CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Cầu Ngòi Móng tại vị trí Km0+247.34 nằm trên đường tỉnh lộ 445 ,thuộc địa phận Huyện
Kỳ Sơn -Tỉnh Hòa Bình. Dân cư tập trung đông đúc, các ngành nghề kinh doanh dịch vụ
phát triển mạnh. Dân số toàn xã trên 1 vạn người, là Trung tâm hành chính văn hóa chính
trị của Huyện, giao thông tương đối thuận tiện, tuy chưa phải dễ dàng. Đời sống kinh tế xã hội của nhân dân còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí chưa cao. Mặc dù những năm gần
đây được sự hỗ trợ của Nhà nước, đã cải thiện được một số cơ sở hạ tầng như hệ thống
điện, đường, trường, trạm, nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu cải thiện, nâng cao mức
sống người dân.
Tuyến đườn là một tuyến giao thông huyết mạch, nối liền Trung tâm kinh tế, văn hoá
nói trên của huyện Kỳ Sơn, một huyện thuần nông của tỉnh Hòa Bình
Hiện nay song song với Dự án Xây Dựng mới Cầu Ngòi Móng là Dự án xây mới của
tuyến đường Tỉnh Lộ 445. Mục tiêu của dự án là tiếp tục phát triển, từng bước hoàn thiện
hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo tiền đề thúc đẩy tiến trỡnh đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng.
Nhằm phát triển thành phố về phía nam, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh
Hòa Bình và các tỉnh miền núi phía lên ngang tầm với các Quận nội thành. Dự án sẽ góp
phần làm tăng nhanh hiệu quả kinh tế của tuyến đường Tỉnh lộ 445 đang được đầu tư xây
dựng và đảm bảo khả năng vận chuyển hàng hoá, và thông xe trên toàn tuyến.
1.2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC
1.2.1. Địa hình địa mạo.
Địa hình đồi núi xen đồng bằng thung lũng , sông Ngòi Móng và các phụ lưu, dốc từ tây bắc xuống đông – nam.
Vùng núi: Nằm ở phía Bắc của huyện có địa hình đồi núi. Địa hình bị chia cắt mạnh. Đất
đai có độ dốc cấp 3 (từ 15-250), cấp 4( trên 250) chiếm trên 90% diện tích, có nguồn gốc
hình thành khá phức tạp, tạo nên tính đa dạng phong phú của hệ sinh thái vùng đồi núi.
Nhìn chung, môi trường sinh thái đang ở trạng thái cân bằng, nhiều khu vực có địa hình
cùng với các yếu tố khí hậu, danh lam thắng cảnh đã tạo nên tiềm năng du lịch như: suối
nước nóng ở Kim Bôi, Vườn Quốc Gia Ba Vì Hà Nội.Bên cạnh đó với tính đa dạng của hệ
thực vật đã tạo nên nguồn gien quý hiếm cho nghiên cứu khoa học.
- Vùng trung du: Tiếp giáp với vùng núi, chạy dài từ Tây Bắc xuống Đông Nam, gồm các
xã: Đây phần lớn là vùng đồi gò có độ dốc cấp 2 (8-150), nằm xen kẽ giữa các dải ruộng
bậc thang có độ dốc cấp 1 (dưới 80); tuy nhiên, còn xuất hiện dải núi cao. Với độ dốc vừa
phải, do đó ngoài mục đích lâm nghiệp đây còn là vùng có tiềm năng cho việc trồng cây
ăn quả, trang trại vườn rừng, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Vùng đồng bằng: đất đai tương đối bằng phẳng, có độ dốc<500; tuy nhiên độ chênh lệch
giữa các cốt ruộng rất lớn (điểm cao nhất: khu Kiền Sơn – Đạo Đức là 11.6m, điểm thấp
nhất. Xen kẽ giữa gò đất thấp là những chân ruộng trũng lòng chảo, đây là những khu vực
thường ngập úng vào mùa mưa.
1.2.2. Khí hậu, thuỷ văn.
a/ Khí hậu :
Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, ngoài ra Hòa Bình còn chịu ảnh hưởng của khí hậu
chuyển tiếp của miền Bắc và miền Nam, với đặc trưng khí hậu nhiệt đới điển hình của
miền Nam và có một mùa đông giá lạnh của miền Bắc, nên thời tiết, khí hậu rất khắc
nghiệt. Hàng năm, Hòa Bình có bốn mùa rõ rệt:
Mùa mưa: Mưa trung bình hằng năm từ 2500 ly đến 2650 ly. Hạ tuần tháng 8, tháng 9 và
trung tuần tháng 11 lượng mưa chiếm 54% tổng lượng mưa cả năm. Vào thời gian này
hàng năm Hà Tĩnh thường hứng chịu những cơn bão từ biển Đông gây nên lũ lụt.
Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 7 năm sau. Đây là mùa nắng gắt, có gió Tây Nam
b/ Thủy văn :
- Theo tài liệu của đài khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc
- Mực nước cao nhất là
:
+ 20.250m.
- Hiện tượng xói lỡ :theo kết quả điều tra xói lỡ dòng sông, bờ sông hiện tại không
có hiện tượng xói lỡ nghiêm trọng, bờ sông tương đối
1.2.3. Địa chất công trình.
Lớp 1: Lớp đất lẫn sạn, rễ cây.
Lớp 4: Lớp sét pha, màu xám vàng, màu xám nâu, nâu hồng, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 5: Sét, màu xám vàng, xám nâu. Trạng thái: dẻo cứng.
Lớp 8: Sạn sỏi lẫn dăm mảnh, kết cấu: rất chặt.
Lớp 11: sét bột kết, màu xám vàng, xám nâu( phong hóa dập vỡ mạnh)
Lớp 12: Sét kết phong hóa yếu, màu ghi sáng, xám đen.
- Kết luận về địa tầng : Căn cứ vào kết quả kháo sát, khoan thăm dò địa chất công trình tại
vị trí xây dựng cầu Ngòi Móng có thể rút ra được kết luận và kiến nghị : móng mố,trụ cầu
phải được đặt trên lớp số 11,12 là lớp địa chất ổn định và chỉ số SPT lớn thích hợp với là
nền.
1.3. YÊU CẦU THIẾT KẾ
Cầu Ngòi Móng tại vị trí Km0+247.34 nằm trên đường Tỉnh lộ 445,thuộc địa phận TT Kỳ
Sơn, huyện Kỳ Sơn,Tỉnh Hòa Bình . Cầu nằm trên đường thẳng, tim cầu không vuông góc
với dòng chảy.
Tại vị trí thiết kế cầu tuyến cắt qua sông do đó có thể bị lũ, ứ, ngập nước khi có mưa lớn,
nhất là khi có tác động nhân tạo như việc xây dựng các công trình dân sinh làm thu hẹp,
cản trở các dòng chảy.
Công trình cầu qua sông phải được thiết kế thoả mãn các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, địa
hình, địa chất, thuỷ văn, môi trường v.v.... Để định được phương án khẩu độ cầu hợp lý
cần xem xét rất nhiều vấn đề. Yêu cầu cơ bản khi định các phương án khẩu độ cầu:
− Bảo đảm an toàn cho giao thông trên cầu và bản thân cầu khi xảy ra lũ thiết kế;
− Tránh do làm cầu mà nước sông dâng quá lớn phía thượng lưu cầu, gây ảnh
hưởng đến sinh hoạt đời sống của con người và độ an toàn các công trình khác;
− Bảo đảm thuyền bè qua lại trên sông bình thường ở mức cho phép;
− Khẩu độ cầu không nên làm nhỏ hơn chiều rộng lòng chủ để tránh phải đắp và xử
lý nền đường đầu cầu trong phạm vi lòng chủ, tránh gây nên những biến đổi lớn
về chế độ thuỷ lực và môi trường khu vực cầu;
− Đối với sông có nhiều bãi rộng và lạch sâu, nên dùng sơ đồ nhiều cầu thay cho sơ
đồ một cầu để tránh nước dâng quá cao, nền đường phải làm việc trong điều kiện
bất lợi;
− Nên bố trí cầu vuông góc với dòng chảy;
− Nên bố trí cầu ở đoạn sông hẹp, lòng sông thẳng đều, ổn định, mặt cắt ngang
sông gọn để với một diện tích thoát nước cần thiết, khẩu độ cầu có chiều dài ngắn
nhất trong điều kiện địa chất hai mố ổn định nhất;
− Cần xét tới quá trình diễn biến lòng sông, chủ động đề xuất giải pháp xây dựng
công trình hướng dòng, công trình bảo vệ bờ nếu cần thiết.
− Việc xác định khẩu độ cầu cũng cần xét đến sự thay đổi của tình hình địa chất,
thủy văn của khu vực, sự phát triển cũng như sự gia tăng lưu lượng các phương
tiện qua lại trong tương lai của toàn tuyến cũng như của huyện Kỳ Sơn.
CHNG 2 THIT K S B PHNG N CU
2.1. THIT K PHNG N 1
2.1.1. Cỏc tiờu chun k thut
1- Tiờu chun thit k cu 22TCN 272-05.
2- Múng cc - Tiờu chun thit k TCXDVN 205-98.
3- Quy phm thi cụng v nghim thu cu - cng 22TCN 266-2000.
4- Tiờu chun thit k ng ụ tụ TCVN 4054-2005.
5- Quy trỡnh kho sỏt thit k ng ụtụ 22TCN 263-2000.
6- Tớnh toỏn cỏc c trng dũng chy l do ma ro 22 TCN 220-95.
7- Quy trỡnh thit k ỏo ng mm 22TCN 211-06.
8- iu l bỏo hiu ng b 22TCN 237 - 01.
2.1.2. Quy mụ v gii phỏp thit k
a) Quy mụ thit k.
Cu Ngũi Múng ti v trớ Km0+247.34 nm trờn ng Tnh l 445 thuc a phn
TT ký Sn Huyn K Sn - Tnh Hũa Bỡnh.Cu đợc thiết kế xây dựng mới theo
quy mô Cầu vĩnh cửu, dầm BTCT thờng mặt cắt chữ I:
Khẩu độ tính toán:
Ltt = 33m;
Bề rộng toàn cầu:
B = 11+2x0.5=12(m).
Mố cầu:
BTCT trên móng cọc khoan nhi D1000 .
Tải trọng thiết kế:
HL-93.
Sông không thông thuyền, không có cây trôi.
b) Gii phỏp thit k.
b1) Phn cu
S nhp: 1 nhp dm BTCT, Ltt =33m
B rng ton cu: B = 11+2x0.5=12(m).
Ti trng: HL93
Chiu di ton cu L=45.10(m)
Mt ct ngang gm 5 phin dm BTCT dng mt ct ch I, c ly gia tim hai
dm ch a=2.40m. dc ngang cu 2 mi im = 2.0%, dc dc cu id=0.00%
Lp ph mt cu: (Theo th t t trn xung)
Bờ tụng 30Mpa li thộp D10@100 dy 10cm
Lp bn mt cu BTCT 200 mm
Bn ỳc sn: 80 mm
M cu bng BTCT dng ch U, múng ta trờn 8 cc khoan nhi BTCT D100cm,
Ldk30m, Ldk40m, mi cc t vo lp t th 12
T nún, p mỏi ta luy on 10m ng hai u cu bng hc xy va xi mng
10MPa dy 30 cm trờn lp ỏ dm m m cht dy 10cm. Chõn khay l hc
xây vữa xi măng 16MPa cao 1m, rộng 0,6m trờn lớp đá dăm đệm đầm chặt dày
10cm.
Lan can bằng thép ống D110mm, Gờ chừn lan can dựng BTCT đổ tại chỗ M300.
Khe biến dạng bằng cao su.
Gối cầu dựng loại gối cao su bản thộp
b2) §êng hai ®Çu cÇu
- 10m đường vào cầu Bn=13(m), Bm=12(m) 15m sau vuốt về Bn=12m,Bm=11m
- Kết cấu áo đường:
Lớp 1: BT nhựa nóng dày 70mm
Lớp 2: Cấp phối đá dăm loại A dày 180mm
Lớp 3: Cấp phối cuội sỏi dày 250 mm
2.1.3. Biện pháp thi công chủ đạo
a) Đảm bảo giao thông trong quá trình thi công
Sử dụng cầu cũ để đảm bảo giao thông trong suốt thời gian xây dựng cầu mới.
b) Mặt bằng công trường
Công trường bố trí ở 1 bên đầu cầu gồm bãi đúc dầm, bãi vật liệu, nhà xưởng, lán trại
công nhân,…
c) Thi công mố
- Thi công vào mùa khô để tránh ảnh hưởng bất lợi của thời tiết.
- San ủi mặt bằng thi công.
- Lắp đặt các thiết bị thi công cọc khoan nhồi.
- Dùng máy xúc kết hợp với đào thủ công đào đến cao độ đáy móng.
- Đổ một lớp đá dăm sạn đệm đáy bệ móng dày 15cm.
- Đập đầu cọc.
- Lắp đặt ván khuôn, cốt thép thi công bệ móng.
- Lắp đặt ván khuôn, cốt thép thi công phần tuờng thân, tuờng cánh mố.
- Hoàn thiện mố.
d) Thi công dầm và kết cấu phần trên:
- Các phiến dầm chủ chữ I, kết cấu BTCT DUL được đúc sẵn trên bãi đúc đầu cầu.
- Vận chuyển dầm ra vị trí lao lắp bằng cần cẩu.
- Lao lắp dầm bằng giá long môn.
- Sau khi vận chuyển, lắp ráp xong dầm chủ, tiến hành thi công hệ mặt cầu, lan can, thoát
nước
- Hoàn thiện cầu.
e)Thi công đường đầu cầu:
Thi công theo đúng các quy định hiện hành (như phần đường).
f) Tiến độ thi công:
- Dự kiến xây dựng cầu trong khoảng thời gian 6 tháng (bao gồm cả thời gian chuẩn bị).
- Tiến hành thi công các hạng mục chính và kết cấu phần dưới trong mùa khô.
Những vấn đề cần lưu ý:
- Chiều dài cọc là dự kiến, khi thi công căn cứ vào điều kiện địa chất thực tế sẽ quyết định
chiều dài cọc chính thức.
- Rà phá bom mìn, thanh thải chướng ngại vật trước khi xây dựng cầu và đường hai đầu
cầu.
- Đơn vị thi công phải bố trí ngưòi đảm bảo giao thông trong suốt quá trình thi công.
g)Kinh phí xây dựng
BẢNG TỔNG HỢP KHÁI TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
STT
Khoản mục chi phí
I
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Chi phí Vật liệu
+ Theo đơn giá trực tiếp
+ Chênh lệch vật liệu
Cộng
Chi phí Nhân công
+ Theo đơn giá trực tiếp
Nhân hệ số riêng nhân công Xây lắp
Chi phí Máy thi công
+ Theo đơn giá trực tiếp
Nhân hệ số riêng máy
Chi phí trực tiếp khác
Cộng chi phí trực tiếp
2
3
4
II
III
CHI PHÍ CHUNG
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Chi phí xây dựng trước thuế
IV
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
V
Chi phí xây dựng sau thuế
Chi phí xây dựng lán trại, nhà tạm
VI
TỔNG CỘNG
Ký
hiệu
Cách tính
Thành tiền
VL
A1
CL
A
NC
B1
NC1
M
C1
M1
TT
T
A
Bảng dự toán hạng mục
Theo bảng bù giá
A1 + CL
NC1
Bảng dự toán hạng mục
B1 x 1650/450
M1
Bảng dự toán hạng mục
C1 x 1,65
(VL + NC + M) x 2%
VL + NC + M + TT
4,534,244,123.
4,437,678,057.
96,566,066.
4,534,244,123.
7,812,124,408.
2,130,577,447.
7,812,124,407.6
6,112,017,547.
3,704,253,059.
6,112,017,547.4
369,167,721.6
18,827,553,799.
6
C
TL
T x 6,5%
(T+C) x 5,5%
(T+C+TL)
G x 10%
G+GTGT
Gxdcpt x 1%
Gxdcpt + Gxdnt
G
GTGT
Gxdcpt
Gxdnt
Gxd
1,223,790,997.
1,102,823,963.8
21,154,168,760.
2,115,416,876.
23,269,585,636.
232,695,856.4
23,502,281,492.
Bằng chữ: (Hai mươi ba tỷ, năm trăm linh hai triệu, hai trăm tám mươi mốt ngìn đồng.)
2.2. THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN 2
2.2.1. Các tiêu chuẩn kỹ thuật
1- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
2- Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 205-98.
3- Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu - cống 22TCN 266-2000.
4- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005.
5- Quy trình khảo sát thiết kế đường ôtô 22TCN 263-2000.
6- Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ do mưa rào 22 TCN 220-95.
7- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
8- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237 - 01.
2.2.2. Quy mô và giải pháp thiết kế
a) Quy m« thiÕt kÕ.
Cu Khe Cy ti v trớ Km0+247.7 nm trờn tuyn ng 445 c thit k xõy dng
mi theo quy mo cu vnh cu, dm thộp liờn hp BTCT.
Khu tớnh toỏn: Ltt = 33m;
B rng ton cu:
B = 11+2x0.5=12(m).
M cu:
BTCT trờn cc khoan nhi D1000
Ti trng thit k:
HL-93.
Sụng khụng thụng thuyn, cú cõy trụi.
b) Giải pháp kỹ thuật.
b1. Cầu.
- S nhp: 1 nhp dm Thộp liờn hp BTCT, Ltt =33m
- B rng ton cu: B = 11+2x0.5=12(m).
- Ti trng: HL93
- Chiu di ton cu L=60.15 m
- Mt ct ngang gm 1 khung dm thộp liờn hp bờ tụng ct thộp. dc ngang cu 2
mỏi in = 2.0%, dc dc cu id=0.00%
- Lp ph mt cu: (Theo th t t trờn xung)
+ Bờ tụng asphalt dy 70mm
+ Lp phũng nc 4mm
+ Lp to dc t=30-110mm
+ Lp ph mt cu dy 200mm
- M cu bng BTCT dng ch U, múng ta trờn 8 cc khoan nhi D1000.LDK40
- T nún, p mỏi ta luy on 10m ng hai u cu bng ỏ hc xõy va xi mng 10MPa
dy 25cm trờn lp ỏ dm m m cht dy 10cm. Chõn khay l ỏ hc xõy va xi mng
16MPa cao 1m, rng 0,6m trờn lp ỏ dm m m cht dy 10cm.
- Lan can bng thp hnh. G chừn lan can dng BTCT ti ch M300.
- Khe bin dng bng cao su.
- Gi cu dựng loi gi cao su bn thộp
b2, Đờng hai đầu cầu.
-
10m ng vo cu Bn=13(m) Bm=12(m) 15m sau vut v Bn=11m,Bm=10m
-
Kt cu ỏo ng:
Lp 1: BT nha núng dy 70mm
Lp 2: Cp phi ỏ dm loi A dy 180mm
Lp 3: Cp phi cui si dy 250 mm
2.2.3. Bin phỏp thi cụng ch o
a.m bo giao thụng trong quỏ trỡnh thi cụng
S dng cu c m bo giao thụng trong sut thi gian xõy dng cu mi.
b. Mt bng cụng trng
Cụng trng b trớ 1 bờn u cu gm bói ỳc dm, bói vt liu, nh xng, lỏn tri
cụng nhõn,
c.Thi cụng m
- Thi công vào mùa khô để tránh ảnh hưởng bất lợi của thời tiết.
- San ủi mặt bằng thi công.
- Lắp đặt các thiết bị thi công khoan cọc.
- Dùng máy xúc kết hợp với đào thủ công đào đến cao độ đáy móng.
- Đổ một lớp đá dăm sạn đệm đáy bệ móng dày 15cm.
- Đập đầu cọc.
- Lắp đặt ván khuôn, cốt thép thi công bệ móng.
- Lắp đặt ván khuôn, cốt thép thi công phần tuờng thân, tuờng cánh mố.
- Hoàn thiện mố.
d) Thi công dầm và kết cấu phần trên:
- Dầm thép được chế tạo các thanh lắp ghép ở phía bên đầu mố M1..
- Vận chuyển dầm ra vị trí lao lắp bằng cần cẩu.
- Sau khi vận chuyển, lắp ráp xong dầm thép xong tiến hành thi công hệ mặt cầu, lan can,
thoát nước
- Hoàn thiện cầu.
e)Thi công đường đầu cầu:
Thi công theo đúng các quy định hiện hành (như phần đường).
f) Tiến độ thi công:
- Dự kiến xây dựng cầu trong khoảng thời gian 5 tháng (bao gồm cả thời gian chuẩn bị).
- Tiến hành thi công các hạng mục chính và kết cấu phần dưới trong mùa khô.
Những vấn đề cần lưu ý:
- Chiều dài cọc là dự kiến, khi thi công căn cứ vào điều kiện địa chất thực tế sẽ quyết định
chiều dài cọc chính thức.
- Rà phá bom mìn, thanh thải chướng ngại vật trước khi xây dựng cầu và đường hai đầu
cầu.
- Đơn vị thi công phải bố trí ngưòi đảm bảo giao thông trong suốt quá trình thi công.
f)Kinh phí xây dựng
Kinh phí xây dựng được khái toán với các khối lượng chủ yếu như sau:
STT
Hạng mục công việc
Đơn Vị
(1)
(2)
(3)
Cách Tính
Thành Tiền
(4)
(6)
CẦU NGÒI MÓNG
I
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Chi phí Vật liệu
VL
+ Theo đơn giá trực tiếp
A1
Bảng dự toán hạng mục
+ Chênh lệch vật liệu
CL
Theo bảng bù giá
Cộng
A
A1 + CL
5,391,150,376.
Chi phí Nhân công
NC
NC1
7,967,411,651.
+ Theo đơn giá trực tiếp
B1
Bảng dự toán hạng mục
2,172,928,475.
Nhân hệ số riêng nhân công Xây lắp
NC1
B1 x 1650/450
7,967,411,651.4
Chi phí Máy thi công
M
M1
6,172,362,638.
+ Theo đơn giá trực tiếp
C1
Nhân hệ số riêng máy
M1
C1 x 1,65
Chi phí trực tiếp khác
TT
(VL + NC + M) x 2%
Cộng chi phí trực tiếp
T
VL + NC + M + TT
II
CHI PHÍ CHUNG
C
III
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
TL
(T+C) x 5,5%
Chi phí xây dựng trước thuế
G
(T+C+TL)
22,383,347,854.
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GTGT
G x 10%
2,238,334,785.4
Chi phí xây dựng sau thuế
Gxdcpt
G+GTGT
24,621,682,639
V
Chi phí xây dựng lán trại, nhà tạm
Gxdnt
Gxdcpt x 1%
246,216,826.4
IV
TỔNG CỘNG
Gxd
Gxdcpt + Gxdnt
2
3
4
IV
A
5,391,150,376.
Bảng dự toán hạng mục
T x 6,5%
4,958,113,847.
433,036,529.
3,740,825,841.
6,172,362,637.7
390,618,493.3
19,921,543,158.
1,294,900,305
1,166,904,390
24,867,899,466.
(Bằng chữ: Hai mươi bốn tỷ, tám trăm sáu mươi bảy triệu, tám trăm chín mươi chín ngàn
đồng chẵn)
CHNG 3 SO SNH LA CHN PHNG N
CC PHNG N CU NGềI MểNG
3.1. C S LA CHN PHNG N
3.2. SO SNH V MT KINH T
- Phng ỏn 1: 23.502.442.000 ng
- Phng ỏn 2: 24.867.899.000 ng
3.3. SO SNH V MT K THUT
S mt bờn - S mt ct dm chớnh
Phng ỏn 1:Cu dm gin n KCN Dm I BTCT DUL, L=33M
6500
2000
1
1/
14.13
2000
Tôn l ợn sóng
Cu:
-Chiu di ton cu gm 1nhp
L= 45.10m
1/2 chính diện cầu 1/2 cắt dọc cầu
ĐI PHEO CHẹ
-Chiu di nhip 33m
a
- Dm I BTCT DUL L=33m
- Mt ct gm 5 phin dm
50
33000
50 7500
10000
a=2400mm
24.13
24.13
- Chiu cao dm h=1650mm
- M cu ch U t trờn nn
cc khoan nhi D1000
LDK40m.
14.83
14.29
u im :
13.29
12.29
- Tui th cụng trỡnh cao.
11.29
6500
6500
- M quan p
- Duy tu bo dng ớt
a
8 Cọc khoan nhồi
D=1.0m, Ldk=40m
- Thi cụng d, c gii húa
-27.71
8 Cọc khoan nhồi
-18.71
nhiu
D=1.0m, Ldk=30m
- Mt ct ch I rt kinh t khi
b trớ ct thộp
Nhc im:
12000
-Trng lng bn thõn ln lao
lp khú khn.
11000
500
- Cu rung mnh khi chu ti
trng
Bê tông 30MPa l ới thép D10@100 dày 10cm - Cú th xut hin vt nt dc
ti mi ni dc ca bn mt cu
(trộn phụ gia chống thấm B=8)
7500
ĐI Kỳ SƠN
500
c im
Bản đúc sẵn: 80mm
2.0%
1200
22.97
4x2400=9600
2.0%
1200
Phng ỏn 2: Cu dm gin n KCN dm thộp liờn hp BTCT
c im
Cu:
-Chiu di ton cu gm 1 nhp
L= 49.10m
-Chiu di nhip 33m
- Dm thộp liờn hp BTCT
- Mt ct gm 1 h dn thộp liờn
hp BTCT
- Chiu cao dn thộp
§I Kú S¥N
1/2 chÝnh diÖn cÇu
1/2 c¾t däc cÇu
§I PHEO CHÑ
a
50
T«n l în sãng
33000
50
24.13
7500
10000
24.13
7500
1
1/
14.13
6500
DÇm thÐp I 2580X700X150
2000
2000
11.29
6500
12.29
6500
a
8 Cäc khoan nhåi
D=1.0m, Ldk=40m
8 Cäc khoan nhåi
D=1.0m, Ldk=30m
-18.71
14.83
14.29
13.29
-27.71
12000
500
11000
24.13
i = 2%
2580
3221
i = 2%
500
3000
3000
2580
645 250 540
500
1500
500
h=2580mm
- - Mố cầu chữ U đặt trên nền
móng cọc khoan nhồi D1000
LDK 30m.
Ưu điểm :
- Cầu có tính ổn định không
cao.
- Độ cứng ngang lớn lên hoạt tải
phân bố thương đối đều cho các
dầm, rung trong quá trình khai
thác
- Tuổi thọ công trình cao.
-Thi công nhanh.
- Thi công dễ, cơ giới hóa nhiều
Nhược điểm:
- Phải duy tu bảo dưỡng nhiều
- Cản trở lưu thông dòng chảy
- Mất mỹ quan
3000
1500
ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG ÁN CẦU NGÒI MÓNG
stt
1
2
3
4
Các tiêu chí
Giá trị xây lắp phần cầu (tỷ đồng)
Tính Thẩm Mỹ
Thời gian thi công
Duy tu bảo dưỡng
Tổng
số
điểm
35
20
15
15
P/A 1
23,43 (tỷ)
tôt
6 tháng
đễ
P/A 2
Điểm
34
15
12
14
Điểm
24,76( tỷ)
30
tôt
15
5 tháng
15
khó
10
5
6
7
tác động dòng chảy
Tổng số điểm
Xếp hạng
15
100
xấu
13
88
1
tốt
15
85
2
KẾT LUẬN – LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN.
•
Căn cứ vào sự phân tích các tiêu chí, đáng giá về cầu theo hai phương án trên.
để phục vụ cho việc học tập, cũng như được sự hướng dẫn của thầy, cô giáo trong bộ môn
cầu, em chọn phương án I (Phương án cầu BTCT DƯL) làm phương án thiết kế kỹ thuật.