Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp tư nhân hòa nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 78 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ại
họ
cK
in
h

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HÒA NGA

Đ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S NGUYỄN VĂN LẠC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỬU LONG
LỚP
: K46 B KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
NIÊN KHÓA
: 2012 - 2016

Huế , 5/2016




Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu quan trọng bởi lẽ đây là giai đoạn sinh viên
củng cố hoàn toàn kiến thức đã học ở trường, đồng thời cũng là giúp sinh viên
tiếp xúc với thực tế đem những kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn. Qua đó
giúp sinh viên học hỏi và rút ra kinh nghiệm quý báu từ thực tế để khi ra trường
trở thành một người cán bộ có năng lực tốt, trình độ lý luận cao, chuyên môn giỏi
đáp ứng yêu cầu cấp thiết của xã hội.
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

tế
H
uế

Thầy giáo THS. Nguyễn Văn Lạc đã tận tình giúp đỡ, định hướng đề tài, cung cấp
những tài liệu cần thiết và những chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp tôi giải quyết
những vướng mắc gặp phải.

Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô Trường Đại học Kinh Tế Huế, là

ại
họ
cK
in
h


những người trong suốt quá trình đã truyền thụ kiến thức chuyên môn làm nền
tảng vững chắc để tôi hoàn thành tốt khóa luận .

Đặc biệt, xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Doanh Nghiệp Tư nhân Hòa Nga
đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tại trung
tâm.

Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình và bạn bè đã luôn

Đ

bên cạnh, ủng hộ và động viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thể hoàn
thành tốt công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập quá ngắn, trình độ chuyên môn còn hạn chế, bản thân
còn thiếu kinh nghiệm nên chuyên đề không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong
được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện
hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Hửu Long
SVTH: Nguyễn Hửu Long

i


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .......................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
5. Nội dung của đề tài ................................................................................................4

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................5
1.1. Khái niệm vốn doanh nghiệp ..............................................................................5
1.2. Phân loại vốn .......................................................................................................7

1.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn....................................................................7
1.2.2. Căn cứ vào thời gian huy động vốn .................................................................8

Đ

1.2.3. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn.............................................................9
1.3. Vai trò của vốn ..................................................................................................11
1.4. Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................................12
1.4.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn ..............................................................12
1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ...................................13
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn .............................................17
1.5.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................17
1.5.2. Các nhân tố chủ quan .....................................................................................19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN HÒA NGA GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 .................................................22
SVTH: Nguyễn Hửu Long

ii


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

2.1. Khái quát về DNTN Hòa Nga. ..........................................................................22
2.1.1. Tổng quan về Doanh Nghiệp Tư Nhân Hòa Nga ...........................................22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của DNTN Hòa Nga ...............................................22
2.1.3. Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban.............................................23
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiêp ..............................................24
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................28

2.3. Thực trạng sử dụng vốn của doanh nghiệp Hòa Nga giai đoạn 2013 - 2015....31
2.4. Tình hình sử dụng vốn ở DNTN Hòa Nga giai đoạn 2013 - 2015 ...................34
2.4.1. Tình hình sử dụng vốn cố định ......................................................................34

tế
H
uế

2.4.2. Tình hình sử dụng vốn lưu động. ...................................................................35
2.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .........................................................40
2.4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .....................................................41
2.5. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn đến doanh thu thuần và lợi

ại
họ
cK
in
h

nhuận sau thuế ..........................................................................................................45
2.5.1. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn cố định đến doanh thu
thuần .........................................................................................................................45
2.5.2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn cố định đến lợi nhuận sau
thuế ...........................................................................................................................46
2.5.3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn lưu động đến doanh thu
thuần .........................................................................................................................46

Đ

2.5.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sử dụng vốn lưu động đến lợi nhuận sau

thuế ...........................................................................................................................47
2.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn của
Doanh Nghiệp ..........................................................................................................48
2.6.1. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn cố định .......48
2.6.2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tỷ suất sinh lợi vốn cố định ...........49
2.6.3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........51
2.6.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tỷ suất sinh lợi vốn lưu động ........52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HÒA NGA ............................................53
SVTH: Nguyễn Hửu Long

iii


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

3.1. Định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới ............................53
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................................................53
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn cố định ......................................................53
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................................55
3.2.3. Chú trọng tìm kiếm thị trường, đẩy nhanh khả năng tiêu thụ sản phẩm ........56
3.2.4. Thu hút kết hợp đẩy mạnh công tác bồi dưỡng cán bộ và đào tạo lực lượng
công nhân, quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả ..............................................57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................59
1. Kết luận ................................................................................................................59

tế
H

uế

2. Kiến nghị ..............................................................................................................60
2.1. Đối với Nhà nước, cơ quan có chức năng .........................................................60
2.2. Đối với DNTN Hòa Nga ...................................................................................60

Đ

ại
họ
cK
in
h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................61

SVTH: Nguyễn Hửu Long

iv


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

:

Doanh nghiệp tư nhân


DN

:

Doanh nghiệp

VCĐ

:

Vốn cố định

VLĐ

:

Vốn lưu động

TSCĐ

:

Tài sản cố định

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh


Tr.đ

:

Triệu đồng

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

DNTN

SVTH: Nguyễn Hửu Long

v


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 1: Cơ cấu nguồn vốn của Doanh Nghiệp năm 2013 ....................................32
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của Doanh Nghiệp năm 2014 ....................................33
Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn của Doanh Nghiệp năm 2015 ....................................34
Biểu đồ 4: Tình hình sử dụng vốn lưu động năm 2013 ............................................38
Biểu đồ 5: Tình hình sử dụng vốn lưu động năm 2014 ............................................39

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 6: Tình hình sử dụng vốn lưu động năm 2015 ............................................39

SVTH: Nguyễn Hửu Long

vi


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp tư nhân Hòa Nga giai
đoạn 2013 – 2015. ....................................................................................27

Bảng 2:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp giai đoạn
2013 – 2015 ..............................................................................................30

Bảng 3:
Bảng 4:

Quy mô, cơ cấu tài sản của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ...........31
Tình hình sử dụng vốn cố định của Doanh Nghiệp giai đoạn 2013 -

Bảng 5:

2015 ..........................................................................................................34
Tình hình sử dụng vốn lưu động của Doanh Nghiệp giai đoạn 2013 –

Bảng 6:

2015 ..........................................................................................................35
Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Doanh Nghiệp giai đoạn 2013 -

tế
H
uế

Bảng 1:


Bảng 11:

doanh thu thuần ........................................................................................47
Ảnh hưởng của vốn lưu động và tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động đến
lợi nhuận sau thuế .....................................................................................48
Ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất sử dụng vốn cố định của
Doanh Nghiệp ...........................................................................................49
Ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi vốn cố định của
Doanh Nghiệp ...........................................................................................50
Ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động của
Doanh Nghiệp ...........................................................................................51
Ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi vốn lưu động của
Doanh Nghiệp ...........................................................................................52

Đ

Bảng 12:

ại
họ
cK
in
h

2015 ..........................................................................................................40
Bảng 7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Doanh Nghiệp giai đoạn 2013 2015 ..........................................................................................................42
Bảng 8: Ảnh hưởng của VCĐ và hiệu suất sử dụng VCĐ đến doanh thu thuần ...45
Bảng 9: Ảnh hưởng của VCĐ và tỷ suất sinh lời VCĐ đến lợi nhuận sau thuế ....46
Bảng 10: Ảnh hưởng của vốn lưu động và hiệu suất sử dụng vốn lưu động đến


Bảng 13:

Bảng 14:
Bảng 15:

SVTH: Nguyễn Hửu Long

vii


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong hơn 3 tháng thực tập tại doanh nghiệp tư nhân Hòa Nga em đã quyết
định lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp tư nhân
Hòa Nga” để làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chính cần đạt được trong đề tài này là tìm hiểu và đánh giá tình
hình sử dụng vốn của DNTN Hòa Nga. Từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp để
giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Bằng những dữ liệu được doanh nghiệp cung cấp như: Các bản thuyết minh
báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…và

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

các thông tin, kiến thức em thu nhập từ sách báo, website và một số luận văn của
khóa trước. Tất cả đó đã góp phần giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, ngoài những dữ liệu thu thập được, em đã
sử dụng một số phương pháp trong suốt quá trình nghiên cứu, đó là:
- Phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp phân tích (Phân tích thống kê, phương pháp bình quân liên
hoàn, phương pháp số chênh lệch)
Từ quá trình nghiên em đã đạt được một số kết quả như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
- Khát quát về quá trình phát triển của doanh nghiệp, tình hình sử dụng lao

Đ

động của doanh nghiệp của doanh nghiệp của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015
- Việc tìm hiểu kết quả sản xuất kinh doanh cũng như sự thay đổi tài sản,
nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 cho thấy hiệu quả kinh doanh
đã có những bước tiến triển qua các năm.
- Qua việc phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong
giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn cố định và hiệu quả sử
dụng vốn lưu động qua từng năm điều tăng nhưng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố
nên hiệu quả sử dụng vốn tăng chưa tương xứng với nguồn lực bỏ ra. Từ đó, bài
khóa luận đã đưa ra một số giải pháp cụ thể, có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Hửu Long


viii


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ
yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Những năm gần đây, hoạt động của
doanh nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sức
sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết
định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân
sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xoá

tế
H
uế

đói, giảm nghèo...
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và quan niệm là toàn
bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp.Như
vậy, vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có vốn các

ại
họ
cK
in

h

doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị hay
triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với các doanh
nghiệp là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn có hiệu quả nhằm
bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển và
vững mạnh.

Ngày nay, xu hướng chung của nền kinh tế thế giới là quốc tế và hội nhập
hóa. Nền kinh tế càng hội nhập bao nhiêu thì sự cạnh tranh giữa các quốc gia giữa

Đ

các doanh nghiệp lại càng diễn ra mạnh mẽ, khốc liệt bấy nhiêu.
Việt Nam đã và đang phát triển nền kinh tế thị trường, với các chính sách
kinh tế mở và chiến lược tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, đồng nghĩa với việc sẽ
có nhiều cơ hội phát triển cho đất nước cũng như các doanh nghiệp, đó là nhờ sự
phát triển không ngừng và nhanh chóng của khoa học, kỹ thuật đã thúc đẩy nhiều
mô hình kinh tế, các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn
tại và phát triển tạo nhiều cơ hội kinh doanh, mang lại nhiều lợi ích kinh tế và lợi
ích xã hội. Bên cạnh đó, quá trình hội nhập cũng tạo ra những thách thức, những
cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp sản xuất nhằm tranh giành về khách hàng
và mở rộng thị trường.
SVTH: Nguyễn Hửu Long

1


Th.S Nguyễn Văn Lạc


Khóa luận tốt nghiệp

Để doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường thì vấn đề được
đặt lên hàng đầu đó là làm sao cho sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh
nghiệp. khi mà hiệu quả của việc sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh càng cao,
doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng sản xuất, đầu tư nâng cấp máy móc thiết
bị, đổi mới công nghệ hiện đại.
Thật vậy, khi kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người
lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong thời gian qua việc sử dụng vốn của các doanh nghiệp vừa

tế
H
uế

và nhỏ còn gặp nhiều khó khăn Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa
cũng thấp hơn nhiều so với mức chung của toàn bộ khối doanh nghiệp. Việc nguồn
vốn sản xuất kinh doanh hạn chế đã ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư mua sắm tài
sản cố định và đầu tư dài hạn của toàn bộ khối doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h

Là một doanh nghiệp chuyên Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ buôn bán nông,
lâm sản nguyên liệu với quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp là nơi
cung cấp các nguyên liệu đầu vào cho các doanh nghiệp lớn khác. Vì thế việc đánh

giá việc sử dụng vốn để có thể tạo ra nguồn hàng hóa cung cấp cho thị trường là
nhiệm vụ hết sức quan trọng.

Xuất pháp từ những lí do đó, em chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hòa Nga” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Qua đó

Đ

có thể vận dụng một phần kiến thức đã học và một số tài liệu thực tiễn được Doanh
Nghiệp cung cấp để phân tích, đánh giá lại tình hình sử dụng vốn của Doanh
Nghiệp và đưa ra một số giải pháp giúp cho Doanh Nghiệp nâng cao hiệu quả sử
vốn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hòa Nga nói riêng
và doanh nghiệp nói chung.

SVTH: Nguyễn Hửu Long

2


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
 Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa những vấn đề lí luận thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.

Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của DNTN Hòa Nga
giai đoạn 2013 - 2015.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNTN
Hòa Nga giai đoạn 2013 - 2015.
3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu

tế
H
uế

Thu thập từ phòng ban của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hòa Nga giai đoạn 2013
– 2015.

 Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu

Dùng phương pháp phân tổ tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo

ại
họ
cK
in
h

các tiêu thức nhằm tiếp cận mục đích nghiên cứu. Số liệu được xử lí, tính toán trên
máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng (phần mềm excel).
Phương pháp phân tích

Phương pháp thống kê mô tả.


Phương pháp phân tích kinh tế đầu tư.
Phương pháp phân tích chỉ số

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tham khảo các ý kiến của cán bộ

Đ

trong Doanh Nghiệp, những người có liên quan và có nhiều kinh nghiệm cũng như
có trình độ để có cái nhìn khách quan về vấn đề nghiên cứu nhằm bổ sung, hoàn
thiện nội dung nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của DNTN Hòa Nga giai
đoạn 2013 - 2015.
 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hòa Nga.
Về thời gian: Giai đoạn 2013 – 2015.

SVTH: Nguyễn Hửu Long

3


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
5. Nội dung của đề tài

Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung chính của
đề tài được trình bày trong 3 chương:
 Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.

 Chương II: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Doanh Nghiệp Tư Nhân
Hòa Nga giai đoạn 2013 - 2015
 Chương III: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

dụng vốn của Doanh Nghiệp Tư Nhân Hòa Nga

SVTH: Nguyễn Hửu Long

4


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm vốn doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và quan niệm là toàn
bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp. Như
vậy, có nghĩa là vốn không chỉ là một yếu tố đầu vào quan trọng đối với doanh
nghiệp trong quá trình sản xuất mà còn đề cập tới sự tham gia của vốn trong doanh
nghiệp trong cả quá trình sản xuất kinh doanh liên tục trong suốt thời gian tồn tại

tế
H
uế

của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đứng trên mỗi góc độ khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác
nhau thì các quan niệm về vốn của mỗi cá nhân cũng khác nhau. Sau đây là một ý
kiến về vốn Doanh Nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

Các Mác cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là
một đầu vào của quá trình sản xuất”. Đây là định nghĩa có tầm khái quát lớn, tuy
nhiên nó vẫn có mặt hạn chế bởi chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị
thặng dư cho nền kinh tế.

Paul A.Samuelson cho rằng đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai,
còn vốn và hàng hóa chỉ là kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại
hàng hóa lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong


Đ

quá trình sản xuất sau đó.

Một hàng hóa vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có thể
tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hóa thể hiện ở
chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
Trong cuốn kinh tế học của David Begg cho rằng: “Vốn được chia theo hai
hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài
sản của doanh nghiệp trong đó:
Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra
các hàng hóa khác.
Vốn tài chính: Là tiền và các tài sản trên giấy của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Hửu Long

5


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Mặt khác, vốn trong doanh nghiệp có các đặc trưng sau:
Vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều này có nghĩa là vốn
phải đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình như: Nhà
xưởng, đất đai, thiết bị, nguyên liệu, chất xám hay thông tin, vị trí địa lý kinh
doanh, nhãn hiệu thương mại, bản quyền phát minh sáng chế…
Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
được tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Điều này cho thấy để sử dụng vốn

một cách có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải tính toán chính xác lượng vốn
cần sử dụng, tránh tình trạng thiếu vốn khiến doanh nghiệp rơi vào thế bị động hoặc

tế
H
uế

thừa vốn gây ảnh hưởng nhiều đến chi phí cơ hội trong quá trình sử dụng vốn,
không thể quay vòng vốn nhanh. Vì vậy các doanh nghiệp không chỉ dựa vào tiềm
năng sẵn có của mình mà còn phải tìm cách huy động, thu hút nhiều nguồn vốn
khác nhau như góp vốn liên doanh, vay nợ, phát hành cổ phiếu…

ại
họ
cK
in
h

Vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ngày hôm nay có giá trị cao
hơn một đồng vốn trong tương lai. Bởi vì có thể đầu tư tiền hôm nay để thu được
những khoản thu nhập trong tương lai. Tỷ lệ lãi suất là sự đo lường thời gian của
tiền tệ, nó phản ánh chi phí cơ hội mà người sử dụng vốn phải bỏ ra để thu lợi
nhuận. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chính xác hiệu quả của
đầu tư.

Vốn luôn vận động vì mục tiêu sinh lời. Nếu ta xem hình thái khởi đầu của

Đ

vốn là tiền thì sau một quá trình vận động vốn có thể biến đổi qua các hình thái vật

chất khác nhau, nhưng kết thúc chu kỳ vận động vốn trở lại trạng thái ban đầu là
tiền. Theo quy luật, để doanh nghiệp bỏ vốn ra ban đầu, có nghĩa là doanh nghiệp
phải có lợi nhuận.
Vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có vốn vô chủ, vì nó
sẽ dẫn đến chi tiêu lãng phí và kém hiệu quả.
Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt. Điều này có nghĩa là vốn phải có đầy đủ
cả giá trị và giá trị sử dụng, giá trị của hàng hóa vốn chính là bản thân nó, giá trị sử
dụng của vốn thể hiện ở chỗ khi đưa vào sản xuất kinh doanh nó sẽ tạo ra một giá trị
lớn hơn giá trị ban đầu. Như mọi hàng hóa khác vốn cũng được mua bán trên thị
SVTH: Nguyễn Hửu Long

6


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

trường, nhưng người ta chỉ mua và bán quyền sử dụng. Đó chính là yếu tố làm cho
vốn trở thành hàng hóa đặc biệt khác với các loại hàng hóa khác. Người thừa vốn
đưa vốn vào thị trường, người cần vốn tới thị trường vay và phải trả một khoản phí
cho lượng vốn vay đó. Trong quá trình đó quyền sở hữu vốn sẽ không thay đổi mà
chỉ thay đổi quyền sử dụng vốn.
1.2. Phân loại vốn
1.2.1. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn
 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn vào

tế
H

uế

doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là
một khoản nợ. Vốn chủ sở hữu bao gồm:

Vốn pháp định: Vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh
nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề. Đối với doanh nghiệp nhà

ại
họ
cK
in
h

nước, nguồn vốn này do ngân sách nhà nước cấp.

Vốn tự bổ sung: Thực chất nguồn vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối và
các khoản trích hàng năm của doanh nghiệp như các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ
dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi…

Vốn chủ sở hữu khác: Gồm khoản chênh lệch do đánh giá tài sản, do chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ, được ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị phụ thuộc nộp kinh
phí quản lý và vốn chuyên dung xây dựng cơ bản.

Đ

 Vốn vay

Nhằm bổ sung cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử
dụng vốn đi vay từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay

thông qua phát hành trái phiếu. Có thể nói vốn vay ngân hàng là một trong những
nguồn vốn quan trọng nhất cho việc sử dụng vốn. Đa phần doanh nghiệp đều vay
vốn ngân hàng hoặc sử dụng tín dụng thương mại để kinh doanh nhằm tồn tại vững
chắc trên thị trường. Nhưng việc sử dụng vốn đi vay từ ngân hàng cũng có những
hạn chế nhất định. Đó là các hạn chế về điều kiện tín dụng, sự kiểm soát của ngân
hàng và chi phí sử dụng vốn. Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng thương mại hay tín
dụng của người cung cấp phụ thuộc vào mối quan hệ hình thành trong quá trình
SVTH: Nguyễn Hửu Long

7


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp. Việc tận dụng được nguồn vốn này có
ảnh hưởng rất lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng
như hoạt động kinh doanh về phía nhà cung cấp. Việc sử dụng vốn từ tín dụng
thương mại là một cách thức sử dụng hợp lí vì chi phí của nguồn vốn rẻ này, tiện
dụng và linh hoạt trong kinh doanh, hơn nữa nó còn tạo khả năng mở rộng các quan
hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Đối với việc sử dụng vốn thông qua phát
hành trái phiếu cũng cần được các doanh nghiệp quan tâm. Bởi sử dụng nguồn vốn
này có liên quan đến chi phí trả lãi, cách thức trả lãi, khả năng lưu hành trái phiếu.
Trên thị trường tài chính ở nhiều nước thường lưu hành các loại trái phiếu có lãi
có thể chuyển đổi.

tế
H
uế


suất cố định, trái phiếu có lãi suất thả nổi, trái phiếu có thể thu hồi và chứng khoán
Ngoài ra, có thể huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán: Thị trường
chứng khoán là một bộ phận quan trọng của Thị trường vốn, hoạt động của nó nhằm

ại
họ
cK
in
h

huy động những nguồn vốn tiết kiệm nhỏ trong xã hội tập trung thành nguồn vốn
lớn tài trợ cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và Chính phủ để phát triển sản
xuất, tăng trưởng kinh tế hay cho các dự án đầu tư. Đặc điểm chủ yếu của Thị
trường chứng khoán: Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế; Cung cấp môi trường
đầu tư cho công chúng; Cung cấp khả năng thanh toán cho các chứng khoán; Đánh
giá giá trị doanh nghiệp và tình hình của nền kinh tế; Tạo môi trường giúp Chính
phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô. Đây là một hình mới nhưng đang được các

Đ

doanh nghiệp bắt đầu sử dụng để có lượng vốn đầu tư nhanh chóng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
1.2.2. Căn cứ vào thời gian huy động vốn
 Vốn thường xuyên
Vốn thường xuyên là nguồn vốn từ một năm trở lên bao gồm: Nguồn vốn
chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà
doanh nghiệp có thể sử dụng dành cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định và một
bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.


SVTH: Nguyễn Hửu Long

8


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Tuy vậy không phải doanh nghiệp nào cũng có thể có được nguồn vốn này
để đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.
 Vốn tạm thời
Đây là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (ít hơn 1 năm) mà doanh nghiệp có
thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm
các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng cùng các khoản nợ khác.
Nguồn vốn này rất quan trọng, bởi doanh nghiệp cần đáp ứng nhu cầu cần thiết với
thời gian huy động vốn nhanh chóng và chính xác.
 Vốn cố định

tế
H
uế

1.2.3. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
Vốn cố định là biểu hiện về mặt giá trị của những tài sản cố định bao gồm:
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ tài chính… TSCĐ

ại

họ
cK
in
h

là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, trong quá trình sử dụng TSCĐ
thì hình thái vật chất ban đầu không thay đổi nhưng nó bị bào mòn dần theo thời
gian. Đặc điểm vận động của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và
cuối một vòng luân chuyển nó được tính vào giá trị thành phần hoàn chỉnh.
Tài sản cố định hữu hình: Là toàn bộ những giá trị tư liệu lao động có hình
thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy
định như: Nhà cửa, thiết bị, phương tiện vận tải, TSCĐ dùng cho xây dựng cơ bản,

Đ

TSCĐ dùng cho phúc lợi, TSCĐ đang dùng, chưa dùng và không cần dùng.
Tài sản cố định vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như: giá trị bằng phát minh sáng chế, chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí
chuẩn bị sản xuất kinh doanh, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí về lợi thế
thương mại…
Tài sản cố định thuê tài chính: Là những TSCĐ mà Doanh Nghiệp đi thuê
dài hạn và được bên cho thuê trao quyền quản lý, sử dụng hầu hết thời gian tuổi thọ
của TSCĐ. Tiền thu từ thu thuê tài chính đủ cho người cho thuê trang trải được chi
phí về tài sản và thu được một khoản lãi từ khoản đầu tư đó.
SVTH: Nguyễn Hửu Long

9



Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Tài sản cố định tài chính: Là các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục đích
kiếm lời có thời hạn trên một năm như: Đầu tư chứng khoán dài hạn, góp vốn liên
doanh dài hạn, đầu tư bất động sản…
 Vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Vốn lưu động tham
gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau
mỗi vòng chu chuyển của hàng hóa. Nó là bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm: Giá
trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương… những giá trị này được hoàn lại hoàn toàn
cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hóa. Trong quá trình sản xuất, bộ phận

tế
H
uế

giá trị sức lao động biểu hiện dưới hình thức tiền lương đã bị người lao động hao
phí nhưng được tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá trị nguyên, nhiên
vật liệu được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó.
Vốn lưu động ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau.

ại
họ
cK
in
h

Đối với doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động bao gồm: Vốn lưu động

định mức và vốn lưu động không định mức.

Vốn lưu động định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt dộng sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng hóa
và vốn phi hàng hóa để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Vốn lưu động không định mức: Là số vốn lưu động có thể phát sinh trong quá
trình kinh doanh, nhưng không có căn cứ để tính toán định mức được như tiền gửi

Đ

ngân hàng, thanh toán tạm ứng…

Đối với doanh nghiệp sản xuất thì vốn lưu động bao gồm: Vật tư, nguyên nhiên
vật liệu, công cụ, dụng cụ… là đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nếu như trong doanh nghiệp thương mại tỷ trọng của loại vốn này của loại vốn
này chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh, thì trong doanh nghiệp sản xuất tỷ
trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, vốn cố định có đặc
điểm chu chuyển chậm hơn vốn lưu động, trong khi vốn cố định chu chuyển được
một vòng thì vốn lưu dộng đã chu chuyển được nhiều vòng.

SVTH: Nguyễn Hửu Long

10


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Vai trò của vốn


Vốn có vai trò quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, nó là khởi đầu cho
sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Vốn là điều kiện đầu tiên đảm bảo cho sự ra đời của doanh nghiệp. Mỗi
doanh nghiệp khi muốn thành lập thì phải có đủ số vốn pháp định (vốn tối thiểu mà
pháp luật quy định cho từng loại hình doanh nghiệp). Bên cạnh đó, để trang trải các
chi phí thành lập doanh nghiệp, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh
cũng phải có cũng phải có một khoản vốn nhất định.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố quyết

tế
H
uế

định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả
năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ cho quá trình
sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên,
liên tục.

ại
họ
cK
in
h

Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Trong nền
kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, hiện đại hóa công nghệ… Tất
cả các yếu tố này muốn đạt được thì mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn

đủ lớn.

Vốn giúp doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, quảng bá sản phẩm dịch vụ

Đ

của mình, thâm nhập vào thị trường mới. Từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng
cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường.
Ngoài ra vốn còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia tốt các chính
sách xã hội, góp phần vào phát triển kinh tế đất nước.
Vì vậy, nhận thức được tầm quan trọng của vốn, mỗi doanh nghiệp không
những cần phải có các biện pháp hữu hiệu nhằm huy động đủ vốn cho doanh nghiệp
mình mà còn có kế hoạch quản lý, sử dụng vốn một cách hợp lý, ðảm bảo hoạt ðộng
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và mang lại lợi nhuận tối ưu cho
doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Hửu Long

11


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
1.4. Hiệu quả sử dụng vốn
1.4.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn

Mục tiêu quan trọng nhất của một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi doanh
nghiệp phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để các

nguồn lực bên trong cũng như bên ngoài của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải được doanh nghiệp
đặt lên hàng đầu, bởi vốn có vai trò quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.

tế
H
uế

Khi nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh tế phản ánh kết quả của việc sử dụng những nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm đạt được những lợi ích về mặt kinh tế. Tiêu chuẩn hiệu quả

ại
họ
cK
in
h

kinh tế thường là tối đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa giá trị tài sản của doanh
nghiệp. Hiệu quả kinh tế rất quan trọng vì nó có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.

Hiệu quả xã hội phản ánh kết quả mà xã hội thu được từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả xã hội tạo ảnh hưởng không nhỏ tới
các quyết định kinh doanh của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp.

Đ


Như vậy hiệu quả có thể được thể hiện bằng công thức sau:
Hiệu quả =

Kết quả thu được
Chi phí bỏ ra

Trong thực tế, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có khi thống nhất, có khi
mâu thuẫn nhau. Nếu doanh nghiệp đầu tư có lãi thì đời sống cán bộ công nhân viên
cũng được cải thiện và đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách để thực hiện chính
sách xã hội. Như vậy, doanh nghiệp vừa đạt hiệu quả kinh tế vừa đạt được hiệu quả
xã hội. Nhưng nếu doanh nghiệp kinh doanh sản xuất gây ô nhiễm môi trường, ảnh
hưởng tiêu cực đến hoạt động cá nhân, tổ chức khác, trốn thuế thì doanh nghiệp sẽ

SVTH: Nguyễn Hửu Long

12


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

không đạt được hiệu quả xã hội. Lúc này hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội là mâu
thuẫn nhau.
Dựa trên cách nhìn nhận về hiệu quả, ta cũng có thể thấy đôi nét về hiệu quả
sử dụng vốn:
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu

tố của quá trình SXKD, cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ

tế
H
uế

sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Để đạt được
hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết được các
vấn đề như; đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm để mở rộng hoạt động SXKD của
mình và doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong quá trình sử dụng vốn

ại
họ
cK
in
h

của mình.

1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
1.4.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Trong điều kiện cơ chế thị trường, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định là
chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng và hiệu quả đầu tư cũng như chất
lượng sử dụng vốn cố định, tài sản cố định của doanh nghiệp. Để đánh giá hiểu quả
sử dụng VCĐ, chúng ta sử dụng các chỉ tiêu sau:

Đ

- Hiệu suất sử dụng vốn cố định


R
HR/VCĐ =

Trong đó:

VCĐ

HR/VCĐ : Hiệu quả sử dụng vốn cố định
R

: Doanh thu thuần

VCĐ

: Vốn cố định bình quân

Như vậy, chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này
càng cao thì càng có lợi cho doanh nghiệp. Nó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố
SVTH: Nguyễn Hửu Long

13


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

định của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này ngày càng đi xuống thì doanh nghiệp cần
xem xét lại cơ cấu và tình hình hoạt động kinh doanh của mình.

-

Hàm lượng vốn cố định
VCĐ
HVCĐ/R =
R

Trong đó:

HVCĐ/R : Hàm lượng vốn cố định
R

: Doanh thu thuần

VCĐ

: Vốn cố định bình quân

tế
H
uế

Hàm lượng vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh: Để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong
kỳ cần bao nhiêu đồng vốn cố định.
- Tỷ suất sinh lợi vốn cố định

ại
họ
cK

in
h

PS
HP/VCĐ =

(x 100)

VCĐ

Trong đó:

HP/VCĐ : Tỷ suất sinh lợi vốn cố định
PS
VCĐ

: Lợi nhuận sau thuế

: Vốn cố định bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định tham gia vào quá trình sản

Đ

xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời vốn cố
định càng cao thì càng tốt cho doanh nghiệp.
Trong đó, vốn cố định bình quân được xác định:
VCĐ bình quân =

VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ


2
1.4.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Một trong những vấn đề quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là thường xuyên nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp có thể sử dụng các
chỉ tiêu chủ yếu sau:
SVTH: Nguyễn Hửu Long

14


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
- Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
R
HR/VLD =
VLĐ

Trong đó:

HR/VLD : Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
R

: Doanh thu thuần

VLĐ

: Vốn lưu động bình quân


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu doanh thu thuần ngày càng tăng thì hiệu quả sử
- Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động.
PS
HP/VLĐ=

ại
họ
cK
in
h

PS

(x 100)

VLĐ

Trong đó:
HP/VLĐ

tế
H
uế

dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.

: Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động
: Lợi nhuận sau thuế


VLĐ

: Vốn lưu động bình quân

Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất kinh doanh mang
lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động càng cao chứng tỏ việc
sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả.
Số vòng vốn lưu động

Đ

-

R
SVLĐ=

Trong đó:

VLĐ

SVLĐ : Số vòng quay vốn lưu động
R

: Doanh thu thuần

VLĐ

: Vốn lưu động bình quân


Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển của vốn, tức là cho biết vốn lưu động
quay được mấy vòng trong chu kỳ. Số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn

SVTH: Nguyễn Hửu Long

15


Th.S Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

càng cao và ngược lại. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn sẽ góp phần giải quyết nhu
cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Hàm lượng vốn lưu động
VLĐ
HVLĐ/R=
R

Trong đó:

HVLĐ/R : Hàm lượng vốn lưu động
R

: Doanh thu thuần

VLĐ

: Vốn lưu động bình quân


tế
H
uế

Hệ số này cho biết để có một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn lưu
động. Hệ số này càng nhỏ cho ta thấy hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết
kiệm được càng nhiều.
- Độ dài vòng quay vốn lưu động
D

ại
họ
cK
in
h

D= 360 ngày / SVLĐ

: Độ dài một vòng quay vốn lưu động

SVLĐ : Là số vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu động quay được một
vòng. Độ dài vòng quay vốn lưu động càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn và
ngược lại.

Đ

Vốn lưu động bình quân =


Vốn lưu động đầu kỳ + Vốn lưu động cuối kỳ

Ngoài ra, ta có các chỉ tiêu đánh giá như:

2

ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Công thức:
ROA =

Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường
Tổng tài sản

ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ
lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác
biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử

SVTH: Nguyễn Hửu Long

16


×