Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH phát đạt giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.93 KB, 88 trang )

Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, trước hết em xin chân thành
cảm ơn các thầy, cô giáo của trường Đại học Kinh Tế Huế đã trang bị
cho em vốn kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong bộ môn Thống

uế

kê và đặc biệt cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Ths. Nguyễn Văn Vượng

H

đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

tế

Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH
Phát Đạt, các anh chị phòng kế toán và các phòng ban khác đã tận

h

tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực tập, làm việc tại công ty

in

cũng như cung cấp số liệu để em hoàn thành bài khóa luận này.


Đ
ại

họ

cK

Em xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Trần Thị Thu Sương

i


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2


H

uế

1.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài......................................................................2
Phương pháp thực hiện đề tài ...............................................................................3

tế

4.

h

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................3

in

4.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ........................................................................3

cK

4.1.2. Phương pháp tổng hợp số liệu .............................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................................3
4.2.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................4

họ

4.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn..........................................................................4

4.2.3. Phương pháp phân tổ thống kê............................................................................5

Đ
ại

4.2.4. Phương pháp chỉ số..............................................................................................5
4.2.5. Phương pháp dự báo ............................................................................................5
5. Kết cấu luận văn ........................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................6
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp ...........................................................................................................6

SVTH: Trần Thị Thu Sương

ii


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa nâng cao kết quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh ..................................................................................................6
1.1.2. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh .............................................................................................................10
1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng nghiên cứu ..............................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................26


uế

1.2.1 Thực trạng Ngành sản xuất kinh doanh thiết bị điện nước, thiết bị vệ sinh trên
thế giới...........................................................................................................................26

H

1.2.2 Thực trạng ngành sản xuất kinh doanh thiết bị điện nước, vệ sinh ở Việt Nam
.......................................................................................................................................26

tế

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT ..........................................................28

h

2.1. Tổng quan tình hình công ty TNHH Phát Đạt ..................................................28

in

2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của công ty TNHH Phát Đạt.......................28

cK

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát
Đạt .................................................................................................................................29
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................29

họ


2.1.2.2. Nhiệm vụ hoạt động .........................................................................................30
2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Phát Đạt. ...........................................30

Đ
ại

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Phát Đạt...................................30
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................................30
2.1.3.2 Chức năng của từng bộ phận. ............................................................................31
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp ......................................32
2.1.4.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................32

2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. ......................................................33
2.1.5 Tình hình lao động của công ty TNHH Phát Đạt ( 2013 – 2015 ) ....................34
2.1.6 Tình hình tài sản tại công ty TNHH Phát Đạt ( 2013 – 2015 ) .........................37
SVTH: Trần Thị Thu Sương

iii


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

2.2. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt (
2013 – 2015 ).................................................................................................................42
2.2.1. Phân tích cơ cấu các mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt (2013 –

2015) ..............................................................................................................................42
2.2.2. Phân tích cơ cấu chi phí của công ty TNHH Phát Đạt (2013 – 2015)..............45
2.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Phát Đạt ( 2013 – 2015))...............47
2.2.4. Đánh giá kết quả kinh doanh qua tiêu thụ hàng hóa tại Công ty....................48
Kết quả kinh doanh theo phương thức tiêu thụ hàng hóa ...........................49

2.2.4.2.

Kết quả kinh doanh theo thị trường tiêu thụ hàng hóa................................51

H

2.2.5.

uế

2.2.4.1.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty (2013 – 2015) ........53

h

tế

2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH
Phát Đạt (2013 - 2015) .................................................................................................57

in

2.2.6.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu của công ty Phát Đạt..........57


cK

2.2.6.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận của công ty Phát Đạt ( 2013 –
2015 ) .............................................................................................................................60

họ

2.2.7. Dự báo giá trị doanh thu bán hàng của công ty TNHH Phát Đạt trong giai
đoạn 2016 – 2018 theo giá so sánh 2009 .....................................................................63
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM
NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT...65

Đ
ại

3.1. Kết luận .................................................................................................................75
3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Phát Đạt ........................................................................................................................65
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................76
3.3.1. Đối với công ty ....................................................................................................76
3.3.2. Đối với nhà nước ................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81

SVTH: Trần Thị Thu Sương

iv


Khóa Luận Tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động Công ty TNHH Phát Đạt ( 2013 – 2015) ......................34
Bảng 2.2. Tình hình tài sản tại công ty TNHH Phát Đạt ( 2013 – 2015 ). ..............37
2.1.7. Tình hình nguồn vốn tại công ty TNHH Phát Đạt ( 2013 – 2015 ) .................40

uế

Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn tại công ty TNHH Phát Đạt ( 2013 – 2015 )..........40
Bảng 2.4: Kết cấu nhóm mặt hàng của công ty Phát Đạt (2013 – 2015) ................43

H

Bảng 2.5: Tổng hợp chi phí hoạt động kinh doanh của công ty Phát Đạt (2013-2015)
.......................................................................................................................................46

tế

Bảng 2.6. Kết quả sản xuât kinh doanh công ty TNHH Phát Đạt ( 2013 – 2015) ....47

h

Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh theo phương thức tiêu thụ hàng hóa của Công ty

in

(Năm 2013 – 2015). ......................................................................................................50


cK

Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh theo thị trường tiêu thụ hàng hóa của Công ty qua
3 năm 2013-2015. .........................................................................................................52

họ

Bảng 2.9: Phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty .............54
Bảng 2.10: Ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng vốn và tổng vốn kinh doanh đến
doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt ....................................................................58

Đ
ại

Bảng 2.11: Ảnh hưởng của năng suất lao động và số lao động bình quân đến
doanh thu của công ty TNHH Phát Đạt ....................................................................59
Bảng 2.12: Ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng vốn và tổng vốn kinh doanh đến lợi
nhuận của công ty TNHH Phát Đạt...........................................................................60
Bảng 2.13: Ảnh hưởng của tỉ suất lợi nhuận tính theo lao động bình quân và số
lao động bình quân đến lợi nhuận của công ty TNHH Phát Đạt ............................61
Bảng 2.14: Biến động doanh thu bán hàng của công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn
2009-2015 ......................................................................................................................63

SVTH: Trần Thị Thu Sương

v


Khóa Luận Tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Phát Đạt. ..............................................................31
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.............................................................32

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 2.1: Đồ thị biểu hiện xu hướng phát triển giá trị doanh thu (2009 – 2015).........63

SVTH: Trần Thị Thu Sương

vi



Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BH

Giải thích
: Bán hàng

TNHH:

:Trách nhiệm hữu hạn

DN

: Doanh nghiệp

DT

: Doanh thu
: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

uế

DTBH và CCDV


: Lợi nhuận

LNST

: Lợi nhận sau thuế

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

tế

H

LN

: Tỷ suất lợi nhuận

GTGT

: Giá trị gia tăng

in

h

TSLN

: Lao động


TSCĐ

cK



: Tài sản cố định

họ

BCKQKD

: Báo cáo kết quả kinh doanh

: Bảng cân đối kế toán.

VLĐ

: Vốn lưu động

Đ
ại

BCĐKT

VCĐ

: Vốn cố định

VCSH


: Vốn chủ sở hữu

VKD

: Vốn kinh doanh

BQ

: Bình quân

SVTH: Trần Thị Thu Sương

vii


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với chủ chương đổi mới đất nước, từ nền kinh tế lạc hậu sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường đã tạo ra vô vàn cơ hội và thách thức
cho nền kinh tế Việt Nam. Đặc biệt, khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO, các doanh
nghiệp không chỉ đối mặt với sự cạnh tranh trong nước mà còn đương đầu với các

uế

doanh nghiệp nước ngoài đang tìm kiếm thị trường tại Việt Nam. Trong môi trường

như vậy, muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải nỗ lực phấn đấu, phải có

H

các chiến lược kinh doanh và kinh doanh có hiệu quả để có thể phát triển bền vững. Để
đạt được điều đó, doanh nghiệp cần phải có những phương án, biện pháp đầu tư, phát

tế

triển hoạt động kinh doanh, sử dụng tối đa, hiệu quả nguồn lực sẵn có. Muốn làm tốt
điều này, doanh nghiệp cần phải nắm rõ được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của

h

từng nguyên nhân đến kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh, thông qua sử dụng

cK

một cách khoa học nhất.

in

phương pháp phân tích kinh tế để từ đó tìm ra được thực trạng đang tồn tại ở công ty

Do đó, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh đã và đang trở thành một nhân tố
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp

họ

nào. Nó không chỉ cung cấp thông tin cho các nhà lãnh đạo khi đưa ra quyết định mà

còn giúp doanh nghiệp nhận ra những điểm thiếu sót, hạn chế từ đó có những biện

Đ
ại

pháp khắc phục. Nhận diện ra những khả năng tiềm ẩn để có thể sử dụng nó một cách
hiêu quả, đem lại nguồn lợi cho doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn là cơ sở để nắm bắt
được xu thế biến động, diễn biến phát triển trong tương lai để từ đó nhà quản trị có thể
đưa ra quyết định phát triển có hiệu quả trong tương lai.
Công ty TNHH Phát Đạt được thành lập và đi vào hoạt động với mục tiêu trở
thành nhà phân phối - bán lẻ hàng đầu miền trung, công ty đang từng bước thiết lập
nên một hệ thống phân phối lớn mạnh, hoạt động chuyên nghiệp xuyên suốt các tỉnh
Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa
dạng của người tiêu dùng. Để đạt được mục tiêu này, công ty cần phải thường xuyên

SVTH: Trần Thị Thu Sương

1


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

tổ chức công tác phân tích kết quả kinh doanh để tìm ra những thực trạng tồn tại, nắm
rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng, từ đó có những dự đoán, những bước đi đúng đắn
trong tương lai. Tuy nhiên, trong quá trình thưc tập tại công ty, em nhận thấy rằng
công tác phân tích hoạt động kinh doanh của công ty chưa được đầu tư, chú trọng
nhiều, kết quả phân tích chưa được sâu sắc.Vì vậy, em xin đề xuất để đi sâu tìm hiểu
nguyên nhân, tìm ra giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong

tương lai.

uế

Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, em đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá
hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2013-2015” làm

H

đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Tìm hiểu và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công

h

ty, nhận diện được xu hướng phát triển, các nhân tố ảnh hưởng, từ đó có những dự

in

đoán, tìm cách khắc phục những hạn chế, xây dựng kế hoạch đạt kết quả cao trong

cK

tương lai.
Mục tiêu cụ thể:


họ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.

Đ
ại

- Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phát Đạt.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Phát Đạt.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh của ông ty TNHH Phát

Đạt
Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty TNHH Phát Đạt – 19 Trần Khánh Dư, phường
Tây Lộc, Thành phố Huế.
Thời gian: Lấy số liệu kết quả hoạt động kinh doanh công ty 3 năm gần nhất 2013, 2014
và 2015.
SVTH: Trần Thị Thu Sương

2


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

4. Phương pháp thực hiện đề tài
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

4.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tài liệu bên ngoài: Các chuẩn mực, chế độ, thông tư, tạp chí, báo, các giáo trình
phân tích kinh tế, giáo trình kế toán tài chính, giáo trình tài chính doanh nghiệp của
các trường đại học Tài chính, Kinh tế… Các luận văn khóa trước của các anh chị

uế

trường Đại Học Kinh Tế nghiên cứu về doanh thu, lợi nhuận, phân tích doanh thu,
phân tích lợi nhuận.

H

Tài liệu bên trong: Các báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2013 2015, các số liệu tổng hợp và chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, hợp đồng, hóa đơn,

h

4.1.2. Phương pháp tổng hợp số liệu

tế

chứng từ liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa trong kỳ của công ty…

in

Các số liệu nằm rải rác trên nhiều số liệu khác nhau, để có số liệu phù hợp phục

cK

vụ cho việc phân tích chúng ta phải tiến hành tổng hợp số liệu: ví dụ để có nguồn số
liệu phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian phải căn cứ vào

số liệu doanh thu, lợi nhuận từ năm 2013 đến năm 2015 trên 3 báo cáo kết quả kinh

họ

doanh để tổng hợp, hay để có thông tin số liệu phân tích doanh thu theo mặt hàng, phải
căn cứ vào số liệu về doanh thu trên sổ theo dõi chi tiết từng mặt hàng và tổng hợp về

Đ
ại

doanh thu của doanh nghiệp.

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Để có được các dữ liệu thứ cấp, sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy

vật lịch sử để tiến hành nghiên cứu. Từ dữ liệu thu được, tiến hành phân tích, đánh giá
một cách tổng quát, nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện, xác định các vấn đề còn tồn
tại trong phân tích kết quả kinh doanh của công ty.

SVTH: Trần Thị Thu Sương

3


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

4.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được áp dụng để so sánh doanh thu, lợi nhuận của công ty

TNHH Phát Đạt, bao gồm các nội dung sau:
Phân tích sự biến động của doanh thu qua các năm 2013, 2014, 2015 so sánh
giữa số thực hiện của năm này với số thực hiện cùng kỳ của các năm trước để thấy
được sự biến động tăng giảm của chỉ tiêu doanh thu qua những thời kỳ khác nhau và

uế

thấy được xu thế phát triển của doanh thu trong các năm tới.
Phân tích biến động chi phí: so sánh chỉ tiêu chi phí của công ty qua các nguồn

H

hình thành khác nhau và biến động của chúng trong giai đoạn 2013 – 2015.

Phân tích chung biến động lợi nhuận kinh doanh của công ty, đưa ra những so sánh,

tế

từ đó rút ra nhận xét về biến động chỉ tiêu lợi nhuận trong giai đoạn 2013 – 2015.

h

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: so sánh 3 năm gần nhất xem

in

nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận nhiều nhất để có thể tác động làm tăng lợi nhuận

cK


trong tương lai.

Phân tích kết quả kinh doanh theo tình hình tiêu thụ: so sánh giữa chỉ tiêu kết
quả tiêu thụ theo nhóm mặt hàng của từng nhóm hàng, theo phương thức bán hàng, và

họ

theo thị trường với chỉ tiêu tổng doanh thu xác định tỷ trọng doanh thu từng loại mặt
hàng, từng phương thức bán hàng và từng thị trường biến động. Từ đó đưa ra những

Đ
ại

biên pháp nhằm tăng doanh thu cũng như khắc phục những tồn tại trong công tác tiêu
thụ hàng hóa.

Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến quả kinh tế: So sánh các chỉ tiêu lợi nhuận

hoạt động, chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phi phí, hiệu quả sử dụng vốn qua
các năm từ đó biết được doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả như thế nào, đưa
ra các ưu điểm, nhược điểm từ đó để xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế.
4.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Trong đề tài này, sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích tích mức
độ ảnh hưởng về mặt giá trị, tỷ lệ phần trăm thay đổi và mức độ ảnh hưởng của số

SVTH: Trần Thị Thu Sương

4



Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

lượng lao động và năng suất lao động; hiệu quả sử dụng vốn và tổng vốn kinh doanh
bình quân tới doanh thu và lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015.
4.2.3. Phương pháp phân tổ thống kê
Vận dụng phương pháp phân tổ thống kê để phân chia doanh thu của doanh
nghiệp thành các nhóm hàng hóa khác nhau, qua đó biết được doanh thu của từng
nhóm hàng. Nhóm hàng nào thấp, nhóm hàng nào cao và xác định những nhóm hàng
chủ lực qua công ty để tăng cường đầu tư, mở rộng hay thu hẹp những nhóm hàng

uế

doanh thu thấp, kém hiệu quả.

H

4.2.4. Phương pháp chỉ số

Vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn phối kết hợp phương pháp chỉ số khi

tế

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động doanh thu và lợi nhuận.

h

4.2.5. Phương pháp dự báo


in

Sử dụng phương pháp dự báo thống kê bằng hàm xu thế để dự báo giá tri tổng

cK

doanh thu bán hàng của công ty giai đoạn 2016 – 2018.

5. Kết cấu luận văn

họ

Gồm có 3 chương:

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kết quả và hiệu quả kinh doanh

Đ
ại

Chương II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Phát Đạt.
Chương III: Các kết luận, đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao kết quả

kinh doanh của công ty TNHH Phát Đạt.

SVTH: Trần Thị Thu Sương

5


Khóa Luận Tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kết quả kinh doanh và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa nâng cao kết quả kinh doanh và các nhân tố ảnh

uế

hưởng đến kết quả kinh doanh

in

h

tế

H

Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực
hiện trong một kỳ nhất định, được xác lập trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), kết quả hoạt động kinh
doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với trị
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp; doanh thu tài chính
với chi phí tài chính.


họ

cK

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng hệ thống chỉ
tiêu (chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị). Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm phân tích về sản lượng, chất lượng sản phẩm; doanh thu kinh doanh. Đây là một
giai đoạn hết sức quan trọng bởi vì thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh kết hợp với phân tích điều kiện hoạt động kinh doanh sẽ đánh giá được hiệu quả
hoạt động kinh doanh.

Đ
ại

 Ý nghĩa nâng cao kết quả kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp.

Khi hoàn thành tốt chức năng kinh doanh, bước đầu có thể giúp doanh nghiệp trang
trải các chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh, sau đó là mở rộng quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có những bước tiến mới, phát triến vững chắc
trong tương lai.
Bên cạnh đó, việc nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn
giúp ty nâng cao hơn mức sống cho người lao động trong công ty, khiến cuôc sống của
họ trở nên dễ chịu, càng cố gắng phấn đấu tích cực để cống hiến hết mình.
- Đối với xã hội.

SVTH: Trần Thị Thu Sương

6



Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

Kết quả hoạt động kinh doanh cao đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội , tạo
thêm nhiều của cải vất chất cho xã hội hơn, giúp cho xã hội trở nên đầy đủ, cân bằng
hơn. Ngoài ra, nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp tăng nguồn ngân sách
nhà nước bằng các nghĩa vụ đối với nhà nước của các doanh nghiệp. đóng góp này sẽ
giúp quá trình phân phối của nhà nước diễn ra hiệu quả hơn, mang lại nhiều lợi ích cho
người dân, xóa bớt các khoảng cách giàu nghèo, đảm bảo tính công khai, công bằng,
đưa xã hội ngày càng phát triển.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

uế

KQKD của doanh nghiệp ảnh hưởng bởi nhiều yếu thuộc về môi trường kinh
doanh. Môi trường kinh doanh là lực lượng, những yếu tố, những thể chế xảy ra ở bên

H

ngoài, doanh nghiệp không thể nào kiểm soát được những ảnh hưởng trực tiếp và gián
tiếp đối với bên trong và ngoài doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh bao gồm môi

tế

trường vi mô và vĩ mô, môi trường vi mô tác dụng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh

in


 Các nhân tố chủ quan

h

của doanh nghiêp.

cK

Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều các nhân tố,
chính các nhân tố đó ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Co thể chia
các nhân tố ra thành nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan, trong đó nhân tố chủ

họ

quan đóng vai trò quan trọng tác động trực tiếp đện KQKD.
Nhân tố chủ quan là tất cả các nhân tố do bản thân doanh nghiệp đem lại bao gồm:

Đ
ại

- Tình hình cung cấp hàng hóa đầu vào hoạt động kinh doanh thương mại hay thu

mua nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Đây là một nhân tố đóng vai trò chủ đạo,
ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến KQKD, nó quyết định hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có tiếp tục kinh doanh nữa hay không. Nó phụ thuộc vào vốn, thị trường
cung ứng, năng lực thu mua, tổ chức kỹ thuật tác nghiệp.
- Tình hình dự trữ hàng hóa: Dự trữ hàng hóa giúp doanh nghiệp có lượng hàng
đầy đủ để cung cấp bất cứ lúc nào khách hàng cần, không để tình trạng không có hàng
để bán khi lương hàng khan hiếm. Nhưng dự trữ hàng hóa quá lớn sẽ dẫn đến tình


SVTH: Trần Thị Thu Sương

7


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

trạng ứ đọng vốn, tăng chi phí bảo quản hàng tồn kho ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh
nghiệp. Giá bán làm sao phải phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng tiêu thụ
được lượng hàng lớn mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Chất lượng hàng hóa: đây là vấn đề được khách hàng rát quan tâm. Hàng hóa

uế

cung cấp ra phải đảm bảo chất lượng. Uy tín là chất lượng.
- Hoạt động Marketing: Đây là hoạt động được các nhà quản lý hiện nay rất

H

quan tâm. Hoạt động này bao gồm phương thức thanh toán, tiếp thị, quảng cáo,
khuyến mại, trưng bày sản phẩm và tham gia hội trợ… để mở rộng mạng lưới tiêu thụ

tế

hàng hóa. Các hoạt động được thực hiện tốt này giúp doanh nghiệp bán được nhiều


in

 Cách nhân tố khách quan

h

hàng hóa hơn, tăng doanh thu dẫn đến tăng lợi nhuận

Bên cạnh những nhân tố chủ quan bên trong tác động trực tiếp đến KQKD của

cK

doanh nghiệp còn có những nhân tố chủ khách quan tác động một cách gián tiếp.
Nhân tố khách quan là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp hay còn gọi là môi trường

họ

kinh doanh như chính sách của chính phủ, thị trường, khách hàng, bạn hàng, đối thủ
cạnh tranh và các nhân tố khách quan khác

Đ
ại

- Khách hàng

Sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ được tức là đáp ứng được nhu cầu của

khách hang. Khi sở thích hay thu nhập của khách hang thay đổi sẽ ảnh hưởng đến
lượng hang tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường.
Do đó doanh nghiệp cần phải phân khúc thị trường ra thành các nhóm thị trường

khác nhau theo giới tính, nghề nghiệp, thu nhập… Tiến hành thu nhập thông tin theo
các nhóm khách hàng về nhu cầu, sở thích, lòng trung thành, mối quan tâm về sản
phẩm, giá cả… Ngoài ra, cần phải đánh giá khả năng mặc cả của khách hàng vì nó ảnh
hưởng đến chi phí của doanh nghiệp trong việc duy trì mối quan hệ với khách hàng

SVTH: Trần Thị Thu Sương

8


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

như giảm giá, tăng chiết khấu, tăng hoa hồng, tăng chất lượng sản phẩm, chất lượng
dịch vụ… Trong chiến lược kinh doanh cần phân tích khách hàng tác động đến quá
trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp dưới góc độ nào?
- Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng cùng loại
với mình. Đối thủ cạnh tranh chia sẻ thị phần với doanh nghiệp, có thể chiếm lĩnh thị
phần của mình nếu có lợi thế cạnh tranh cao hơn. Như vậy, đối thủ cạnh tranh sẽ làm

uế

giảm lượng hàng hóa tiêu thụ của ta, dẫn đến doanh thu giảm và lợi nhuận của doanh

H

nghiệp giảm theo ảnh hưởng đến KQKD. Vì vậy, cần phân tích đối thủ cạnh tranh để
thấy được điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ, đưa ra các đáng giá chính xác mức độ


tế

ảnh hưởng của đối thủ đến KQKD, từ đó có những giải pháp hạn chế sự ảnh hưởng đó.
- Nhà cung cấp

h

Nhà cung cấp là những đơn vị cung ứng những yếu tố đầu vào phục vụ cho quá

in

trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà cung cấp có thể tạo ra cơ hội kinh doanh cho

cK

doanh nghiệp như giảm giá, tăng chất lượng dịch vụ, tăng chất lượng hàng hóa nhưng
đồng thời cũng có thể gây ra nguy cơ cho doanh nghiệp khi tăng giá, giảm chất lượng,

họ

không đảm bảo số lượng và thời gian cung cấp hàng hóa .
- Nhân tố ảnh hưởng thuộc về chính sách của chính phủ

Đ
ại

Các chính sách của chính phủ tác động trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận làm
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Khi chính phủ thay đổi chính sách
kinh tế sẽ dẫn đến một số các hoạt động kinh tế khác thay đổi, sự thay đổi này có thể là

thúc đẩy ngành kinh tế đó phát triển nhưng cũng có thể kìm hãm nền kinh tế nếu chính
sách đó không phù hợp, chưa hoàn thiện.
- Nhân tố khách quan khác
Nhân tố thuộc về môi trường tự nhiên: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, hỏa hoạn…cũng
tác động đến HĐKD của doanh nghệp, ảnh hưởng đến KQKD.

SVTH: Trần Thị Thu Sương

9


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

Nhân tố thuộc về môi trường văn hóa- xã hội: bao gồm tình trạng việc làm,
những đặc điểm truyền thống, tâm lý xã hội, trình độ nhận thức học vấn… Vì vậy khi
xây dựng chiến lược kinh doanh càn phải tìm hiểu kỹ môi trường mà doanh nghiệp sẽ
hoạt động để phù hợp với đối tượng kinh doanh.
Như vậy, KQKD của doanh nghiệp phụ thuộc bởi hai nhân tố chính, nhân tố chủ
quan và nhân tố khách quan. Nhà quản lý cần xem xét, đánh giá đúng sự tác động của
hai nhân tố này đến KQKD để có biện pháp hạn chế và khắc phục.

uế

1.1.2. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến

H

hiệu quả kinh doanh

 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh

tế

Theo cách hiểu thông thường, hiệu quả kinh doanh biểu hiện môi tương quan

h

giũa chi phí đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra của một quá trình.

in

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao

cK

nhất với chi phí thấp nhất.

Hiệu quả kinh doanh không chỉ là sự so sánh giữa chi phí cho đầu vào và kết quả

họ

nhận được ở đấu ra mà là hiệu quả kinh doanh trước tiên là viêc hoàn thành mục tiêu
ta cần phải sử dụng nguồn lực như thế nào?

Đ
ại

Muốn đạt hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp không những chỉ có những biện

pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà cũng phải thường xuyên phân tích sự
biến động của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó phát hiện và tìm kiếm
các cơ hội trong kinh doanh cho mình.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân
Môi trường chính trị, luật pháp
Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng
các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
SVTH: Trần Thị Thu Sương

10


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm
kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động
của doanh nghiệp như sản xuất kinh doanh cái gài, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai
ở đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các
doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ

uế

của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp
quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời


H

sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp... ). Có thể nói luật pháp là nhân
tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, do đó

tế

ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh

in

Môi trường văn hoá xã hội

h

doanh của các doanh nghiệp.

cK

Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo hai chiều hướng tích cực hoặc tiêu

họ

cực. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa chọn
việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do đó làm

Đ
ại


giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại nếu tình trạng thất
nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho
cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do vậy
lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn hoá ảnh
hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp thu các
kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục, tập quán,
tâm lý xã hội... nó ảnh hưởng tới cầu về sản phẩm của các doanh nghiệp. Nên nó ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Thu Sương

11


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

Môi trường kinh tế
Các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân,
tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người... là các yếu tố tác động trực tiếp
tới cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao,
các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản
xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát được giữ mức hợp lý, thu nhập

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và ngược lại.

uế


bình quân đầu người tăng... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất,

H

Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng

Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi tiết

tế

khí hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh
hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung

in

của các doanh nghiệp trong vùng.

h

cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh

cK

Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và
chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi

họ


phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Đ
ại

Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng

như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng
tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng
vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh hưởng

SVTH: Trần Thị Thu Sương

12


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh
nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhân tố môi trường ngành

Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với nhau ảnh

uế

hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá

Khả năng gia nhập mới của các doanh nghiệp

H

bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm... do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của mỗi doanh nghiệp.

Trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay trong hầu hết các lĩnh vực, các ngành

tế

nghề sản xuất kinh doanh có mức doanh lợi cao thì đều bị rất nhiều các doanh nghiệp

h

khác nhóm ngó và sẵn sàng đầu tư vào lĩnh vực đó nếu như không có sự cản trở từ

in

phía chính phủ. Vì vậy buộc các doanh nghiệp trong các ngành có mức doanh lợi cao
đều phải tạo ra cac hàng rào cản trở sự ra nhập mới bằng cách khai thác triệt để các lợi

cK


thế riêng có của doanh nghiệp, bằng cách định giá phù hợp (mức ngăn chặn sự gia
nhập, mức giá này có thể làm giảm mức doanh lợi) và tăng cường mở rộng chiếm lĩnh

họ

thị trường. Do vậy ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sản phẩm thay thế

Đ
ại

Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, số lượng chất
lượng, giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các chính sách tiêu thụ của các
sản phẩm thay thế ảnh hưởng rất lớn tới lượng cung cầu, chất lượng, giá cả và tốc độ
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó ảnh hưởng tới kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn cung ứng
Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp được cung cấp chủ yếu bởi các
doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng,
số lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất
của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của người cung ứng và các hành vi của họ.
SVTH: Trần Thị Thu Sương

13


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng


Nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là không có sự thay thế và do các nhà độc
quyền cung cấp thì việc đảm bảo yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào các
nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào
các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào sẽ cao hơn bình thường nên sẽ
làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn nếu các yếu tố đầu vào
của doanh nghiệp là sẵn có và có thể chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lượng, chất
lượng cũng như hạ chi phí về các yếu tố đầu vào là dễ dàng và không bị phụ thuộc vào

uế

người cung ứng thì sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh.

H

Người mua

Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt

tế

quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có người
hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể

h

tiến hành sản xuất được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu

in

dùng… của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của

doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới

cK

hiệu quả của doanh nghiệp.

- Các nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong doanh nghiệp)

họ

Bộ máy quản trị doanh nghiệp

Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh

Đ
ại

nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ
máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Chất
lượng của bộ máy quản trị quyết định rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức
năng rõ ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp lý, với một đội ngũ quản trị viên có
năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Nếu bộ máy quản trị doanh nghiệp được tổ
chức hoạt động không hợp lý (quá cồng kềnh hoặc quá đơn giản), chức năng nhiệm vụ
chồng chéo và không rõ ràng hoặc là phải kiểm nhiệm quá nhiều, sự phối hợp trong
SVTH: Trần Thị Thu Sương

14



Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

hoạt động không chặt chẽ, các quản trị viên thì thiếu năng lực và tinh thần trách nhiệm
sẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không cao.
Lao động tiền lương
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ,
năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các
giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất,

uế

chất lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh hưởng trực

H

tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên công tác tổ chức
lao động của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ các nguyên tắc chung và

tế

sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao cho có thể thực
hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời phải phát huy được tính

h


độc lập, sáng tạo của người lao động có như vậy sẽ góp phần vào việc nâng cao hiệu

in

quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

cK

Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng
trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ
phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác

họ

động tói tâm lý người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản
xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác

Đ
ại

động tới tính thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và
chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Còn nếu mà mức lương thấp thì ngược lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các
chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao
cho hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho
doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào


SVTH: Trần Thị Thu Sương

15


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại,
nếu như khả năng về tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp không những
không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình
thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến
vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng
tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp. Khả năng
tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng

uế

chủ động trong sản xuất kinh doanh tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí băng cách chủ động khai thác và sử

H

dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Vì vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động
rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó.

tế

Đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm


h

* Đặc tính của sản phẩm

in

Ngày nay chất lượng của sản phẩm trở thành một công cụ cạnh tranh quan trọng

cK

của các doanh nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm nó thoả mãn nhu cầu
của khách hàng về sản phẩm, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu
ngày càng tăng của người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng sản phẩm luôn luôn là yếu tố

họ

sống còn của mỗi doanh nghiệp, khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những
yêu cầu của khách hàng, lập tức khách hàng sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm

Đ
ại

khác cùng loại. Chất lượng của sản phẩm góp phần tạo nên uy tín danh tiếng của
doanh nghiệp trên thị trường.
* Công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là một khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, nó quyết định tới các khâu khác của quá trình sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm có tiêu thụ được hay không mới là điều quan trọng

nhất. Tốc độ tiêu thụ nó quyết định tốc độ sản xuất và nhịp độ cung ứng nguyên vật
liệu. Cho nên nếu doanh nghiệp tổ chức được mạng lưới tiêu thụ sản phẩm phù hợp
với thị trường và các chính sách tiêu thụ hợp lý khuyến khích người tiêu dùng sẽ giúp
cho doanh nghiệp mở rộng và chiếm lĩnh được thị trường, tăng sức cạnh tranh của
SVTH: Trần Thị Thu Sương

16


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng
vòng quay của vốn, góp phần giữ vững và đảy nhanh nhịp độ sản xuất cũng như cung
ứng các yếu tố đầu vào nên góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Môi trường làm việc trong doanh nghiệp
* Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp

uế

Môi trường văn hoá do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng
doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách

H

nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có
ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các


tế

yếu tố khác của doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn
cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu

h

chiến lược và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tạo thuận

in

lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh

cK

nghiệp. Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
phụ thuộc rất lớn vào môi trường văn hoá trong doanh nghiệp.

họ

* Các yếu tố mang tính chất vật lý và hoá học trong doanh nghiệp
Các yếu tố không khí, không gian, ánh sáng, độ ẩm, độ ổn, các hoá chất gây độc
hại là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian lao động, tới tinh thần và sức

Đ
ại

khoẻ của lao động do đó nó ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động của doanh
nghiệp, đồng thời nó còn ảnh hưởng tới độ bền của máy móc thiết bị, tới chất lượng
sản phẩm. Vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

* Môi trường thông tin:
Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong doanh nghiệp ngày càng lớn hơn bao
gồm tất cả các thông tin có liên quan đến từng bộ phận, từng phòng ban, từng người
lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những ngưòi lao động
trong doanh nghiệp luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc
SVTH: Trần Thị Thu Sương

17


Khóa Luận Tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng

và trao đổi với nhau các thông tin cần thiết. Do đó mà hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào hệ thống trao đổi thông tin của
doanh nghiệp.
1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng nghiên cứu
* Nhóm chỉ tiêu về kết quả.
Doanh thu .

uế

Khái niệm.
Doanh thu là: “Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

H

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,


tế

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” – Chuẩn mực kế toán số 14.

Trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

h

là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh tổng doanh thu bán hàng, thành phẩm và

in

doanh thu cung cấp dịch vụ. Ngoài doanh thu bán hàng, trong doanh nghiệp còn có

cK

doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác. Tăng doanh thu bán hàng thực chất
là tăng lượng hàng hóa bán ra trên thị trường và tăng lượng tiền về cho doanh nghiệp.
Phương pháp xác định.

họ

Công thức: Tổng doanh thu = ΣP*Q

Đ
ại

Trong đó:


+ P: đơn giá bán sản phẩm hàng hoá.
+ Q: khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
Ý nghĩa.

Đối với doanh nghiệp:
Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
đồng thời qua chỉ tiêu này sẽ chứng tỏ được doanh nghiệp đã sản xuất và kinh doanh
những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh thu là
nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao

SVTH: Trần Thị Thu Sương

18


×