Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Lập dự án, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công và tổchức thi công cầu Thác Giềng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 70 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hà Nội, ngày..........tháng......năm 2014
Giáo viên hướng dẫn



SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

Lời nói đầu
Trong mục tiêu phát triển đến năm 2030, nước ta về cơ bản sẽ trở thành một nước
công nghiệp. Do đó, nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng đặc biệt là phát triển mạng lưới
giao thông vận tải đã trở nên thiết yếu hơn bao giờ hết nhằm phục vụ cho sự phát triển
nhanh chóng và bền vững của đất nước.
Sau thời gian học tập tại Trường Đại học công nghệ giao thông vận tải, em được
giao nhiệm vụ thực hiện đồ án là “Lập dự án, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công và tổ
chức thi công cầu Thác Giềng” dưới sự hướng dẫn của thầy giáo. Đây là cơ hội tốt để
em củng cố, trau dồi kiến thức lý thuyết thiết kế cầu, thực hành năng lực chuyên môn,
biến kiến thức lý thuyết thành năng lực thực tế, giúp em làm quen với công việc thiết kế
và tổ chức thi công, đảm bảo yêu cầu trong kế hoạch đào tạo của trường, phục vụ thiết
thực cho công việc sau này.
Đồ án tốt nghiệp của em bao gồm ------ trang thuyết minh, ---- bảng biểu, 01 cuốn
phụ lục và ----bản vẽ A1.
Kết cấu đồ án của em gồm 3 phần:
- Phần 1: Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Phần 2: Thiết kế kỹ thuật
- Phần 3 : Thiết kế thi công và tổ chức thi công
Hà Nội, ngày..........tháng......năm 2014
Sinh viên


PHAN ĐỨC TIẾN

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 2


N TT NGHIP

TRNG HCNGTVT

PHN I: LP D N U T XY DNG CễNG TRèNH
1.1.Gii thiu chung.
1.1.1. S cn thit phi u t
Cu mi s ỏp ng c nhu cu giao thụng gia cỏc vựng min ngy cng cao
ca t nc. T ú to iu kin thun li cho cỏc ngnh kinh t phỏt trin c bit l
ngnh dch v du lch v vn ti. V kinh t: phc v vn ti sn phm hng húa, hnh
khỏch, nguyờn vt liu, vt t qua li gia cỏc khu vc, l tuyn ng quan trng trong
quỏ trỡnh vn chuyn hnh khỏch, hng húa gia cỏc vựng kinh t trong khu vc.
Do tm quan trng nh trờn, nờn cn thit phi xõy dng cu mi v l vn
chin lc phỏt trin kinh t ca t nc núi chung v khu vc núi riờng, nm trong
quy hoch mng li giao thụng quc gia.
1.1.2 iu kin t nhiờn, kinh t, xó hi
1.1.2.1. c im a hỡnh
Cầu Thác Giềng Km 1+189.655 Quốc Lộ 3B là cầu lớn vợt qua sông Cầu, thuộc địa
phận xã Xuất Hoá- thị xã Bắc Kạn- tỉnh Bắc Kạn.
Hiện tại các phơng tiện vợt sông qua cầu treo cũ Thác Giềng, cầu có chiều dài L=102m.
Do cầu treo Thác Giềng chỉ chịu đợc tải trọng H13 và bề rộng cầu B=7.0m nên không đáp
ứng đợc mật độ giao thông ngày càng nhiều với tải trọng xe lớn trên QL3B nên cần phải

xây dựng cầu Thác Giềng mới có chiều rộng lớn hơn và chịu đợc tải trọng lớn hơn để thay
thế cầu treo Thác Giềng.
Vị trí xây cầu mới cách cầu Thác Giềng hiện tại 99m về phía thợng lu
1.1.2.2. c im a cht
- Lp: 1a t th nhng
- Lp: 1b t hn hp ỏ hc sột pha
- Lp: 2 cui si ln sn ỏ trng thỏi xp
- Lp: 3 sột pha mỏu nõu trng thỏi do mm
- Lp: 4 sột pha mu vng trng thỏi do cng
- Lp:5 Sột pha mu dm sn xỏm vng nõu trng thỏi na cng
- Lp: 6 ỏ sột bt phong húa thnh dm tng
- Lp: 7 sột phong húa nt n mnh xen kp ct mch
- Lp: 8 ỏ sột kt xỏm en m trng ch s cht lng RQD = 30%- 6%
1.1.2.3. c im thy lc thy vn
Mng li sụng ngũi Bc Kn tng i phong phỳ nhng a s l cỏc nhỏnh thng
ngun vi c im chung l ngn, dc, thu ch tht thng. Bc Kn l u ngun ca
SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

TRANG 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

5 con sông lớn của vùng Đông Bắc là sông Lô, sông Gâm, sông Kỳ Cùng, sông Bằng,
sông Cầu.
Sông ngòi có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống của nhân dân tỉnh Bắc Cạn.
Trong một chừng mực nhất định, sông ngòi là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho nông
nghiệp và ngư nghiệp. Do yếu tố địa hình nên các sông đa số ngắn, dốc, thuận lợi cho

việc phát triển thủy điện cũng như thu hút khách du lịch bằng những cảnh quan đẹp, hùng
vĩ.
Ngoài hệ thống sông ngòi, Bắc Kạn còn nổi tiếng với hồ Ba Bể. Đây là một trong những
hồ kiến tạo đẹp và lớn nhất nước ta, được hình thành từ một vùng đá vôi bị sụt xuống do
nước chảy ngầm đã đục rỗng lòng khối núi. Diện tích mặt hồ khoảng 500ha, là nơi hợp
lưu của ba con sông Ta Han, Nam Cương và Cho Leng. Hồ có ba nhánh thông nhau nên
gọi là ba Bể. Đây là một địa điểm có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch của tỉnh.
- Các số liệu thủy văn để thiết kế cầu :


H1%= 104.25m



Hmax= 105.64 m

1.1.2.4. Đặc điểm kinh tế xã hội
Vị trí của tỉnh có địa hình núi cao, lại ở sâu trong nội địa nên gặp nhiều khó khăn trong
việc trao đổi hàng hoá với các trung tâm kinh tế lớn cũng như các cảng biển. Mạng lưới
giao thông chủ yếu trong tỉnh chỉ là đường bộ nhưng chất lượng đường lại kém. Chính vị
trí địa lí cũng như những khó khăn về địa hình đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát
triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh
1.1.2.5.Yêu cầu thiết kế và tổ chức thi công
- Đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông;
- Đáp ứng các yêu cầu khai thác chủ yếu như; độ bền, dễ kiểm tra, thuận tiện duy tu, đảm
bảo độ cứng, xét đến khả năng mở rộng cầu trong tương lai..
- Kết cấu cầu phù hợp với trình độ và năng lực thi công hiện tại.
- Đảm bảo tính thông thoáng và thẩm mỹ cao.
- Các yếu tố tuyến trên mặt bằng phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật tương ứng với vận
tốc thiết kế.

- Mặt bằng tuyến phù hợp với các quy hoạch hai bên đường và các dự án khác có liên
quan.
- Tuyến phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật và hạn chế tới mức thấp nhất khối lượng xây
dựng và giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, cũng phải đảm bảo an toàn và êm thuận tới
mức tối đa cho người và phương tiện khi tham gia giao thông.
- Phối hợp hài hoà giữa các yếu tố: bình đồ- trắc dọc - trắc ngang - cảnh quan.
- Hạn chế ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình thi công như độ rung và tiếng ồn.
- Đảm bảo tính kinh tế.
SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 4


N TT NGHIP

TRNG HCNGTVT

1.1.2.6.Tiờu chun, quy trỡnh ỏp dng
- Tiờu chun thit k cu 22 TCN 272-05;
- Tiờu chun thit k ng ụtụ: TCVN 4054: 2005;
- Tiờu chun ng t TCXDVN 375: 2006.
-Tiờu chun thi cụng cu ng b TCCS:02:2010/TCBVN;
-Tiờu chun thi cụng v nghim thu cc khoan nhi: 22TCN 257 -2000;
- Tiờu chun k thut hn cu thộp: 22TCN 280 -01;
- Tiờu chun k thut sn cu thộp v kt cu thộp: 22TCN 235-97;
- Quy trỡnh thit k cụng trỡnh ph tm v thit b ph tr thi cụng cu: 22TCN
200-89;
- Quy trỡnh thi cụng v nghim thu cỏc cụng trỡnh nn múng: TCXD 79-1980;
- Quy trỡnh thớ nghim cc: TCXD 88 -1992;
- Quy phm thi cụng v nghim thu kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp lp ghộp:

TCVN 4453 -1995;
- Quy trỡnh thi cụng v nghim thu cu dm thộp liờn kt bng bu lụng cng
cao: 22TCN24-84;
- Quy trỡnh thi cụng v nghim thu dm cu bờ tụng ct thộp ng sut trc:
22TCN 247 -98;
1.1.2.7.Quy mụ v tiờu chun k thut

- Cu xõy dng vnh cu.
- Hot ti thit k: HL 93ti trng ngi 300kG/m2.
1.2.phng ỏn 1: Cu bờ tụng ct thộp nhp gin n I=30m
1.2.1.B trớ chung phng ỏn
B

+24
9

.53

A

Km
1

9
+12

.78

Tỷ lệ: 1/500


1
Km

Xuất h? a

mặt cắt NGANG CầU
0%

Tỷ lệ: 1/120

1:1

99.846

3

96.22

8

90.846
M1

5

TK: Đá s?t k?t xám đen, đốm trắng nứt nẻ.
7: Đá s?t k?t phong h?a nứt nẻ mạnh, xen kẹp
các mạch dăm và s?t xám đen đốm trắng
8: Đá s?t k?t xám đen đốm trắng, cấu tạo phân lớp
chỉ số chất l ợng đá RQD=30%-60%

- K?ch th ớc trong bản vẽ dùng đơn v?mm, cao độ dùng đơn v?m.

2

93.10
3
89.40
88.10 4

18

48
33

4 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=24m

79.80

50

90.446

93.00
91.40 2

88.446

87.80


43

T2

80.446

30000

50

42

30000

X?i cục bộ (XCB=89.930)

72.10

5 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=15m
73.446

30000

50

T1

T3


Hỡnh 1.B trớ chung cu.
Vị trí xây dựng đờng
TRANG 5

6

B

50

30000

T2

SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

30
28

T3

68

M1

5

32

73.846


A

50

27

30

8

T1

24

30

47

7

72.446

73.82

38

M2

5000


4000

2%

500

2.0 %

22

6 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=26m

88.446

12

75.50

49

X?i cục bộ (XCB=100.47)

9000/2=4500

4000

Bê tông asphal hạt trung dày 7cm
Lớp phòng n ớc dày 0.4cm

Bản mặt cầu dày 20cm 107.77
Bản ván khuôn dày 8cm

94.775

22

6
5

4

85.20
6
82.80 TK
82.00
6
79.60

5 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=8m

8

45

90.446

3


8

4

12

6

6

86.00
TK
84.30 6
83.20

39

6

8

50

X?i cục bộ (XCB=97.753)

30

86.02

69.72


5000

93.50

27

6 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=9m

14

X?i cục bộ (XCB=91.161)

96.446

15

13

99.846

5
9

8

101.675

98.446


7

500

1 102.075
400

6

1:1

105.646
H1%=104.25

1330

101.62
1b
99.82

9

105.646

930

1a: Đất thổ nh ?ng
1b: Đất nhân tạo: hỗn hợp đá hộc và x?t pha
3

2: Cuội sỏi lẫn sạn cát đa xắc trạng thái xốp
3: S?t pha màu nâu vàng trạng thái dẻo m?m
4: S?t pha màu xám vàng trạng thái dẻo cứng 93.23
5: S?t pha lẫn dăm sạn màu xám vàng, nâu đỏ
8
trạng thái nửa cứng
6: Đá s?t bột k?t phong h?a thành dăm tảng, 88.23
kẹp s?t trạng thái cứng

105.646

101.846

102.53
102.13 1a

k? HIệU Đ?A CHấT

9000/2=4500

1500

5.58%

0%

700

T=19.52,P=0.27
R=700, DI=0.06


M2

77.275
74.975

8

71.575

105.646
1200

2.0 %

3x2200=6600
3x2200=6600

2.0 %
1200


N TT NGHIP

-

Phạm vi thiết kế:

TRNG HCNGTVT


điểm đầu: Km 1 + 375 (Quốc lộ 3B cũ)
điểm cuối: kM 1+425 (Quốc lộ 3B cũ)

. qui mô của đờng
- Đờng đảm bảo giao thông có Bn=6.5m, Bm=3.5m; lề đờng 1.5x2m. Kết cấu mặt đờng:
cấp phối đá dăm loại I dày 15cm, cấp phối đá dăm loại II dày 26cm, Lớp K95 đáy khuôn
dày 30cm.
- Chiều dài tuyến dài 115.67m. Điểm đầu đặt tại lý trình Km1+375 đợc vuốt nối từ cọc
P1 Km1+375 (Quốc lộ 3B cũ) điểm cuối là tại cọc P4 lý trình Km1+425 (Quốc lộ 3B cũ).
Tuyến đợc thiết kế với độ dốc dọc thiết kế lớn nhất 11% (trên chiều dài 26m).
Bán kính đờng cong nằm thiết kế Rmax = 80m, Rmin = 12m. Bán kính đờng cong đứng
lồi thiết kế R = 200m.
- Thiết kế hai cống bản kích thớc BxH=60 x40 cm, để đảm bảo thoát nớc dọc của đờng
hiện tại.
1.2.2.Cõu to cỏc hng mc
1.2.2.1.kt cu phn trờn.

SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

TRANG 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

TRANG 7



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

Hình 2. Cấu tạo mặt cầu

1/2 mÆt c¾t a-a
(TØ lÖ: 1/100)

b

b

Hình 3.Cấu tạo dầm bản
-

. Quy mô cầu xây dựng vĩnh cửu bê tông cốt thép và BTCTDUL
. bề rộng cầu B=0.5+8.0+0.5=9.0m
. tải trọng HL93 người đi 300kg /m2
Tần suất thiết kế p=1% , động đất cấp 6
Cầu dầm giản đơn BTCTDUL lắp ghép L=30m chiều dài toàn cầu Ltc=130.25m
Sơ đồ cầu 4x30m , mỗi nhịp gồm 4 dầm đặt cách nhau 2,2m
Dầm chủ BTCTDUL tiết diện chữ I L=30m chiều cao dầm 1,6m
Dốc ngang theo phương vuông góc với timk cầu là 2% được tạo dốc bằng xà mũ
Riêng nhịp 1 dốc ngang về phía thượng lưu là 0.89% tại mố M1 tăng dần vè 2%
trụ T1 khe co giãn bằng cao su nhập ngoại
Gối cầu bằng gối cao su cốt bản thép nhập ngoại kích thước 400x450x50
Lớp phủ mặt cầu bê tông asphalt gồm 3 lớp
Bê tông hựa hạt trung kết cấu chặt dày 7cm

Lớp phòng nước 0.4cm

1.2.2.2.kết cấu phần dưới
+ Mố Cầu:
Mố cầu: 2 mố M1, M2 giống nhau bằng BTCT M 300, mố kiểu tường mỏng chữ U, đặt
trên móng cọc khoan nhồi.
- Mố cầu là một bộ phận quan trọng trong công trình cầu, có chức năng đỡ kết cấu
- nhịp, truyền các tải trọng thẳng đứng và ngang xuống đất nền.

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

mÆt c¾t A-A
TØ lÖ 1/100

mÆt c¾t c-c
C
107.69 2.0 %

107.77

Hg2

105.556


Chi ti?t "A"

107.804

0.838 %

Khèi chèng chuyÓn v?1

Khèi chèng chuyÓn v?2
Hg1

TØ lÖ 1/100

B

Hg4

Hg3

105.646

105.646

0.838 %

2.0 %

101.846


101.846

Bª t«ng l?t 10Mpa

Bª t«ng l?t 10Mpa

99.846

99.846

90.846

6 cäc khoan nhåi
D=1m, Ldk = 9m

C

90.846

6 cäc khoan nhåi
D=1m, Ldk = 9m

B

Hình 4.Cấu tạo mố cầu
Trụ cầu:
Trụ bằng bê tông cốt thép M300 được đặt trên móng cọc khoan nhồi có cấu tạo như sau
mÆt c¾t a-a

mÆt c¾t b-b


(Tû lÖ : 1/120)

(Tû lÖ : 1/120)
4500

Khèi chèng chuyÓn v?

Khèi chèng chuyÓn v?
105.646

Hg3

105.556

2.0 %

100

100

700

3405

cöa khÈu pß m·

2000

Hg

105.556

2100

300

300

5710

700

5710

2100

d

Hg4

700

700

2.0 %

xuÊt h? a
150

700


Hg2

Hg1

1490

1100

4800

1100

98.446

2000

C

1000
100

5000
7000

4 cäc khoan nhåi
D=1m, Ldk=24m

96.446
1000


72.446

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

1078

4 cäc khoan nhåi
D=1m, Ldk=24m

Hình 5.Cấu tạo trụ cầu.
TRANG 9

2300

98.446

96.446

100

100

1400

Bªt«ng l?t 10MPa

100

100


Bªt«ng l?t 10MPa

2300

C
2000

1500

d

1200

500

3x2200=6600

700

1200

150

1000

4500

3844


6000

1078
100

72.446


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

1.2.2.3. Các bộ phận phụ trợ
- Loại gối cầu: gối cao su bản thép.
- Khe co giãn cao su.
- Lan can bằng thép kết hợp với bê tông
1.2.3. Biện pháp thi công phương án
* Thi công mố M1, M2
- Móng mố được xây dựng tại vị trí không có mực nước mặt, mực nước ngầm thấp hơn
đáy bệ móng. Do vị trí thi công đảm bảo không bị hạn chế giới hạn mặt bằng và đảm bảo
tính đơn giản dễ thực hiện trong thi công, ta tiến hành thi công hố móng theo trình tự sau.
+ San mặt bằng, đầm chặt nền đất.
+ Thi công cọc khoan nhồi: công tác khoan tạo lỗ thực hiện theo phương pháp
khoan gầu xoay, giữ thành khoan bằng dung dịch vữa bentonite, tuy nhiên lỗ khoan cũng
cần một đoạn ống vách , đoạn ống vách này sẽ được rút dần lên trong quá trình đổ bê
tông cọc.
* Thi công bệ, tường thân, tường cánh mố:
- Phân khối thi công theo các giai đoạn chính sau:
Bước 1: Đào đất hố móng, đập đầu cọc.
Bước 2: Vệ sinh hố móng, đổ lớp tạo phẳng 10 cm.

Bước 3: Thi công bệ mố m1
Bước 4: Tháo dỡ ván khuôn bệ mố, vệ sinh, lấp đất hố móng, chuẩn bị thi công thân mố.
Bước 5: Lắp dựng thép, đà giáo ván khuôn thân mố, đổ bê tông thân mố.
Bước 6: Tháo ván khuôn đà giáo, hoàn thiện mố cầu M1
Bước 7: Đắp đất quanh mố, đắp đất nón mố.
Bước 8: Thi công bản quá độ, gia cố tứ nón.
Bước 9: Làm công tác hoàn thiện.
*Thi công kết cấu nhịp
a , Chế tạo dầm I BTCT 30 m
+ Thi công bệ đúc
+ Lắp đặt ván khuôn bệ đúc
+ Sản xuât , lắp đặt cốt thép thường
+ Lắp đặt ống gen
+ Lắp ván khuôn thành, ván khuôn đầu dầm
+ đổ bê tông dầm, bảo dưỡng
+ Luồn cáp vào ống gen, căng cáp cường độ cao
+ Bơm vữa lấp lòng cáp
b, Lao lắp dầm
+ Lắp đường di chuyển giá 3 chân và đường vận chuyển dầm
SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 10


N TT NGHIP

TRNG HCNGTVT

+Tp kt dm t bói ỳc ra u cu.
+Lp dng giỏ 3 chõn. chun b cỏc thit b an ton.

+ Dựng giỏ 3 chõn a dm vo v trớ cn lao lp.
+ Sng ngang dm t dm lờn gi.
+ Cỏc dm tip theo lm tng t
+ Lp vỏn khuụn, ct thộp, bờ tụng dm ngang bờ tụng mi ni bn cỏnh dm
Cỏc nhp cũn li lm tng t
1.3.Phng ỏn 2: Cu thộp bn liờn hp bờ tụng ct thộp nhp gin n I=30m
1.3.1.B trớ chung phng ỏn.
Km
1+2
49.7
8

Tỷ lệ: 1/500

3
29.5
1+ 1
Km

A

0%

mặt cắt NGANG CầU

0%

1:1

102.53 1a

k? HIệU Đ?A CHấT
102.13
1a: Đất thổ nh ?ng
1b: Đất nhân tạo: hỗn hợp đá hộc và x?t pha
3
2: Cuội sỏi lẫn sạn cát đa xắc trạng thái xốp
3: S?t pha màu nâu vàng trạng thái dẻo m?m
4: S?t pha màu xám vàng trạng thái dẻo cứng 93.23
5: S?t pha lẫn dăm sạn màu xám vàng, nâu đỏ
8
trạng thái nửa cứng
6: Đá s?t bột k?t phong h?a thành dăm tảng, 88.23
kẹp s?t trạng thái cứng

105.646

101.846
101.62
1b
99.82

9
6

99.846

3

96.22


8
8

90.846
M1

5

96.446

15

X?i cục bộ (XCB=97.753)

93.50
6

43

86.00
TK
84.30 6
83.20

4 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=24m

39

79.80


87.80

88.446

T2

80.446

72.446
8

69.72

30000

50

4

12
38
42

50

30000

50


27

30
28

6

73.846

T3

B

50

30000

M2

T1

T2

T3

5000

M2

Hỡnh 6.B trớ chung phng ỏn 2

-

S lng dm dc: 4 (cỏi), cỏch nhau 2.20m
S nhp cu:4 (nhp);
Chiu di nhp cu: 30(m);
dc dc cu: 0 %;
dc ngang cu: 2 %
Loi dm, chiu cao:dm bn BTCT d ng lc kộo trc.
Tng s dm dc trờn ton kt cu nhp: 4(cỏi)
Khong cỏch gia cỏc dm dc: S= 2.20 (m);
B rng 1 bờn phn b hnh B2 = 1.2 0(m).
B rng ẵ phn xe chy B1 = 4.0(m.);
B rng di phõn cỏch gia cu Bo (m) =0.00 m.
B rng cc lan can 1 bờn cu B3 =0.5(m);
Chiu cao lan can:0.93m
B rng phn ng dn hai u cu Bn =9(m);
Chiu dy lp ph mt cu hlp= 7.0 cm

SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

TRANG 11

77.275
74.975

8

68

M1


4000

Bê tông asphal hạt trung dày 7cm
Lớp phòng n ớc dày 0.4cm
Bản mặt cầu dày 20cm
Bản ván khuôn dày 8cm

500

2%

2%

5

32

A

30000

9000/2=4500

30

5 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=15m
73.446


8

72.10

T1

4000

24

30

X?i cục bộ (XCB=89.930)

47

75.50

49

22

6 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=26m

88.446

7

45


73.82

5

94.775

22

X?i cục bộ (XCB=100.47)

6

85.20
6
82.80 TK
82.00
6
79.60

5 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=8m

8

50

90.446

3


8

6

4

12

93.00
91.40 2

90.446

2

93.10
3
89.40
88.10 4

18

6

14

X?i cục bộ (XCB=91.161)

9


48

500

13

99.846

5

33

- K?ch th ớc trong bản vẽ dùng đơn v?mm, cao độ dùng đơn v?m.

50

7

9000/2=4500
1 102.075

101.675

30

86.02

105.646
H1%=104.25


98.446

27

6 Cọc khoan nhồi, D=1m
Ldk=9m

TK: Đá s?t k?t xám đen, đốm trắng nứt nẻ.
7: Đá s?t k?t phong h?a nứt nẻ mạnh, xen kẹp
các mạch dăm và s?t xám đen đốm trắng
8: Đá s?t k?t xám đen đốm trắng, cấu tạo phân lớp
chỉ số chất l ợng đá RQD=30%-60%

5000

105.646

1:1

1330
930
400

5.58%

B

1500


T=19.52,P=0.27
R=700, DI=0.06

71.575

700

Xuất h? a

1200

2.0 %

2.0 %

1200


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

đường đầu cầu phía đi cửa khẩu pò mã .được thiết kế trê cơ sở cấp IV miền núi - Rmin=15m ,Bn=6m,Bm=3.5m kết cấu mặt đường như tuyến chính

1.3.2.Cấu tạo các hạng mục.
1.3.2.1.Kết cấu phần trên.

4000


2.0 %

105.646

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 12

2.0 %

1330

107.77

500
400

4000

930

500

9000/2=4500

1500

9000/2=4500



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

500

20

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

Hình 7.Cấu tạo kết cấu nhịp
1.3.2.2.kết cấu phần dưới
+ Mố Cầu:
Mố cầu: 2 mố M1, M2 giống nhau bằng BTCT M 300, mố kiểu tường mỏng chữ U, đặt
trên móng cọc khoan nhồi.
- Mố cầu là một bộ phận quan trọng trong công trình cầu, có chức năng đỡ kết cấu
- nhịp, truyền các tải trọng thẳng đứng và ngang xuống đất nền.

mÆt c¾t A-A
TØ lÖ 1/100

mÆt c¾t c-c
107.77


107.69 2.0 %

Hg2

Hg1

0.838 %

Chi ti?t "A"

107.804

Khèi chèng chuyÓn v?1

Khèi chèng chuyÓn v?2
105.556

TØ lÖ 1/100

B

C

105.646

Hg4

Hg3


105.646

0.838 %

2.0 %

101.846

101.846

Bª t«ng l?t 10Mpa

Bª t«ng l?t 10Mpa

99.846

99.846

90.846

C

20

6 cäc khoan nhåi
D=1m, Ldk = 9m

90.846

6 cäc khoan nhåi

D=1m, Ldk = 9m

B

Hình 8 .Cấu tạo mố cầu
Trụ cầu:

30

Trụ bằng bê tông cốt thép M300 được đặt trên móng cọc khoan nhồi có cấu tạo như sau

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT
mÆt c¾t a-a

mÆt c¾t b-b

(Tû lÖ : 1/120)

(Tû lÖ : 1/120)
4500

Khèi chèng chuyÓn v?


Khèi chèng chuyÓn v?
105.646

Hg3

105.556

2.0 %

100

100
700

3405

cöa khÈu pß m·

2000

Hg
105.556

2100

300

300

5710


700

5710

2100

d

Hg4

700

700

2.0 %

xuÊt h? a
150

700

Hg2

Hg1

1490

1100


4800

1100

98.446

2000

C

1000

5000

1000

4 cäc khoan nhåi
D=1m, Ldk=24m

2300

98.446

Bªt«ng l?t 10MPa
96.446
1078
100

100


7000

100

96.446

1400

100

100

Bªt«ng l?t 10MPa

2300

C
2000

1500

d

1200

500

3x2200=6600

700


1200

150

1000

4500

72.446

4 cäc khoan nhåi
D=1m, Ldk=24m

3844

6000

1078
100

72.446

Hình 9 .Cấu tạo trụ cầu.

1500

1.3.2.3 Các bộ phận phụ trợ
- Loại gối cầu: gối cao su bản thép. 400
- Khe co giãn cao su.

- Lan can bằng thép kết hợp với bê tông
1.2.3. Biện pháp thi công phương án 2
* Thi công mố M1, M2
- Móng mố được xây dựng tại vị trí không có mực nước mặt, mực nước ngầm thấp hơn
đáy bệ móng. Do vị trí thi công đảm bảo không bị hạn chế giới hạn mặt bằng và đảm bảo
tính đơn giản dễ thực hiện trong thi công, ta tiến hành thi công hố móng theo trình tự sau.
+ San mặt bằng, đầm chặt nền đất.
+ Thi công cọc khoan nhồi: công tác khoan tạo lỗ thực hiện theo phương pháp
khoan gầu xoay, giữ thành khoan bằng dung dịch vữa bentonite, tuy nhiên lỗ khoan cũng
cần một đoạn ống vách , đoạn ống vách này sẽ được rút dần lên trong quá trình đổ bê
tông cọc.
* Thi công bệ, tường thân, tường cánh mố:
- Phân khối thi công theo các giai đoạn chính sau:
Bước 1: Đào đất hố móng, đập đầu cọc.
Bước 2: Vệ sinh hố móng, đổ lớp tạo phẳng 10 cm.
Bước 3: Thi công bệ mố m1
Bước 4: Tháo dỡ ván khuôn bệ mố, vệ sinh, lấp đất hố móng, chuẩn bị thi công thân mố.
Bước 5: Lắp dựng thép, đà giáo ván khuôn thân mố, đổ bê tông thân mố.
SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

Bước 6: Tháo ván khuôn đà giáo, hoàn thiện mố cầu M1
Bước 7: Đắp đất quanh mố, đắp đất nón mố.
Bước 8: Thi công bản quá độ, gia cố tứ nón.

Bước 9: Làm công tác hoàn thiện.
Thi công kết cấu nhịp
a , Chế tạo dầm thép
+ Gia công dầm thép trong công xưởng
b, Lao lắp dầm
+ Lắp đường di chuyển giá 3 chân và đường vận chuyển dầm
+Tập kết dầm từ bãi đúc ra đầu cầu.
+Lắp dựng giá 3 chân. chuẩn bị các thiết bị an toàn.
+ Dùng giá 3 chân đưa dầm vào vị trí cần lao lắp.
+ Sàng ngang dầm đặt dầm lên gối.
+ Các dầm tiếp theo làm tương tự
+ Lắp ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông dầm ngang đổ bê tông mối nối bản cánh dầm
Các nhịp còn lại làm tương tự
1.4. So sánh lựa chọn phương án
1.4.1.Cơ sở lựa chọn phương án
Sau khi đề xuất cấu tạo các phương án cầu, ta cần tiến hành so sánh để chọn được
một phương án hợp lý nhất thỏa mãn các yêu cầu về kinh tế và kỹ mỹ thuật. Khi so sánh,
thường người ta căn cứ vào các tiêu chí sau:
- Tính kinh tế: Chi phí ban đầu ít, tuổi thọ cao, giá thành thấp;
- Tính mỹ quan: Thể hiện ở hình dáng trụ, mố, kết cấu nhịp, lan can, đường dẫn,
chiếu sáng, hình dáng tổng thể toàn cầu;
- Ảnh hưởng tác động đến môi trường: Xây dựng kết cấu, móng, trụ, mố, kết cấu
nhịp ít ảnh hưởng xấu đến môi trường;
- Về khả năng thi công: Dễ thi công, thời gian thi công ngắn, tận dụng được vật
liệu địa phương, các thiết bị phù hợp đơn vị thi công;
- Khai thác, bảo dưỡng: Xe chạy êm thuận, độ tin cậy cao, sử dụng vật liệu có
chất lượng tốt, an toàn cho giao thông thủy bộ.
1.4.2.So sánh về kinh tế
• Phương án 1: Cầu dầm BTCT, nhịp giản đơn
Bảng 1: Tổng hợp khối lượng xây lắp phương án 1


SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 16


N TT NGHIP

STT

TRNG HCNGTVT

Hạng mục công việc

Đơn vị

Khối lợng
TKKT

I
1
2
3

4

5
6

7

II.2
1

2

3

4

Cầu Chính
Kết cấu phần trên
Dầm chủ
Dầm ngang
Bê tông loại C30
Cốt thép
Bản mặt cầu, gờ chắn
Bê tông loại C30
Bê tông loại C25
Cốt thép
Bản ván khuôn
Bê tông C30
Cốt thép
Lớp phủ mặt cầu
Bê tông asphant hạt mịn
Lớp phòng nớc
Khe co giãn

phiến

16,00


m3
kg

44,00
3.322,11

m3
m3
kg

240,00
60,50
62.753,56

m3
kg

44,69
4.470,19

m3
m2

67,20
960,00

Vữa không co ngót

m3


0,00

Cốt thép
Tay vịn lan can, gờ chắn bánh
Thép hình, thép bản
Kết cấu phần dới
Mố M1, M2

kg
m
kg

1.034,79
240,00
5.031,81

Bê tông C30

m3

539,17

Bê tông loại C10
Vữa không co ngót
Cốt thép
Bản dẫn
Bê tông loại C30
Đá dăm đệm
Cốt thép

Trụ T1, T2, T3
Bê tông C30
Bê tông loại C10
Vữa không co ngót

m3
m3
kg

10,65
0,18
23.199,54

m3
m3
kg

19,00
20,80
2.520,90

m3
m3
m3

586,34
14,70
0,06

Cốt thép


kg

46.190,20

Cọc khoan nhồi
Bê tông C30
Vữa lấp ống kiểm tra
Cốt thép

m
m3
m3
kg

421,00
305,76
3,05
45.823,78

Phng ỏn 2: Cu dm thộp liờn hp, nhp gin n
SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

TRANG 17


N TT NGHIP

TRNG HCNGTVT


Bng 2: Tng hp khi lng xõy lp phng ỏn 2
STT
I
1
2
3

4
5
6
7
II.2
1

2

3

4

Hạng mục công việc

Đơn vị

Cầu Chính
Kết cấu phần trên
Dầm chủ
Dầm ngang
Bê tông loại C30
Cốt thép

Bản mặt cầu, gờ chắn
Bê tông loại C30
Bê tông loại C25
Cốt thép
Bản ván khuôn
Bê tông C30
Cốt thép
Lớp phủ mặt cầu
Bê tông asphant hạt mịn
Lớp phòng nớc
Khe co giãn
Vữa không co ngót
Cốt thép
Tay vịn lan can, gờ chắn bánh
Thép hình, thép bản
Kết cấu phần di
Mố M1, M2
Bê tông C30
Bê tông loại C10
Vữa không co ngót
Cốt thép
Bản dẫn
Bê tông loại C30
Đá dăm đệm
Cốt thép
Trụ T1, T2, T3
Bê tông C30
Bê tông loại C10
Vữa không co ngót
Cốt thép

Cọc khoan nhồi
Bê tông C30
Vữa lấp ống kiểm tra
Cốt thép

phiến

Khối lợng
TKKT
16,00

m3
kg

44,00
3.322,11

m3
m3
kg

91.35
25781.86

m3
kg

44,69
19234.17


m3
m2

67,20
960,00

m3
kg
m
kg

0,00
1.034,79
240,00
5.031,81

m3
m3
m3
kg

539,17
10,65
0,18
23.199,54

m3
m3
kg


19,00
20,80
2.520,90

m3
m3
m3
kg
m
m3
m3
kg

586,34
14,70
0,06
46.190,20
421,00
305,76
3,05
45.823,78

1.4.3.So sỏnh v k thut
Phng ỏn 1 (Cu dm BTCT)
u im
- S dng kt cu nh hỡnh, do ú tn dng c vt liu sn cú trong nc nh
cỏt, ỏ xi mng l ch yu, cũn phn ct thộp ch chim t l nh so vi trng lng
ton kt cu v thng s dng loi ct thộp trũn, giỏ r hn loi thộp dựng lm cu
phng ỏn cu liờn hp.
SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15


TRANG 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

- Cầu BTCT có độ cứng hơn, có đủ độ bền đáp ứng được yêu cầu khai thác an toàn,
thuần tiện, tuổi thọ công trình cao.
- Giảm được chi phí duy tu bảo dưỡng so với phương án II.
• Nhược điểm
- Do trọng lượng bản thân lớn kết cấu nhịp cầu BTCT không vượt được nhịp lớn so
với cầu thép ở phương án II.
- Do thi công tại công trường cho nên làm tăng thời gian thi công công trình cầu,
nếu bố trí tốt về mặt nhân lực sẽ khắc phục được nhược điểm này.
- Do trọng lượng bản thân nặng cho nên khó khăn trong quá trình lao lắp.
Phương án 2 (Cầu dầm thép)
• Ưu điểm
- Trọng lượng bản thân nhẹ hơn so với dầm BTCT có cùng khẩu độ do vậy khả
năng vượt được nhịp lớn hơn cầu BTCT.
- Vật liệu làm việc hợp lý, bêtông chịu nén tốt thì nằm ở vùng chịu nén, thép chịu
kéo tốt thì nằm ở vùng chịu kéo, do đó tiết kiện được vật liệu.
- Tổ chức thi công đơn giản nhẹ hơn do đó không đỏi hỏi các thiết bị thi công phức
tạp.
- Khi thi công dầm thép không bị phụ thuộc vào thời tiết, dầm có thể thi công tại
xưỏng đưa ra hiện trưòng lắp ráp, vận chuyển đơn giản.
• Nhược điểm
- Thép dùng làm vật liệu chế tạo cầu tốn hơn so với phương án I . Đối với đất nước
ta phần lớn số thép phải nhập từ nước ngoài, chi phí vận chuyển lớn.

- Ở môi trường ẩm, mặn, axít thép dễ bị gỉ do đó làm giảm tuổi thọ của công trình,
mất nhiều thời gian duy tu bảo dưỡng.
- Trong quá trình khai thác phải sơn định kỳ để chóng gỉ do đó tốn kém hơn

1.4.4. Đánh giá các phương án
STT
1
2
3
4

Tiêu chí đánh giá
Tính kinh tế
Tính mỹ quan
Môi trường
Khai thác, bảo dưỡng

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

Tổng số điểm
(thang điểm
cho)
35
20
15
15
TRANG 19

Số điểm của mỗi tiêu chí
Phương án 1


Phương án 2

35
20
15
15

30
20
10
5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

5
6
7
8

TRƯỜNG ĐHCNGTVT

Thi công
An toàn đường thủy
Cộng
Xếp thứ

10
5

100

5
5
95
Thứ 1

10
5
80
Thứ 2

1.4.5. Kết luận
Qua so sánh, phân tích ưu, nhược điểm, chỉ tiêu kinh tế, kỹ mỹ thuật, tổng
mức đầu tư của các phương án, xét năng lực, trình độ công nghệ, khả năng vật tư
thiết bị của các đơn vị xây lắp trong nước, điều kiện duy tư bảo dưỡng, căn cứ vào
kết quả chấm điểm, dưới sự chỉ dẫn của giáo viên, em quyết định chọn phương án
1 để thiết kế kỹ thuật.

PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT
2.1 Xác định sơ bộ kích thước

SVTH: PHAN ĐỨC TIẾN 63DLCD15

TRANG 20


N TT NGHIP

TRNG HCNGTVT


- Dầm I, chiều dài toàn dầm L=30m, kết cấu kéo sau
- Khổ cầu b=8.0 + 500x2 = 9.0 m
- Tải trọng thiết kế: HL93
- Bó cốt thép DƯL: Bó 7 tao 12,7
* Vật liệu sử dụng:
- Bêtông dầm chủ có các chỉ tiêu sau:
+ fc = 40 Mpa

+ c = 24 KN/m3

+ Ec = 33994,5 Mpa

+ Hệ số poisson = 0,2

- Bêtông bản mặt cầu có các chỉ tiêu sau:
+ fc = 30 Mpa

+ c = 24 KN/m3

+ Ec = 29440,09 Mpa

+ Hệ số poisson = 0,2

- Lớp phủ có: c = 22,5 KN/m3
- Cốt thép DƯL có:
+ fy = 420 Mpa

+ Ep = 197000 Mpa


+ Es = 200000 Mpa

+ Diện tích 1 tao = 98,7 mm2

. Mt chớnh nhp cu
MặT CắT NGANG CầU
1/2 tại gối

- Bê tông asphal hạt trung dày 7cm
- Lớp phòng n ớc dày 0.4cm
- Bản mặt cầu dày 20cm

(Tỉ lệ: 1/50)

1/2 tại giữa nh?p

a

- Bản ván khuôn dày 8cm
2%

2%

a

SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

TRANG 21



N TT NGHIP

TRNG HCNGTVT
1/2 mặt cắt a-a
(Tỉ lệ: 1/100)

b

b

1/4 mặt cắt b-b
(Tỉ lệ: 1/100)

Dầm ngang đầu nh?p

Dầm ngang giữa nh?p

ống thoát n

ớc D150

1/4 mặt bằng nh?
p

.

(Tỉ lệ: 1/100)

Cỏp d ng lc
mặt đứng dầm (TL:1/100)

B

B?

1

B?

2

B?

3

B?

L ới ĐV 1

4

L ới ĐV 0

Lỗ D100

L ới ĐV 3
L ới ĐV 2

L ới ĐV 5
L ới ĐV 4


L ới ĐV 7
L ới ĐV 6

L ới ĐV 9
L ới ĐV 8

L ới ĐV 11
L ới ĐV 10

L ới ĐV 13
L ới ĐV 12

L ới ĐV 14

Lỗ D100

B

mặt bằng (TL:1/100)
b? 1, 2

mặt cắt A-A
(TL: 1/40)

C
T1

mặt cắt D-D

(TL: 1/40)


(TL: 1/40)

(TL: 1/40)

b? 3

mặt cắt C-C

đầu dầm

mặt cắt B-B

Y

b? 4

(TL: 1/40)

D12 x 1480

L1

T1

D12x1500

L1

D12x1480


1
2
3

Z

4

1
3 2 4

C

D

T2

D12x330

Ct thộp nhp

SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

(TL: 1/40)
( Không thể hiện cáp DUL)

D

D12x1500


đầu dầm

TRANG 22

L2

D12x400


N TT NGHIP

TRNG HCNGTVT

1/2 mặt bằng l ới trên

1/2 mặt bằng l ới d ới

A

B

A

B

Hỡnh 10.Cu to chi tit nhp cu
2.2 Xỏc nh ni lc
2.2.1 Tính trọng lợng dầm chủ
+ Đoạn dầm từ đầu dầm đến mặt cắt thay đổi tiết diện:

Diện tích tiết diện (MC đầu dầm):
A0 = 10470,4 cm2.
Chiều dài đoạn đầu dầm:
b = 150 cm.
Trọng lợng đoạn đầu dầm:
Gdc1 = 10470,4x150x2.10-6x 2500 = 7852,82 (kg)
+ Đoạn dầm có tiết diện thay đổi (vuốt mở rộng sờn):
Diện tích mặt cắt không mở rộng sờn: A0 = 6068,92 cm2.
Chiều dài đoạn vuốt:
Lvn = 150 cm.
Trọng lợng đoạn vuốt:
Gdc2 =0,5.(A0+A0).Lvn.2.c =6202,26 (kg)
+ Đoạn dầm còn lại:
Gdc3 =A0.(L2.b2.Lvn).c = 36413,5 (kg)
- Tải trọng rãi đều trên một mét dài một dầm chủ:
DCdc =

Gdc1 + Gdc 2 + Gdc3
L

= 1682,29 (kg/m)

DCdc = 16,82 (kN/m)
a. Tĩnh tải do trọng lợng bản bê tông mặt cầu.
Trọng lợng rãi đều trên suốt chiều dài nhịp do bản mật cầu:

SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

TRANG 23



N TT NGHIP
DCbmc =

Bcau .h f .L. c
L.N b

TRNG HCNGTVT
=

1100.20.3000.10 6.2500
30 ì 5

= 1160 (kg/m) = 11,6 (kN/m)

b. Tĩnh tải do trọng lợng dầm ngang.
Trọng lợng rãi đều trên suốt chiều dài nhịp do dầm ngang:
bdn .H dn .Ldn .ndn . c 20.127.155.106.20.2500
DCdn =

L.N b

=

30 ì 5

= 126,5 (kg/m) = 1,265 (kN/m)
c. Tĩnh tải do trọng lợng ván khuôn lắp ghép.
Bề rộng ván khuôn: bvk = 165 cm
Chiều dày ván khuôn: hvk = 8 cm

Trọng lợng rãi đều trên suốt chiều dài nhịp do ván khuôn lắp ghép:
bvk .hvk .Lvk . c .( N b 1) 165.8.3000.106.2500.(5 1)
DCvk =

L.N b

=

30 ì 5

= 264 (kg/m) = 2,64 (kN/m)

d. Tĩnh tải do trọng lợng lan can tay vịn.
- Đối với dầm trong: Tĩnh tải do lan can DClc = 0
- Đối với dầm biên:
DCclc = bclc .hclc .0,75. C .g lc

+ Tĩnh tải do chân lan can:
Bề rộng chân lan can: blc = 50 cm
Chiều cao chân lan can: hlc = 50 cm
0,75 là hệ số xét đến cấu tạo thực của chân lan can.
Tính glc:
DW

DWlc

n@S

Sk


1,0

y2

y1

Sk

glc = y2 =

( S + S K 0,5.bclc ) (230 + 120 0,5 ì 50)
=
S
220

= 1,413

Tĩnh tải trọng lợng lan can:
DCclc = 50.50.10-4.0,75.2500.1,413 = 662,364 kg/m = 6,624 kN/m
+ Tĩnh tải do tay vịn bằng thép: DCtv = 0,15 kN/m
Vậy tĩnh tải do trọng lợng lan can:
DClc = DCclc + DCtv = 6,624 + 0,15 = 6,774 (kN/m)
Nội lực do tĩnh tải Giai đoạn I đợc xác định theo công thức:
MDC = DC.M
VDC = DC. V
Bảng tính toán nội lực do tĩnh tải Giai đoạn I (tính cho dầm biên).
Mặt cắt
L/2
3L/8
L/4

L/8
Gối
Đơn vị
SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

TRANG 24


N TT NGHIP

x
DC
M
V
MDC
VDC

14.6
37.149
106.580
0.000
3959.34
0

TRNG HCNGTVT

10.95
37.149
99.919
3.650

3711.88
135.594

7.3
3.65
0
37.149 37.149 37.149
79.935 46.629
0
7.300
10.950 14.600
2969.51 1732.21
0
271.188 406.782 542.376

m
kN/m
m2
m2
kN.m
kN

- Tải trọng HL93 gồm: + Tổ hợp HL93K: Xe Truck + Lane
+ Tổ hợp HL93M: Xe Tandem + Lane
- Tải trọng ngời: 3 kN/m2.
2.2.2 Đặc trng Xe tải thiết kế (Truck):
(TCN - 3.6.1.2.2)
Xe tải thiết kế HL93 gồm trục trớc nặng 35 kN và hai trục sau mỗi trục 145 kN
Hai trục xe đầu cách nhau một khoảng không đổi là 4300mm, trong khi đó khoảng
cách hai trục xe sau thay đổi từ 4300mm đến 9000mm.


35 kN

145 kN
4300mm

145 kN
4300 đến 9000mm

1800
600mm nói chung
300mm mút thừa của mặt cầu
Làn thiết kế 3500mm

Hỡnh 11.s thit k ti trng trc xe truck
a.Đặc trng xe hai trục thiết kế (Tandem)
(TCN 3.6.1.2.3)
Xe gồm hai trục, mỗi trục 110 kN cách nhau 1200mm. Cự ly chiều ngang của các
bánh xe lấy bằng 1800mm.

1,2m
110 kN

1,8m

110 kN

3,5m

b Đặc trng tải trọng làn (Lane):

(TCN 3.6.1.2.4)
Tải trọng làn thiết kế gồm tải trọng 9,3 N/mm phân bố đều theo phơng dọc cầu
Theo chiều ngang cầu đợc giả thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000mm. ứng lực của
tải trọng làn thiết kế không xét hệ số xung kích.
SVTH: PHAN C TIN 63DLCD15

TRANG 25


×