Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn phục vụ xây dựng nông thôn mới tại xã tiến hóa, huyện tuyên hóa, tỉnh quảng bình giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại
họ
cK
in
h

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TIẾN HÓA,

Đ

HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015

ĐẶNG THỊ NGỌC HOAN

Khóa học: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TIẾN HÓA,

Đ

HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện

Ts:Nguyễn Ngọc Châu

Đặng Thị Ngọc Hoan

Lớp: K46B-KHĐT
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để hoàn thành đề tài này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Châu đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt quá trình làm bài Đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo trong
Khoa Kinh Tế Phát Triển, Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức trong những năm

em học tập tại trường. Với những kiến thức được tiếp thu trên
ghế nhà trường không chỉ là nền tảng để em hoàn thành khóa
luận này mà còn là hành trang cho em bước vào đời đầy tự tin
và vững chắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Chủ tịch UBND xã đã cho phép,
tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại đây. Đồng cảm
ơn các Chú phòng Địa chính- Xây dựng, các Cô, các Chị phòng
Kế toán - thủ quỹ, phòng Thống kê đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ
bảo, giúp đỡ em hoàn thành khóa thực tập tốt nghiệp, cũng
như hoàn thành bài khóa luận này.
Do thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm của bản thân
còn nhiều hạn chế nên trong bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì thế,
em rất mong được nhận sự chỉ bảo, cũng như những đóng góp
ý kiến của quý Thầy, Cô để em có thể bổ sung, hoàn thiện bài
báo cáo hơn nữa, và nâng cao kiến thức cho mình, phục vụ tốt
hơn cho công việc sau này.
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Ngọc Hoan
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Kết cấu đề tài. ..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG

tế
H
uế

NGUỒN VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI. ............................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................4
1.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ................................................................8
1.1.3. Cơ sở pháp lí xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam. .........................................9

ại
họ
cK
in
h

1.1.4. Vai trò của xây dựng nông thôn mới. ..............................................................10
1.1.5. Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới. .............................................................10
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................13
1.2.1. Chương trình phát triển nông thôn mới ở Việt Nam. ......................................13
1.2.2. Nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới. .........................................................17

1.2.3. Vai trò của các nguồn vốn đầu tư tác động tới chương trình xây dựng nông
thôn mới. ....................................................................................................................18

Đ

1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới. ...................................19
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN PHỤC
VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TIẾN HÓA. ............................. 21
2.1. Giới thiệu chung về địa bàn nghiên cứu. ................................................................21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................21
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội. .................................................................................25
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện phát triển của xã. ...............................................33
2.2. Đánh giá chung về tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã giai đoạn
2011-2015. .....................................................................................................................35
2.3. Thực trạng huy động vốn đầu tư cho chương trình xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2011-2015. ............................................................................................................38
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.3.1. Cơ chế chính sách ban hành về nguồn lực đầu tư cho chương trình. ..............38
2.3.2. Kết quả huy động nguồn lực đầu tư theo các nguồn vốn. ...............................39
2.3.3. Đánh giá chung về thực trạng huy động nguồn lực cho chương trình nông
thôn mới. ....................................................................................................................45
2.4. Thực trạng sử dụng nguồn vốn đầu tư cho chương trình xây dựng nông thôn mới

giai đoạn 2011-2015. .....................................................................................................47
2.4.1. Thực trạng sử dụng nguồn vốn cụ thể theo các tiêu chí trong giai đoạn 20112015............................................................................................................................47
2.4 .2. Đánh giá chung tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư và kết quả đạt được ....49
2.5. Đánh giá của người dân trong quá trình thực hiện chương trình xây dựng nông

tế
H
uế

thôn mới. ........................................................................................................................53
2.5.1. Hiểu biết của người dân về chương trình nông thôn mới. ...............................54
2.5.2. Sự tham gia của người dân vào việc huy động nguồn lực. ..............................54
2.5.3. Đánh giá của người dân về tình hình sử dụng nguồn lực trên địa bàn xã. ......56
2.5.4. Một số đánh giá chung về hiệu quả chương trình xây dựng NTM. .................56

ại
họ
cK
in
h

2.5.5. Ý kiến đóng góp của người dân. ......................................................................58
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN TRONG XÂY DỰNG NTM CỦA XÃ TIẾN HÓA TRONG
GIAI ĐOẠN 2016-2020. ..................................................................................... 59
3.1. Định hướng huy động và sử dụng nguồn vốn trong xây dựng NTM của xã trong
giai đoạn 2016-2020. .....................................................................................................59
3.2. Giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn trong xây dựng NTM của xã trong giai

Đ


đoạn 2016-2020. ............................................................................................................60
3.2.1. Triển khai thực hiện các giải pháp huy động các loại nguồn vốn. ..................60
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác quản lý để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư. 62
3.2.3. Các giải pháp khác ...........................................................................................62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 64
1. Kết luận......................................................................................................................64
2. Kiến nghị ...................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 67
PHỤ LỤC

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Tên đầy đủ

AN-TTXH

: An ninh, trật tự xã hội

BQL

: Ban quản lý


CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

FDI

: Foreign Direct Investment

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

NTM

: Nông thôn mới

ODA

: Official Development Assistance

ODF

: Official Development finance

TCSX


: Tổ chức sản xuất

THPT

ại
họ
cK
in
h

THCS

tế
H
uế

Kí hiệu viết tắt

: Trung học cơ sở;

: Trung học phổ thông

UBMTTQ

: Ủy ban mặt trận Tổ quốc

UBND

: Ủy ban nhân dân


: Văn hóa, thể thao và du lịch

Đ

VH-TT-DL

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: 19 tiêu chí về nông thôn mới ................................................................ 11
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã năm 2014 .............................................. 23
Bảng 2.2: Kế hoạch hoàn thành tiêu chí NTM giai đoạn 2011-2015. .................... 36
Bảng 2.3: Kết quả đạt được tiêu chí NTM trong giai đoạn 2011-2015. ................. 37
Bảng 2.4: Bảng phân bổ nguồn vốn theo các nguồn trong giai đoạn 2011-2015. ... 39
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả hiến đất làm đường của các thôn trên địa bàn xã năm 2014 43
Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả góp tiền mặt, ngày công làm đường của các thôn trên

tế
H
uế

địa bàn xã năm 2014 ............................................................................................. 44

Bảng 2.7: Tình hình sử dụng nguồn vốn theo các tiêu chí NTM giai đoạn 2011-2015. ..... 47
Bảng 2.8: Tổng hợp tình hình sử dụng nguồn vốn theo các nhóm tiêu chí NTM ... 49
Bảng 2.9 : Mức đóng góp của người dân đã đóng góp. ......................................... 55

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.10: Ý kiến của người dân về sử dụng nguồn lực ....................................... 56
Bảng 3.1 : Kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM còn lại của xã trong giai đoạn

Đ

2016-2020. ........................................................................................................... 59

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua đề tài “Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn phục vụ xây dựng
nông thôn mới tại xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2011-2015”

Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá được tình hình huy động nguồn vốn cũng như quá trình sử dụng nó
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, từ đó tìm ra những giải pháp khắc
phục để phát huy vai trò của nguồn vốn và đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn
Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:

tế
H
uế

mới trong giai đoạn tiếp theo của xã Tiến Hóa.
Thông qua các tạp chí, sách báo, báo cáo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
báo cáo tình hình thực hiện….liên quan đến nội dung thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

ại
họ
cK
in
h

Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp thu thập và phân tích số liệu

- Phương pháp điều tra, phỏng vấn người dân
- Phương pháp nghiên cứu thực tế hiện trường
Kết quả nghiên cứu đạt được

Năm 2011, Tiến Hóa vinh hạnh là một trong bốn xã điểm của Huyện triển khai

mô hình xây dựng nông thôn mới của Chính phủ. Xuất phát điểm là xã có điều kiện

Đ

phát triển kinh tế còn thấp, đời sống người dân chưa được nâng cao, khó khăn về mọi
mặt. Nhưng sau 5 năm thực hiện (2011-2015), nhờ vào sự hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước, doanh nghiệp và sức dân, xã Tiến Hóa đã đạt được những thành tựu đáng kể
trong phát triển nông nghiệp nông thôn, đời sống người dân được cải thiện. Trong giai
đoạn này, nguồn vốn đã huy động và sử dụng là 312.460 triệu đồng, xã đã hoàn thành
được 16/19 tiêu chí NTM do Chính phủ đề ra. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn
gặp nhiều khó khăn, hạn chế. BQL dự án cần thực hiện một số giải pháp khắc phục
như nâng cao năng lực, chất lượng công tác quản lý của cán bộ, xây dựng các cơ chế
huy động nguồn lực, tuyên truyền vận động người dân chung tay xây dựng NTM…để
có thể huy động hiệu quả các nguồn lực, thực hiện chương trình NTM một cách hiệu
quả hơn trong những năm tiếp theo.
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước, ngành nông
nghiệp ít được quan tâm hơn, đặc biệt là khu vực nông thôn có quy mô nhỏ, lẻ, lợi ích
người nông dân còn bị xem nhẹ. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh bên cạnh những lợi
ích mang lại, cũng có không ít khó khăn. Vấn đề khoảng cách giàu nghèo ngày càng

lớn giữa các khu vực trong cả nước, nhất là giữa khu vực thành thị và nông thôn. Phần
lớn các hộ nông dân trên cả nước đều còn đang sử dụng phương tiện, kỹ thuật lạc hậu

tế
H
uế

trong sản xuất nông nghiệp, nên mang lại hiệu quả thấp, kinh tế khó khăn. Vì vậy,
hàng loạt các vấn đề cần được giải quyết để nâng cao mức sống cho người dân như:
giải quyết việc làm, cải thiện giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật sản xuất nuôi
trồng, cơ chế quản lý…tại các địa phương.

ại
họ
cK
in
h

Trước những tình hình đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập kinh tế toàn
cầu, Nhà nước cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá nhằm giải quyết toàn
bộ các vấn đề của nền kinh tế. Đáp ứng yêu cầu này, Nghị quyết của Đảng về nông
nghiệp nông thôn đi vào thực tiễn, đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH nông nghiệp nông
thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cho được các mô hình nông
thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực của nông dân, nông nghiệp, nông thôn,

Đ

đủ điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X
về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu
chí Quốc gia về nông thôn mới” (Quyết định số 491/QĐ-Ttg ngày 16/4/2009) và

“Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐTtg ngày 06/4/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả
nước. Cùng với quá trình thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn,
huyện Tuyên Hóa đã triển khai cho các xã tiến hành xây dựng mô hình nông thôn mới,
xây dựng thôn, xóm có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường trong sạch.
Năm 2011, Tiến Hóa vinh hạnh là một trong bốn xã điểm của Huyện triển khai
mô hình xây dựng nông thôn mới của Chính phủ. Là xã có điều kiện phát triển kinh tế
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

còn thấp, đời sống người dân chưa được nâng cao, khó khăn về mọi mặt. Nhưng sau 5
năm thực hiện (2011-2015), xã Tiến Hóa đã đạt được những thành tựu đáng kể trong
phát triển nông nghiệp ở địa phương, nếp sống, mức sống, thu nhập của người dân
được cải thiện. Để làm được những thành quả đó thì yếu tố về nguồn vốn đóng một vai
trò cực kỳ lớn trong quá trình xây dựng nông thôn mới. Để thấy được những kết quả
đã đạt được trong quá trình huy động, sử dụng nguồn vốn và đồng thời tìm ra giải pháp
để phát huy hơn nữa tầm quan trọng của nguồn vốn trong quá trình xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020, em đã chọn đề tài “ Đánh giá tình hình huy động và sử
dụng vốn phục vụ xây dựng nông thôn mới tại xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

tế
H

uế

Quảng Bình giai đoạn 2011-2015” làm vấn đề nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp

ại
họ
cK
in
h

Đánh giá được tình hình huy động nguồn vốn cũng như quá trình sử dụng vốn
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, từ đó tìm ra những giải pháp khắc
phục để phát huy vai trò của nguồn vốn và đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn
mới trong giai đoạn tiếp theo của xã Tiến Hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về nông thôn mới và ảnh hưởng
của nguồn vốn đến xây dựng NTM.

Đ

Đánh giá tình hình huy động nguồn vốn từ các nguồn hỗ trợ và kết quả sử dụng
nguồn vốn đó trong quá trình xây dựng.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục những khó khăn còn gặp
phải để thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trong những năm tiếp theo tốt hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện thông qua các phương pháp nghiên cứu đánh giá:
-

Phương pháp thu thập, phân tích số liệu từ các báo cáo của cơ quan chính quyền


và các bộ phận liên quan.
-

Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu qua các năm để rút

ra sự thay đổi qua các năm.
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Phương pháp điều tra chọn mẫu: Lấy ý kiến đánh giá của người dân tại 3 thôn

điển hình của xã.
-

Xử lý số liệu thông qua mô hình spss 20 và Microsoft office excel.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hình thức huy động vốn đã thực hiện và tình
hình sử dụng nguồn vốn trong việc xây dựng nông thôn mới của tổng thể xã Tiến Hóa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
4.2.1. Phạm vi nội dung:

vốn cho xây dựng NTM của xã Tiến Hóa.
4.2.2. Phạm vi không gian

tế
H
uế

Trong quá trình nghiên cứu chỉ tập trung vào vấn đề huy động và sử dụng nguồn

Đề tài nghiên cứu trên địa bàn xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

ại
họ
cK
in
h

Lấy ý kiến đánh giá của người dân 3 thôn trên địa bàn xã là: thôn Tam Đa, thôn
Thanh Trúc và thôn Chợ Cuồi.
4.2.3. Phạm vi thời gian

Thời gian nghiên cứu đề tài là giai đoạn 2011-2015.
5. Kết cấu đề tài.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động, sử dụng nguồn vốn xây dựng

Đ

nông thôn mới.


Chương 2: Tình hình huy động và sử dụng vốn phục vụ xây dựng nông thôn mới
tại xã Tiến Hóa.
Chương 3: Định hướng và giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn phục vụ xây
dựng nông thôn mới tại xã Tiến Hóa.

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG,
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
 Khái niệm về nông thôn mới
-

Khái niệm nông thôn:
Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất với quy định tại Theo Thông tư

tế
H
uế


số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã".
-

Khái niệm nông thôn mới:

ại
họ
cK
in
h

+ Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân
không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông
dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững
vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.

+ Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông

Đ

nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá
dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng
cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
-

Đặc trưng của nông thôn mới:
Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất bản Lao động


2010), đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020, bao gồm:
+ Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
nâng cao;
+ Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại,
môi trường sinh thái được bảo vệ;
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

+ Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
+ An ninh tốt, quản lý dân chủ.
+ Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
 Khái niệm về nguồn vốn đầu tư
-

Khái niệm về vốn:
Theo nghĩa rộng: là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra, tích lũy lại và

những yếu tố tự nhiên được sử dụng trong quá trình sản xuất.
Theo nghĩa hẹp: là một trong những yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất.
Hai hình thức của vốn:
móc, nguyên vật liệu…

tế

H
uế

Vốn hiện vật (tồn tại dưới dạng vật chất của quá trình sản xuất): nhà xưởng, máy
Vốn tài chính ( tồn tại dưới hình thức tiền tệ hay chứng khoán).
-

Khái niệm về nguồn vốn đầu tư:

ại
họ
cK
in
h

Theo bài giảng Kinh tế đầu tư của thạc sĩ Hồ Tú Linh:

Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối vốn
cho đầu tư phát triển kinh tế để đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội.
Nguồn vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư
nước ngoài.

Các nguồn huy động vốn.

(A) Nguồn vốn đầu tư trong nước.

Đ

(A.1) Nguồn vốn của nhà nước


(A.1.1) Vốn ngân sách nhà nước:
Ngân sách nhà nước được hình thành từ thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt
động của thành phần kinh tế nhà nước, từ vay viện trợ ưu đãi nước ngoài, vay trên thị
trường vốn quốc tế, vay trong dân dựa trên việc phát hành trái phiếu chính phủ.
Ở Việt Nam, ngân sách nhà nước được hình thành chủ yếu từ nguồn thu thuế, phí, lệ
phí, bán hoặc cho thuê tài sản của nhà nước quản lý, bán tài nguyên.
Ngân sách nhà nước được chi cho các khoản:
-

Chi thường xuyên để bộ máy nhà nước tồn tại

-

Chi trả nợ

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Chi đầu tư phát triển

(A.1.2) Vốn tín dụng nhà nước
Vốn tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước là người đi vay để
đảm bảo các khoản chi của ngân sách, đồng thời nhà nước cũng là người cho vay để

đảm bảo các chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh tế.
Các hình thức huy động vốn:
-

Huy động vốn trong nước

-

Huy động vốn nước ngoài

Nguồn vốn doanh nghiệp nhà nước:

tế
H
uế

(A.1.3) Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước.
Ngân sách cấp

-

Từ lợi nhuận của doanh nghiệp

-

Quỹ khấu hao

-

Vốn vay từ ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng đầu tư, từ cán bộ công nhân


ại
họ
cK
in
h

-

viên, từ cổ phiếu.

(A.2) Nguồn vốn đầu tư từ khu vực tư nhân.

Theo tính toán, trung bình nguồn vốn đầu tư từ khu vực tư nhân thường chiếm
khoảng 30% tổng vốn đầu tư toàn xã hội và 50% vốn đầu tư trong nước.
(A.2.1) Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp tư nhân
-

Đ

Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp tư nhân được lấy từ:
Vốn sở hữu và tiền tiết kiệm (là các khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi

trả thuế và trả cổ tức)
-

Vốn đi vay

-


Tăng vốn cổ đông bằng cách phát hành cổ phiếu mới.

(A.2.2) Vốn đầu tư từ các hộ gia đình.
Vốn đầu tư từ các hộ gia đình chính là phần thu nhập của hộ không bị tiêu dùng và
được tiết kiệm để đầu tư, cộng với tiền tích lũy từ các hoạt động kinh doanh không
phải của công ty.
(A3). Thị trường vốn

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Thị trường vốn, mà cốt lõi là thị trường chứng khoán như là một trung tâm để thu
gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân, thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi của các
doanh nghiệp, các tổ chức tài chính hay của chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương để tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Đây được coi là một lợi
thế mà không có một hình thức huy động vốn nào có thể làm được.
Thị trường vốn là kênh bổ sung các nguồn vốn trung và dài hạn của chủ đầu tư (bao
gồm nhà nước và các loại hình doanh nghiệp).
(B) Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
(B.1) Tài trợ phát triển chính thức ODF (Official Development Finance)

tế
H
uế


Tài trợ phát triển chính thức bao gồm viện trợ không hoàn lại, cho vay song phương
(trực tiếp giữa hai Chính phủ), cho vay đa phương (qua một tổ chức quốc tế ) của các
Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các định chế tài chính do các nước đang phát triển vay
dưới các dạng:

Viện trợ phát triển chính thức ODA (Official Development Assistance)

-

Trợ giúp kỹ thuật và trợ giúp cho vay thương mại

-

Khoản cho vay của ngân hàng Thế giới và ngân hàng khác

ại
họ
cK
in
h

-

Trong tài trợ phát triển chính thức, nguồn vốn ODA chiếm tỉ trọng chủ yếu.
ODA là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và Chính phủ nước ngoài cung
cấp với mục tiêu là trợ giúp cho các nước đang phát triển.

Đ


Đây là hình thức tài trợ có tính ưu đãi cao, thể hiện:
-

Ưu đãi về lãi suất

-

Ưu đãi về thời hạn cho vay dài

-

Khối lượng vốn vay tương đối lớn

-

Có yếu tố không hoàn lại (cho không), yếu tố hỗ trợ ít nhất là 25%.

(B.2) Dòng vốn tư nhân
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment )
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài
đã đóng góp một số vốn lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể trực tiếp quản
lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra.
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


 Đầu tư chứng khoán (thị trường vốn quốc tế )
 Nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.
1.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc trong lĩnh
vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với hơn 60% dân cư
đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối
quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nước.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây
dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công

tế
H
uế

bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại”.

Hiện nay, các vùng nông thôn còn gặp nhiều vấn đề bất cập trong phát triển kinh
tế, văn hóa, xã hội, cho nên việc xây dựng NTM là điều rất cần thiết.
Kết cấu hạ tầng nội thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi) còn nhiều

ại
họ
cK
in
h

-


yếu kém, vừa thiếu, vừa không đồng bộ; nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp, tỷ
lệ giao thông nông thôn được cứng hoá thấp; giao thông nội đồng ít được quan tâm
đầu tư; hệ thống thuỷ lợi cần được đầu tư nâng cấp; chất lượng lưới điện nông thôn
chưa thực sự an toàn; cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hoá còn rất hạn chế, mạng
lưới chợ nông thôn chưa được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt

Đ

bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cư
phân bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển.
-

Sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế, chưa

gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh
tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ trong
nông nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp còn thấp; cơ giới hoá
chưa đồng bộ.
-

Thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,

nông thôn còn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các thành phần kinh tế khác ở khu
vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

kém. Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn cao, cơ hội có việc làm mới tại địa phương
không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
Đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều nét văn hoá truyền thống

-

đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục…); nhà ở dân cư nông thôn
vẫn còn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế, xã hội khu vực nông thôn chủ yếu
phát triển tự phát, chưa theo quy hoạch.
Yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, cần 3 yếu tố chính: đất đai, vốn và

-

lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông thôn mới sẽ triển khai quy hoạch tổng thể,
đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa.

tế
H
uế

Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp. Vì
vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nông dân
nghèo khó.

1.1.3. Cơ sở pháp lí xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam.


Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/8/2008 của BCH Trung ương Đảng (Khóa X) về

ại
họ
cK
in
h

-

“Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
-

Quyết định số 491/TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành

bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
-

Thông tư số 54/2009/TT – BNNN&PTNT ngày 21/8/2009 của Bộ NN&PTNT

hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
-

Quyết định số 800/ QĐ – TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê

Đ

duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 201020120.
-


Quyết định số 22-QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển văn hóa

nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;
-

Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về “Chính sách tín dụng phục vụ

phát triển nông nghiệp, nông thôn” để chỉ đạo các chi nhánh, ngân hàng thương mại
các tỉnh, thành phố bảo đảm tăng cường nguồn vốn tín dụng xây dựng NTM tại các xã.
-

Nghị định 61/2010/NĐ-CP về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông

nghiệp, nông thôn.

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.4. Vai trò của xây dựng nông thôn mới.
 Về kinh tế: Hướng đến nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị trường hội
nhập. Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người
tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, giảm bớt sự phân hóa giàu
nghèo và khoảng cách mức sống giữa nông thôn và thành thị. Xây dựng các hợp tác
xã theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ

tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn. Sản xuất hàng
hóa có chất lượng cao, mang nét đặc trưng của từng địa phương. Chú ý đến các
quản nông sản.

tế
H
uế

ngành chăm sóc cây trồng vật nuôi, trang thiết bị sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo
 Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp, tôn
trọng đạo lý bản sắc địa phương. Tôn trọng hoạt động của đoàn thể, các tổ chức, hiệp
hội vì cộng đồng, đoàn kết xây dựng nông thôn mới. Về văn hóa, xã hội: Chung tay

ại
họ
cK
in
h

xây dựng văn hóa đời sống dân cư, các làng xã văn minh, văn hóa.

 Về con người: Xây dựng hình tượng người nông dân tiêu biểu, gương mẫu.
Tích cực sản xuất, chấp hành kỉ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và sẵn sàng
giúp đỡ mọi người.

 Về môi trường nông thôn: Xây dựng môi trường nông thôn trong lành,đảm bảo
môi trường nước trong sạch. Các khu rừng đầu nguồn được bảo vệ nghiêm ngặt. Chất
thải phải được xử lý trước khi vào môi trường. Phát huy tinh thần tự nguyện và chấp

Đ


hành luật pháp của mỗi người dân.

1.1.5. Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Căn cứ quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính Phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
 Các tiêu chí gồm 5 nhóm:
- Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)
- Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí)
- Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)
- Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội –Môi trường (4 tiêu chí)
- Nhóm 5: Hệ thống chính trị ( 2 tiêu chí)
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Cụ thể:
Bảng 1.1: 19 tiêu chí về nông thôn mới

STT

Chỉ

Tên


Nội dung tiêu chí

tiêu chí

chung

Nhóm 1

1

tiêu

Vùng
BTB

QUY HOẠCH

Quy

Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát

hoạch
và thực

triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Đạt

tế
H

uế

hiện quy Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế, xã hội, môi Đạt
hoạch trường theo chuẩn mới.
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh,
bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
Nhóm 2

ại
họ
cK
in
h

Giao
thông

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc 100%
bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của bộ giao
thông vận tải.

100%

Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt 75%
chuẩn theo cấp kỹ thuật của bộ giao thông vận tải.

75%

Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào 100%

mùa mưa.

100%

Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, 70%
xe cơ giới đi lại phải thuận tiện.

70%

Đ

2

HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI

3

Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất Đạt
Thủy lợi và dân sinh.

(70%
cứng hóa)

Đạt

Tỷ lệ km đường mương do xã quản lý được kiên cố 85%
hóa.

85%


Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành Đạt
điện.

Đạt

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp
4

Điện

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các 98%

98%

nguồn.
Trường

5

học
Cơ sở
6


Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu 80%

80%

học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Đạt

vật chất VH-TT&DL.
văn hóa. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt 100%

Đạt
100%

chuẩn của Bộ VH-TT&DL.
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.

Đạt

Đạt

Bưu

Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Đạt

Đạt

8


điện

Có internet đến nông thôn.

Đạt

Đạt

Không

Không

9

Nhà ở
dân cư

80%

80%

Nhóm 3

Tỷ lệ nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng.

NHÓM KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

Thu
nhập


ại
họ
cK
in
h

10

Nhà tạm dột nát.

tế
H
uế

Chợ

7

Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình 1,4
quân chung của tỉnh.
lần

1,4 lần

11

Tỷ lệ hộ Tỷ lệ hộ nghèo dưới mức 6%.
nghèo

5%


12

Cơ cấu Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực, 30%
lao động nông thôn, nghề nghiệp.

35%

Hình thức
TCSX





Đạt

Đạt

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã sinh hoạt có hiệu quả.

Đ

13

Nhóm 4

VĂN HÓA-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG
Phổ cập giáo dục trung học


14

15

Giáo
dục

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học 85%
THPT.

85%
Đạt

Y tế

Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y Đạt
tế.
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.

Đạt

Đạt

Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn Đạt

Đạt

SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

12



Khóa luận tốt nghiệp
16

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Văn hóa làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT&DL.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo 85%

85%

quy chuẩn quốc gia.
Các cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn về môi trường.
Môi
17

trường

Đạt

Đạt

Không có hoạt động suy giảm môi trường và có các Đạt

Đạt

hoạt động phát triển môi trường xanh-sạch-đẹp.
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.


Đạt

Đạt

Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy Đạt

Đạt

định.
Nhóm 5

18

19

thống tổ
chức
chính trị
xã hội
vững
mạnh
AN-TT
XH

Cán bộ xã đạt chuẩn.

Đạt

Đạt


Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở Đạt
theo quy định.

Đạt

Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong Đạt
sạch, vững mạnh”.

Đạt

Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh Đạt
hiệu tiên tiến trở lên.

Đạt

An ninh xã hội được giữ vững.

Đạt

ại
họ
cK
in
h

Hệ

tế
H
uế


HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

Đạt

Theo: Quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính Phủ

Đ

1.2. Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Chương trình phát triển nông thôn mới ở Việt Nam.
 Phát triển nông thôn mới ở Việt Nam và nước ngoài.
Ở Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối, triển
khai Chương trình mục tiêu quốc gia về NTM giai đoạn 2010-2020 (Thủ tướng chính
phủ, 2010). Chương trình này gồm 11 nội dung: Quy hoạch xây dựng NTM; Phát triển
hạ tầng kinh tế- xã hội; Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
Giảm nghèo và an sinh xã hội; Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có
hiệu quả ở nông thôn; Phát triển giáo dục, đào tạo ở nông thôn; Phát triển y tế, chăm
sóc sức khỏe cư dân nông thôn; Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

nông thôn; Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Nâng cao chất lượng tổ

chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị-xã hội trên địa bàn; Giữ vững an ninh, trật
tự xã hội nông thôn. Với 11 nội dung này, chương trình NTM có 19 tiêu chí để đánh
giá. Việc triển khai chương trình nông thôn mới lấy xã là xuất phát điểm. Các địa
phương xây dựng NTM từ xã, nếu đạt tiêu chí đánh giá thì được công nhận là xã nông
thôn mới, huyện nông thôn mới, tỉnh nông thôn mới .
Điều đáng chú ý ở đây là cần làm rõ cụm từ “nông thôn mới”. Một số người cho
rằng, sự “mới” của nông thôn ở đây là mới về các tiêu chí đánh giá sự phát triển nông
thôn mới và mới ở xuất phát điểm từ xa. Việc đánh giá nông thôn theo một hệ thống

tế
H
uế

các tiêu chí về kinh tế, chính trị, xã hội, tổ chức là khá toàn diện và được coi là mới.
Theo quyết định 491/QĐ-Ttg ngày 16 tháng 4 năm 2009 các Thủ tướng Chính phủ về
bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới có 3 Bộ tiêu chí đánh giá sự phát triển nông
thôn bao gồm Bộ tiêu chí cho cấp: Xã nông thôn mới, Huyện nông thôn mới và Tỉnh

ại
họ
cK
in
h

nông thôn mới. Bộ tiêu chí của Xã nông thôn mới gồm 19 nhóm tiêu chí: Quy hoạch (1
tiêu chí); Xây dựng hạ tầng kinh tế-xã hội từng bước hiện đại (8 tiêu chí); Kinh tế và
tổ chức sản xuất (4 tiêu chí); Văn hóa-xã hội-môi trường (4 tiêu chí) và hệ thống chính
trị (2 tiêu chí). Nếu đạt được 19 tiêu chí đó thì được công nhận là xã nông thôn mới.
Tiêu chí đánh giá Huyện nông thôn mới là những huyện phải có 75% số xã đạt tiêu
chuẩn Xã nông thôn mới, Tỉnh nông thôn mới phải có 80% số huyện trong tỉnh đạt tiêu

chuẩn Huyện nông thôn mới (Thủ tướng chính phủ, 2009). Như vậy cái “mới” trong

Đ

chương trình phát triển nông thôn là nhìn nhận sự phát triển nông thôn mang tính tổng
hợp và đa ngành và xã phải đạt được 19 tiêu chí trên. Đây là cách nhìn nhận toàn diện
và phù hợp. Tuy nhiên, tiếp cận đa ngành và tổng hợp trong phát triển nông thôn đã
được nhiều quốc gia áp dụng từ thập kỷ 70 và 80 của thế kỷ trước. Các nước Châu Á,
nhất là Đông Á như Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc cũng có nhiều kinh nghiệm
khác nhau trong chọn điểm xuất phát cho phát triển nông thôn.
Việt Nam khởi đầu cho phát triển nông thôn từ cấp xã (commune), Hàn Quốc bắt
đầu từ làng (village), còn Trung Quốc lại đi từ hương trấn (village township). Hàn
Quốc thực hiện mô hình phát triển làng mới- Saemaul Undong từ những năm 1970
của thế kỷ trước. Đến cuối thập kỷ 70, thu nhập của cư dân nông thôn cao gần bằng
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

thành thị. Hiện nay, Hàn Quốc đã vươn lên trở thành nước có nền kinh tế đứng thứ 12
thế giới. Trung Quốc cũng tiến hành chương trình nông thôn mới từ hương trấn. Hàm
ý “mới” trong chương trình này của Hàn Quốc và Trung Quốc không phải là tiêu chí
đánh giá như ở Việt Nam mà là “mới” về cách làm, phương pháp làm và cách tiếp cận.
Cái “mới” trong chương trình phát triển nông thôn Hàn Quốc là ở chổ chính phủ tập
trung nổ lực cho phát triển làng như đầu tư hạ tầng, thu hút đầu tư trong nước vào
nông nghiệp và nông thôn để cung cấp đầu vào, chế biến và tiêu thụ đầu ra, tạo việc

làm, tạo cơ hội để nông dân tự mình đứng lên. Nông dân là người chủ đích thực của sự
phát triển. Hàm ý “mới” trong phát triển nông thôn ở Trung Quốc thể hiện ở các điểm

tế
H
uế

sau: Thứ nhất, nông thôn đang được phát triển trong bối cảnh mới, cần đầu tư thêm
nguồn lực mới cho giải quyết tình hình mới; Thứ hai, nông thôn Trung Quốc phát triển
ở giai đoạn mới chuyển từ sản xuất tự cung tự cấp sang giai đoạn phát triển hàng hóa,
xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Trung Quốc là lấy

ại
họ
cK
in
h

công nghiệp nuôi nông nghiệp, lấy thành thị dẫn dắt nông thôn, thành thị và nông thôn
phát triển hài hòa. Trung Quốc đang cố gắng chuyển đổi phương pháp tiếp cận từ “trên
xuống” sang tiếp cận “phát triển có sự tham gia”. Kết quả thực hiện chương trình phát
triển nông thôn mới mà Trung Quốc đang thực hiện là nông thôn phát triển. Điều đó
có nghĩa là nếu đạt được các tiêu chí như Việt Nam quy định, thì có nghĩa là địa
phương đó có nông thôn phát triển. Như vậy nông thôn phát triển (developed rural
sector) là kết quả của cách làm mới trong phát triển nông thôn. Cụm từ nông thôn phát

Đ

triển của Trung Quốc có hàm ý tương đương như cụm từ nông thôn mới ở Việt Nam.
 Triển khai thực hiện chương trình phát triển nông thôn mới ở Việt Nam.

Năm 2010, cùng với triển khai Quyết định 800CP, Chính phủ đã thành lập ban chỉ
đạo chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới từ Trung ương xuống tới các địa
phương với sự tham gia của các cấp, các ngành. Để có cơ sở thực tiễn cho chỉ đạo xây
dựng nông thôn mới, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ đạo 11 xã điểm đại diện cho
các xã vùng kinh tế, văn hóa trên cả nước xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới.
Cũng cần thấy rằng, trong 11 xã điểm của Trung ương có những xã như Tân Thịnh
(Bắc Giang) được lựa chọn ngay từ năm 2002 khi khởi đầu chương trình nông thôn
mới. Các tỉnh lựa chọn xã điểm của mình, cấp huyện lựa chọn xã điểm cho huyện để tổ
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

chức triển khai. Ban chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia hướng dẫn các cấp quy
trình thực hiện xây dựng nông thôn mới như: quy hoạch, lập kế hoạch và đề án triển
khai. Xã thành lập BQL chương trình nông thôn mới để triển khai, dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của Ban chỉ đạo chương trình NTM cấp huyện và tỉnh. Huyện tổ chức mời tư vấn
để xây dựng quy hoạch và đề án xây dựng NTM cho xã. Cấp huyện và tỉnh phê duyệt
đề án quy hoạch và bố trí nguồn lực để thực hiện. UBND xã, các đoàn thể xã hội các
cấp phối thực hiện cùng với các ban ngành chuyên môn triển khai thực hiện xây dựng
mô hình nông thôn cấp xã. Tháng 9 năm 2010, ban chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc
đầu tiên, làm cơ sở nhân rộng cho cả nước.
 Kết quả thực hiện chương trình.

tế
H

uế

gia xây dựng nông thôn mới đã tiến hành sơ kết kinh nghiệm triển khai ở 11 xã điểm

Đến tháng 6 năm 2012, cả nước đã có 65% trong tổng số xã làm thí điểm được phê
duyệt quy hoạch nông thôn mới. Đồng thời, các địa phương đã giải ngân được hơn

ại
họ
cK
in
h

3.300 tỷ đồng, chủ yếu tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu. Bên cạnh nguồn
vốn 220 tỷ đồng đầu tư qua kênh khuyến nông Trung ương cho các xã nông thôn mới,
các địa phương còn giành gần 112 tỷ đồng cho các mô hình phát triển sản xuất để đẩy
mạnh về tiêu chí thu nhập cho các xã.

Sau gần 3 năm thực hiện, trong 11 xã thí điểm của Trung ương không có xã nào
đạt cả 19 tiêu chí của Trung ương. 27,3% số xã điểm (3 xã) đạt 14 tiêu chí, 36,4% số
xã (4 xã) đạt trên 10 tiêu chí, còn 36,4% số xã (4 xã) đạt từ 10 tiêu chí trở xuống, trong

Đ

đó có xã Thanh Chăn (Điện Biên) đạt 7 tiêu chí. Tính chung các xã thí điểm và trên
diện rộng, đến tháng 6 năm 2012, cả nước đã chỉ có 1 xã (Xuân Định thuộc huyện
Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai) công bố đạt được 19 tiêu chí. Tính đến tháng 6 năm 2012,
cả nước mới chỉ có 1,2% số xã đạt từ 15-18 tiêu chí, khoảng 3,8% số xã đạt từ 11-14
tiêu chí, 13% số xã đạt từ 7-10 tiêu chí và 82% số xã đạt dưới 7 tiêu chí.
Chương trình xây dựng nông thôn mới đã thành công bước đầu và đạt được một số

kết quả quan trọng về kinh tế, xã hội và kinh nghiệm tổ chức chỉ đạo của các ngành,
các cấp: chủ trương lấy xã làm điểm xuất phát để phát triển nông thôn là phù hợp với
yêu cầu và điều kiện nước ta hiện nay và đáp ứng được nguyện vọng của dân cư nông
thôn. Xã là cấp hành chính cuối cùng, có tư cách pháp lý để triển khai các hoạt động
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

kinh tế, xã hội cho phát triển nông thôn. Đã bước đầu xác định được những cơ chế,
chính sách cần đổi mới như phân cấp đầu tư xây dựng cơ bản cho huyện và xã, phát
huy sự dân chủ ở cơ sở trong xây dựng nông thôn mới, chính sách đất đai và phát triển
hạ tầng nông thôn và giải pháp cho dồn điền đổi thửa để phát triển sản xuất, cơ chế,
chính sách tài chính, cơ chế quản lý xây dựng cơ bản các cơ sở hạ tầng phù hợp với
chính quyền cấp xã trong xây dựng nông thôn mới.
1.2.2. Nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới.
Có 5 nguồn chính:

cá nhân);
− Vốn đầu tư của doanh nghiệp;

tế
H
uế

− Đóng góp của cộng đồng (bao gồm cả công đóng góp và tài trợ của các tổ chức,


− Vốn tín dụng (bao gồm cả đầu tư phát triển và thương mại);

− Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (có bao gồm cả trái phiếu Chính phủ).

ại
họ
cK
in
h

− Vốn tài trợ khác.

1. Nguồn đóng góp của cộng đồng, bao gồm:
-

Công sức, tiền của đầu tư cải tạo nhà ở, xây mới và nâng cấp các công trình vệ sinh

phù hợp với chuẩn mới; cải tạo ao, vườn để có cảnh quan đẹp và có thu nhập; cải tạo cổng
ngõ, tường rào phong quang, đẹp đẽ…

Đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình để tăng thu nhập.

-

Đóng góp xây dựng công trình công cộng của làng, xã bằng công lao động, tiền

Đ

-


mặt, vật liệu, máy móc thiết bị, hiến đất…( Nếu đóng góp bằng tiền thì cần được cộng
đồng bàn bạc quyết định, HĐND xã thông qua).
-

Đóng góp tự nguyện và tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, tổ chức

và cá nhân trong và ngoài nước.
2. Vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tư nhân
- Đầu tư xây dựng các công trình công cộng có thu phí để thu hồi vốn, như chợ,
công trình cấp nước sạch cho cụm dân cư, điện, thu dọn và chôn lấp rác thải, cầu nhỏ, bến
đò, bến phà…
- Đầu tư kinh doanh các cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm, cung cấp
SVTH: Đặng Thị Ngọc Hoan – Lớp: K46 B KHĐT

17


×