Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá tác động của đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đến việc thu hút đầu tư của khu công ngiệp phú bài giai đoạn 2006 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.44 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
U

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐẾN THU HÚT
ĐẦU TƯ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI

VÕ THỊ DIỆU HIỀN

Huế, tháng 05 năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
U

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐẾN THU HÚT
ĐẦU TƯ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI

Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Diệu Hiền


Lớp: K46B KHĐT
Niên khoá: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Thuý Hằng

Huế, tháng 05 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

Lời Cảm Ơn

Sau một thời gian thực tập tại Ban Quản Lý các khu công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi đã thực hiện đề tài “Đánh giá tác
động của đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đến việc thu
hút đầu tư của khu công nghiệp Phú Bài”. Để hoàn thành được bài
báo cáo này, không chỉ dựa vào sự cố gắng, nỗ lực của bản thân mà
tôi còn nhờ vào sự giúp đỡ rất nhiệt tình của Cô giáo hướng dẫn và
các Anh Chị tại phòng Quản lý Doanh nghiệp và Môi trường Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến Th.S Nguyễn Thị Thúy Hằng đã tận tình hướng dẫn trong suốt
quá trình viết Báo cáo thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi thực tập tại Ban Quản lý. Đặc biệt, cho tôi tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến các Chú, các Anh Chị trong phòng Quản lý Doanh nghiệp và

Môi trường đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình thực tập.
Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế
và Phát triển, chuyên ngành Kế hoạch Đầu tư, trường Đại học Kinh
tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học
tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học tập không chỉ nền tảng cho quá trình nghiên cứu báo cáo thực
tập mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách tự
tin hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Chú, Anh,
Chị trong phòng Quản lý Doanh Nghiệp và Môi trường sức khỏe,
đạt được nhiều thành công trong công việc.

Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Võ Thị Diệu Hiền

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .............................................. viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
4.1. Phương pháp luận .................................................................................................... 3
4.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................. 4
4.3. Phương pháp phân tích số liệu thu thập được ......................................................... 4
5. Hạn chế cơ bản của đề tài ........................................................................................... 4
6. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ ĐẦU TƯ VÀO
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ .................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 6
1.1.1. Những vấn đề lý luận về đầu tư ............................................................................ 6
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư ........................................................................................... 6
1.1.1.2. Phân loại đầu tư ................................................................................................ 6
1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư ........................................................................................... 8
1.1.3. Những vấn đề lí luận về dự án đầu tư .................................................................. 9
1.1.3.1. Khái niệm dự án đầu tư ..................................................................................... 9
1.1.3.2. Phân loại dự án đầu tư .................................................................................... 10

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

1.1.3.3. Sự khác biệt giữa dự án đầu tư kinh tế và dự án đầu tư môi trường .............. 11
1.1.4. Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư .............................................................. 11
1.1.4.1. Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................... 11
1.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp .................... 13
1.1.5. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng ................................................................................... 17
1.1.5.1. Khái niệm ......................................................................................................... 17
1.1.5.2. Hệ thống xử lí nước thải .................................................................................. 17
1.1.6. Khu công nghiệp ................................................................................................. 19
1.1.6.1 Khái niệm khu công nghiệp .............................................................................. 19
1.1.6.2. Mục tiêu, vai trò và tính tất yếu của khu công nghiệp .................................... 20
1.1.6.3. Tầm quan trọng của đầu tư hệ thống XLNT đến sự phát triển của KCN và thu
hút vào KCN ................................................................................................................. 25
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................................................................. 26
1.2.1. Thực trạng xử lí nước thải ở Việt Nam ............................................................... 26
1.2.2. Thực trạng xử lý nước thải tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................... 29
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA KHU CÔNG
NGHIỆP PHÚ BÀI ..................................................................................................... 31
2.1. Tổng quan về khu công nghiệp Phú Bài ................................................................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành .......................................................................................... 31
2.1.2. Khí hậu, thủy văn và địa chất của khu công nghiệp Phú Bài ............................ 32
2.1.3. Tổ chức hoạt động của khu công nghiệp Phú Bài .............................................. 33
2.2. Thực trạng thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Phú Bài ...................................... 35

2.2.1. Thực trạng thu hút vốn đầu tư giai đoạn 2006 – 2015 ....................................... 35
2.2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư theo đối tượng đầu tư ........................................ 36
2.2.3. Ưu và nhược điểm của KCN Phú Bài trong thu hút đầu tư so với các KCN khác .... 39
2.2.3.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 39
2.2.3.2.Nhược điểm ....................................................................................................... 40
2.3. Thực trạng đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải của khu công nghiệp Phú Bài ........ 40
2.4. Đánh giá tác động của đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải ở khu công
nghiệp Phú Bài đến việc thu hút đầu tư ........................................................................ 44
2.4.1. Thông tin chung về đối tượng phỏng vấn và bảng hỏi ....................................... 44

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

2.4.2. Phương pháp phân tích: Kiểm định One sample T-test ..................................... 45
2.4.3. Đánh giá của các doanh nghiệp về các yếu tố CSHT của KCN quyết định đến
thu hút đầu tư ................................................................................................................ 46
2.4.4. Đánh giá mức độ hài lòng về các yếu tố cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Phú Bài ........... 49
2.4.5. Đánh giá mức độ hài lòng của các DN về chất lượng hệ thống XLNT tại KCN
Phú Bài ......................................................................................................................... 50
2.4.6. Đánh giá của các DN về tác động của hệ thống XLNT đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN ....................................................................................................... 51
2.4.7. Đánh giá của các chuyên gia về tác động của hệ thống XLNT đến thu hút đầu tư
vào KCN ....................................................................................................................... 52
2.4.8. Những vấn đề còn tồn tại trong đầu tư xây dựng và chất lượng hệ thống XLNT

tại KCN Phú Bài ........................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG,
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP ...... 56
3.1. Một số định hướng phát triển cho Khu công nghiệp Phú Bài ............................... 56
3.2. Giải pháp phát triển hệ thống xử lý nước thải cho khu công nghiệp .................... 57
3.2.1. Giải pháp về công tác kiểm tra, giám sát và quản lý hệ thống XLNT ................ 57
3.2.2. Giải pháp về trình độ đội ngũ quản lý giám sát và vận hành hệ thống XLNT ............... 58
3.2.3. Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng cho KCN vào hệ thống XLNT ................ 58
3.2.4. Giải pháp đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp .................................. 59
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 60
1. Kết luận ..................................................................................................................... 60
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 61
2.1. Đối với Nhà nước .................................................................................................. 61
2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................ 61
2.3. Đối với Ban Quản lý các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................... 62
2.4. Đối với các doanh nghiệp ...................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 63
PHỤ LỤC

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ KCN Phú Bài ................................................................................... 31

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức BQL các KCN tỉnh Thừa Thên Huế .................................. 33

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Phú Bài ................ 35
Biểu đồ 2.2. Vốn đầu tư theo đối tượng đầu tư của KCN Phú Bài .............................. 43

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng quan về công nghệ và phương pháp xử lý nước thải giai đoạn 2006-2015 ... 35
Bảng 2.1. Vốn đầu tư theo đối tượng ........................................................................... 36
Bảng 2.2. Dự án đầu tư theo đối tượng đầu tư tính đến năm 2015 .............................. 38
Bảng 2.3. Vốn đầu tư vào hệ thống XLNT .................................................................. 41
Bảng 2.4. Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải KCN Phú Bài .......... 41

Bảng 2.5. Thực trạng đầu tư vào KCN Phú Bài trước và sau khi xây dựng hệ thống XLNT .. 42
Bảng 2.6. Đánh giá yếu tố cơ sở hạ tầng của KCN quyết định đến thu hút đầu tư ...... 46
Bảng 2.7. Lựa chọn quyết định đầu tư của doanh nghiệp ............................................ 47
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ hài lòng về các yếu tố cơ sở hạ tầng KCN Phú Bài ........ 49
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ hài lòng của các DN về chất lượng hệ thống XLNT tại
KCN Phú Bài ................................................................................................................ 50
Bảng 2.10. Đánh giá của các DN về tác động của hệ thống XLNT đến hoạt động sản
xuất kinh doanh ............................................................................................................ 51
Bảng 2.11. Đánh giá của các chuyên gia về tác động của hệ thống XLNT đến thu hút
đầu tư vào KCN ............................................................................................................ 53

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
AH

:

Ảnh hưởng

ANTT

:


An ninh trật tự

BQL

:

Ban quản lý

CL

:

Chất lượng

CNH

:

Công nghiệp hóa

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

CP

:


Cổ phần

DAĐT

:

Dự án đầu tư

ĐG

:

Đánh giá

DN

:

Doanh nghiệp

GTKĐ

:

Giá trị kiểm định

HĐH

:


Hiện đại hóa

HTTN

:

Hệ thống thoát nước

KCN

:

Khu công nghiệp

KCX

:

Khu chế xuất

KH&CN

:

Khoa học và Công nghệ

KHVN

:


Khoa học Việt Nam

MTV

:

Một thành viên

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TTH

:

Thừa Thiên Huế

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

VĐK

:


Vốn đăng ký

VTH

:

Vốn thực hiện

WB

:

World Bank

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hiện nay, môi trường là vấn đề đang nhận rất nhiều sự quan tâm. Với sự phát
triển của các ngành kinh tế trong cả nước, các KCN đã và đang phát triển không ngừng
góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế ở các địa phương trong cả nước. Đi
cùng với sự phát triển đó, vấn đề môi trường nói chung và nước thải nói riêng ở các
KCN vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Vì vậy, để phát triển các KCN mà không

làm suy thoái môi trường, đồng thời, nhằm thấy rõ hơn những hiệu quả mà hệ thống
XLNT đem lại cho KCN, tôi đã thưc hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác động của
đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đến việc thu hút đầu tư của khu công nghiệp
Phú Bài giai đoạn 2006 - 2015”
 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của đầu tư xây
dựng hệ thống xử lý nước thải đến thu hút đầu tư; đánh giá thực trạng về đầu tư xây
dựng hệ thống xử lí nước thải tại khu công nghiệp Phú Bài; đánh giá tác động đầu tư
xây dựng hệ thống xử lý nước thải đến việc thu hút đầu tư ở khu công nghiệp Phú Bài;
từ đó đề xuất những định hướng và giải pháp để xây dựng, phát triển và ứng dụng
công nghệ xử lý nước thải vào sản xuất để thu hút đầu tư.
 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
Thu thập và phân tích số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp từ các tư liệu nghiên cứu
liên quan, từ Ban Quản lý các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Phương pháp nghiên cứu: Xuyên suốt bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp luận
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu thu thập được
- Phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia
- Phương pháp kiểm định giá trị trung bình
 Các kết quả đạt được
- Đánh giá những tác động của việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải
đến thu hút vốn đầu tư và các doanh nghiệp vào khu công nghiệp.

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

- Cung cấp những thông tin về chất lượng hệ thống XLNT ảnh hưởng hiệu quả
thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Phú Bài.
- Đánh giá những vấn đề còn tồn tại trong đầu tư xây dựng và chất lượng của
hệ thống XLNT.
- Từ đó đề ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hơn
hệ thống XLNT, nâng cao khả năng thu hút đầu tư vào khu công nghiệp trong thời
gian tới.

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với mục tiêu đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước và thu hút đầu tư
nước ngoài nhằm phát triển đất nước theo định hướng Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa,
Chính phủ Việt Nam chủ trương xây dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN).
Các KCN, khu chế xuất đã và đang phát triển không ngừng, góp phần đẩy nhanh tốc
độ tăng trưởng kinh tế ở các địa phương trong cả nước. Nhiều KCN ra đời đáp ứng với
nhu cầu về phát triển kinh tế đang ngày một tăng cao. Trong những năm qua, nước ta
đã đạt được nhiều thành tựu về phát triển kinh tế, xã hội. Đóng góp vào thành tựu đó
có phần quan trọng của các khu công nghiệp: Hàng năm tạo ra 40% giá trị sản xuất

công nghiệp, hơn 60% giá trị xuất khẩu của cả nước và giải quyết việc làm cho 1,6
triệu người lao động trực tiếp và gần 2,8 triệu người lao động gián tiếp. Tuy nhiên, bên
cạnh những mặt tích cực, quá trình phát triển công nghiệp nói chung và hệ thống các
khu công nghiệp nói riêng ở Việt Nam đã tạo ra nhiều thách thức lớn, ảnh hưởng tiêu
cực đến môi trường do chất thải rắn, nước thải, khí thải công nghiệp từ hoạt động của
các khu công nghiệp. Vấn đề môi trường nói chung và nước thải nói riêng trong KCN
vẫn chưa được quan tâm đúng mức so với sự phát triển của ngành. Nhiều nhà máy xí
nghiệp chế biến chưa có hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép. Hơn nữa, KCN là nơi
tập trung nhiều nhà máy sản xuất nên sử dụng nhiều nước trong quá trình sản xuất, chế
biến. Một khi nguồn nước thải xử lý chưa đạt yêu cầu khi thải ra môi trường sẽ gây ô
nhiễm môi trường xung quanh. Nếu không chú ý và đầu tư thích đáng các công trình
xử lý nước thải, thiệt hại do ô nhiễm môi trường sẽ lớn hơn rất nhiều so với lợi ích
ngành này mang lại. Việc quan tâm xây dựng hệ thống xử lý nước thải không chỉ đem
lại những lợi ích trong bảo vệ môi trường mà nó còn là một yếu tố thu hút đầu tư vào
khu công nghiệp. Vì vậy, để phát triển các KCN, khu chế xuất mà không làm suy thoái
môi trường và tăng cường khả năng thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước thì việc đầu
tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải là một yêu cầu cần thiết đảm bảo sự phát triển

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

kinh tế. Những ảnh hưởng này dẫn đến môi trường đất, nước, không khí ở một số
thành phố lớn, khu công nghiệp tập trung, khu dân cư đang bị ô nhiễm, suy thoái.
Việc xử lý nước thải chưa được quan tâm đúng mức, vì những lợi ích trước mắt

mà các doanh nghiệp, cơ quan đang hoạt động trên địa bàn sẵn sàng xả nước thải chưa
được xử lý ra môi trường, không đầu tư các hệ thống đạt tiêu chuẩn hay các hệ thống
xử lý nước thải chỉ được xây dựng và vận hành mang tính chất đối phó nhằm giảm chi
phí xử lý nước thải.
Vì vậy, cần có giải pháp kiểm soát và hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của
việc phát triển các khu công nghiệp đến môi trường. Nếu không, thành quả của phát
triển kinh tế thời gian qua sẽ không bù đắp đủ chi phí cho việc xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường.
Khu công nghiệp Phú Bài thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế được hình thành thành từ
năm 1998. Hiện nay, Khu công nghiệp Phú Bài đã xây dựng hệ thống XLNT đóng góp
vào mục tiêu chung của tỉnh Thừa Thiên Huế và cả nước.
Nhằm thấy được những lợi ích của hệ thống xử lý nước thải đến phát triển kinh
tế, môi trường và thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, tôi đã thực hiện đề tài
“ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI ĐẾN VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA KHU CÔNG NGIỆP PHÚ BÀI GIAI
ĐOẠN 2006 - 2015” với mong muốn có thể đem đến một cái nhìn toàn diện hơn cho
quan điểm vừa phát triển kinh tế nhưng đồng thời cũng tiến hành công tác bảo vệ môi
trường, đánh giá những vai trò và hiệu quả mà hệ thống xử lý nước thải mang lại cho
các khu công nghệp, các nhà đầu tư và cho xã hội.
Từ đó đưa ra các định hướng và các giải pháp phát triển, hoàn thiện hệ thống xử
lý nước thải ở các khu công nghiệp để thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển công nghiệp
trong nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình ứng dụng hệ thống xử lý nước thải ở khu công nghiệp Phú
Bài, đánh giá hiệu quả của việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lí nước thải đến thu hút

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

đầu tư để từ đó đề ra những giải pháp nhằm xây dựng, phát triển công nghệ xử lý nước
thải vào sản xuất của các khu công nghiệp nhằm thu hút đầu tư.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của đầu tư xây
dựng hệ thống xử lý nước thải đến thu hút đầu tư.
- Thực trạng về đầu tư xây dựng hệ thống xử lí nước thải tại khu công nghiệp
Phú Bài.
- Đánh giá tác động đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đến việc thu hút
đầu tư ở khu công nghiệp Phú Bài.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp để xây dựng, phát triển và ứng dụng
công nghệ xử lý nước thải vào sản xuất để thu hút đầu tư.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đầu tư xây dựng hệ thống xử lí nước thải tại khu công
nghiệp Phú Bài thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh Thừa Thiên Huế. Tập
trung vào những nội dung cơ bản mà hệ hệ thống xử lý nước thải đem lại cho khu công
nghiệp, nâng cao hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhằm thu hút đầu tư vào khu
công nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
• Về không gian: Khu công nghiệp Phú Bài - Tỉnh Thừa Thiên Huế.
• Về thời gian: Giai đoạn 2006 - 2015
• Về nội dung: Tập trung nghiên cứu tình hình đầu tư hệ thống XLNT vào khu
công nghiệp và đánh giá tác động của đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đến
thu hút đầu tư vào khu công nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận xuyên suốt quá trình nghiên cứu là phương pháp duy vật biện
chứng để xem xét các sự việc hiện tượng trong mối quan hệ tương quan với các thành
phần và hiện tượng khác. Bên cạnh đó, các sự vật hiện tượng cũng được phân tích
trong mối quan hệ luôn luôn vận động và phát triển để có thể đánh giá một cách khách
quan và toàn diện các sự vật và hiện tượng.

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

4.2. Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp :
Thu thập số liệu chủ yếu thu thập từ các báo cáo của Ban Quản lý các KCN tỉnh
Thừa Thiên Huế và thu thập từ sách, báo, internet,…
+ Số liệu sơ cấp :
Thu thập số liệu thông qua phiếu điều tra phỏng vấn ý kiến đánh giá của 25
doanh nghiệp tại KCN Phú Bài và 15 chuyên gia đang làm việc tại Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế về mức độ hài lòng chất lượng hệ thống XLNT
tại KCN và tác động của đầu tư vào hệ thống XLNT đến thu hút vốn đầu tư.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu thu thập được
+ Phương pháp tổng hợp số liệu
+ Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả để phân tích tình hình đầu tư xây dựng hệ thống
XLNT ở KCN Phú Bài.

+ Phương pháp so sánh để rút ra những kết luận từ những con số định tính và
định lượng.
+ Phương pháp kiểm định T-test: là phương pháp kiểm định giá trị trung bình.
H0 µ= giá trị trung bình tổng thể thang đo mức độ hài lòng của doanh nghiệp về
hệ thống XLNT của KCN Phú Bài bằng với giá trị kiểm định.
H1 µ = giá trị trung bình tổng thể thang đo mức độ hài lòng của doanh nghiệp
về hệ thống XLNT của KCN Phú Bài khác với giá trị kiểm định.
+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của 1 số nhà chuyên môn đang
làm việc tại Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế và các Doanh nghiệp.
5. Hạn chế cơ bản của đề tài
Do bài nghiên cứu chỉ được thực hiện trong một thời gian ngắn cùng với những
kiến thức chuyên môn mới chỉ được học trên cơ sở lý thuyết mà chưa được vận dụng
nhiều vào thực tiễn nên bài báo cáo sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Mong
quý thầy cô góp ý cho bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

6. Cấu trúc của đề tài
Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Đánh giá tác động của đầu tư xây dựng hệ thống xử lí nước thải đến
thu hút đầu tư tại khu công nghiệp Phú Bài

Chương 3. Một số định hướng và giải pháp đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ
thống xử lí nước thải đến thu hút đầu tư tại khu công nghiệp
Phần III. Kết luận và kiến nghị

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ ĐẦU
TƯ VÀO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Những vấn đề lý luận về đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Theo bài giảng môn Kinh tế đầu tư của Thạc sĩ Hồ Tú Linh: Đầu tư có thể được
hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc độ tài chính, góc độ tiêu dùng.
- Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một
hoạt động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
- Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chỉ tiêu để chủ đầu tư
nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
- Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để
thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
Theo Luật Đầu tư năm 2005: “Hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các
nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư
các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồng lực đã bỏ ra để đạt được các

kết quả đó”. Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, hoạt động đầu tư bao gồm đầu tư
gián tiếp và đầu tư trực tiếp.
Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là một phương thức của đầu
tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất,
kinh doanh dịch vụ và đời sống xã hội.
1.1.1.2. Phân loại đầu tư
Đầu tư có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau:
Theo bản chất của các đối tượng đầu tư :
- Đầu tư cho đối tượng vật chất: Là đầu tư tài sản vật chất, tài sản thực như nhà
xưởng, máy móc thiết bị,…

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

- Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất : Là đầu tư tài sản trí tuệ và nguồn
nhân lực như đào tạo, nghiên cứu khoa học, y tế,…
- Đầu tư cho các đối tượng tài chính : Là đầu tư tài sản tài chính như cổ phiếu,
trái phiếu, các chứng khoán khác,…
Theo cơ cấu tái sản xuất :
- Đầu tư theo chiều rộng: Là hình thức mở rộng quy mô, tăng sản lượng, tạo ra
tài sản mới cho nền kinh tế, nhưng năng suất và sản lượng không đổi.
- Đầu tư theo chiều sâu : Là đầu tư nhưng không mở rộng quy mô, tăng sản
lượng hay tạo mới tài sản cho nền kinh tế mà tập trung vào tăng năng suất lao động, hạ
giá thành sản phẩm trên cơ sở áp dụng tiến bộ kĩ thuật, công nghệ, nâng cao hiệu quả

đầu tư.
Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của các kết quả đầu tư:
- Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
- Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Các hoạt động đầu tư này có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau. Đầu tư phát tiển
cơ sở hạ tầng và Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật tạo điều kiện tiền đề cho Đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Ngược lại, Đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh tích lũy vốn, nộp thuế tạo tiềm lực cho Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật,
cơ sở hạ tầng và các hoạt động đầu tư khác.
Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư :
- Đầu tư cơ bản: Là loại đầu tư dài hạn, đặc điểm kỹ thuật của quá trình thực
hiện tái sản xuất đầu tư mở rộng các tài sản cố định phức tạp, đòi hỏi vốn lớn, thời
gian thu hồi vốn lâu.
- Đầu tư vận hành: Đầu tư vận hành chiếm tỷ trọng nhỏ trong vốn đầu tư, đặc
điểm kỹ thuật của quá trình thực hiện đầu tư không quá phức tạp. Đầu tư vận hành cho
các cơ sở sản xuất kinh doanh có thể thu hồi vốn nhanh sau khi đưa ra các kết quả đầu
tư đi vào hoạt động.
Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất
xã hội:
- Đầu tư thương mại: Là đầu tư trong thời gian ngắn với số vốn không lớn, kỹ
thuật đầu tư không phức tạp và dễ dự đoán.

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

- Đầu tư sản xuất: Là đầu tư trong thời gian dài với số vốn lớn, kỹ thuật đầu tư
phức tạp và khó dự đoán.
Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đã bỏ ra của các
kết quả đầu tư:
- Đầu tư ngắn hạn: Dưới 1 năm
- Đầu tư trung hạn: Từ 1 năm đến dưới 5 năm
- Đầu tư dài hạn: Từ 5 năm trở lên
Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư:
- Đầu tư gián tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham
gia điều hành quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Bao gồm đầu tư
chuyển giao và đầu tư phát triển.
Theo nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc gia:
- Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước: Bao gồm hoạt động đầu tư được tài trợ từ
nguồn vốn tích lũy ngân sách (nguồn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư và phát
triển của Nhà nước, do Nhà nước bảo lãnh), vốn tích lũy và huy độngcủa doanh
nghiệp, tiền tiết kiệm của dân cư.
- Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài: Bao gồm đầu tư được thực hiện bằng các
nguồn vốn đầu tư gián tiếp và trực tiếp nước ngoài.
Theo chủ thể đầu tư:
- Đầu tư Nhà nước: Hoạt động đầu tư do Nhà nước thực hiện.
- Đầu tư doanh nghiệp: Hoạt động đầu tư do các doanh nghiệp thực hiện.
- Đầu tư các nhân, hộ gia đình: Hoạt động đầu tư do cá nhân thực hiện.
Theo vùng lãnh thổ:
Hoạt động đầu tư được chia thành: Đầu tư phát triển các vùng lãnh thổ, các
vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư phát triển khu vực thành thị và nông thôn.
1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư

Theo bài giảng Kinh tế đầu tư của Thạc sĩ Hồ Tú Linh: Vốn đầu tư là phần tích
lũy của xã hội, của các cơ sở kinh doanh - dịch vụ và là tiền tiết kiệm của dân cư và

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã
hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và sinh hoạt cho mỗi gia đình.
Vốn đầu tư gồm 4 dạng sau :
- Tiền mặt các loại
- Hiện vật hữu hình (nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt
đất, mặt nước, mặt biển, …)
- Tài sản vô hình (sức lao động, công nghệ, nhãn hiệu, …)
- Các dạng đặc biết khác (vàng bạc, đá quý, cổ phiếu, …)
1.1.3. Những vấn đề lí luận về dự án đầu tư
1.1.3.1. Khái niệm dự án đầu tư
Khái niệm về dự án đầu tư được trình bày trong Nghị định 52/1999/NĐ-CP về
quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản: “ Dự án đầu tư là một tập hợp những đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật
chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng
cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định (chỉ bao
gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
Theo luật đầu tư năm 2005: “ DAĐT là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn

để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
- Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết,
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả
và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa: DAĐT là một công cụ thể hiện kế hoạch hóa
chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm
tiền đề cho quyết định đầu tư và tài trợ.
- Xét trên góc độ quản lí: DAĐT là một công cụ quản lí việc sử dụng vốn, vật
tư, lao động tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian dài.
- Xét về mặt nội dung: DAĐT là tổng thể các hoạt động với các chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch trình thời gian và địa điểm xác

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

định tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Dù xem xét dưới góc độ nào thì DAĐT cũng gồm những thành phần chính sau:
- Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án sẽ đạt
được những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho cả chủ đầu tư nói riêng.
- Các kết quả: Đó là các kết quả có thể định lượng được tạo ra từ những hoạt
động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc những hành động được thực hiện
trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cuả

các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện nếu thiếu các
nguồn lực về vật chất, tài chính, con người.
1.1.3.2. Phân loại dự án đầu tư
Theo cơ cấu tái sản xuất:
- Dự án đầu tư theo chiều rộng: Dự án đòi hỏi khối lượng vốn lớn, thời gian
thực hiện và hoàn vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao.
- Dự án đầu tư theo chiều sâu: Dự án đòi hỏi khối lượng vốn ít hơn, thời gian
thực hiện dự án và hoàn vốn không lâu, độ mạo hiểm thấp.
Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội:
- Dự án phát triển sản xuất kinh doanh
- Dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật
- Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Theo giai đoạn hoạt động của dự án đầu tư trong quá trình sản xuất:
- Dự án đầu tư thương mại
- Dự án đầu tư sản xuất
Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn bỏ ra:
- Dự án đầu tư ngắn hạn
- Dự án đầu tư dài hạn

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

Theo sự phân cấp quản lí dự án:

Tùy theo tầm quan trọng và quy mô của dự án, dự án đầu tư được chia thành 4
nhóm: Dự án quan trọng Quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C. Đối
với các dự đầu tư nước ngoài được chia làm 3 nhóm: Dự án nhóm A, dự án nhóm B và
các dự án phân cấp cho các địa phương.
Theo nguồn vốn:
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn
tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động của các doanh nghiệp và các nguồn
vốn khác
- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗn hợp
1.1.3.3. Sự khác biệt giữa dự án đầu tư kinh tế và dự án đầu tư môi trường
- Dự án đầu tư kinh tế: Là dự án được tiến hành nhằm duy trì và tạo năng lực
mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và đời sống của xã hội. Các dự án đầu tư về
kinh tế thường phải có các giá trị về phân tích tài chính lớn, nếu trong trường hợp lợi
nhuận ròng của dự án nhỏ thì sẽ không được thực hiện.
- Dự án đầu tư bảo vệ môi trường: Là dự án đầu tư phát triển, thể hiện kế
hoạch chi tiết công cuộc đầu tư bảo vệ môi trường làm tiên đề cho quyết định đầu tư
và tài trợ.
Khác với dự án đầu tư phát triển kinh tế chủ yếu mang tính chất tư nhân, việc
tiến hành đầu tư nhằm tối đa hóa lợi nhuận của các công ty hay doanh nghiệp; các dự
án đầu tư bảo vệ môi trường lại là những dự án mang tính chất phúc lợi và phục vụ
chung cho cộng đồng nên các giá trị về phân tích tài chính hoặc là lỗ, hoặc sẽ không
đạt được giá trị cao, tuy nhiên, nó có những đóng góp lớn vào việc cải thiện và nâng
cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư.
1.1.4. Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư
1.1.4.1. Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nhân tố chính trị
Đối với nhân tố chính trị, đây là vấn đề được quan tâm đầu tiên của các nhà đầu
tư nước ngoài khi có ý định đầu tư vào một nước mà đối với họ còn nhiều khác biệt.

Khi đó một đất nước với sự ổn định và nhất quán về chính trị cũng như an ninh và trật

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

tự xã hội được đảm bảo sẽ bước đầu gây chọ được tâm lý yên tâm tìm kiếm cơ hội làm
ăn cũng như có thể định cư lâu dài. Môi trường chính trị ổn định là điều kiện tiên
quyết để kéo theo sự ổn định của các nhân tố khác như kinh tế, xã hội. Đó cũng chính
là lý do tại sao các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư vào một nước lại coi trọng yếu tố
chính trị đến vậy.
Nhân tố kinh tế
Đối với nhân tố kinh tế, bất cứ quốc gia nào dù giàu hay nghèo, phát triển hoặc
đang phát triển đều cần nguồn vốn nước ngoài để phát triển kinh tế trong nước tùy
theo các mức độ khác nhau. Những nước có nền kinh tế năng động, tốc độ tăng trưởng
cao, cán cân thương mại và thanh toán ổn định, chỉ số lạm phát thấp, cơ cấu kinh tế
phù hợp thì khả năng thu hút vốn đầu tư sẽ cao.
Ngoài ra, đối với các nhà đầu tư thì một quốc gia có lợi thế về vị trí địa lý,
thuận lợi cho lưu thông thương mại, sẽ tạo ra được sự hấp dẫn lớn hơn. Nó sẽ làm
giảm chi phí vận chuyển cũng như khả năng tiếp cận thị trường lớn hơn, rộng hơn.
Còn tài nguyên thiên nhiên, đối với những nước đang phát triển thì đây là một trong
những lợi thế so sánh của họ. Bởi nó còn chứa đựng nhiều tiềm năng do việc khan
hiếm vốn và công nghệ nên việc khai thác và sử dụng còn hạn chế, đặc biệt là những
tài nguyên như dầu mỏ, khí đốt … đó là những nguồn sinh lời hấp dẫn thu hút nhiều
mối qua tâm của các tập đoàn đầu tư lớn trên thế giới.

Nhân tố văn hóa – xã hội
Môi trường văn hóa – xã hội ở nước nhận đầu tư cũng là một vấn đề được các
nhà đầu tư rất chú ý và coi trọng. Hiểu được phong tục tập quán, thói quen, sở thích
tiêu dùng của người dân nước nhận đầu tư sẽ giúp cho nhà đầu tư thuận lợi trong việc
triển khai và thực hiện một dự án đầu tư. Thông thường mục đích đầu tư là nhằm có
chỗ đứng hoặc chiếm lĩnh thị trường của nước sở tại với kỳ vọng vào sức tiêu thụ tiềm
năng của nó. Chính vì vậy, mà trong cùng một quốc gia, vùng hay miền nào có sức
tiêu dùng lớn, thu nhập bình quân đầu người đi kèm với thị hiếu tiêu dùng tăng thì sẽ
thu hút được nhiều dự án đầu tư hơn.
Ngoài ra để đảm bảo cho hoạt động đầu tư được hiện thực hóa và đi vào hoạt
động đòi hỏi quốc gia tiếp nhận đầu tư phải đảm bảo một cơ sở hạ tầng đủ để đáp ứng

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hằng

tốt nhất các nhu cầu đầu tư kể từ lúc bắt đầu triển khai, xây dựng dự án cho đến giai
đoạn sản xuất kinh doanh khi dự án đi vào hoạt động. Đó là cơ sở hạ tầng công cộng
như giao thông, liên lạc… các dịch vụ đảm bảo cho sinh hoạt và sản xuất như điện,
nước cũng như cácdịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như ngân hàng
- tài chính. Bên cạnh đó nước sở tại cũng cần quan tâm đến việc trang bị một cơ sở hạ
tầng xã hội tốt, đào tạo đội ngũ chuyên môn có tay nghề, nâng cao trình độ nhận thức
cũng như trình độ dân trí của người dân, luôn ổn định tình hình trật tự an ninh - xã hội,
có như vậy mới tạo nên sức hấp dẫn lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Nhân tố pháp lý

Pháp luật và bộ máy hành pháp có liên quan đến việc chi phối hoạt động của
nhà đầu tư ngay từ khi bắt đầu tìm kiếm cơ hội đầu tư cho đến khi dự án kết thúc thời
hạn hoạt động. Đây là yếu tố có tác động trực tiếp cũng như gián tiếp đến hoạt động
đầu tư. Nếu môi trường pháp lý và bộ máy vận hành nó tạo nên sự thông thoáng, cởi
mở và phù hợp với thông lệ quốc tế, cũng như sức hấp dẫn và đảm bảo lợi ích lâu dài
cho các nhà đầu tư thì cùng với các yếu tố khác, tất cả sẽ tạo nên một môi trường đầu
tư có sức thu hút mạnh đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ sở hạ tầng
Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông vận thải, thông tin
liên lạc, điện nước, hệ thống xử lý nước thải,… sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện
các dự án đầu tư tực tiếp nước ngoài.
1.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
Có nhiều yếu tố tác động đến việc thu hút đầu tư của doanh nghiệp, trong đó có
các yếu tố bên trong nghiệp và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
 Môi tường bên ngoài doanh nghiệp
Đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, môi trường bên ngoài tác động
trực tiếp đến sự tồn vong và phát triển của doanh nghiệp.
Môi trường pháp lí
Môi trường pháp lí bao gồm các luật và các văn bản dưới luật. Mọi quy định về
kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Môi
trường pháp lí tạo ra sân chơi để các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt động kinh

SVTH: Võ Thị Diệu Hiền

13


×