Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn saigon morin huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.79 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ

-H

U



KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

K

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hoàng Thị Ngọc Ánh

TR

Ư


N

G



Đ



IH



C

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN SAIGON MORIN HUẾ

Khóa học: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

-H

U



KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

IN


H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

Đ



IH



C

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN SAIGON MORIN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

N

G

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Ánh


Ư


Lớp: K43A Kế toán – Kiểm toán

TR

Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, 05/2013

Ths. Hồ Phan Minh Đức


Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được



sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của mọi người. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu

U

sắc em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:

-H

Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp đõ em trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.


TẾ

Thạc sĩ Hồ Phan Minh Đức, người thầy đã giúp đỡ, dạy bảo và tạo điều kiện

H

thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

IN

Các cô chú nhân viên phòng kế toán khách sạn Saigon Morin đã hướng dẫn,

C

em hoàn thành tốt bài khóa luận này.

K

chỉ bảo và giúp đỡ em trong khoảng thời gian thực tập tại đơn vị; tạo điều kiện cho



Cuốicùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người thân đã

IH

luôn theo sát, giúp đỡ và ủng hộ em về mặt tinh thần.




Mặc dù em luôn cố gắng nhưng không thể tránh khỏi sự thiếu sót trong bài

Đ

kháo luận. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của đơn vị

G

thực tập cùng với quý thầy cô giáo để giúp em hoàn thiện được khóa luận này.

TR

Ư


N

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Hoàng Thị Ngọc Ánh


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

BP

Bộ phận

CCDC


Công cụ dụng cụ

Bán hàng

Chuyển khoản

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

Giá vốn hàng bán

Hoạt động tài chính
Kế toán

IN

KT

KQKD

Kết quả kinh doanh
Lợi nhuận

K

LN


Lợi nhuận trước thuế

C

LNTT

IH
Đ

G

QLDN



NVL
PPV

N

TK

TR

Ư


TNDN
TS


TSCĐ

TSDH

TSNH

Nợ phải trả



NPT
NV

H

HĐTC

TẾ

GVHB

-H

DTBH & CCDV

U

CK




BH

Nguyên vật liệu
Nguồn vốn

Phí phục vụ

Quản lý doanh nghiệp
Tài khoản

Thu nhâp doanh nghiệp
Tài sản

Tài sản cố định

Tài sản dài hạn

Tài sản ngắn hạn


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 - Tình hình lao động tại khách sạn
Bảng 2.2 - Cơ cấu tài sản và nguồn vốn tại khách sạn

U




Bảng 2.3 - Biến động tài sản và nguồn vốn tại khách sạn

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


-H

Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại khách sạn


Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

U

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán



DANH MỤC SƠ ĐỒ

-H

Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán chi phí khác

H

Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

TẾ

Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

IN


Sơ đồ 1.8 - Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

K

Sơ đồ 1.9 - Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

C

Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý



Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

TR

Ư


N

G

Đ



IH


Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy


U



MỤC LỤC

-H

Lời cảm ơn.........................................................................................................................
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................

TẾ

Danh mục bảng ................................................................................................................
Danh mục sơ đồ ...............................................................................................................

IN

H

Mục luc ................................................................................................................................
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

K

1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................................


C

2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................................

IH



3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................

4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................................



5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................

Đ

6. Cấu trúc khóa luận ......................................................................................................................

G

PHẦN 2 - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................

N

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………….

Ư



1.1. Những nét đặc trưng ..............................................................................................................

TR

1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................................

1.2.1. Doanh thu .....................................................................................................................
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................

1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh................................................................................

1.3. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................
1.3.1. Kế toán doanh thu.....................................................................................................

1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................


CHƯƠNG 2 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................
2.1. Khái quát tình hình cơ bản của khách sạn………………………………………

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..........................................................................................
2.1.3. Nguồn lực......................................................................................................................

U




2.1.4. Tổ chức hoạt động quản lý sạn ..........................................................................

-H

2.2. Khái quát tổ chức công tác kế toán của khách sạn ...................................................

2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................................

TẾ

2.2.2. Chế độ kế toán ............................................................................................................

2.2.3. Các chính sách kế toán ...........................................................................................

IN

H

2.3. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của khách sạn
..................................................................................................................................................................

K

2.3.1. Kế toán doanh thu.....................................................................................................

2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................................



C


2.3.3. Kế toán chi phí kinh doanh ...................................................................................

IH

2.3.4. Kế toán kết quả kinh doanh..................................................................................

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP..................................................................................



3.1. Nhận xét chung .........................................................................................................................

Đ

3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................................

G

3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................................

N

3.2. Một số giải pháp .......................................................................................................................

TR

Ư



3.2.1. Hoàn thiện về tài khoản..........................................................................................
3.2.2. Hoàn thiện về hình thức sổ kế toán ..................................................................

3.2.3. Nâng cao trình độ, kinh nghiệm của nhân viên kế toán..........................

PHẦN 3 - KẾT LUẬN ........................................................................................................
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP


U
-H

1. Lý do chọn đề tài



PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

TẾ

Mong muốn của tất cả các nhà kinh doanh là “tối đa hóa lợi nhuận và giảm

thiểu rủi ro”, nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng thực hiện được mục tiêu

H

này. Nó đòi hỏi người kinh doanh phải có cái nhìn tổng thể và sâu sắc đối với mọi

IN


hoạt động diễn ra xung quanh, liên quan đến toàn bộ quá trình từ sản xuất cho

K

đến lúc tiêu thụ. Vì vậy, khi phân tích môi trường bên trong của một doanh nghiệp

C

thì yếu tố kế toán tài chính không thể bỏ qua. Công việc này có tác động rất to lớn



vì phân tích hoạt động của doanh nghiệp hướng vào phục vụ quản trị nội bộ

IH

doanh nghiệp một cách linh hoạt và hiệu quả. Vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi

doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh mới có thể đứng



vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa có điều

Đ

kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người

G


lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều đó, doanh

N

nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và

TR

Ư


kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Những điều trình bày trên đây chứng tỏ việc tiến hành phân tích toàn diện

mọi hoạt động của doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Trong đó, kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng giúp chủ doanh
nghiệp nắm bắt kịp thời hoạt động của doanh nghiệp thông qua chi phí, doanh

thu, lợi nhuận để đề ra các phương án hoạt động sao cho thích hợp. Bởi lẽ với

chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra và tổng kết các hoạt động kinh tế trong

doanh nghiệp, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ảnh


hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý của doanh nghiệp. Cụ

thể, ngành du lịch nói chung cũng như kinh doanh khách sạn nói riêng luôn phải
xác định mục tiêu, đề ra các biện pháp kinh doanh kịp thòi, đúng đắn để tiếp cận

với thị trường và đứng vững trong cạnh tranh, luôn nâng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ, tiết kiệm chi phí và tăng thêm nguồn thu là mối quan tâm hàng



đầu của các đơn vị. Để làm rõ vấn đề này, em đã chọn đề tài cho khoá luận tốt

U

nghiệp của mình là “Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả

-H

kinh doanh tại khách sạn Saigon Morin Huế”.

TẾ

2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu

So sánh giữa lý thuyết với thực tiễn kế toán tại doanh nghiệp từ đó rút ra được

H

các ưu điểm, nhược điểm về phương pháp hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết

IN

quả kinh doanh tại Khách sạn Saigon Morin Huế và đề xuất một số giải pháp nhằm

K


hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho Khách sạn



IH

3. Đối tượng nghiên cứu

C

trong thời gian tới.

Đề tài có đối tượng nghiên cứu là: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết



quả kinh doanh từ năm 2010 – 2012 tại khách sạn Saigon Morin Huế.

Đ

4. Phạm vi nghiên cứu

G

 Phạm vi về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ bó hẹp trong khuôn

N

khổ “Kế toán doanh thu thông thường – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Ư


tại khách sạn”, chứ không nghiên cứu hoạt động tài chính hay thu nhập khác.

TR

 Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu và các dữ liệu liên quan trong

giai đoạn từ 2010-2012.

 Phạm vi về không gian: Số liệu được thu thập từ phòng Kế toán của khách

sạn.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:


 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin có liên quan đến đề
tài trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán… để hệ thống hóa phần lý luận
về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người

dùng để thu thập những thông tin cần thiết có liên quan đến đề tài.



cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài này. Phương pháp này


U

 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thô

-H

tại đơn vị. Sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận để
cho thông tin có hiệu quả.

TẾ

 Phương pháp thống kê

H

+ Phương pháp so sánh: Thu thập số liệu từ các năm, sau đó tiến hành so

IN

sánh các chỉ tiêu qua các năm.



IH

6. Cấu trúc khóa luận

C


chỉ tiêu có mức tăng hay giảm bao nhiêu.

K

+ Phương pháp tỷ lệ: Từ số liệu đã được thu thập để phân tích xem các

Đ

- Đặt vấn đề



Kết cấu của đề tài gồm 3 phần chính:

G

- Nội dung và kết quả nghiên cứu

N

Chương 1 : Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Ư


Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

TR

doanh tại khách sạn Saigon Morin Huế

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh

thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Saigon Morin Huế
- Kết luận



U
-H
TẾ

H

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

K

IN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU



hưởng đến công tác kế toán

C

1.1 .Những nét đặc trưng của hoạt động kinh doanh du lịch và dịch vụ có ảnh

IH


 Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí,
nghỉ ngơi kết hợp với các hoạt động khác như thể thao, văn hóa, xã hội. Sự phát triển



của dịch vụ du lịch phụ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế xã hội và nhu cầu ngày

Đ

càng tăng của con người. Nghiên cứu đặc điểm của ngành du lịch và dịch vụ có ý

G

nghĩa rất lớn không chỉ đối với ngành kế toán mà còn với các ngành khác. Đặc biệt

N

trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, vì phần hành

TR

Ư


này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành nghề hoạt động.
 Chúng ta có thể nêu ra những đặc trưng cơ bản của hoạt động kinh

doanh du lịch ảnh hưởng đến công tác kế toán sau đây:


- Du lịch và dịch vụ là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên

vốn đầu tư rất lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, song đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu
phải nhiều.

- Hoạt động kinh doanh du lịch mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều


kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội; điều kiện di sản lịch sử văn hoá,
phong cảnh độc đáo, hấp dẫn.

- Đối tượng phục vụ của ngành du lịch luôn di động và phức tạp (những con

người).



- Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, bao gồm nhiều ngành hoạt

U

động khác nhau như: kinh doanh hướng dẫn du lịch, kinh doanh hàng hoá, kinh

-H

doanh vận tải, kinh doanh ăn uống, khách sạn… Các hoạt động này có qui trình
công nghệ khác nhau, chi phí kinh doanh cũng không giống nhau.

TẾ


- Sản phẩm của hoạt động du lịch và dịch vụ nói chung không có hình thái

H

vật chất, không có quá trình nhập, xuất kho, chất lượng sản phẩm nhiều khi không

IN

ổn định, thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.

C

đồng thời, ngay cùng một địa điểm.

K

- Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm du lịch và dịch vụ được tiến hành



Bên cạnh đó, kinh doanh khách sạn là một trong những hoạt động chính của

IH

ngành du lịch và thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của ngành. Chính vì thế những
đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh dịch vụ và du lịch cũng chính là những nét



đặc trưng của hoạt động kinh doanh khách sạn. Và chúng có ảnh hưởng không nhỏ


Đ

đến công tác kế toán tại khách sạn Saigon Morin. Tìm hiểu, phân tích những yếu tố

G

trên sẽ tạo điều kiện hỗ trợ cho công tác kế toán và đặc biệt là xác định doanh thu và

N

kết quả kinh doanh tại khách sạn.

Ư


1.2. Một số khái niệm cơ bản

TR

1.2.1. Doanh thu
Khái niệm: Theo điều 03, chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:


Theo điều 10, chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu


bán hàng được ghi nhận khi đồng thời khi thoả mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.



- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

U

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

-H

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

TẾ

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng.

H

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

IN


Theo điều 16, chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Đối với hoạt

K

động cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi thoã mãn đồng thời 4 điều

C

kiện sau:

IH



- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.



Đ

G

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành

N

toán.


- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế

TR

Ư


giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu

- Giấy báo có của ngân hàng

1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm: Theo điều 03, chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”


- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho

khách hàng mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
được ghi trên hợp đồng kinh tế.

- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu



thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.


-H

phẩm chất, sai quy cách bị trả lại và từ chối thanh toán.

U

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
Ngoài ra, còn có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo

TẾ

phương pháp trực tiếp: là các khoản được xác định trực tiếp trên doanh thu bán

H

hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc từng mặt hàng khác nhau.

K

- Phiếu giao hàng

C

- Hóa đơn giá trị gia tăng

IN

 Chứng từ sử dụng:




- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý

IH

do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn,



và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại

Đ

- Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán

N

G

1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh

Ư


Khái niệm:

- Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh

TR


nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện

- Kết quả hoạt động kinh doanh: là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh

được tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động
đầu tư tài chính, được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng

hoá, cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tư với trị giá vốn của


hàng hoá, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất
động sản đầu tư. Và kết quả đầu tư tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tư tài
chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.

1.3. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh



1.3.1. Kế toán doanh thu

-H

U

1.3.1.1. Tài khoản sử dụng

 Tài khoản 511: Được dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và


TẾ

cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp (kể cả doanh thu cho thuê và doanh

thu bán BĐSĐT) và các khoản ghi giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần

IN

H

về bán hàng trong kỳ.

K

TK 511

Bên có:



C

Bên nợ

- Doanh thu bán hàng hóa và cung

hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực

cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã


tiếp phải nộp trên doanh thu bán hàng

thực hiện trong kỳ kế toán.



IH

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu

Đ

thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

G

đã cung cấp cho khách hàng.

N

- Trị giá các khoản chiết khấu thương

Ư


mại kết chuyển vào cuối kỳ.

TR

- Trị giá hàng bán kết chuyển vào cuối

kỳ

- Trị giá giảm giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh




doanh”.

U

-H

cấp 2:

Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản
Doanh thu bán hàng hoá

- TK 5113:

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán các thành phẩm

IN


H

- TK 5112:

TẾ

- TK 5111:

Doanh thu trợ cấp, trợ giá

K

- TK 5114:

Doanh thu bất động sản đầu tư

C

- TK 5117:



 Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: dùng để phản ánh doanh

IH

thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp; là




lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ

TR

G

Ư


N

giá nội bộ.

Đ

giũa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty tính theo
TK 512


Bên nợ:

Bên có:

-Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết

- Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ

khấu thương mại và khoản giảm giá hàng

phát sinh trong kỳ kế toán.


bán đã chấp nhận trên khối lượng hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết

U



chuyển vào cuối kỳ.

-H

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định

TẾ

là tiêu thụ nội bộ.
- Thuế GTGT phải nộp cho số hàng hóa

IN

H

tiêu thụ nội bộ.

K

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 TK cấp 2
Doanh thu bán hàng hóa


- TK5122 :

Doanh thu bán các thành phẩm

- TK5123 :

Doanh thu cung cấp dịch vụ

IH



C

- TK 5121:



Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”: được sử dụng để theo dõi toàn bộ

Đ

các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận

TK 521

Ư



N

G

về lượng hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ.

Bên có:

chấp thuận cho khách hàng được hưởng

phát sinh trong kỳ .

Bên nợ:

TR

- Ghi nhận số chiết khấu thương mại đã

- Trị giá số chiết khấu thương mại

Tài khoản 521 cuối kì không có số dư và mở chi tiết từng loại khách hàng

và từng loại hàng bán, từng loại dịch vụ.

Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”: dùng để theo dõi doanh thu của số

hàng hoá, thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Đây là tài khoản


điều chỉnh của tài khoản 511. Các chi phí phát sinh liên quan đến lượng hàng bán

bị trả lại được ghi nhận vào chi phí bán hàng trong kì.
TK 531

Bên nợ:

Bên có:
- Ghi nhận trị giá của hàng bị trả lại

trả tiền cho khách hàng hoặc tính trừ

trong kỳ kết chuyển vào tài khoản 511

vào số tiền khách hàng còn nợ.

để xác định kết quả kinh doanh.

-H

U



- Ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại, đã

TẾ

Tài khoản 531 cuối kì không có số dư.

Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”: được sử dụng để theo dõi toàn bộ


IN

Bên có:



C

Bên nợ :

TK 532

K

nguyên nhân thuộc về người bán.

H

các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận do những

IH

- Ghi nhận các khoản giảm giá hàng

- Ghi nhận số tiền giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ kết chuyển vào tài khoản

hưởng.

511 để xác định kết quả kinh doanh.


Đ



bán đã chấp nhận cho khách hàng

G

Tài khoản 532 cuối kì không có số dư.

TR

Ư


N

 Phương pháp hạch toán

TK 521, 531, 532

3

TK 3331, 3332, 3333
4
TK 911

TK 511, 512


1

TK 111, 112, 131, 136…

TK 333 (33311)



U
-H

Chú thích sơ đồ 1.1:

2. Thuế GTGT đầu ra

IN

3. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

H

TẾ

1. Doanh thu bán hàng

K

4. Các khoản thuế trừ vào doanh thu: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,

IH




5. Kết chuyển doanh thu thuần

C

thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu
1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Đ



1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

G

 Khái niệm: GVHB là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc giá thành

N

thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ. Bản chất của

Ư


GVHB là chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chi phí sản xuất kinh doanh là tập hợp

tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thành phẩm cho dù thành phẩm


TR

đó đã bán hay chưa còn GVHB chỉ ghi nhận chi phí của phần sản phẩm đã được
bán cho khách hàng.

 Chứng từ sử dụng:

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn; Bảng phân bổ giá
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ


- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”. TK 632 được áp dụng cho cả
doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.

Bên có:

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi

năm tài chính.


phí nhân công, chi phí sản xuất chung

- Giá vốn hàng bán bị trả lại.

vượt trên mức công suất tính vào giá

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ.

hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và

- Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng

H

TẾ

-H

U



Bên nợ:

IN

TK 632


sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.



do trách nhiệm cá nhân gây ra.

C

K

tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường

toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ

IH

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập

Đ

phòng năm trước.



năm nay lớn hơn khoản đã lập dự

G


TK 632 cuối kỳ không có số dư và có thể được mở chi tiết theo từng nội

N

dung phản ánh tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý (giá vốn hàng bán, hàng hóa, dịch vụ

TR

Ư


tiêu thụ, chi phí kinh doanh…)

Phương pháp tính giá vốn:

Phương pháp xác định giá vốn hàng bán theo giá thực tế

- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): theo phương pháp này giá vốn

hàng bán được tính trên cơ sở hàng nhập trước thì xuất bán trước, hàng nhập sau

được xuất bán sau. Hàng xuất thuộc mặt hàng nào thì lấy đơn giá mua thực tế của
hàng hoá đó để tính. Do đó ưu điểm của phương pháp này là để tính toán, nếu giá


vật tư hàng hoá có xu hướng tăng nhanh thì giá vốn của lô hàng sau sẽ cao hơn lô

hàng trước làm cho mức lãi trong kỳ giảm còn nếu giá cả biến động ngược lại thì
mức lãi trong kỳ sẽ tăng.


- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): đây là phương pháp xác định giá

vốn hàng bán trên cơ sở hàng nào nhập sau thì xuất bán trước và hàng nào nhập

U



trước thì xuất bán sau. Phương pháp này ngược lại với phương pháp FIFO, nếu

-H

giá cả hàng hoá có xu hướng tăng dần, giá vốn trong kỳ lại được tính theo mức giá
cũ thì lợi nhuận thu được sẽ tăng và ngược lại.

TẾ

- Phương pháp bình quân gia truyền: theo phương pháp này để tính được giá

IN

với số lượng sản phẩm xuất bán trong kỳ.

H

vốn hàng bán trước hết phải tính đơn giá bình quân sau đó dùng đơn giá này nhân
Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + giá trị hàng mua trong
kỳlượng hàng tồn đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong
Số


K

Đơn giá bình quân
=



C

kỳ
Giá vốn hàng bán trong kỳ = Đơn giá bình quân x số lượng sản phẩm xuất bán

IH

trong kỳ



- Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phương pháp này doanh nghiệp phải

Đ

quản lý sản phẩm xuất kho theo từng mặt hàng, hàng xuất thuộc mặt hàng nào thì

lấy giá vốn thực tế của hàng hoá đó để tính. Vì thế áp dụng được phương pháp này

Ư



N

G

doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết từng lần nhập của từng loại hàng hoá.

TR

Hệ số giá =

Trị giá thực tế của
hàng tồn đầu kỳ

+

Trị giá hạch toán của
hàng tồn đầu kỳ

+

Giá thực tế của

hàng nhập trong kỳ
Giá hạch toán của

hàng nhập trong kỳ

Phương pháp xác định giá vốn hàng bán theo giá hạch toán: để thuận tiện

hơn trong việc xác định giá vốn hàng bán cho mỗi lần xuất bán sản phẩm mà

không cần quan tâm đến biến động giá cả của hàng hoá trong mỗi lần nhập doanh


nghiệp áp dụng phương pháp xác định giá vốn theo giá hạch toán và đến cuối kỳ
mới tiến hành điều chỉnh giá trị sản phẩm xuất kho theo giá thực tế.

- Phương pháp tính hệ số: cuối kỳ để xác định giá trị thực tế của hàng hoá bán ra

hàng bán ra trong =
kỳ

Trị giá hạch toán của

x

hàng bán ra trong
kỳ

U

Trị giá thực tế của

Hệ số giá

-H

bán ra trong kỳ nhân với hệ số giá.




doanh nghiệp phải xác định hệ số giá, sau đó lấy giá trị hạch toán của hàng hoá

TẾ

- Phương pháp hệ số chênh lệch: đây là phương pháp khá phức tạp nên rất ít
Trị giá thực tế của
hàng
=
=

K

Trị giá hạch toán của
hàng bán ra trong kỳ

IH

cho hàng bán trong kỳ

C

Số tiền phải điều chỉnh

hàng hoá bán trong
kỳ



hoá bán ra trong kỳ


Trị giá hạch toán của

IN

được tính tuần tự theo các bước sau.

H

được sử dụng, theo phương pháp này giá thực tế của hàng hoá xuất bán trong kỳ



Hệ số chênh lệch giá thực

1

-

Số tiền phải
điều chỉnh

Hệ số chênh lệch

Giá thực tế

Giá hạch toán

TR

Ư



N

G

Đ

tế so với giá hạch toán

=

x

x

Phương pháp hạch toán

TK 621, 622, 627

1

TK 154

TK 155
TK 156
TK 157

2
3


TK 632

TK 911
6

4
5

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán



-H

U

Chú thích sơ đồ 1.2:

1. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản

TẾ

xuất chung
2. Bán thành phẩm trực tiếp không qua kho

H

3. Xuất bán thành phẩm trong kho


K



6. Kết chuyển giá vốn hàng bán

C

5. Hàng gửi bán đã được tiêu thụ

IN

4. Xuất bán hàng hóa trong kho

IH

1.3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Khi nói đến chi phí kinh doanh thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý



doanh nghiệp là yếu tố không thể thiếu và có vai trò quan trọng trong mỗi doanh

Đ

nghiệp. Chi phí này được xem là chi phí thời kỳ, làm giảm trực tiếp lợi nhuận

N


G

trong kỳ, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh.

Ư


 Chứng từ sử dụng:

TR

- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, báo có.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.
 Kế toán chi phí bán hàng:

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên

quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi

phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo… Để phản


ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh, kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí

-H

U




bán hàng”:

TK 641
Bên Có:

- Các chi phí liên quan đến quá trình bán

- Các khoản giảm trừ chi phí BH hóa

H

TẾ

Bên Nợ:

IN

sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh dịch vụ phát sinh trong kỳ hạch toán.
nghiệp.

K

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK

tính kết quả kinh doanh trong kỳ.



C


911 " Xác định kết quả kinh doanh" để

Đ

- TK 6412:

G

- TK 6413:

TR

Ư


N

- TK 6414:
- TK 6415:
- TK 6417:
- TK 6418:

Chi phí nhân viên bán hàng



- TK 6411:

IH


Tài khoản 641 không có số dư và chi tiết thành 7 TK cấp 2:
Chi phí vật liệu bao bì

Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành

Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền

 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan

chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho

bất kỳ một quản lý doanh nghiệp nào. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao


×