Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại trung tâm môi trường – công trình đô thị huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN

tế
H
uế

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN,
XỬ LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT CỦA TRUNG TÂM

K
in

h

MÔI TRƯỜNG – CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ HUYỆN

Đ

ại
h

ọc

VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ


Sinh viên thực hiện:HOÀNG THỊ HẰNG

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp:K46-Kinh tế TNMT

TRƯƠNG QUANG DŨNG

Niên khóa:2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới
thầy giáo Trương Quang Dũng đã tận tình giúp đỡ, định hướng đề tài, cung cấp những
tài liệu cần thiết và những chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp em giải quyết những vướng
mắc gặp phải.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường, các quý thầy cô giáo đặc biệt các giảng
viên trong Khoa Kinh tế Phát triển đã truyền đạt cho em những kiến thức, những bài
học quý báu.
Đặc biệt, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Trung tâm Môi trường và

tế
H
uế

Đô thị huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ cho em đi thực tập, được cọ xát
với thực tế, mở mang kiến thức và có được nhiều kĩ năng để sau này đi làm bớt bỡ ngỡ
hơn. Em xin cảm ơn các cán bộ, công nhân viên trong Trung tâm đã tận tình giúp đỡ

em được làm quen với công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải, để em có thể

h

nắm rõ hơn và có những kiến thức chắc chắn để có thể hoàn thành tốt bài khóa luận

K
in

này.

Trên hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo

ọc

mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành tốt khóa luận. Bên cạnh đó, em cũng
xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè của mình luôn quan tâm, chia sẻ, động viên trong thời

ại
h

gian thực hiện khóa luận.

Mặc dù bản thân đã cố gắng và nỗ lực hoàn thành khóa luận nhưng chắc chắn

Đ

không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và động viên
của thầy cô và các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Hoàng Thị Hằng


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 1
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ............................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................. x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

tế
H
uế

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 2

h

3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................. 3


K
in

4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3

ọc

5.1 Phương pháp thu thập tài liệu .................................................................................... 3
5.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp. ................................................................... 3

ại
h

5.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................................... 3
5.2 Phương pháp tổng hợp, thống kê:.............................................................................. 4

Đ

5.3 Phương pháp phân tích , đánh giá tổng hợp. ............................................................. 4
5.4 Phương pháp chuyên gia. .......................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNGVÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................... 5
1.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................................. 5
1.1.1 Các khái niệm cơ bản về chất thải sinh hoạt. ......................................................... 5
1.1.1.1 Khái niệm chất thải. ............................................................................................. 5
1.1.1.2 Khái niệm chất thải rắn........................................................................................ 5
1.1.1.3 Khái niệm chất thải sinh hoạt. ............................................................................. 5
SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT


ii


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.1.2 Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt. ...................................................................... 5
1.1.3 Phân loại chất thải rắn ............................................................................................ 7
1.1.3.1 Phân loại theo tính chất. ...................................................................................... 7
1.1.3.2 Phân loại theo nguồn phát sinh. ........................................................................... 8
1.1.3.3 Phân loại theo mức độ nguy hại. ......................................................................... 8
1.1.4 Thành phần của rác thải rắn sinh hoạt .................................................................... 8
1.1.5 Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với con người và môi trường. ......................... 10
1.1.5.1 Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người. .............................. 10
1.1.5.2 Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường. ................................................. 10

tế
H
uế

1.1.5.3 Ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. ........................................................................ 11
1.1.6 Tổng quan về thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt. .......................... 11
1.2 Cơ sở thực tiễn. ........................................................................................................ 12
1.2.1 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên thế giới. .............................. 12

K
in


h

1.2.2.Thực trạng hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn ở Việt Nam. ..... 13
1.2.2.1 Tình hình phát sinh chất thải rắn ở Việt Nam. .................................................. 13
1.2.2.2 Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt của Việt Nam hiện nay. ................... 14

ọc

1.2.2.3 Tình hình thu gom và vận chuyển rác thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam............... 15

ại
h

1.2.2.4 Tình hình xử lý rác thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam. ........................................... 15
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ

Đ

LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT TẠI TRUNG TÂM MÔI TRƯỜNG – CÔNG
TRÌNH ĐÔ THỊ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ. ............................... 19
2.1 Giới thiệu sơ lược về huyện Vĩnh Linh ................................................................... 19
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 19
2.1.1.1 Vị trí địa lý......................................................................................................... 19
2.1.1.2 Khí hậu .............................................................................................................. 20
2.1.1.3 Thủy văn ............................................................................................................ 20
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................... 20
2.1.2.1 Dân số ................................................................................................................ 20
2.1.2.2 Cơ cấu kinh tế .................................................................................................... 20
SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT


iii


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.1.3 Hiện trạng môi trường ........................................................................................ 22
2.1.3.1 Môi trường nước ................................................................................................ 22
2.1.3.2 Môi trường không khí........................................................................................ 22
2.1.3.3 Môi trường đất. .................................................................................................. 22
2.2.1 Giới thiệu sơ lược về Trung tâm môi trường – Công trình đô thị huyện Vĩnh Linh. 23
2.2.1.1. Tổng quan ......................................................................................................... 23
2.2.1.2 Năm thành lập.................................................................................................... 23
2.2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ. ........................................................................................ 23
2.2.1.4 Cơ cấu tổ chức của trung tâm môi trường và đô thị huyện Vĩnh Linh. ............ 23

tế
H
uế

2.2.2 Hiện trạng công tác thu gom, quản lý chất lý chất thải rắn của trung tâm Môi
trường – Công trình đô thị huyện Vĩnh Linh................................................................. 25
2.2.2.1 Nguồn rác phát sinh. .......................................................................................... 25
2.2.2.2 Tỷ lệ thành phần, khối lượng chất rắn phát sinh. .............................................. 25

K
in

h


2.2.3 Quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn của trung tâm môi trường –
Công trình đô thị huyện Vĩnh Linh. .............................................................................. 27
2.2.3.1 Quá trình thu gom. ............................................................................................. 27

ọc

2.2.3.1.1 Các phương tiện lưu chứa tại chỗ. .................................................................. 27

ại
h

2.2.3.1.2 Các phương tiện lưu chứa trung gian. ............................................................ 28
2.2.3.1.3 Lượng rác thu gom ......................................................................................... 28

Đ

2.2.3.1.4 Thời gian thu gom. ......................................................................................... 28
2.2.3.1.5 Năng lực thu gom ........................................................................................... 29
2.2.3.1.6 Phương pháp thu gom..................................................................................... 29
2.2.3.1.7 Kết quả thu gom. ............................................................................................ 33
2.2.3.1.8 Thực trạng thu gom qua các năm của Trung tâm Môi trường – Công trình đô
thị huyện Vĩnh Linh....................................................................................................... 35
2.2.3.2 Quá trình vận chuyển RTR của Trung tâm môi trường – Công trình đô thị
huyện Vĩnh Linh ............................................................................................................ 37
2.2.3.2.1 Các thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển rác thải rắn của Trung tâm–
Công trình Đô thị huyện Vĩnh Linh. ............................................................................. 37
SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

iv



GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.2.3.2.2 Đội ngũ vận chuyển rác thải rắn của Trung tâm Môi trường – Công trình Đô
thị huyện Vĩnh Linh: ..................................................................................................... 37
2.2.3.2.3 Thời gian vận chuyển rác thải rắn. ................................................................. 37
2.2.3.2.4 Quá trình nạp rác thải rắn. .............................................................................. 38
2.2.3.2.5 Quá trình xả chất thải rắn. .............................................................................. 38
2.2.3.3 Quá trình xử lý, chôn lấp rác thải rắn của Trung tâm Môi trường – Công trình
đô thị huyện Vĩnh Linh.................................................................................................. 39
2.2.3.3.1 Chôn lấp chất thải hợp vệ sinh. ...................................................................... 39
2.2.3.3.2 Phương pháp phân loại rác thải tại nguồn. ..................................................... 39

tế
H
uế

2.2.3.3.3 Bãi chôn lấp của Trung tâm Môi trường – Công trình đô thị huyện Vĩnh Linh. ...... 40
2.2.3.3.5 Công nghệ xử lý tại bãi chôn lấp. ................................................................... 42
2.3 Ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân gây ra những hạn chế của quá trình thu gom,
vận chuyển, xử lý rác thải rắn của Trung tâm Môi trường – Công trình đô thị huyện

K
in

h


Vĩnh Linh. ............................................................................................................ 43
2.3.1. Ưu điểm, hạn chế ................................................................................................. 43
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................................... 45

ọc

2.4Ý kiến phản hồi của người dân. ................................................................................ 45

ại
h

2.5 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý rác
thải rắn của trung tâm Môi trường và Đô thị huyện Vĩnh Linh. ................................... 47

Đ

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC PHÂN LOẠI,
THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT CỦA TRUNG TÂM MÔI
TRƯỜNG – CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ HUYỆN VĨNH LINH................................... 48
3.1 Căn cứ xây dựng các giải pháp. ............................................................................... 48
3.2 Đề xuất giải pháp. .................................................................................................... 49
3.2.1 Các công cụ kinh tế .............................................................................................. 49
3.2.1.1 Áp dụng phí vệ sinh môi trường. ....................................................................... 49
3.2.1.2 Hệ thống đặt cọc hoàn trả. ................................................................................. 50
3.2.2 Giải pháp kỹ thuật ................................................................................................ 50
3.2.3 Giải pháp tuyên truyền giáo dục. .......................................................................... 51
SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

v



GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

3.2.4 Về chính sách hỗ trợ tài chính .............................................................................. 52
3.2.5 Về khoa học công nghệ ........................................................................................ 53
3.2.6 Giải pháp mới ....................................................................................................... 53
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ....................................................................... 55
1 KẾT LUẬN. ............................................................................................................... 55
2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 56
2.1 Đối với đội ngũ công, nhân viên và lãnh đạo Trung tâm Môi trường và Đô thị
huyện Vĩnh Linh. ........................................................................................................... 56
2.2 Đối với người dân: ................................................................................................... 57

tế
H
uế

2.3 Đối với các đoàn thể xã hội: .................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 58

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

vi


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
BVMT: Bảo vệ môi trường
BVTV: Bảo vệ thực vật.
CNH – HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
CCB: Cựu chiến binh.
CQCQ: Cơ quan chủ quản.
CTR: Chất thải rắn.

tế
H
uế

CTRCN: Chất thải rắn công nghiệp.
CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt.

KTXH: Kinh tế xã hội.

NĐ-CP: Nghị Định – Chính Phủ.

h

QCVN: Quy chuẩn Việt Nam.

K
in

QLCTR: Quản lý chất thải rắn
RTR: Rác thải rắn.

ọc

RTSH: Rác thải sinh hoạt
STT: Số thứ tự

ại
h

SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.

Đ

TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
UBND: Ủy ban nhân dân.
VSMT: Vệ sinh môi trường.


SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

vii


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sự gia tăng tổng lượng chất thải nguy hại ở nước ta giai đoạn 2012 - 2015 14
Hình 2.1. Địa giới hành chính huyện Vĩnh Linh ........................................................... 19
Hình 2.2. Cơ cấu kinh tế huyện Vĩnh Linh năm 2015. ................................................. 21
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm môi trường – Công trình đô thị
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị .................................................................................. 24
Sơ đồ 2.2: Qúa trình thu gom chất thải rắn tại trung tâm Môi trường – Công trình đô
thị huyện Vĩnh Linh....................................................................................................... 31

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3:Qúa trình thu gom rác thải của các xã (ngoại thị) huyện Vĩnh Linh. ........... 32
Hình 2.3. Tỷ lệ thành thành phần chất thải rắn huyện Vĩnh Linh ................................. 34
Sơ đồ 2.4: Quá trình quản lý chất thải rắn của trung tâm Môi trường – Công trình đô
thị huyện Vĩnh Linh....................................................................................................... 40

Đ


ại
h

ọc

K
in

h

Hình 2.5: Tỉ lệ số lần đổ rác trong một tuần của các hộ phỏng vấn. ............................. 46

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

viii


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn. ..................................................................6
Bảng 1.2: Phân loại rác thải rắn theo tính chất. ...............................................................7
Bảng 1.3: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đặc trưng. ................................................8
Bảng 1.4: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị..................................................9
Bảng 1.5: Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước .............13
Bảng 2.1: Tỷ lệ thành phần, khối lượng CTR toàn huyện năm 2015............................26
Bảng 2.2: Khối lượng rác thải thu gom ở Thị trấn Hồ Xá (nội thị) năm 2015. ............33


tế
H
uế

Bảng 2.3: Khối lượng và tỉ lệ thành phần CTR của vùng ngoại thị huyện Vĩnh Linh
năm 2015. ......................................................................................................................35
Bảng 2.4: Số hộ dân của các địa bàn trên huyện Vĩnh Linh do trung tâm môi trường –
Công trình đô thị huyện Vĩnh Linh thu phí VSMT năm 2015 ......................................38

h

Bảng 2.5: Thông tin về 3 bãi chôn lấp huyện Vĩnh Linh ..............................................41

K
in

Bảng 2.6: Tình xử lý tại các bãi rác huyện Vĩnh Linh ..................................................42
Bảng 2.7 :Ưu điểm và hạn chế của quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải rắn

Đ

ại
h

ọc

của trung tâm Môi trường – Công trình đô thị huyện Vĩnh Linh. .................................44

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT


ix


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: Đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt
tại Trung tâm Môi trường – Công trình đô thị huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
1.Mục tiêu nghiên cứu
+ Hệ thống cơ sở lý luận về vấn đề rác thải sinh hoạt.
+ Đánh giá được thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt
(CTSH) tại Trung tâm Môi trường – Công trình Đô thị huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng
Trị.
xử lý rác thải tại huyện Vĩnh Linh.
2.Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu:

tế
H
uế

+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc phân loại, thu gom và

• Số liệu thứ cấp: Được tổng hợp tài liệu có liên quan từ UBND, Phòng tài

K
in


h

nguyên và môi trường huyện Vĩnh Linh, Trung tâm Môi trường – Công trình Đô thị
huyện Vĩnh Linh.
• Số liệu sơ cấp:

ọc

+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến của các hộ gia đình về tình

ại
h

hình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện.
+ Khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về thực trạng rác thải sinh hoạt

Đ

của các hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu huyện Vĩnh Linh.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.
3.Kết quả nghiên cứu.
Đề tài đã mô tả thực trạng trong việc phân loại, thu gom và xử lý CTR của Trung
tâm Môi trường – Công trình Đô thị huyện Vĩnh Linh. Tìm hiểu được nhận thức, hành
vi của người dân trong việc phân loại, thu gom CTR và đánh giá những khó khăn, hạn
chế mà Trung tâm đang gặp phải. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác phân loại, thu gom và xử lý CTR của Trung tâm trên địa bàn huyện Vĩnh Linh.

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

x



GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự phát triển tồn tại
của con người và thiên nhiên. Cùng với giới sinh vật, con người chịu tác động thường
xuyên và bị chi phối bởi các điều kiện vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế, xã hội… của
môi trường xung quanh. Tuy nhiên, sự tác động ngược trở lại của con người vào môi
trường tự nhiên là rất lớn.
Hiện nay, gia tăng dân số và phát triển kinh tế xã hội, khoa học kỹ thuật mang tính

tế
H
uế

toàn cầu đã làm tăng các hoạt động của con người trong sản xuất cũng như tiêu dùng.
Điều này đồng nghĩa với việc CTRSH cũng tăng nhanh, trở thành vấn đề nan giải cần
được quan tâm ở mỗi quốc gia nói chung và từng địa phương nói riêng để giữ gìn cảnh
quan cũng như bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng.

h

Cũng như nhiều quốc gia trên thế giới, vấn đề rác thải ở các thành phố, thị xã của

K

in

nước ta hiện nay ngày càng trở nên nghiêm trọng và đang trở thành hiểm họa môi
trường sống của cư dân. Ở các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng.. CTRSH được thu

ọc

gom, vận chuyển và xử lý theo quy trình công nghệ hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn kỹ

ại
h

thuật của các tổ chức vệ sinh môi trường, tạo cảnh quan đô thị sạch đẹp. Còn ở các
huyện, địa phương cụ thể như huyện Vĩnh Linh (tỉnh Quảng Trị) quá trình xử thu gom,

Đ

vận chuyển, xử lý rác thải còn mang tính thủ công, và đơn giản hơn.
Theo dự báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì đến năm 2020 thì lượng RTSH
phát sinh từ các đô thị ở Việt Nam ước tính khoảng 59 nghìn tấn/ ngày, cao gấp hai
gấp ba lần hiện nay (Bộ TN&MT, 2010). Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng kéo
theo lượng rác cũng tăng lên và các yêu cầu của việc xử lý chất thải rắn một cách hợp
lý đã và đang đặt ra những vấn đề bức xúc đối với hầu hết các khu vực nông thôn và
đô thị. Lâu nay rác thải thường chôn lấp ở các bãi rác được hình thành một cách tự
phát. Hầu hết các bãi rác này đều thiếu hoặc không có các hệ thống xử lý ô nhiễm lại
thường đặt gần khu dân cư gây ra những tác động tiêu cực đối với môi trường và sức
khỏe cộng đồng. Mặt khác sự gia tăng nhanh chóng của đô thị hóa và mật độ dân cư ở

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT


1


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

các thành phố, thị xã, thị trấn đã gây ra những áp lực lớn đối với hệ thống quản lý chất
thải rắn hiện nay. Việc lựa chọn công nghệ xử lý rác thải và quy hoạch bãi chôn rác
một cách hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác bảo vệ môi trường, tiết
kiệm quỹ đất và tận dụng tài nguyên từ rác thải đạt hiệu quả kinh tế.
Huyện Vĩnh Linh là một huyện thuộc tỉnh Quảng Trị, có 25 đơn vị hành chính trực
thuộc gồm 3 thị trấn, 22 xã với diện tự nhiên là 620 km2, là địa bàn rộng, có đường
quốc lộ 1A huyết mạch đi qua. Huyện Vĩnh Linh là một trong những khu vực của tỉnh
Quảng Trị có mức sống còn thấp. Tuy nhiên quá trình phát triển công nghiệp hóa đã
cải thiện cuộc sống của người dân trong những năm gần đây, vì vậy mà CTSH tăng

tế
H
uế

lên. Rác thải từ quá trình ăn uống, sản xuất tiêu dùng của người dân càng ngày càng
nhiều, thải ra qúa sức của môi trường. Trên địa bàn huyện một lượng CTSH được thải
bỏ từ quá trình sinh hoạt của người dân, thành phần chủ yếu là thực phẩm thừa hỏng,
giấy, túi nilon, nhựa, gỗ, thủy tinh, xăm lốp... và kèm theo một lượng nhỏ rác thải độc

h

hại như pin hỏng, ắc quy, kim tiêm, bao bì, chất tẩy rửa... Hiện nay, trên địa bàn huyện


K
in

đã có Trung tâm Môi trường – Công trình Đô thị tiến hành thu gom, vận chuyển và xử
lý CTSH. Tuy nhiên, hiệu quả thu gom và xử lý CTSH chưa cao do nhiều nguyên nhân

ọc

khác nhau.

Xuất phát từ vấn đề nêu trên em đã lựa chọn đề tài “Đánh giá thực trạng thu

ại
h

gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt của Trung tâm Môi trường - Công trình

Đ

Đô thị huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đưa ra được giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
sinh hoạt của Trung tâm Môi trường - Công trình Đô thị huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng
Trị.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn các vấn đề thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải sinh hoạt.
- Mô tả quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt của Trung tâm môi
trường và đô thị huyện Vĩnh Linh.

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

2


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Đánh giá ưu nhược điểm của quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý RTSH của
Trung tâm. Từ đó đề xuất hiệu quả của công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác của
trung tâm.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng thu gom vận chuyển, xử lý rác thải tại trung tâm môi
trường và đô thị huyện Vĩnh Linh.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn của trung tâm Môi trường – Công trình đô thị huyện Vĩnh Linh, tỉnh

tế
H
uế

Quảng Trị.

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu này chỉ được thực hiện trên địa bàn huyện Vĩnh
Linh.
5. Phương pháp nghiên cứu

K

in

5.1 Phương pháp thu thập tài liệu

h

- Phạm vi thời gian: Từ ngày 15/2/2016 đến ngày 22/4/2016

5.1.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.

ọc

Thu thập số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, thực trạng
thu gom, vận chuyển và xử lý rác RTSH trên địa bàn từ Trung tâm môi trường – Công

ại
h

trình đô thị huyện Vĩnh Linh.

Thu thập tổng hợp các thông tin, số liệu từ các nghiên cứu trước đây.

Đ

5.1.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.
- Khảo sát thực địa, trực tiếp tham quan trên địa bàn nghiên cứu để nghiên cứu để nắm
bắt được tình hình chung về thực trạng rác thải, phân loại, thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt trên địa bàn.
- Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến và đề xuất của các hộ gia đình
về tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải rắn của Trung tâm môi trường – Công

trình đô thị huyện Vĩnh Linh.
- Điều tra số liệu mới:
+ Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 50 hộ gia đình sinh sống trên địa bàn
huyện Vĩnh Linh. Các hộ được lựa chọn điều tra nằm rải rác trên địa bàn huyện, (thị
SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

3


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

trấn Hồ Xá 25 hộ, xã Vĩnh Long 10 hộ, xã Vĩnh Nam 15 hộ) cá thể sản xuất nông
nghiệp, buôn bán, dịch vụ, các công nhân, cán bộ, công nhân viên chức…
+Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp từng hộ gia đình với bảng hỏi được thiết
kế và chuẩn bị cho mục đích nghiên cứu. Lập phiếu điều tra phỏng vấn gồm những nội
dung sau:
 Lượng rác phát sinh từ hộ gia đình.
 Thành phần, khối lượng của rác thải sinh hoạt.
 Việc nộp lệ phí thu gom rác thải của các đối tượng được tiến hành thu gom.
 Ý kiến của người dân về vấn đề môi trường.

tế
H
uế

 Thái độ làm việc của công nhân thu gom.
5.2 Phương pháp tổng hợp, thống kê:


Tài liệu, số liệu cùng các thông tin thu thập được đều ở dưới dạng rời rạc, lộn xộn.
Vì thế đòi hỏi phải được chọn lọc, thống kê và xâu chuỗi thành một hệ thống thống

K
in

h

nhất, ngắn gọn mà phản ánh đầy đủ các thông tin liên quan tới đề tài.
5.3 Phương pháp phân tích , đánh giá tổng hợp.
Từ những tài liệu, số liệu đã được tổng hợp và xâu chuỗi cần có sự phân tích và

ọc

đánh giá để rút ra những thông tin có ý nghĩa nhất phục vụ cho đề tài (sử dụng phần

ại
h

mềm Microsoft Word, Microsoft Excel).
5.4 Phương pháp chuyên gia.

Đ

Cũng như các lĩnh vực khác, công tác quản lý CTSH muốn đạt được hiệu quả cao
không chỉ đòi hỏi các nhà quản lý phải nắm vững lý thuyết mà còn phải có kinh
nghiệm thực tế. Do đó việc tham khảo và lấy ý kiến đóng góp cho đề tài từ những
người làm công tác môi trường đã có nhiều kinh nghiệm, các nhà chuyên môn là rất
cần thiết.
Đề tài nhận được những ý kiến đóng góp mang ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực

tiễn của giáo viên hướng dẫn, của các cán bộ thuộc Trung tâm Tài nguyên và Môi
trường huyện Vĩnh Linh.

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

4


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNGVÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Các khái niệm cơ bản về chất thải sinh hoạt.
1.1.1.1 Khái niệm chất thải.
Theo luật BVMT năm 2014:” Chất thải là vật chất ở dạng lỏng, khí, mùi hoặc các
dạng khác thải ra từ sinh hoạt sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác
của con người.
1.1.1.2 Khái niệm chất thải rắn.

tế
H
uế

Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất không phải dạng lỏng và dạng khí được con
người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản
xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…). Trong đó quan trọng nhất
là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.


h

Rác là thuật ngữ dùng để chỉ tất cả những gì có hình dạng tương đối cố định, bị

K
in

vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một bộ
phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sinh

ọc

hoạt hàng ngày của con người.

1.1.1.3 Khái niệm chất thải sinh hoạt.

ại
h

Rác thải sinh hoạt ( chất thải sinh hoạt ) là những chất thải có liên quan đến các
hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,

Đ

trường học các trung tâm dịch vụ thương mại.... RTSH có thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, thực phẩm dư thừa, gỗ, lon, vải,
giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau củ quả....
1.1.2 Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt.
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải sinh hoạt là các

cơ sở quan trọng để thiết kế, lựa chọn công nghệ cử lý và đề xuất các chương trình
quản lý chất thải rắn.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, các hoạt động sản xuất, sinh hoạt, kinh tế
ngày càng gia tăng, kéo theo lượng rác thải ngày càng tăng theo, nguồn goac phát sinh
rác thải cũng được hình thành.

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

5


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Bảng 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn.

Các dịch vụ
công cộng

Trạm xử lý,
lò thiêu đốt

tế
H
uế

Đ

Họat

động
sản
xuất
công nghiệp

h

Xây dựng,
phá dỡ

K
in

Các
hoạt
động thương
mại
Cơ quan

ọc

Nhà ở

Các hoạt động và vị trí phát sinh
Loại chất thải rắn
chất thải
Bao gồm các khu dân cư tập trung, Chất thải thực phẩm, giấy, bìa cứng,
những hộ dân cư tách rời, những căn hộ hàng dệt, đồ da, chất thải vườn, đồ
thấp, vừa và cao tầng…
gỗ, thủy tinh, hộp thiếc, nhôm, kim

loại khác, tàn thuốc, rác đường phố,
chất thải đặc biệt (dầu, lốp xe, thiết
bị điện,…), chất thải sinh hoạt nguy
hại.
Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng Giấy, bìa ứng, gỗ, nhựa dẻo, chất
cơ quan, khách sạn,….
thải thực phẩm, thủy tinh, kim loại,
chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại,
Trường học, bệnh viện, các cơ quan Giấy, bìa cứng, gỗ, nhựa dẻo, chất
hành chính…
thải thực phẩm, thủy tinh, kim loại,
chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại.
Xây dựng nhà cửa, cầu cống, sữa chữa Sắt, thép, gạch vỡ, cát, sỏi, bê tông,
đường sá, dỡ bỏ các công trình cũ.
các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng cũ
không dùng nữa.
Vệ sinh đường sá, phát quang, chỉnh tu Chất thải đặc biệt, rác, rác đường
công viên, bãi biển và các hoạt động phố, vật xén ra từ cây, chất thải từ
khác.
các công viên, bãi tắm và các khu
vực tiêu khiển,
Quá trình xử lý nước, nước thải và chất Bùn, làm phân compost…
thải công nghiệp, các chất thải được xử

Chất thải phát sinh từ các hoạt động sản Khói, bụi, chai nhữa, bao bì ni
xuất công nghiệp và tiểu thủ công, quá long, chất thả đặc biệt, chất thải
trình đốt nhiên liệu, bao bì đóng gói sản sinh hoạt…
phẩm, sinh hoạt của các nhân viên làm
việc
Nguồn thải chủ yếu từ các cánh đồng Thực phẩm dư thừa, phân gia súc,

sau mùa vụ, các trang trại, các vườn cây rác nông nghiệp, các chất thải ra từ
trồng trọt, từ quá trình thu hoạch sản
phẩm, chế biến các sản phẩm nông
nghiệp

ại
h

Nguồn

Hoạt
động
sản
xuất
nông nghiệp

(Nguồn: Intergratrd Sold Waste Management, McGRAW-HILL)

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

6


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.3 Phân loại chất thải rắn

Việc phân loại CTR sẽ giúp xác định các loại khác nhau của CTR được sinh ra.
Khi thực hiện việc phân loại chất thải rắn sẽ giúp chúng ta gia tăng khả năng tái chế và

tái sử dụng lại các vật liệu trong chất thải, đem lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi
trường.
Chất thải rắn rất đa dạng vì vậy có nhiều cách phân loại khác nhau như:
1.1.3.1 Phân loại theo tính chất.
Phân loại dạng này người ta chia rác thải rắn ra là: các chất cháy được, các chất
không cháy được, các chất hỗn hợp. Phân loại theo tính chất được thể hiện ở bảng sau:

h

- Các vật liệu làm từ giấy.
- Có nguồn gốc từ sợi.
- Các chất thải ra từ đồ ăn, thực phẩm.
- Các vật liệu cà các sản phẩm được chế tạo từ gỗ, tre,
rơm.
- Các sản phẩm và các vật liệu được chế tạo từ chất
dẻo.
- Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ da và cao
su.

ọc

- Cỏ, gỗ, củi, rơm

Nguồn gốc

K
in

Loại rác thải
1. Các chất cháy được

- Giấy
- Hàng dệt
- Rác thải

tế
H
uế

Bảng 1.2: Phân loại rác thải rắn theo tính chất.

ại
h

- Chất dẻo

Đ

- Da và cao su
2. Các chất không cháy
được:
- Kim loại sắt
- Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ sắt mà dễ
bị nam châm hút.
- Kim loại không phải sắt
- Các vật liệu không bị nam châm hút.
- Thủy tinh
- Các sản phẩm và vật liệu đợc chế tạo từ thủy tinh.
- Đá, sành và sứ
- Các vật liệu không cháy khác ngoài kim loại và thủy
tinh.

Tất cả các loại vật liệu khác không phân loại ở phần 1
3. Các chất hỗn hợp
và 2 đều thuộc lọai này. Loại này có thể chia làm hai
phần với kích thước > 5 mm và < 5 mm.
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu quản lý chất thải rắn tại Việt Nam)

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

7


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.3.2 Phân loại theo nguồn phát sinh.

Theo nguồn phát sinh, người ta chia rác thải rắn thành:
- Chất thải sinh hoạt
- Chất thải công nghiệp
- Chất thải xây dựng
- Chất thải nông nghiệp
1.1.3.3 Phân loại theo mức độ nguy hại.
Phân loại theo cách này thì có thể chia làm chất thải nguy hại, chất thải y tế nguy
hại và chất thải không nguy hại.
1.1.4 Thành phần của rác thải rắn sinh hoạt

tế
H
uế


“Tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như trình độ phát triển sản xuất, khoa học kĩ
thuật, công nghệ, đời sống sinh hoạt mà mỗi khu vực, mỗi quốc gia có các thành phần
rác thải khác nhau nên cũng có các đặc tính khác biệt trong thành phần của rác thải,
trong một số loại rác thải có chứa thành phần tái chế, tái sinh để sử dụng lại. Từ cơ sở

h

của việc phân tích các thành phần của rác thải chúng ta có thể tận dụng các thành phần

K
in

trong rác thải để tái chế phục vụ cho sự phát triển”. (Nguyễn Xuân Thành; 2010).
Tùy theo nguồn gốc rác thải khác nhau thì chứa các thành phần khác nhau. Thành

ọc

phần trong rác thải rắn sinh hoạt của các khu dân cư là rau, vỏ củ, quả, thức ăn thừa,
nhựa, vải, cao su, nhôm, kính... . Theo thành phần cơ học thành phần của RTSH có

ại
h

những chất dễ phân hủy như thực phẩm thừa, lá rau, vỏ hoa quả. Các chất khó bị phân
hủy sinh học gỗ, cành cây, cao su, túi nilon. Các chất hoàn toàn không bị phân hủy sinh

Đ

học: Kim loại, thủy tinh, mảnh sành, gạch, ngói, vôi, vữa khô, đá, sỏi, cát... . Thành phần
chất thải rắn sinh hoạt đặc trưng của nước ta được thể hiện cụ thể qua bảng sau:

Bảng 1.3: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đặc trưng.
Thành phần rác thải
Rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân hủy.
Cây gỗ
Vải sợi, vật liệu vải sợi
Giấy, bao bì giấy
Plastic khó tái chế
Cao su, đế giày dép
Đất đá, bê tông
Thành phần khác

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

Tỉ lệ khối lượng (%)
64,7
6,6
4,2
2,1
9,1
6,3
1,6
5,4
(Nguồn:HOWADICO, 06- 2010)
8


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp


Bảng 1.3 đã cho ta thấy được các thành phần trong RTR đặc trưng bao gồm rau,
thực phẩm thừa, cây gỗ, vải sợi, vật liệu vải sợi, giấy, bao bì giấy, plastic khó tái chế,
cao su, đế giày dép, đất đá, bê tông và các thành phần khác. Trong đó, thành phần rác
thải có tỉ lệ khối lượng lớn nhất là rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân hủy
(chiếm 64,7%). Nguyên nhân vì những rác thải này phát sinh từ những hoạt động thiết
yếu của tất cả mọi người, tốc độ phát sinh nhanh, có số lượng và khối lượng tương đối
lớn. Thành phần có tỉ lệ khối lượng thấp nhất là đất đá, bê tông (chiếm 1,6%). Nguyên
nhân do thành phần này có tốc độ và tỉ lệ phát sinh thấp.
Thành phần hóa học: Trong các chất hữu cơ của rác thải rắn sinh hoạt, thành phần
hóa học của chúng chủ yếu là H, O, N, S và các chất trơ.
Cấu tử hữu cơ

O

N

S

Trơ

37,6

2,6

0,4

5

44


0,3

0,2

6

5,9

44,6

0,3

0,2

5

7,2

22,8

-

-

10

C

H


48

6,4

43,5

6

h

Giấy

Thành phần

K
in

Thực phẩm

tế
H
uế

Bảng 1.4: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị.

44

Chất dẻo

60


Vải

55

6,6

31,2

1,6

0,15

-

78

10

-

2,0

-

10

60

8


11,6

10

0,4

10

49,5

6

42,7

0,2

0,1

1,5

ọc

Carton

Da

Đ

Gỗ


ại
h

Cao su

(Nguồn: Số liệu quan trắc – CEETIA; 2004)

Qua bảng 1.4 cho ta thấy: Các loại chất thải khác nhau sẽ có thành phần hóa học
khác nhau. Các thành phần hoá học trong rác thải rắn sinh hoạt chủ yếu là Carbon và
Oxy. Tỷ lệ Cacbon rất lớn, dao động từ 41,0%-78,0%; còn Oxy là từ 11,6% - 44,6%;
còn lại là các thành phần khác. Độ trơ của chất dẻo, cao su là cao nhất (10%), độ trơ
của gỗ là thấp nhất (1,5%).

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

9


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.1.5 Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với con người và môi trường.
1.1.5.1 Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người.
Con người và môi trường có mối quan hệ mật thiết với nhau thông qua các tác
động qua lại, tác hại của rác thải sinh hoạt lên sức khỏe con người thông qua ảnh
hưởng của nó lên các thành phần môi trường. Khi môi trường bị ô nhiễm, sức khỏe
con người cũng sẽ bị tác động thông qua chuỗi thức ăn.
Không khí, đất đai, nguồn nước....đều có thể bị ô nhiễm bởi RTSH mà đó là những

yếu tố quyết định đến sự sống và sức khỏe con người. Tại các bãi chôn lấp CTR, nếu sử
dụng công nghệ chôn lấp theo đúng quy chuẩn thì sẽ không ảnh hưởng đến môi trường.

tế
H
uế

Nhưng nếu không áp dụng các kỹ thuật chôn lấp hợp vệ sinh và xử lý thích hợp thì các
bãi chôn lấp này sẽ là mầm mống của các loại kí sinh trùng, côn trùng có hại, lan truyền
các dịch bệnh nguy hiểm. Đặc biệt, việc tiếp xúc với các chất thải độc hại có thể dẫn đến
nguy cơ mắc phải các bệnh hiểm nghèo, đe dọa sức khỏe cộng đồng.

h

Rác thải còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác không hợp vệ sinh là nguyên

K
in

nhân dẫn đến phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con người.
Theo nghiên cứu của Tổ chức Y tế thế giới (WTO), tỷ lệ người mắc bệnh ung thư ở

ọc

các khu vực gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc
bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ô nhiễm chiếm tới 25%.

ại
h


1.1.5.2 Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường.
- Môi trường đất:

Đ

+ CTR nằm rải rác khắp nơi không được thu gom đều được giữ lại trong đất, một
số loại chất thải khó phân hủy như túi nilon, vỏ lon, hydrocacbon... nằm lại trong đất
làm ảnh hưởng tới môi trường đất. Thay đổi cơ cấu đất, đất trở nên khô cằn, các vi
sinh vật trong đất có thể bị chết.
+ Nhiều loại CTR như xỉ than, vôi vữa... đổ xuống đất làm cho đất bị đóng cứng
khả năng thấm nước, hút nước kém, đất bị thoái hóa.
- Môi trường nước:
+ Lượng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mưa rác thải rơi vãi sẽ
theo dòng nước chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống rãnh, ra ao hồ, sông
ngòi, gây ô nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận.
SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

10


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

+ Rác thải không thu gom hết ứ đọng trong các ao, hồ là nguyên nhân gây mất vệ
sinh và ô nhiễm các thủy vực. Khí các thủy vực bị ô nhiễm hoặc chứa nhiều rác thì có
nguy cơ ảnh hưởng đến các loài thủy sinh vật, do hàm lượng oxy hòa tan trong nước
giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nước cũng giảm sinh khối của các thủy
vực tới khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh và làm giảm sinh khối của các thủy
vực.

+ Ở các bãi chôn lấp rác chất ô nhiễm trong nước rác là tác nhân gây ô nhiễm
nguồn nước ngầm trong khu vực và các nguồn nước ao hồ, sông suối lân cận. Tại các
cũng có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Môi trường không khí:

tế
H
uế

bãi rác, nếu không tạo được lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa mức mưa thấm qua thig

+ Tại các trạm/ bãi trung chuyển xen kẽ khu vực dân cư là nguồn ô nhiễm môi
trường không khí do mùi hôi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác, bụi khói, tiếng ồn và các

h

khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.

K
in

+ Tại các bãi chôn lấp không khí bị ảnh hưởng bởi các mùi hôi, khí metan, các
khí độc hại khác từ chất thải nguy hại.

ọc

1.1.5.3 Ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.

+ CTRSH nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu gom không


ại
h

hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên... đều là những hình
ảnh gây mất vệ sinh môi trường và làm ảnh hưởng đến mỹ quan đường phố, thôn xóm.

Đ

+ Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của người dân
chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng, lề đường và mương rãnh vẫn
còn phổ biến, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu gom
vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ.
1.1.6 Tổng quan về thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt.
Dịch vụ gom rác thải thường có thể chia thành các dịch vụ “ sơ cấp” và “thứ cấp”.
Sự phân biệt này phản ánh yếu tố là ở nhiều khu vực, việc thu gom phải đi qua một
qúa trình hai giai đoạn: thu gom rác từ các nhà ở và thu gom rác về chỗ chứa trung
gian rồi từ đó lại chuyển tiếp về trạm trung chuyển hay bãi chôn lấp.

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

11


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Thu gom sơ cấp (thu gom ban đầu) là cách mà theo đó RTR được thu gom từ nơi
phát sinh ra nó (nhà hay những cơ sở thương mại) và chở đến các bãi chứa chung, các
địa điểm hoặc bãi trung chuyển. Thường thì các hệ thống thu gom sơ cấp ở các nước

đang phát triển bao gồm những xe chở rác nhỏ, xe 2 bánh kéo bằng tay để thu gom rác
và chở đến các bãi chứa chung hay những điểm chuyển tiếp. Giai đoạn thu gom sơ cấp
ảnh hưởng trực tiếp tới người dân cũng như đối với mỹ quan đô thị và hiệu quả của
các công đoạn đó.
Thu gom thứ cấp (hay thu gom tập trung) bao hàm không chỉ việc thu gom CTR
từ các nguồn khác nhau mà còn cả việc chuyên chở các chất thải đó tới địa điểm tiêu

tế
H
uế

hủy. Việc dỡ đổ các xe rác cũng được gọi là một phần của hoạt động thu gom thứ cấp.
Như vậy thu gom thứ cấp là cách thu gom các loại chất thải rắn từ các điểm thu gom
chung trước khi vận chuyển chúng theo từng phần hoặc cả tuyến thu gom đến một
trạm trung chuyển, một cơ sở xử lý, hay bãi chôn lấp bằng các loại phương tiện

h

chuyên dụng có động cơ.

K
in

Việc xử lý rác thải có thể sử dụng ba phương pháp sau:
- Phương pháp cơ học: Bao gồm tách kim loại, thủy tinh, nhựa ra khỏi chất thải,

ọc

sơ chế, đốt chất thải không có thu hồi nhiệt, lọc tạo rắn đối với các chất thải bán lỏng.
- Phương pháp cơ lý: Phân loại vật liệu; thủy phân; sử dụng chất thải như nhiên


ại
h

liệu, đúc ép các chất thải, sử dụng làm vật liệu xây dựng.
học.

Đ

- Phương pháp sinh học: Chế biến ủ sinh học, metan hóa trong các bể thu hồi sinh
Các mô hình xử lý rác thải bao gồm : xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp,
phương pháp thiêu đốt, phương pháp ủ làm phân vi sinh, xử lý bằng công nghệ ép
điện, phương pháp xử lý bằng công nghệ Hydromex. Mỗi mô hình đều có cơ sở khoa
học, ưu và nhược điểm riêng.
1.2 Cơ sở thực tiễn.
1.2.1 Thực trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên thế giới.
Mức đô thị hóa cao thì lượng rác thải tăng lên theo đầu người, ví dụ cụ thể như
Canada là 1,7 kg/người/ngày; Austraylia là 1,6 kg/người/ngày; Thụy Sĩ là 1,3
kg/người/ngày; Trung Quốc là 1,3 kg/người/ngày. Đô thị hóa phát triển, mức sống cao
SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

12


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

lên đồng nghĩa với sự gia tăng mức tiêu thụ tài nguyên và tỷ lệ phát sinh chất thải rắn
tăng lên theo đầu người. Dân thành thị ở các nước phát triển phát sinh chất thải nhiều

hơn ở các nước đang phát triển là 0,5 kg/người/ngày.
Khối lượng CTR trung bình theo đầu người đối mang tính đặc thù của từng địa
phương và phụ thuộc vào mức sống, văn minh dân cư ở mỗi khu vực. Tuy nhiên, dù ở
khu vực nào cũng có xu hướng chung của thế giới là mức sống càng cao thì lượng chất
thải phát sinh càng nhiều. Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới (WB, 2004), tại các
thành phố lớn như New York tỷ lệ phát sinh CTR là 1,8 kg/người/ngày, Singapore,
Hồng Kông là 0,8 – 10 kg/người/ngày.

tế
H
uế

Trên thế giới, các nước phát triển có những mô hình phân loại và xử lý RTR rất
hiệu quả. Tỷ lệ rác thải được xử lý theo các phương pháp khác nhau của một số nước
trên thế giới được giới thiệu qua bảng sau:

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

Bảng 1.5: Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước
Đơn vị tính: %

STT Nước
Tái chế
Chế biến phân vi sinh Chôn lấp
Đốt
1
Canada
10
2
80
8
2
Đan Mạch
19
4
29
48
3
Phần Lan
15
0
83
2
4
Pháp
3
1
54
42
5
Đức

16
2
46
36
6
Ý
3
3
74
20
7
Thụy Điển
16
34
47
3
8
Thụy Sỹ
22
2
17
59
9
Mỹ
15
2
67
16
(Nguồn: Đỗ Thị Lan và cs. 2007).
Qua bảng 1.5 ta thấy ở hầu hết các nước chủ yếu xử lý CTR bằng phương pháp

chôn lấp. Nguyên nhân vì đây là phương pháp đơn giản, tiết kiệm chi phí và không đòi
hỏi công nghệ cao. Phương pháp chế biến phân vi sinh đang được ít nước áp dụng. Có
nhiều quốc gia không sử dụng phương pháp này, bởi nó đòi hỏi trình độ và chi phí lớn.
1.2.2.Thực trạng hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn ở Việt Nam.
1.2.2.1 Tình hình phát sinh chất thải rắn ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tùy thuộc và từng địa điểm

SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

13


GVHD: Trương Quang Dũng

Khóa Luận Tốt Nghiệp

khác nhau và dao động từ 0,35 – 0,8 kg/người/ngày. CTR là sản phẩm tất yếu của cuộc
sống. Lượng CTRSH phát sinh ở nước ta đang có xu thế ngày càng tăng. Tính trung
bình mỗi năm tăng khoảng 10%. Tỷ lệ tăng cao tập trung ở các đô thị đang có xu
hướng mở rộng, phát triển mạnh về cả quy mô lẫn dân số và các khu vực công nghiệp
như các đô thị tỉnh Phú Thọ (19,9%), thành phố Phủ Lý (17,3%), Hưng Yên (12,3%),
Rạch Gía (12,7%), Cao Lãnh (12,5%)… các đô thị khu vực Tây Nguyên có tỷ lệ phát
sinh CTRSH tăng đồng đều hàng năm và với tỷ lệ ít hơn (5%).
Tổng lượng phát sinh CTRSH tại các đô thị loại III trở lên và một số đô thị loại IV
là các trung tâm văn hóa, xã hội, kinh tế của các tỉnh thành trên cả nước lên đến 6,5
triệu tấn/năm, trong đó CTRSH phát sinh từ các hộ gia đình, nhà hàng, chợ và kinh

tế
H
uế


doanh là chủ yếu. Lượng còn lại từ các công sở, đường phố, tỷ lệ ít nhưng chưa được
xử lý triệt để.

1.2.2.2 Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt của Việt Nam hiện nay.
Đến tháng 6 năm 2015, trên toàn quốc có 83 doanh nghiệp với 56 đại lý có địa bàn

h

hoạt động từ hai tỉnh trở lên đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép thu gom

K
in

và xử lý, khoảng 130 đơn vị (chủ yếu là đơn vị vận chuyển chất thải nguy hại) do các
địa phương đang cấp phép hoạt động. Sự gia tăng tổng lượng chất thải nguy hại ở nước

ọc

ta trong giai đoạn 2012 – 2015 được thể hiện thông qua hình sau:

500000

455211

Đ

450000

ại

h

Khối lượng
(tấn)

400000

320375

350000
300000
250000
200000

165624

186657

150000
100000
50000
0
2012

2013

2014

2015


Năm

(Nguồn: Hội nghị môi trường toàn quốc lần thứ IV, bộ TNMT Hà Nội 29/9/2015)
Hình 1.1. Sự gia tăng tổng lượng chất thải nguy hại ở nước ta giai đoạn 2012 - 2015
SVTH: Hoàng Thị Hằng_Lớp K46 Kinh tế TNMT

14


×