ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
U
Ế
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
TẾ
-H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ
ĐỖ THỊ NGỌC HÂN
Khóa học: 2008-2012
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
U
Ế
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
TẾ
-H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện
TR
ĐỖ THỊ NGỌC HÂN
Giáo viên hướng dẫn
ThS. HỒ PHAN MINH ĐỨC
Lớp: K42 - KTKT
Niên khóa: 2008 -2012
Khóa học: 2008-2012
Lời Cảm Ơ n
U
Ế
Làm khoá luận được xem như là một công trình khoa học, đánh dấu
-H
quá trình học tập suốt mấy năm Đ
ại học của mỗi sinh viên. Đểhoàn
TẾ
thành được khoá luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự
H
giúp đỡtừphía Nhà trường, thầy cô, ban bè, người thân và đơn vịthực
IN
tập.
C
K
Tôi muốn gửi lời cám ơn sâu sắc quý thầy cô tại trường Đại học
Ọ
kinh tếHuếđã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học
IH
tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏlòng biết ơn đến thầy giáo, Thạc
Đ
Ạ
sĩ Hồ Phan Minh Đức, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp tôi hoàn
G
thiện đềtài một cách tốt nhất.
Ư
Ờ
N
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các tập thểcán bộtại
Ngân hàng Á Châu – PGD An Cựu đã giúp đỡ, chỉbảo và tạo điều kiện
TR
cho tôi hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khoá của mình.
Bên cạnh đó, tôi cũng muốn bày tỏsựbiết ơn đến gia đình, bạn bè
– những người đã luôn động viên, giúp đỡtôi hoàn thành khoá luận.
i
Do hạn chếvềmặt thời gian cũng như kinh nghiệm bản thân nên
đềtài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sựthông cảm và ý
kiến đóng góp của quý thầy cô, cơ quan và các bạn đểđềtài được
Ế
hoàn thiện hơn.
-H
U
Xin chân thành cám ơn!
TẾ
Huế, tháng 05 năm 2012.
Sinh viên
i
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
ĐỗThịNgọc Hân
ii
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
Ế
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
U
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
-H
5. Kết cấu của khoá luận ..............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 5
TẾ
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT TÍN DỤNG TRONG VIỆC
QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NHTM.................................................................................................... 5
H
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM ............................................................................5
IN
1.1.1.Khái niệm và bản chất về tín dụng ngân hàng .............................................5
K
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................................5
C
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ......................7
Ọ
1.2. Rủi ro và rủi ro tín dụng........................................................................................7
IH
1.2.1. Khái niệm rủi ro và các loại rủi ro thường gặp của NHTM........................7
1.2.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................................9
Ạ
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng .....................................................9
Đ
1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................................10
G
1.2.5. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng ...........................11
N
1.3. Kiểm soát và thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................................14
Ư
Ờ
1.3.1.Tổng quan về kiểm soát .............................................................................14
1.3.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ.........................................................................16
TR
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH HUẾ..........................................................20
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu......................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh ........................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban tại Chi nhánh ...............21
2.1.4. Tình hình lao động tại Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011..........................24
iii
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 ......25
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011........27
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh
Huế giai đoạn 2009 – 2011 ........................................................................................30
2.2.1. Tình hình dư nợ tín dụng...........................................................................30
Ế
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn.................................................................................31
U
2.2.3. Tình hình nợ xấu .......................................................................................35
-H
2.3. Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Huế ..40
2.3.1. Thủ tục cấp tín dụng tại ngân hàng Á Châu..............................................40
TẾ
2.3.2. Thủ tục kiểm soát tín dụng ........................................................................49
2.3.3. Nhận diện các sai sót thường gặp trong quy trình cấp tín dụng tại ACB – Huế 53
H
2.3.4. Đánh giá thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng tại ACB – Chi nhánh Huế .....58
IN
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ACB - CN HUẾ..............63
K
3.1. Biện pháp kiểm soát tín dụng..............................................................................63
C
3.1.1. Quản lý theo dõi khoản cho vay................................................................63
Ọ
3.1.2. Xác minh công nợ .....................................................................................63
IH
3.1.3. Thăm và kiểm tra tại chỗ...........................................................................64
Ạ
3.2. Biện pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát ..............................................................64
Đ
3.3. Biện pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát .......................................................66
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự.......................................................................66
G
3.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ.............................67
N
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 69
Ư
Ờ
3.1. Kết luận ...............................................................................................................69
TR
3.2. Kiến nghị .............................................................................................................70
3.2.1. Về việc sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài .........................................70
3.2.2. Kiến nghị đối với các đề tài nghiên cứu tiếp theo.....................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................71
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
DN
Doanh nghiệp
BCTC
Báo cáo tài chính
NH
Ngân hàng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSBĐ
Tài sản đảm bảo
CBTD
Cán bộ tín dụng
TCBS
Hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động kinh doanh
TẾ
-H
U
Ế
ACB
H
của Ngân hàng (The Complete Banking Solution)
Hợp đồng tín dụng
HĐBĐ
Hợp đồng bảo đảm
BTD
Ban tín dụng
GĐ
Giám đốc
PGĐ
Phó giám đốc
KS
Kiểm soát
NV. PLCT
Nhân viên pháp lý chứng từ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
HĐTD
Nhân viên dịch vụ khách hàng
KH
Khách hàng
G
Đ
NV. QHKH
N
RRTD
Rủi ro tín dụng
Customer Information Center-Trung tâm tín dụng khách hàng
KƯNN
Khế ước nhận nợ
TR
Ư
Ờ
CIC
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại ACB chi nhánh Huế giai đoạn 2009 - 2011 .. 24
Bảng 2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn tại ACB chi nhánh Huế giai đoạn 2009 - 2011 . 26
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB chi nhánh Huế giai
đoạn 2009 - 2011............................................................................................ 29
U
Ế
Bảng 2.4. Tình hình dư nợ tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 .......... 30
-H
Bảng 2.5. Tình hình nợ quá hạn phân theo kì hạn tín dụng ............................... 32
Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế tại ACB – CN Huế
giai đoạn 2009 - 2011 ...................................................................................... 34
TẾ
Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu phân theo kì hạn tín dụng tại ACB - CN Huế giai
đoạn 2009 - 2011............................................................................................. 36
IN
H
Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu phân theo thành phần kinh tế tại ACB - CN Huế
giai đoạn 2009 - 2011 ...................................................................................... 38
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
Bảng 2.9. Quy trình kiểm soát tín dụng tổng quát tại ACB - CN Huế .............. 49
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ACB chi nhánh Huế ................................. 22
Biểu đồ 2.1. Tổng dư nợ tín dụng tại Chi nhánh qua các năm ........................... 31
Biểu đồ 2.2. Nợ quá hạn phân theo thời hạn tín dụng ....................................... 33
U
Ế
Biểu đồ 2.3.Nợ quá hạn theo thành phân kịnh tế ......................................................... 35
-H
Biểu đồ 2.4. Nợ xấu theo kì hạn tín dụng ......................................................... 37
Biểu đồ 2.5. Nợ xấu theo thành phần kinh tế .................................................... 39
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
Lưu đồ 2.1. Lưu đồ tổng quát về quy trình cho vay tại ACB ............................ 47
vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ế
Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng tăng trưởng rất nóng với mức trung
U
bình từ 30 - 40%, có ngân hàng tăng trưởng tín dụng 100%. Đây là một tỷ lệ tăng trưởng
-H
rất nóng, trong khi ở Mỹ, ngành ngân hàng tăng trưởng từ 5 - 10% được đánh giá là quá
tốt. Đặc biệt, tăng trưởng tín dụng trên tăng trưởng của GDP lên mức 6 - 7 lần. Nền kinh
TẾ
tế tăng trưởng 6% thì ngành ngân hàng tăng trưởng gấp 6 - 7 lần như thế. Hệ luỵ của
tăng trưởng nóng đó,ngành ngân hàng sẽ chấp nhận hoặc thâu nhận những rủi ro rất lớn.
H
(TS. Nguyễn Trí Hiếu, 2012).
IN
Trong ngành ngân hàng có 3 rủi ro lớn: rủi ro về tín dụng, rủi ro thị trường và rủi
ro về nghiệp vụ; đặc biệt rủi ro về tín dụng là rủi ro rất lớn trong vấn đề tăng trưởng
K
nhanh. Bên cạnh đó,lãi suất cao cũng là nguyên nhân của rủi ro về tín dụng. Năm 2011
C
là năm có tình hình lãi suất biến động phức tạp… Khi lãi suất cho vay hơn 20% thì
Ọ
khó để các doanh nghiệp có thể gánh chịu đươc gánh nặng tài chính lớn lao như vậy.
IH
Năm 2011,nhiều doanh nghiệp đã ngừng hoạt động hoặc bị mua lại,sát nhập. Nhiều
Ạ
doanh nghiệp mất khả năng trả lãi cho ngân hàng, gây ra tình trạng nợ xấu tăng
Đ
cao.Những rủi ro tín dụng xảy ra cho dù có xuất phát từ những nguyên nhân khách
quan hay chủ quan đều phản ánh rõ nét những yếu kém trong công tác quản lý rủi ro
G
tín dụng tại các NHTM. Những biện pháp nhằm ngăn ngừa, quản lý rủi ro trong hoạt
N
động tín dụng chưa được các ngân hàng đưa ra và thực hiện một cách đầy đủ, triệt để,
Ư
Ờ
đặc biệt là các biện pháp liên quan đến yếu tố con người.
Như vậy, kiểm soát đóng một vai trò quan trọng đối với sự an toàn và khả năng
TR
phát triển trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc xây dựng và thực hiện
được một cơ chế kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả sẽ cho phép các NHTM chống
đỡ tốt nhất với rủi ro.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ
sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy động
đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, tín dụng là một nghiệp vụ
luôn được đánh giá là một trong những nghiệp vụ phức tạp và có độ rủi ro cao và vấn
Trang 1
đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề luôn được các NHTM quan tâm hàng đầu.
Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp kĩ thuật nghiệp vụ
tín dụng thì việc thiết kế một hệ thống kiểm soát hiệu quả sẽ góp phần quan trọng trong
việc kiểm soát và giảm thiểu rủi ro.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác này, từ khi thành lập đến nay ACB
Ế
nói chung và ACB Huế nói riêng luôn nổ lực hết mình trong việc nâng cao chất lượng
U
kiểm soát tín dụng để hạn chế rủi ro. Qua nghiên cứu sơ bộ về các biểu hiện của rủi ro
-H
tín dụng, tôi nhận thấy vấn đề kiểm soát rủi ro tín dụng ở ACB - CN Huế vẫn còn nhiều
vấn đề cần giải quyết. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại chi nhánh vẫn chưa vượt qua
TẾ
con số 5%, nhưng so sánh với một số ngân hàng khác trên địa bàn Thừa Thiên Huế cũng
như đánh giá dựa trên đặc điểm kinh doanh tại địa phương tỷ lệ đó vẫn ở mức cao.
H
Trong tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay, khi hàng loạt các ngân hàng đua nhau
IN
trành giành miếng mồi “nhỏ bé”, thì công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ngày càng phải
K
được đặt lên hàng đầu để đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho chi nhánh.
C
Xuất phát từ thực trạng đó tôi đã chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài:"Đánh giá
Ọ
hoạt động kiểm soát rủi rotín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi
IH
nhánh Huế". Để trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại
ACB – CN Huế, có thể đưa ra một số biện pháp giúp hoàn thiện hệ thống, góp phần
Ạ
nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh.
Đ
2. Mục tiêu nghiên cứu
G
* Mục tiêu ngắn hạn
N
- Đánh giá quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP ACB chi nhánh Huế. Xác
Ư
Ờ
định các ưu điểm, nhược điểm của hệ thống, nguyên nhân các khó khăn, bất cập còn
TR
tồn tại;
- Nhận diện các sai phạm và nguyên nhân sai phạm thường mắc phải trong quy
trình cấp tín dụng;
- Đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm giảm
thiểu các rủi ro về tín dụng.
* Mục tiêu dài hạn
Mục đích của nghiên cứu là cải thiện việc ra quyết định của nhà quản lý trong
kiểm soát rủi ro tín dụng, giúp chi nhánh kiểm soát rủi ro tín dụng tốt hơn, góp phần
Trang 2
nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng
Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng và hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng của
Ngân hàng ACB, Chi nhánh Huế.
U
- Không gian: Ngân hàng TMCP Á Châu ACB, chi nhánh Huế.
Ế
* Phạm vi nghiên cứu
-H
- Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01 đến tháng 04 năm 2012.
- Nội dung:
TẾ
+ Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của tín dụng tại ACB – Huế, tập trung vào
hoạt động cho vay đối với các khách hàng là:
IN
H
Tổ chức, doanh nghiệp;
Cá nhân, hộ gia đình.
K
Nguyên nhân đề tài chỉ giới hạn trong hoạt động cho vay bởi đây là hoạt động tín
C
dụng cơ bản nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất và đem lại nguồn thu chủ yếu cho ACB – Huế.
Ọ
+ Nghiên cứu hoạt động kiểm soát rủi ro gắn liền với hoạt động cho vay đối với
IH
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Trong hoạt động kiểm soát, đề tài chú trọng nghiên
Ạ
cứu về các thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
Đ
4. Phương pháp nghiên cứu
G
* Thu thập số liệu
N
- Thu thập tài liệu về ngân hàng: quá trình hình thành và phát triển,cơ cấu tổ
Ư
Ờ
chức, chính sách nhân sự, quy định pháp luật, khách hàng,tình hình hoạt động tín
TR
dụng, chính sách và các thủ tục trong hoạt động tín dụng...
- Thống kê tình hình hoạt động tín dụng, dư nợ,dư nợ quá hạn,tỷ lệ nợ xấu...
- So sánh: so sánh số liệu qua các năm để xem tình hình tăng giảm...
- Phân tích: phân tích các số liệu đã thu thập về tình hình tín dụng, tìm ra các ưu,
nhược điểm, xác định nguyên nhân liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ của những
yếu kém và phân tích sự ảnh hưởng của các nguyên nhân đó.
- Quan sát,phỏng vấn
Quan sát các hoạt động thường ngày của một nhân viên tín dụng,các nhà quản
Trang 3
lý, tìm hiểu kĩ công việc của từng người và hệ thống kiểm soát hoạt động như thế nào.
Phỏng vấn các nhân viên về quy trình tín dụng,các chính sách thực thi,thái độ
và suy nghĩ của họ về các hoạt động kiểm soát và mức độ thực hiện.
* Xử lý số liệu
- Xử dụng các công thức tính toán sự tăng giảm,tỷ lệ thay đổi,mô hình phân tích
Ế
xu hướng…
U
- Phương pháp so sánh, tổng hợp : nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu
-H
qua các kỳ phân tích chẳng hạn như chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
TẾ
nợ... và một số chỉ tiêu huy động vốn khác nhằm xác định vị trí cũng như tốc độ phát
triển trong kỳ của đơn vị.
H
- Phương pháp thống kê kinh tế: là phương pháp được sử dụng để thu thập, tổng
IN
hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. Để đề tài được hoàn thiện, tôi đã
phân tích các tài liệu quan trọng mà mình đã thu thập như: các văn bản, các bài báo,
có tính thực tế cao.
IH
Phần I : Đặt vấn đề
Ọ
5. Kết cấu của khoá luận
C
K
các số liệu từ thực tế Ngân hàng... từ đó đưa ra các nhận xét khách quan và khoa học,
Ạ
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
Đ
- Chương I: Cơ sở lí luận chung về kiểm soát tín dụng trong việc quản lý rủi ro
G
tại NHTM.
N
- Chương II: Đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Ư
Ờ
Á Châu - CN Huế.
- Chương III: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro
TR
tín dụng tại ACB – CN Huế.
Phần III : Kết luận và kiến nghị.
Trang 4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT TÍN
DỤNG TRONG VIỆC QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NHTM
Ế
1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM
U
1.1.1. Khái niệm và bản chất về tín dụng ngân hàng
-H
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Nhờ có hoạt động tín dụng ngân hàng mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong
TẾ
nền kinh tế được chuyển giao đúng nơi, đúng lúc, phù hợp với nhu cầu của sản xuất
kinh doanh. Tùy theo từng bối cảnh hay trong từng mối quan hệ tài chính cụ thể mà
IN
của ngân hàng, tín dụng được hiểu như sau:
H
thuật ngữ tín dụng sẽ có một nội dung riêng. Xét theo góc độ là một chức năng cơ bản
K
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
C
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ
Ọ
thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
IH
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Lề Văn Tề,2008).
Ạ
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng gồm có các đặc trưng sau:
Đ
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức vay
G
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản);
N
- Xuất phát từ nguyên tắt hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản cho
Ư
Ờ
người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn;
TR
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc;
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn
trả vô điều kiện.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành ra nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau:
Trang 5
- Dựa vào mục đích của tín dụng: theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể
phân chia thành các loại sau:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân;
+ Cho vay bất động sản;
Ế
+ Cho vay nông nghiệp;
U
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
-H
- Dựa vào thời hạn tín dụng: theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân
chia thành các loại sau:
TẾ
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 01 năm. Mục đích của loại
H
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động;
IN
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 01 đến 05 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định;
K
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm. Mục đích của loại
C
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư.
Ọ
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: theo tiêu thức này, tín dụng ngân
IH
hàng có thể phân chia thành các loại sau:
Ạ
+ Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
Đ
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
G
để quyết định cho vay;
N
+ Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở đảm bảo cho tiền vay như
Ư
Ờ
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
- Dựa vào phương thức cho vay: theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể
TR
phân chia thành các loại sau:
+ Cho vay theo món;
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng
có thể phân chia thành các loại sau:
+ Cho vay chỉ có một kì trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn;
+ Cho vay có nhiều kì trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
Trang 6
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
- Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất, đồng thời góp
phần đầu tư và phát triển nền kinh tế;
U
Ế
- Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất;
- Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế;
TẾ
- Tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế;
-H
- Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ;
- Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển cũng như
H
các ngành kinh tế trọng điểm của nền kinh tế.
IN
1.2. Rủi ro và rủi ro tín dụng
K
1.2.1. Khái niệm rủi ro và các loại rủi ro thường gặp của NHTM
C
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều, 2009: “Rủi ro là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và
Ọ
giá trị kì vọng. Giá trị kì vọng chính là giá trị trung bình có trọng số của một biến nào
IH
đó với trọng số chính là xác suất xảy ra các biến đó. Sự khác biệt giữa giá trị thực tế so
với giá trị kì vọng được đo lường bởi độ lệch chuẩn. Do vậy độ lệch chuẩn và phương
Ạ
sai chính là thước đo rủi ro”.
Đ
Hoạt động cơ bản của NHTM xoay quanh việc kinh doanh tiền tệ, mà kinh doanh
G
tiền tệ luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Nhà quản lý cần phải hiểu rõ tất cả các loại rủi ro
Ư
Ờ
N
có thể xảy ra để thiết lập biện pháp ngăn chặn, hạn chế nó đến mức thấp nhất. Trong
kinh doanh của NHTM thường có các loại rủi ro chủ yếu sau:
TR
* Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro xuất phát từ đặc điểm trung gian tính dụng của
NHTM, tức là nó xuất phát từ sự chuyển hoá của các kì hạn sử dụng vốn và nguồn
vốn. Rủi ro xảy ra do kì hạn sử dụng vốn dài hơn kì hạn kì hạn của các nguồn vốn.
Hay nói cụ thể rằng nếu những người gửi tiền đồng loạt rút tiền tại cùng một thời điểm
thì ngân hàng sẽ không có đủ tiền mặt để thanh toán cho họ. Rủi ro này nếu nghiêm
trọng có thể dẫn đến sự phá sản của ngân hàng.
Trang 7
* Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái là rủi ro phát sinh ngoài dự kiến do sự biến động của tỷ giá hối
đoái dẫn đến sự thâm hụt về vốn cho ngân hàng. Trong nền kinh tế toàn cầu hoá, các
ngân hàng luôn phải nắm giữ một lượng ngoại tệ lớn để đáp ứng nhu cầu của thị
trường. Tỷ giá hối đoái luôn biến động không ngừng, nó có thể mang đến rủi ro lớn
U
Ế
cho ngân hàng bất kỳ lúc nào mà ngân hàng không thể kiểm soát được.
-H
* Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra những tổn thất cho ngân hàng khi có sự biến
TẾ
động chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay của ngân hàng và lãi suất trả cho việc đi
vay. Rủi ro lãi suất đặc biệt quan trọng khi ngân hàng huy động vốn thông qua phát
H
hành trái phiếu, hoặc đầu tư tài chính khá lớn và theo lãi suất thị trường.
IN
* Rủi ro tín dụng
K
Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi các
C
khoản cho vay, hay việc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kì hạn. Rủi
Ọ
ro tín dụng thường mang lại tổn thất rất lớn cho NHTM. Do vậy, rủi ro tín dụng được
IH
các ngân hàng đặt sự quan tâm lên hàng đầu, luôn có chú ý đặc biệt rtong quản trị ngân
hàng cũng như trong công tác giám sát, điều chỉnh của NHNN. Việc quản trị tín dụng
Ạ
ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng.
Đ
* Rủi ro hoạt động ngoại bảng
G
Hoạt động ngoại bảng không được thể hiện trong bảng cân đối kế toán nội bảng
N
nhưng những rủi ro của hoạt động ngoại bảng cũng ảnh hưởng xấu đến việc kinh
Ư
Ờ
doanh của ngân hàng. Trong tương lai tài sản ngoại bảng có thể trở thành tài sản nội
TR
bảng, khi đó những rủi ro hoạt động ngoại bảng sẽ ảnh hưởng đến trạng thái tương lai
của bảng cân đối.
* Rủi ro tác nghiệp
Rủi ro tác nghiệp là rủi ro phát sinh khi hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc
kiểm soát nội bộ dẫn đến thất thoát, bao gồm: rủi ro an toàn chung, rủi ro giao dịch, rủi
ro lạm dụng thông tin, rủi ro về hệ thống công nghệ, rủi ro kiểm soát, rủi ro do các nhà
quản lý không nhận được hay hiểu sai các thông tin...
Trang 8
1.2.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Trong kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động cơ bản nhất mang lại lợi
nhuận chủ yếu nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn và phức tạp. Các thống
kê và nghiên cứu gần đây cho thấy rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro
hoạt động ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro; theo đuổi lợi nhuận
U
Ế
với rủi ro chấp nhận được là bản chất của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong
-H
những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng
kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có thể khái quát nội
TẾ
dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
Rủi ro tín dụng (credit risk) là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia
H
HĐTD không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với NHTM, rủi ro tín
IN
dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của
K
khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kì hạn, gây ra những tổn
C
thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động của NHTM (Nguyễn Minh Kiều,2008).
Ọ
Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, các ngân hàng thiếu đa dạng
IH
trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, do vậy
tín dụng vẫn được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu. Chính vì lí do đó mà hiệu quả của
Ạ
kinh doanh ngân hàng sẽ được quyết định phần lớn bởi việc quản trị rủi ro trong hoạt
Đ
động cấp tín dụng của ngân hàng.
G
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng
N
Để có thể chủ động trong việc phòng ngừa rủi ro tín dụng thì việc nhận biết các
Ư
Ờ
đặc điểm của loại rủi ro này rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc
TR
điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp
Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách
hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá
trình sử dụng vốn, hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Trang 9
Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu
quả của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền
tệ. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro,
xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện
pháp phòng ngừa phù hợp.
Ế
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu
U
Điều này có nghĩa là rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
-H
của ngân hàng thương mại. Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng
không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm
TẾ
cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng
1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
H
thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
IN
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
K
nghiên cứu. Theo Gup (2007) thì căn cứ vào nguyên nhân chủ quan phát sinh rủi ro,
C
rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau đây:
Ọ
Rủi ro giao dịch (Transactions Risks)
IH
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Ạ
Rủi ro giao dịch bao gồm:
Đ
- Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
G
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng;
N
- Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo mức cho vay, loại
Ư
Ờ
tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…
- Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
TR
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kĩ thuật xử lý các khoản
vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành:
- Rủi ro nội tại: rủi ro xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế;
Trang 10
- Rủi ro tập trung: rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số
khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.5. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng
Phân loại nợ
Ế
Theo quyết định số 493/2005/QĐ - NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số
U
18/2007/QĐ - NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì tổ chức tín dụng
-H
thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:
TẾ
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn), bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc
H
và lãi đúng hạn;
IN
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn, và thu hồi đầu đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;
K
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định.
C
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý), bao gồm:
Ọ
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;
IH
- Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn lần đầu;
Ạ
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định.
Đ
* Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), bao gồm:
G
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
N
- Các khoản nợ gia hạn tới hạn trả nợ lần đầu;
Ư
Ờ
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng thanh
toán lãi đầy đủ theo HĐTD;
TR
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.
* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.
Trang 11
* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn), bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên;
-H
- Các khoản nợ, khoanh nợ chờ xử lý;
U
thứ hai;
Ế
- Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 5 theo quy định.
TẾ
Bên cạnh đó, quy định này còn nêu rõ thời gian thử thách để thăng hạng nợ (ví
dụ từ nhóm 2 lên nhóm 1…) là 06 tháng đối với các khoản nợ trung dài hạn và 03
IN
H
tháng đối với khoản nợ ngắn hạn kể từ ngày khách hàng trả đầy đủ gốc và lãi của
khoản vay bị quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Đồng thời, quy
K
định cũng chỉ rõ rằng toàn bộ dư nợ của khách hàng tại các TCTD phải được phân vào
C
cùng một nhóm nợ.
Ọ
Nợ xấu (hay các tên gọi khác như nợ có vấn đề, nợ khó đòi…) là các khoản nợ
IH
thuộc nhóm 3,4 và 5 và có các đặc trưng sau:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết
Ạ
này đã đến hạn;
Đ
- Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến có khả
G
năng ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi;
N
- Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi;
Ư
Ờ
- Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản nợ
TR
quá hạn trên 90 ngày.
Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dưới 5% được coi là nằm trong giới hạn cho
phép, khi tỷ lệ nợ xấu vượt quá tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét, rà soát lại
danh mục đầu tư của mình một cách đầy đủ, chi tiết và thận trọng hơn.
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là các khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả được toàn
bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện kém về tài
chính của khách hàng và là dấu hiệu gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt
Trang 12
động tín dụng ngân hàng, nợ quá hạn phát sinh là không thể tránh khỏi, nhưng nếu nợ
quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn được tính theo công thức sau:
100%
tổng dư nợ cho vay
- Các khoản cho vay, ứng trước thấu chi và cho thuê tài chính
-H
- Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá
- Các khoản bao thanh toán
TẾ
- Các hình thức tín dụng khác
Ế
Trong đó: Tổng dư nợ gồm
số dư nợ quá hạn
U
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tỷ lệ nợ quá hạn cho biết: cứ 100 đồng dư nợ hiện hành thì có bao nhiêu đồng dư
H
nợ quá hạn. Tỷ lệ này cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp, do đó rủi
IN
ro tín dụng có nguy cơ tăng cao và ngược lại. Tuy nhiên, hạn chế của chỉ tiêu này là nó
K
chỉ phản ánh những số dư nợ thực sự đã quá hạn mà không phản ánh toàn bộ quy mô
C
dư nợ có nguy cơ quá hạn.
Ọ
Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% được coi là bình thường.
IH
Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến 10% được coi là không bình thường.
Tỷ lệ nợ quá hạn trên 10% đến 15% được coi là cao.
G
Nợ xấu
Đ
khủng hoảng rất lớn.
Ạ
Tỷ lệ nợ quá hạn trên 15% đến 20% được coi là quá cao, báo động đỏ, nguy cơ
N
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 theo Quyết định số
Ư
Ờ
493/2005/QĐ - NHNN ngày 22/04/2007 của Thống đốc NHNN Việt Nam. Tỷ lệ nợ
TR
xấu được tính theo công thức:
Tỷ lệ nợ xấu =
Trong đó: Tổng dư nợ gồm
số dư nợ xấu
tổng dư nợ cho vay
100%
- Các khoản cho vay, ứng trước thấu chi và cho thuê tài chính
- Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá
- Các khoản bao thanh toán
- Các hình thức tín dụng khác
Trang 13
Tỷ lệ này cho biết: trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Tỷ lệ
nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn của ngân hàng. Lúc này, vốn cho vay
của ngân hàng không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà đang có nguy cơ xảy
ra khả năng mất vốn.
Theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam, theo QĐ 493/2005/QĐ -
Ế
NHNN, tỷ lệ nợ xấu không được vượt quá 5%.
-H
1.3.1.Tổng quan về kiểm soát
U
1.3. Kiểm soát và thủ tục kiểm soát rủi ro tín dụng
1.3.1.1. Khái niệm về kiểm soát
TẾ
Theo tác giả Schoderbek, Cosier và Aplin (được trích dẫn trong TS. Nguyễn Thị
Phương Hoa, 2009), kiểm soát là hoạt động đánh giá và chỉnh sửa những lệch lạc từ
H
tiêu chuẩn. Kiểm soát do đó bao gồm các hoạt động: thiết lập tiêu chuẩn, đánh giá thực
IN
tế bằng cách so sánh thực tế với tiêu chuẩn và chỉnh sửa những lệch lạc từ thực tế so
K
với tiêu chuẩn đã xác lập. Cách thức này được áp dụng cho mọi hệ thống kiểm soát, có
C
thể là hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát hành vi, kiểm soát lịch trình, kiểm soát
Ọ
ản phẩm hỏng, kiểm soát nhân sự, kiểm soát tốc độ, kiểm soát sản xuất, kiểm soát
IH
hàng tồn kho, kiểm soát giao thông, kiểm soát nguyên vật liệu, kiểm soát khí hậu,... Về
bản chất, kiểm soát là sự đo lường thực tế hoạt động so với tiêu chuẩn đã xác lập nhằm
Ạ
mục tiêu điều chỉnh nếu cần.
Đ
Các tác giả Jones và George (2003),(được trích dẫn trong TS. Nguyễn Thị
G
Phương Hoa, 2009) cho rằng kiểm soát là quá trình nhà quản lý giám sát và điều tiết
N
tính hiệu quả và hiệu lực của một tổ chức và các thành viên trong việc thực hiện các
Ư
Ờ
hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Tuy nhiên, kiểm soát không có nghĩa là
chỉ phản ứng lại những sự kiện sau khi đã xảy ra. Kiểm soát cũng có nghĩa là giữ cho tổ
TR
chức theo đúng định hướng và dự kiến các sự kiện có thể xảy ra.
Theo Từ điển Tiếng Việt (1996), kiểm soát là sự xem xét để phát hiện, ngăn chặn
những gì trái với quy định.
Từ các khái niệm trên có thể đi đến một định nghĩa chung về kiểm soát. Đó là
quá trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm đảm bảo mục
tiêu, kế hoạch của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả.
Tác dụng của kiểm soát: giúp nhà quản lý đạt được mục tiêu.
Trang 14
1.3.1.2. Các loại kiểm soát
Phân loại theo mức độ ảnh hưởng
- Kiểm soát trực tiếp: được xây dựng trên cơ sở đánh giá các yếu tố cấu thành hệ
thống quản lý. Kiểm soát trực tiếp gồm 3 loại hình cơ bản là kiểm soát hành vi, kiểm
soát xử lý và kiểm soát bảo vệ.
Ế
- Kiểm soát tổng quát: là sự kiểm soát tổng thể đối với nhiều hệ thống, nhiều
U
công việc khác nhau.
-H
Phân loại kiểm soát theo nội dung
- Kiểm soát tổ chức: được thiết lập nhằm bảo đảm sự tuân thủ và hiệu quả hiệu
TẾ
lực của tổ chức đối với các chính sách, các kế hoạch và các quy định pháp luật hiện
H
hành, bảo đảm các hoạt động được diễn ra theo các mục tiêu quản lý; bảo đảm việc sử
IN
dụng nguồn lực một cách tiết kiệm và hiệu quả. Kiểm soát tổ chức chủ yếu hướng đến
các hoạt động nhân sự, về tổ chức bộ máy, về chất lượng, về công nghệ cũng như các
K
hoạt động nghiên cứu và triển khai.
C
- Kiểm soát kế toán: được thiết kế nhằm tập trung vào việc kiểm tra thông tin
Ọ
cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm soát kế toán bảo đảm độ tin cậy, xác thực và
IH
toàn vẹn của thông tin tài chính và thông tin nghiệp vụ đồng thời cũng là những biện
Ạ
pháp bảo vệ tài sản của đơn vị.
Đ
Phân loại theo thời điểm hoạt động kiểm soát và thời điểm hoạt động của đối
G
tượng kiểm soát
N
- Kiểm soát trước: diễn ra trước khi đối tượng kiểm soát thực hiện hoạt động.
Ư
Ờ
Kiểm soát trước có mục tiêu ngăn ngừa sai phạm xảy ra.
- Kiểm soát trong: thực hiện khi đối tượng kiểm soát đang hoạt động. Kiểm soát
TR
trong nhằm mục tiêu thu thập thông tin phản hồi nhằm có biện pháp can thiệp kịp thời.
- Kiểm soát sau: thực hiện khi đối tượng kiểm soát đa kết thúc hoạt động. Kiểm
soát sau chủ yếu nhằm mục tiêu xem xét để rút kinh nghiệm.
Phân loại theo đối tượng
- Kiểm soát đầu ra: được tất cả các nhà quản lý xây dựng cho tổ chức mình. Nhà
quản lý chọn mục tiêu hay các tiêu chí hoạt động đầu ra phản ánh tốt nhất tính hiệu
quả, chất lượng, sự cải tiến và khả năng đáp ứng nhanh nhạy nhu cầu khách hàng. Sau
Trang 15
đó, nhà quản lý đo lường liệu các mục tiêu hoạt động và tiêu chí hoạt động có đạt được
ở cấp độ toàn doanh nghiệp, khối kinh doanh và từng cá nhân hay không. Có ba cách
thức nhà quản lý sử dụng để đánh giá hoạt động đầu ra là các thước đo tài chính, mục
tiêu của doanh nghiệp và dự toán hoạt động.
- Kiểm soát hành vi:cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp không cung cấp cơ chế
Ế
để khích lệ nhà quản lý cũng như nhân viên trong việc hành động theo cách làm cơ
U
cấu hoạt động. Cơ cấu này hoạt động theo thiết kế nếu nhà quản lý thiết kế các hoạt
-H
động kiểm soát cho phép họ khích lệ và chia sẻ với nhân viên về hành động. Có ba
cơ chế thuộc kiểm soát hành vi giúp nhà quản lý duy trì được người lao động theo
TẾ
đúng hướng là giám sát trực tiếp, quản lý theo mục tiêu và đặt ra các thủ tục hoạt
động chuẩn tắc.
H
1.3.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ
IN
1.3.2.1. Khái niệm về KSNB
Trong bất kì tổ chức nào, hoạt động kiểm soát luôn đóng một vai trò không thể
K
thiếu và được thực hiện bởi công cụ chính yếu là hệ thống KSNB (Internal control
C
system). Sau đây là một số khái niệm và định nghĩa về hệ thống KSNB:
Ọ
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội
IH
bộ: “Hệ thống KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán
xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để
Ạ
kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực và
Đ
hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống KSNB
G
bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, và các thủ tục kiểm soát”.
N
Theo TS Võ Anh Dũng: “KSNB là một hệ thống gồm các chính sách, thủ tục
Ư
Ờ
được thiết lập tại đơn vị nhằm đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý đạt được các mục
TR
đích sau đây:
- Bảo vệ hữu hiệu và sử dụng hiệu quả về mọi nguồn lực, ngăn ngừa và phát
hiện mọi hành vi lãng phí, gian lận, sử dụng tài sản không đúng mục đích, hoặc vượt
quá thẩm quyền.
- Cung cấp những thông tin đáng tin cậy.
- Định kì đánh giá kết quả hoạt động để năng cao hiệu quả điều hành.
- Mọi thành viên trong đơn vị phải tuân thủ các chính sách và quy định nội bộ”.
(TS Võ Anh Dũng, 1997)
Trang 16