Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đánh giá thực trạng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.3 KB, 77 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - TAèI CHấNH

t
H

u

--------

in

h

KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC

cK

AẽNH GIAẽ THặC TRANG HUY ĩNG VN
TAI NGN HAèNG THặNG MAI Cỉ PHệN XUT NHP KHỉU


i

h

VIT NAM, CHI NHAẽNH HU

Giaùo vión hổồùng dỏựn
TS. HOAèNG VN LIM



Tr



ng

Sinh vión thổỷc hióỷn
NGUYN VN TROĩNG NHN
Lồùp: K44B TCNH
Nión khoùa: 2010 - 2014

Huóỳ, thaùng 5 nm 2014


uế

tế
H

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân,

em còn nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
các cán bộ tại đơn vị thực tập.

Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

h

- Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Văn Liêm đã trực tiếp


in

hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận này.

cK

- Các thầy cô giáo Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học
Kinh tế Huế, Đại học Huế đã dìu dắt, hướng dẫn em trong suốt quá

họ

trình học tập và rèn luyện tại Nhà trường.
- Ban Giám Đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhật
khẩu Việt Nam - Chi nhánh Huế và các anh chị tại phòng dịch vụ

Đ
ại

khách hàng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em trong quá trình thực tập tại đơn vị.
- Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã ủng

ng

hộ, động viên để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp

Tr

ườ


của mình.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Trọng Nhân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài ..............................................................................2

h

3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2


in

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

cK

5. Cấu trúc của đề tài....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN .................................................4

họ

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại....................................................................4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại...................................................................4

Đ
ại

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ...........................................................7
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng .................................................................7
1.1.2.2. Chức năng thanh toán...............................................................................7
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền....................................................................................8

ng

1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ........................................9

ườ

1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ..........................................................................9

1.1.3.2. Hoạt động tín dụng ...................................................................................9

Tr

1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ............................................10
1.1.3.4. Các hoạt động khác ................................................................................11

1.2. Tổng quan về vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .......12
1.2.1. Khái quát về vốn của ngân hàng thương mại ...............................................12
1.2.1.1. Vốn của ngân hàng thương mại là gì?....................................................12
1.2.1.2. Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại ..................................................13
1.2.1.3. Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động..............................................15


1.2.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................16
1.2.2.1. Theo đối tượng huy động .......................................................................17
1.2.2.2. Theo loại tiền (Tiền Việt Nam và ngoại tệ) ...........................................18
1.2.2.3. Theo thời gian.........................................................................................19
1.2.2.4. Theo phương thức huy động ..................................................................20

uế

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.25

tế
H

1.2.3.1. Nhân tố khách quan................................................................................25
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan....................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN

HÀNG EXIMBANK - CHI NHÁNH HUẾ ...............................................................30

h

2.1. Tổng quan về Eximbank .....................................................................................30

in

2.1.1. Giới thiệu khái quát về Eximbank ...................................................................30
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triền ...................................................................31

cK

2.1.3. Danh sách các cổ đông .................................................................................32
2.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý .................................................................................32

họ

2.1.5. Định hướng phát triển...................................................................................34
2.1.6. Một số thành tựu đạt được những năm gần đây ...........................................34
2.2. Giới thiệu về Eximbank - Chi nhánh Huế...........................................................35

Đ
ại

2.2.1. Khái quát về sự ra đời và phát triển..............................................................35
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban ......................................................37
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ......................................................................38

ng


2.2.4. Kết quả kinh doanh của Eximbank những năm gần đây ..............................40

2.3. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Eximbank - Chi nhánh Huế .......................42

ườ

2.3.1. Khái quát tình hình huy động vốn của Eximbank - Chi nhánh Huế...................42

Tr

2.3.2. Huy động vốn theo phương thức huy động ..................................................44
2.3.3. Huy động vốn theo đối tượng huy động .......................................................48
2.3.4. Huy động vốn theo loại tiền..........................................................................50
2.3.5. Huy động vốn theo thời gian ........................................................................53

2.4. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Eximbank - Chi nhánh Huế ....................56
2.4.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................56
2.4.2. Những hạn chế tồn tại ......................................................................................57


2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu.......................................................................................58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI EXIMBANK - CHI NHÁNH HUẾ ..........................................................60
3.1. Định hướng hoạt động huy động vốn của Eximbank - Chi nhánh Huế..................60
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Eximbank - Chi

uế

nhánh Huế ..................................................................................................................61


tế
H

3.2.1. Luôn luôn đổi mới công nghệ trong ngân hàng............................................61
3.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ .........................................61
3.2.3. Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên .....................62
3.2.4. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt...........................................................63

h

3.2.5. Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng.............................................63

in

3.2.6. Mở rộng mạng lưới huy động .......................................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65

cK

1. Kết luận ..................................................................................................................65
2. Kiến nghị ................................................................................................................65

họ

2.1. Kiến nghị với chính phủ......................................................................................65
2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .....................................................................66

Tr


ườ

ng

Đ
ại

2.3. Kiến nghị với Eximbank - Chi nhánh Huế..........................................................67


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

DV

: Dịch vụ

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KH

: Khách hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM


: Ngân hàng thương mại

NV

: Nhân Viên

TG

: Tiền gửi

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Eximbank


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Mức vốn pháp định đối với các tổ chức tài chính.........................................13
Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông EIB ......................................................................................32
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Eximbank - Chi nhánh Huế trong 3 năm 2011-2013 ......40

uế

Bảng 2.3: Tổng nguồn vốn huy động của Eximbank- Chi nhánh Huế trong 3 năm

tế
H

2011-2013 ......................................................................................................................42
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo phương thức huy động của Eximbank - Chi
nhánh Huế trong 3 năm 2011-2013 ..............................................................................44
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn theo đối tượng huy động của Eximbank - Chi nhánh Huế ...48

h

Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn theo loại tiền của Eximbank - Chi nhánh Huế trong

in


3 năm 2011-2013 ...........................................................................................................51
Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn theo thời gian của Eximbank - Chi nhánh Huế trong

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

3 năm 2011-2013 ...........................................................................................................54


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Eximbank - chi nhánh Huế................................38

uế

Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh của Eximbank - Chi nhánh Huế năm 2011-2013 .....41

tế
H


Biều đồ 2.2: Tổng nguồn vốn huy động của Eximbank - Chi nhánh Huế ....................43
Biều đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo phương thức huy động ..............................45
Biểu đồ 2.4: Tình hình huy động vốn theo đối tượng huy động ...................................49
Biều đồ 2.5: Tình hình huy động vốn theo loại tiền......................................................52

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biều đồ 2.6: Tình hình huy động vốn theo thời gian.....................................................55


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại có vai trò rất lớn trong
việc quyết định quy mô hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại và cung ứng
vốn cho nền kinh tế. Do đó, việc nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy


uế

động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi
nhánh Huế” rất quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn to lớn.

tế
H

Ngoài các phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị và tài liệu tham khảo, nội
dung của đề tài gồm 3 chương.

Chương 1: Tổng quan về huy động vốn đề cập đến các vấn đề có liên quan
đến cơ sở lý luận của hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại.

h

Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại

in

cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Huế bao gồm các nội dung sau:

cK

- Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam gồm
quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động trong 3 năm
2011-2013

họ


- Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Huế gồm:

Đ
ại

Khái quát chung hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng trong 3 năm 2011-2013
Phân tích tình tình huy động vốn trong 3 năm 2011-2013 theo phương thức huy
động; Theo đối tượng huy động; Theo loại tiền; Theo thời gian.

ng

- Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng bao gồm những kết quả đã
đạt được, hạn chế,nguyên nhân.

ườ

Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Huế đưa ra các

Tr

giải pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện những vấn đề còn tồn tại.


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đổi mới ở nước ta trong những năm gần đây đánh dấu một tốc độ tăng
trưởng khả quan của cả nền kinh tế nói chung cũng như từng ngành, từng vùng nói

uế

riêng. Đặc biệt, trong bối cảnh hiện nay, nhu cầu về vốn đầu tư để mở rộng sản xuất,
khai thác các nguồn lực, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật…trở thành nhu cầu cấp bách

tế
H

và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế ở Việt Nam.

Chính vì vậy, sự tăng trưởng của nền kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào sự khai
thác và sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả. Do đó, một trong những nhiệm vụ hàng đầu

h

của các ngân hàng thương mại hiện nay là tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗi trên thị

in

trường để kịp cung ứng cho nền kinh tế, qua đó tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế xã

cK

hội một cách bền vững.


Tuy nhiên, nguồn vốn tự có của các ngân hàng hiện nay đều ở mức giới hạn,
cho nên để đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn cho thị trường, ngân hàng sẽ phải cần đến

họ

một sự huy động vốn từ bên ngoài là bộ phận các tầng lớp dân cư và các tổ chức kinh
tế. Đây cũng chính là thành phần chủ yếu, chiểm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn

Đ
ại

của các ngân hàng thương mại. Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế
cũng tương đương với việc huy động vốn của ngân hàng phải được mở rộng cho phù
hợp. Mặt khác, việc huy động vốn và sử dụng vốn hợp lý cũng giúp cho hoạt động của

ng

ngân hàng được an toàn và phát triển lâu dài hơn.
Hòa cùng xu thế đó, Ngân hàng thương mại cổ phân Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

ườ

(Eximbank) – Chi nhánh Huế luôn đề cao hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn, vừa
thực hiện chức năng kinh doanh, vừa thực hiện vai trò thành viên tham gia vào việc

Tr

điều hòa nguồn vốn cho cả hệ thống ngân hàng. Đặc biệt trong thời gian tới, để có thể
phát huy hơn nữa vài trò của mình cũng như góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
trong điều kiện mới, Eximbank – Chi nhánh Huế đã kiên trì với định hướng phát triển

của mình và nỗ lực không ngừng trong việc tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu để tăng
cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã được trang bị trên

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

1


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

ghế nhà trường cùng với những hiểu biết được thu nhận thêm từ quá trình tìm hiểu
thực tế tại đơn vị thực tập, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Đánh giá thực trạng huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi
nhánh Huế”.

uế

2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
Mục tiêu của đề tài là:

Trình bày những vấn đề lý luận cơ bản chung về ngân hàng thương mại

tế
H




(NHTM) và hoạt động huy động vốn tại NHTM.


Tiến hành xem xét, phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại ngân

Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn đọng và

in



h

hàng Eximbank – Chi nhánh Huế.

cK

nâng cao hoạt động huy động vốn tại đơn vị thực tập.

Trên cơ sở những mục tiêu đã đề ra, nhiệm vụ của đề tài là:
Tìm hiểu những tất cả những vấn đề có liên quan đến NHTM và hoạt động

huy động vốn tại NHTM.

Tìm hiểu về quy trình huy động vốn, tổng hợp, xử lý số liệu có liên quan

Đ
ại




họ



đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Eximbank - Chi nhánh Huế.


Tìm ra những giải pháp và đề xuất những ý kiến cá nhân nhằm giải quyết những

ng

khó khăn và góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động huy động vốn tại đơn vị.
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

ườ



Về nội dung: Do giới hạn về phạm vi không gian và thời gian nên đề tài chỉ

tập trung tìm hiểu giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Eximbank

Tr

– Chi nhánh Huế.


Về không gian: Đề tài được thực hiện tại ngân hàng thương mại cổ phần


Eximbank - Chi nhánh Huế.


Về thời gian: Đánh giá tình hình huy động vốn của Eximbank – Chi nhánh

Huế trên cơ sở số liệu do đơn vị cung cấp trong 3 năm : 2011, 2012, 2013.

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
 Số liệu sơ cấp: Chủ yếu được cung cấp bởi phòng dịch vụ khách hàng ngân
hàng thương mại cổ phần Eximbank - Chi nhánh Huế gồm bảng tình hình

uế

nguồn vốn huy động, kết quả kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2011-2013.
 Ngoài ra, để phục vụ cho đề tài, chúng tôi cũng thu thập thêm những số liệu thứ

tế
H

cấp các bộ phận như các báo cáo thường niên của ngân hàng, sách, bảo và

internet.

Phương pháp xử lý số liệu: Trên cơ sở những số liệu đã thu thập được, chúng

h

tôi tiến hành phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp để có thể đưa đến

in

cho người đọc cái nhìn rõ nét hơn về thực trạng huy động vốn tại ngân hàng Eximbank

cK

– Chi nhánh Huế.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Kết hợp giữa lý thuyết đã được học với thực
tế tìm hiểu được tại đơn vị thực tập, tham khảo một số các tài liệu chuyên ngành, thu

5. Cấu trúc của đề tài

họ

thập những thông tin bên lề từ truyền thông, báo chí, intenet.

Đ
ại

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của đề tài gồm có 3 chương:


ng

Chương I: Tổng quan về huy động vốn
Chương II: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Eximbank – Chi

ườ

nhánh Huế

Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại Eximbank –

Tr

Chi nhánh Huế

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN

uế


1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

tế
H

Ngân hàng thương mại đã hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với
sự phát triển của kinh tế hàng hóa, đến lượt nó, sự phát triển của hệ thống các ngân
hàng thương mại lại tác động mạnh đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Mặt khác, khi nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó

in

định chế tài chính không thể nào thiếu được.

h

là nền kinh tế thị trường, thì hệ thống các ngân hàng thương mại cũng trở thành một

cK

Và theo Điều 4 của Luật Tổ chức Tín dụng năm 2010 (Luật số 47/2010/QH12),
ngân hàng có thể được hiểu như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính

họ

chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”


Đ
ại

Trong đó, Ngân hàng thương mại được định nghĩa bởi nhiều khái niệm khác
nhau, và để có thể đưa ra một khái niệm mang tính chính và tổng quát nhất, đòi hỏi
phải có sự kết hợp giữa tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động của nó trên thị

ng

trường tài chính.

ườ

Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) đã nói: “Ngân hàng thương mại là những

xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng

Tr

dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Hay theo như Luật Ngân hàng của Ấn Độ (1959) cũng đã khẳng định: “ Ngân

hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ hoặc đầu tư…”.
Ở nước ta, việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mọi cá nhân được tự do kinh doanh và bình đẳng

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân


4


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

trước pháp luật. Cho nên, theo Điều 4 Luật Tổ chức Tín dụng năm 2010 ( Luật số
47/2010/QH12) thì “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.

uế

Và theo như TS. Nguyễn Đăng Dờn (2000) thì cho rằng “Ngân hàng thương
mại là loại ngân hàng trực tiếp giao dịch với các Công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế,

tế
H

tổ chức đoàn thể và các cá nhân…bằng việc nhận tiền gửi, tiền tiết kiêm…, cho vay và
cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên”.

Qua những khái niệm đã nêu ở trên, chúng ta có thể nhận thấy bản chất của

in

 Trước hết, NHTM là một tổ chức kinh tế.

h


ngân hàng thương mại được thể hiện qua các điểm như sau:

cK

 Ngân hàng thương mại hoạt động mang tính chất kinh doanh.
 Ngân hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và tính dụng ngân hàng.

họ

Ngoài ra, đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại được thể hiện như sau:
 Vốn bằng tiền vừa là phương tiện kinh doanh, mục đích kinh doanh và đối

Đ
ại

tượng kinh doanh.

 Ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người khác và có trách nhiệm phải
hoàn trả, vì vậy ngân hàng phải chịu sự kiểm soát của rất nhiều cơ quan chức năng.

ng

 Một trong những sản phẩm chủ yếu của ngân hàng là tín dụng thể hiện dưới
dạng quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn, trong đó, lãi suất được xem là giá cả của

ườ

hàng hóa tín dụng.


 Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng thường phải giao

Tr

dịch với nhiều tối tượng khách hàng thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Do đó,
mà hoạt động ngân hàng luôn gặp rủi ro tương đối cao.
 Ngân hàng hoạt động với tính thống nhất và liên kết cao với các ngân hàng
khác không chỉ trong hệ thống ngân hàng nội địa mà còn trên phạm vi toàn thế giới.
Chính vì vậy, cạnh tranh và hợp tác là hai đặc điểm có thể dễ dàng nhận thấy trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

5


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Ở Việt Nam, để phân loại các ngân hàng thương mại, người ta thường dựa vào
các tiêu chí sau:


Căn cứ vào hình thức sở hữu, các ngân hàng thương mại được phân thành:

 Ngân hàng thương mại quốc doanh: Là ngân hàng thương mại được thành

uế

lập bằng 100% vốn của ngân sách nhà nước (NHNN) và chịu sự quản lý của các cơ

quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là những ngân hàng đóng vai trò chủ đạo trong hệ

tế
H

thống các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay.

 Ngân hàng thương mại cổ phần: Là ngân hàng được thành lập dưới hình
thức công ty cổ phần. Trong đó, một cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ

h

phần nhất định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng cổ phần

in

được phân loại thành ngân hàng cổ phần đô thị và ngân hàng cổ phần nông thôn.

cK

 Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh
giữa một bên là Ngân hàng nhà nước và một bên khác là Ngân hàng nước ngoài có trụ
sở tại Việt Nam và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

họ

 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài: Là ngân hàng được thành lập theo pháp luật
nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Căn cứ vào chiến lược kinh doanh.


Đ
ại



Dựa theo chiến lược kinh doanh và mối quan hệ giữa ngân hàng với khách
hàng, có thể chia ngân hàng thương mại thành ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ

ng

và ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ.
 Ngân hàng bán buôn là ngân hàng mà hoạt động kinh doanh của nó chủ yếu

ườ

chỉ phục vụ những khách hàng lớn. Số lượng giao dịch của những ngân hàng này có

Tr

thể ít nhưng giá trị mỗi lần giao dịch lại rất lớn.
 Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng mà đối tượng phục vụ của nó tập

trung vào các khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các cá nhân. Trái
với ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ có số lượng giao dịch nhiều nhưng giá trị
mỗi lần giao dịch tương đối nhỏ.
 Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ là loại ngân hàng giao dịch và cung

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

6



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

ứng dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn khách hàng cá nhân. Hầu hết các ngân hàng
thương mại Việt Nam đều thuộc loại ngân hàng này


Căn cứ theo quan hệ tổ chức:

Nếu dựa vào tiêu chí này, có thể chia ngân hàng thương mại thành ngân hàng

uế

hội sở, ngân hàng chi nhánh (cấp 1, cấp 2) và phòng giao dịch.
 Ngân hàng hội sở là nơi tập trung quyền lực cao nhất và là nơi cung cấp đầy

tế
H

đủ nhất các dịch vụ ngân hàng.

 Ngân hàng chi nhánh và phòng giao dịch nhỏ hơn là nơi chỉ tập trung vào

1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng

in


1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại

h

các giao dịch cơ bản như huy động vốn, thanh toán và cho vay.

cK

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng này, ngân hàng thương mại sẽ là cầu

họ

nối giữa những người thừa vốn và những người có nhu cầu về vốn đầu tư. Do đó, ngân
hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay
và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay.

Đ
ại

Chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng thương mại không những là hoạt động
kinh doanh mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn góp phần tạo lợi ích cho các bên
tham gia là người gửi tiền và người đi vay

ng

1.1.2.2. Chức năng thanh toán

ườ


Đối với chức năng này, ngân hàng thương mại sẽ đóng vai trò là thủ quỹ cho

các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện các yêu cầu như nhập tiền vào tài khoản hay

Tr

chi trả theo lệnh của chủ tài khoản. Mặt khác, chức năng này cũng đảm bảo sự an toàn
cho khách hàng trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chóng và
tiền lợi, nhất là đối với các khoản thanh toán có giá trị lớn.
Khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng sẽ tạo ra những công cụ lưu thông và
độc quyền quản lý các công cụ đó (sec, ủy nhiện chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng,…), và chính những công cụ này sẽ tiết kiệm cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

7


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

thông, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn và góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa.
Ngoài ra, việc đóng vai trò như là một thủ quỹ của các doanh nghiệp và cá nhân
đã tạo cơ sở cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ cho vay thông qua hoạt động
thanh toán của mình.

uế

1.1.2.3. Chức năng tạo tiền

Theo như Edward W. Read và Edward K. Will (1993) thì “một trong những

tế
H

chức năng chủ yếu của các ngân hàng thương mại là tạo và hủy tiền”. Điều này cũng
liên quan đến mục đích của ngân hàng thương mại là tìm kiếm lợi nhuận thông qua các

hoạt động kinh doanh cụ thể. Tạo tiền được thực hiện thông qua các hoạt động tín

h

dụng và đầu tư, trong mối liên hệ chặt chẽ với ngân hàng trung ương ở mỗi nước.

in

Ý nghĩa chức năng tạo tiền phản ánh trước hết từ nhu cầu bên trong của chính
hệ thống và trong từng ngân hàng thương mại riêng lẻ. Điều hiển nhiên, ai cũng phải

cK

thừa nhận, đó chính là để có thể phát triển các hoạt động tín dụng và đầu tư của mình,
ngân hàng thương mại bằng các nghiệp vụ kinh doanh truyền thống phải tạo điều kiện

họ

cho việc tăng trưởng nguồn vốn phù hợp với yêu cầu tăng trưởng kinh tế. Mặt khác,
với hệ thống tín dụng năng động của mình, ngân hàng thương mại sẽ đóng vai trò như
người mở đầu, người tham gia và có khi là người nâng đỡ đối với mọi quá trình sản


Đ
ại

xuất. Chính vì vậy mà nếu tín dụng không tạo được tiền nhằm mở ra các quá trình sản
xuất và thúc đẩy các hoạt động của nó sẽ không tạo được các nguồn tích lũy cần thiết
cho chính bản thân ngân hàng thương mại và cho cả nền kinh tế. Đặc biệt cần lưu ý

ng

rằng, quá trình tích lũy và sử dụng vốn trong xã hội luôn luôn diễn ra không giống
nhau, có lúc tạm thời thừa, có lúc lại xuất hiện nhu cầu bổ sung vốn. Ngân hàng

ườ

thương mại với vai trò của mình đã khắc phục được tình hình này, sử dụng tốt nhất

Tr

vốn tạm thời thừa của nền kinh tế, đồng thời bổ sung đúng lúc nhu cầu vốn khi cần.
Mặt khác, xét ở tầm vĩ mô, một nguyên tắc quan trọng cần phải tuân thủ là cung

tiền tệ phải vừa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng dự kiến. Tiền
cung ứng tăng quá nhanh, lạm phát tất yếu sẽ xuất hiện, và những hậu quả xấu mà nó
gánh ra nền kinh tế sẽ phải gánh chịu. Trong ý nghĩa đó, các ngân hàng thương mại
trong mối quan hệ với ngân hàng trung ương sẽ thực hiện chính sách này. Và nói như
Lê Văn Tề , Hồ Diệu, Ngô Hướng, Đặng Chí Chơn, Đỗ Linh Hiệp (1993) “tín dụng
SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

8



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

ngân hàng sẽ thực hiện vai trò của nó như là một kênh dẫn để thông qua đó, tiền cung
ứng được tăng lên hoặc giảm xuống phù hợp với chính sách tiền tệ quốc gia”.
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, có những đặc thù riêng về kinh tế - tài

uế

chính. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại bao gồm:
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn

tế
H

Đây là hoạt động phản ánh quá trình hình thành nguồn vốn phục vụ cho hoạt

động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Và nguồn vốn được huy động dưới các
hình thức như:

h

 Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn các loại tiền gửi khác của các

in

khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác.


cK

 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

chức tín dụng nước ngoài.

họ

 Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ

 Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.

Đ
ại

 Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Nội dung của hoạt động huy động vốn sẽ được chi tiết hóa hơn nữa ở những

ng

phần sau của đề tài.

1.1.3.2. Hoạt động tín dụng

ườ

Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình


thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bão lãnh, cho thuê tài

Tr

chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt
động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.


Cho vay: Ngân hàng thương mại được phép cho các cá nhân, tổ chức vay

vốn dưới các hình thức sau:
 Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.
SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

9


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

 Cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh dịch vụ và đời sống.


Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,

bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng


uế

khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
Mức bảo lãnh đối với một khách hàng thương mại không được vượt quá tỷ lệ so với



tế
H

vốn tự có của ngân hàng thương mại.

Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các

giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các

Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài

in



h

thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.

chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và

cK


hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.

họ

1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân

Đ
ại

hàng, ngân hàng thương mại được phép mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài
nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà
nước, ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi

ng

ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc
theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền

ườ

gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm

Tr

các hoạt động như:
 Cung cấp các phương tiện thanh toán.

 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
 Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

10


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

 Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
 Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
 Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước.

uế

 Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

tế
H

1.1.3.4. Các hoạt động khác

Ngoài các hoạt động chính đã kể ở trên, ngân hàng thương mại còn có thể thực
hiện một số hoạt động khác, bao gồm:

Góp vốn và mua cổ phần: Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và quỹ


h



in

dự trự để góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong
nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn được góp vốn, mua



cK

cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh.
Tham gia thị trường tiền tệ: Ngân hàng thương mại được tham gia thị

họ

trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, thông qua các hình thức mua
bán công cụ của thị trường tiền tệ.

Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thương mại được phép trực tiếp kinh

Đ
ại



doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị

trường trong nước và thị trường quốc tế.
Ủy thác và nhận ủy thác: Ngân hàng thương mại được ủy thác. Nhận ủy thác

ng



làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài

ườ

sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.


Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ

Tr

bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm
theo quy định của pháp luật.


Tư vấn tài chính: Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ tư vấn

tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập các
công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

11



Khóa luận tốt nghiệp Đại học


GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Bảo quản vật quý giá: Ngân hàng thương mại được thực hiện các dịch vụ

bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên
quan theo quy định của pháp luật.
1.2. Tổng quan về vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại

uế

1.2.1. Khái quát về vốn của ngân hàng thương mại

tế
H

1.2.1.1. Vốn của ngân hàng thương mại là gì?

Như chúng ta đã biết, vốn là tiền đề của hoạt động kinh doanh trong toàn xã hội
nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng, mọi doanh nghiệp đều có nhu cầu to lớn
về vốn để vận hành và phát triển. Trong cơ chế thị trường, lượng vốn kinh doanh biểu

h

hiện thế lực và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, có tầm quan trọng đối với sự thành


in

công hay thất bại của doanh nghiệp trên thị trường. Chính vì vậy, thị trường tài chính

cK

mà trong đó vai trò chủ chốt là các ngân hàng thương mại luôn có mối quan hệ khăng
khít cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn huyết mạch cung cấp cho doanh
nghiệp sức sống để tồn tại và phát triển. Đây là căn nguyên làm cho các ngân hàng

họ

thương mại trở thành một trong những định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế quốc gia.

Đ
ại

Trên cơ sở đó, vốn của ngân hàng thương mại có thể được định nghĩa như sau “
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương
mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ

ng

kinh doanh khác”.

Hay có thể hiểu “Nguồn vốn huy động là những khoản tiền và tài sản của các

ườ


chủ sở hữu khác nhau trong xã hội mà ngân hàng được phép thu hút và sử dụng với

Tr

trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi”.
Trên cơ sở đó, hoạt động huy động vốn là nghiệp vụ không thể thiếu của ngân

hàng thương mại. Mục tiêu của hoạt động này không chỉ dừng lại ở việc tạo vốn cho ngân
hàng mà còn là điều kiện để ngân hàng mở rộng công tác cho vay, tăng cường nguồn vốn
cung ứng cho nền kinh tế, đồng thời mang lại cho ngân hàng nhiều lợi nhuận.
Khái niệm trên đây đã cho ta thấy những thành phần chính tạo nên nguồn vốn
của ngân hàng thương mại, đồng thời cũng thể hiện tầm quan trọng của nguồn vốn huy
SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

12


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

động trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng thương
mại khi được cấp giấp phép hoạt động phải đảm bảo mức vốn pháp định theo quy định
của Nghị định 10/2011/NĐ-CP:
Bảng 1.1: Mức vốn pháp định đối với các tổ chức tài chính
Mức vốn pháp định áp dụng

Loại hình tổ chức tín dụng

uế


STT

cho đến năm 2011

Ngân hàng

1

Ngân hàng thương mại

a

Ngân hàng thương mại Nhà nước

3.000 tỷ đồng

b

Ngân hàng thương mại cổ phần

3.000 tỷ đồng

c

Ngân hàng liên doanh

3.000 tỷ đồng

d


Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

3.000 tỷ đồng

đ

Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài

15 triệu USD

2

Ngân hàng chính sách

5.000 tỷ đồng

3

Ngân hàng đầu tư

4

Ngân hàng phát triển

5.000 tỷ đồng

5

Ngân hàng hợp tác


3.000 tỷ đồng

6

Quỹ tín dụng nhân dân

a

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

3.000 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng

b

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

0,1 tỷ đồng

II

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1

Công ty tài chính

500 tỷ đồng


2

Công ty cho thuê tài chính

150 tỷ đồng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

I

(Nguồn: Tạp chí Ngân hàng)

1.2.1.2. Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại
SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

13


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Nguồn vốn của ngân hàng thương mại chủ yếu bao gồm các thành phần là: Vốn
chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác.
Mỗi loại vốn đều có tính chất, vai trò cũng như có những tác động nhất định
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chúng ta có thể khái quát những

VỐN HUY ĐỘNG

mà ngân hàng huy
động được từ công

Là nguồn vốn do

niệm

NHTM tự tạo lập ra,
thuộc sở hữu riêng có
của NHTM.

bán các sản phẩm dịch
vụ cho khách hàng (là


NHTM có được

dựa trên mối quan

Là nguồn vốn

hệ vay mượn trên

hình thành trong

thị trường liên

quá trình cung cấp

ngân hàng, dựa

dịch vụ ngân hàng

trên các quỹ cho

cho khách hàng.

in

Khái

chúng thông qua việc

Là nguồn vốn mà


vốn do NHTM tạo lập

cK

ra thông qua việc thu
hút tiền gửi và phát

họ

hành giấy tờ có giá).

lập.

-Không thuộc sở
hữu của ngân

nhỏ trong tổng nguồn

của NHTM.

hàng.

Đ
ại

-Không thuộc sở hữu

vốn của ngân hàng


-Có tính biến động

-Chiếm tỷ trọng

(khoảng 5 - 10%)

cao, không ổn định

không lớn (không

nhưng lại có tính chất

(cần phải dự trữ)

quá lệ thuộc vào

quyết định đến sự

-Chiếm tỷ trọng lớn

nguồn vốn này để

hình thành và tồn tại

nhất trong tổng nguồn

kinh doanh)

của ngân hàng


vốn của NHTM.

-Độ ổn định cao

ng

Tr

điểm

vay đã được thiết

-Chiếm tỷ trọng rất

ườ

Đặc

-Nguồn vốn này mang -Là loại nguồn vốn đa

hơn nguồn vốn

tính ổn định cao (vì

dạng về: Nguồn gốc

huy động.

nó thuộc sở hữu của


hình thành, Thời hạn

-Chi phí cao, lãi

NHTM và NHTM

các khoản huy động, suất nhạy cảm với

không có nghĩa vụ

Giá trị các khoản huy sự thay đổi của lãi

phải hoàn trả)

VỐN KHÁC

tế
H

Là những giá trị tiền tệ

VỐN ĐI VAY

h

VỐN CHỦ SỞ HỮU

uế

vấn đề trên như sau:


động, Loại tiền huy

suất thị trường.

động.

-Thời hạn rất

-Không thuộc sở
hữu của NHTM.
-Quy mô nhỏ.
-Chi phí không
cao.
-Độ ổn định thấp.

ngắn (ngày, tuần).

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

14


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

-Bảo đảm an toàn cho
hoạt động của NHTM
-Vốn tự có với vai trò

hoạt động: mua sắm

Có vai trò đặc
Là nguồn vốn chủ yếu

kỹ thuật, tạo điều kiện

của các ngân hàng

tổ chức mọi hoạt động thương mại, đáp ứng

Vai trò

kinh doanh của ngân hầu hết các nhu cầu về
hàng.

hoạt động tín dụng của

-Vốn tự có góp phần

các ngân hàng này.

biệt đối với việc
kinh doanh của

Phục vụ cho các

NHTM (giải

hoạt động của


quyết nhanh nhu ngân hàng thương
cầu, với khối

mại như các

lượng lớn).

nguồn vốn khác.

h

điều chỉnh mọi hoạt

in

động kinh doanh của
ngân hàng (quy mô,

cK

giá trị tài sản cố định,

-Nguồn vốn nhận
tài trợ ủy thác đầu

họ

cơ cấu tài sản,…)


Thành phần của vốn

Gồm có 2 phương

tự có: gồm vốn tự có

thức huy động là: huy

Đ
ại

Thành

cấp 1 (vốn cơ bản) và

động tiền gửi và huy

vốn tự có cấp 2 (vốn

động thông qua phát

bổ sung).

hành giấy tờ có giá.

tư.
Vay NHNN
Vay các NHTM

-Nguồn vốn trong

thanh toán.
-Nguồn vốn khác:
vay nước ngoài,
vay công ty mẹ
(nếu có), …

ườ

ng

phần

uế

dựng cơ sở vật chất

tế
H

tài sản cố định, xây

1.2.1.3. Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động

Tr

Như đã nói ở trên, ngân hàng thương mại trước hết hoạt động như một doanh

nghiệp, chính vì vậy, vai trò của nguồn vốn kinh doanh sẽ mang tính chất quyết định
đến quy mô hoạt động, năng lực cạnh tranh và cơ hội phát triển của ngân hàng thương
mại. Hoạt động huy động vốn do vậy có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngân

hàng, chúng ta có thể khái quát vai trò của nó ở một số khía cạnh sau đây:


Đối với ngân hàng thương mại:

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

15


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Hoạt động huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực
hiện các hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là nó quyết định quy mô của hoạt
động tín dụng - hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Nếu không có
kênh huy động vốn, ngân hàng sẽ không đủ vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Có thể
nói vốn giải quyết đầu vào của ngân hàng, đồng thời phản ánh tiềm năng và sức mạnh

uế

của ngân hàng. Mặt khác, sự hiệu quả trong công tác huy động vốn cũng chính là

tế
H

thước đo uy tín, năng lực cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
Trên cơ sở đó, ngân hàng thương mại sẽ có các biện pháp để không ngừng cải thiện và
mở rộng hoạt động huy động vốn.



Đối với khách hàng.

h

Không chỉ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngân hàng, huy động vốn còn

in

mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Đây là kênh tiết kiệm và đầu tư có hiệu quả,

cK

làm cho tiền của họ sinh lợi và mở ra sự gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác,
huy động vốn cũng cung cấp cho khách hàng một nơi cất giữ an toàn và tích lũy tạm
thời vốn nhàn rỗi. Thông qua hoạt động huy động vốn, khách hàng sẽ có cơ hội tiếp

họ

cận với nhiều dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán và dịch vụ tín
dụng khi khách hàng có nhu cầu.
Đối với nền kinh tế

Đ
ại



Tiết kiệm và đầu tư là những nền tảng cơ bản của nền kinh tế. Tiết kiệm góp phần

thúc đẩy, mở rộng sản xuất kinh doanh và tăng cường đầu tư. Ngược lại, đầu tư là cơ sở

ng

để khuyến khích tiết kiệm. Từ việc huy động vốn của các ngân hàng thương mại giúp cho
nền kinh tế có một sự cân bằng về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thông qua các

ườ

cơ hội đầu tư. Hay nói cách khác, nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại có
vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế, nó tập trung được một lượng tiền gửi tiết kiệm

Tr

lớn của công chúng để đầu tư vào các hoạt động của doanh nghiệp đặc biệt là đáp ứng nhu
cầu về vốn lưu động, thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn nhanh chóng.
1.2.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại, vốn tự có chỉ chiếm một tỷ
trọng nhỏ, còn phần lớn nguồn vốn của ngân hàng đều được cấu thành bởi nguồn vốn

SVTH: Nguyễn Văn Trọng Nhân

16


×