mang lại bao nhiều đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động càng cao chứng tỏ

́H

việc sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả.
 Số vòng quay vốn lưu động

SVLĐ: Số vòng quay vốn lưu động



R
SVLĐ =

R: doanh thu thuần

VLĐ : Vốn lưu động bình quân

H

VLĐ

IN

Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luận chuyển của vốn tức là cho biết vốn lưu động


K

quay được mấy vòng trong kỳ. Số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng
cao và ngược lại. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về

̣C

vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

̣I H

O

 Hàm lượng vốn lưu động
HVLĐ/R: Hàm lượng vốn lưu động
HVLĐ/R =
R: Doanh thu thuần
R
VLĐ: Vốn lưu động bình quân
Hệ số này cho biết để có một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn lưu động.

Đ
A

VLĐ

Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm được
càng nhiều.
 Độ dài vòng quay vốn lưu động

D = 360 ngày / SVLĐ

D: Độ dài một vòng quay vốn lưu động
SVLĐ: Là số vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một vòng. Độ
dài vòng quay vốn lưu động càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn và ngược lại.

13


Vốn lưu động đầu kỳ + vốn lưu động cuối kỳ
- Vốn lưu động bình quân =
2
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường chịu tác động của nhiều nhân tố, bao
gồm những nhân tố khách quan và chủ quan. Do vậy, hiệu quả kinh doanh nói chung và
hiệu quả sử dụng vốn nói riêng cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc của những yếu tố đó.
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan

Ế

Đây là nhóm nhân tố nằm ngoài phạm vi kiểm soát của doanh nghiệp, khó có thể

U

tác động hay thay đổi các nhân tố này. Do vậy, doanh nghiệp phải tìm cách thích nghi

́H


và dự đoán trước xu hướng phát triển để có các biện pháp ứng phó kịp thời.
 Kinh tế



Yếu tố này thuộc môi trường vĩ mô, nó là tổng hợp các yếu tố tốc độ tăng trưởng
của nền kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, mức độ thất nghiệp…tác

H

động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó tác động đến hiệu quả

IN

sử dụng vốn.

K

 Pháp lý

Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do nhà nước đặt ra

O

̣C

nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tuân

̣I H


theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ môi trường, an toàn lao
động…Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác động lên hiệu quả sử dụng vốn của

Đ
A

doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp kinh doanh theo những lĩnh vực được nhà nước
khuyến khích thì họ sẽ có những điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh theo lĩnh vực bị nhà nước hạn chế. Từ khi
chuyển sang nền kinh tế thị trường, mọi doanh nghiệp được lựa chọn ngành nghề kinh
doanh theo quy định của pháp luật. Nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý cho
hoạt động của doanh nghiệp, hướng hoạt động của các doanh nghiệp thông qua các
chính sách vĩ mô của nhà nước. Do vậỵ, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý
của nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu Nhà nước
tạo ra cơ chế chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
14


 Công nghệ
Nhân tố công nghệ ít có ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào mà không phụ
thuộc vào. Chắc chắn sẽ có nhiều công nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội
cũng như nguy cơ với tất cả các ngành công nghiệp nói chung và các doanh nghiệp nói
riêng. Công nghệ mới ra đời làm cho máy móc đã được đầu tư với lượng vốn lớn của
doanh nghiệp trở nên lạc hậu. So với công nghệ mới, công nghệ cũ đòi hỏi chi phí bỏ
ra cao hơn nhưng lại đạt hiệu quả thấp hơn làm cho sức cạnh tranh của doanh nghiệp

Ế

giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả sử dụng vốn thấp. Vì vậy, việc luôn


U

đầu tư thêm công nghệ mới thì sẽ thu được lợi nhuận cao hơn. Hiện nay, chúng ta đang

́H

sống trong kỷ nguyên của thông tin và nền kinh tế tri thức. Sự phát triển mạnh mẽ của
khoa học kỹ thuật và công nghệ đã tạo ra những thời cơ thuận lợi cho các doanh



nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Nhưng mặt khác, nó cũng đem lại
những nguy cơ cho các doanh nghiệp nếu như các doanh nghiệp không bắt kịp được

H

tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật. Vì khi đó, các tài sản của doanh nghiệp sẽ xảy

IN

ra hiện tượng hao mòn vô hình và doanh nghiệp sẽ bị mất vốn kinh doanh.

K

 Khách hàng

Khách hàng gồm những người có nhu cầu mua và có khả năng thanh toán. Hiệu

O


̣C

quả kinh doanh của doanh nghiệp phục thuộc vào số lượng khách hàng và sức mua của

̣I H

họ. doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn khi sản phẩm có uy tín, công tác quảng cáo
tốt và thu được nhiều lợi nhuận nhờ thỏa mãn tốt các nhu cầu và thị hiếu của khách

Đ
A

hàng. Mặt khác, người mua có ưu thế cũng có thể làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn, phải làm nhiều công
việc dịch vụ hơn.
 Giá cả

Giá cả biểu hiện của quan hệ cung cầu trên thị trường tác động lớn tới hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện trên hai khía cạnh: thứ nhất là đối với giá cả của các
yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như giá vật tư, tiền công lao động…biến động sẽ làm
thay đổi chi phí sản xuất; thứ hai là đối với giá cả sản phẩm hàng hóa đầu ra của doanh
nghiệp trên thị trường, nếu biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, thay đổi
doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp
15


thay đổi. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng thay đổi. Sự cạnh tranh
trên thị trường là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Đây là một nhân tố có

ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong điều kiện đầu ra
không đổi, nếu giá cả của các yếu tố đầu vào biến động theo chiều hướng tăng lên sẽ
làm chi phí và giảm lợi nhuận, từ đó làm cho hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
giảm xuống. Mặt khác, nếu đầu tư ra của doanh nghiệp bị ách tắc, sản phẩm sản xuất

Ế

ra không tiêu thụ được, khi đó doanh thu được sẽ không đủ để bù đắp chi phí bỏ ra và

U

hiệu quả sử dụng vốn sẽ là con số âm.

́H

1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan

Tồn tại song song với các nhân tố khách quan tác động đến hiệu quả sử dụng vốn



của doanh nghiệp là các nhân tố chủ quan, xuất phát chủ yếu từ bản thân doanh
nghiệp. Đối với các nhân tố này, doanh nghiệp có thể tự động điều chỉnh hoặc chọn

H

lựa một cách phù hợp để phục vụ cho quá trình phát triển và đi lên của mình.

IN


 Con người

K

Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, nhân
tố con người được thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao động.

O

̣C

Vai trò của nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp một cách tối ưu các

̣I H

yếu tố sản xuất để tạo lợi nhuận kinh doanh cao, giảm thiểu những chi phí cho doanh
nghiệp. Vai trò nhà quản lý còn được thể hiện qua sự nhanh nhạy nắm bắt các cơ hội

Đ
A

kinh doanh và tận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất.
Vai trò của người lao động được thể hiện ở trình độ kinh tế cao, ý thức trách

nhiệm và lòng nhiệt tình công việc. Nếu hội đủ các yếu tố này, người lao động sẽ thúc
đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển, hạn chế hao phí nguyên vật liệu giữ gìn
và bảo quản tốt tài sản, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó chính là yếu tố quan trọng
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
 Khả năng tài chính
Nhân tố khả năng tài chính của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố như:

- Quy mô vốn đầu tư
- Khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn
16


- Tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư
- Trình độ quản lý tài chính, kế toán của doanh nghiệp…
Tài chính là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng hầu như đến tất cả các lĩnh vực hoạt
động của doanh nghiệp. Quy mô vốn đầu tư và khả năng huy động vốn quyết định quy
mô các hoạt động của công ty trên thị trường. Nó ảnh hưởng đến việc nắm bắt cơ hội
kinh doanh lớn, mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Nó ảnh hưởng tới việc áp dụng
các công nghệ hiện đại vào sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh

Ế

của doanh nghiệp trên thị trường.

U

Bộ phận tài chính – kế toán làm việc có hiệu quả đóng vai trò hết sức quan trọng

́H

đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó làm nhiệm vụ kiểm soát
chế độ chi tiêu tài chính, quản lý các nguồn lực của doanh nghiệp trên hệ thống sổ



sách một cách chặt chẽ, cung cấp thông tin cần thiết, chính xác cho nhà quản trị.
 Trình độ trang bị kỹ thuật


H

Trình độ trang bị máy móc thiết bị hiện đại giúp cho công ty có giá thành sản xuất

IN

thấp, chất lượng sản phẩm cao…Sản phẩm của công ty có sức cạnh tranh cao là một

K

trong những nhân tố tác động làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, nếu doanh nghiệp đầu tư tràn lan, thiếu định hướng thì việc đầu tư này sẽ không

O

̣C

mang lại hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ về thị

̣I H

trường, tính toán kỹ các chi phí, nguồn tài trợ…để có quyết định đầu tư vào máy móc
thiết bị mới một cách đúng đắn.

Đ
A

 Công tác quản lý, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm các giai đoạn là mua sắm,


dự trữ các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ. Nếu công ty làm tốt
các công tác quản lý, tổ chức trong quá trình này thì sẽ làm cho các hoạt động của
mình diễn ra thông suốt, giảm chi phí tăng hiệu quả. Một doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao khi đội ngũ cán bộ quản lý của họ là những người có
trình độ và năng lực. Tổ chức huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
một cách có hiệu quả.

17


CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐỒNG LÊ GIAI ĐOẠN 2010 – 2012
2.1. Khái quát về Công ty TNHH xây dựng Đồng Lê
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng tổng
hợp Đồng Lê
Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 2902000266 do Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp.

Ế

Địa chỉ trụ sở: Thị trấn Đồng Lê – Tuyên Hóa – Quảng Bình

U

Điện thoại: 052.3684193

́H

Fax: 052.3684193




Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê phát triển từ Xí nghiệp xây dựng
tổng hợp Phong Phú, đây là một đơn vị thành lập từ năm 1993 chuyên sản xuất vật liệu

H

xây dựng và xây dựng các công trình đóng trên địa bàn huyện Tuyên Hóa.

IN

Trong những năm qua, công ty đã thi công nhiều công trình có uy tín về chất
lượng. Sản phẩm do công ty sản xuất luôn được khách hàng tin dùng. Công ty đã

K

không ngừng nghiên cứu, đổi mới phương thức quản lý, tăng cường đội ngũ cán bộ,
công nhân viên có tay nghề, kỹ thuật cao; mở rộng quy mô phát triển và đã từng bước

̣C

khẳng định vị trí của mình, làm ăn có hiệu quả, đời sống của cán bộ công nhân viên

O

được ổn định và ngày càng được nâng cao.

̣I H


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Đồng Lê chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về

Đ
A

kỹ thuật, chất lượng công trình. Công ty thực hiện các hợp đồng do chính đơn vị ký kết
với chủ đầu tư. Những sản phẩm do công ty làm ra như công ty vật tư, kiến trúc…thời
gian xây dựng dài, sản phẩm được đặt ra ở một nơi cố định, nơi sản xuất cũng là nơi
tiêu thụ sản phẩm. Mặc dù sản phẩm được đặc cố định tại một địa điểm nhưng công
cụ, dụng cụ, đối tượng lao động và lực lượng lao động có tính chất lưu thông cao.
Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán cũng tương đối phức tạp. vì thời gian sử
dụng sản phẩm là lâu dài nên đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong quá trình xây
dựng cũng phải kiểm tra chặt chẽ chất lượng nguyên vật liệu và chất lượng công trình
để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

18


×