Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở xí nghiệp may xuất khẩu hà quảng tổng công ty may 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

cK

in

h

tế
H

uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

họ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH Ở XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU
HÀ QUẢNG_TỔNG CÔNG TY MAY 10

ng

Sinh viên thực hiện:



Nguyễn Thò Hải Yến

Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Phan Thò Thu Hương

ườ

Lớp: K44 TKKD

Tr

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế 05/2014


Lờ
i Cả
m Ơn!

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

uế

Đểkhóa luận này đạ
t kết quảtố
t đẹp, trư
ớc hế
t tôi xin gửi tới các thầy cô
khoa Hệthống thông tin kinh tếtrư
ờng Đại học Kinh tếHuếlờ
i chào sức khỏe,
lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu ắ
sc. Với sựquan tâm, dạy dỗchỉbảo tậ
n
tình chu đáo của thầy cô, sựgiúp đỡnhiệt tình của các bạn, đến nay tôi đã có
thểhoàn thành bài khóa luận với đềtài: “ Giải pháp nâng cao hiệu quảhoạ
t
động sản xuấ
t kinh doanh ởxí nghiệp may xuất khẩu Hà Quảng_Tổng công ty
may 10”.

Đểcó kết quảnày tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhấttới giảng
viên –Th.S. Phan ThịThu Hươngã đquan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành
tố
t khóa luận này trong thời gian qua.
Không thểkhông nhắc tới sựchỉđạo của Ban lãnh đạo xí nghiệp cùng sựgiúp
đỡnhiệt tình của các anh chịcán bộcông nhân viên của xí nghiệp, đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất trong suố
t thời gian thực tập tại xí nghiệp may xuất khẩu
Hà Quảng .Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế
của mộtsinh viên thự
c tập, khóa luận này không thểkhông tránh những thiếu sót,
tôi rấ
t mong nhận được sựchỉbảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô đểtôi có
điều kiện bổsung, nâng cao ý thức của mình, phục vụtốt hơn công tác thực tế
sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế,tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn ThịHải Yến


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
MỤC LỤC

MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.......................................................................v


uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

tế
H

1.1Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
1.4.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2

h

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5

in

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...... 5
1.1.Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 5

cK

1.1.1.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................ 5
1.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................ 6
1.1.2.1 Nhân tố khách quan .......................................................................................... 6

họ


1.1.2.2.Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 7
1.1.3.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................. 9

Đ
ại

1.1.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp ......................................................................................................................... 10
1.1.5.Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp ......................................................................................................................... 14

ng

1.1.5.1.Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp .......................................................... 14
1.1.5.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động ................................................................ 15

ườ

1.1.5.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................ 16
1.1.5.4.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí ................................................................... 17

Tr

1.1.5.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội ....................................................... 17
1.2.Cơ sở thực tiển ...................................................................................................... 18
1.2.1.Tình hình phát triển hiện nay của ngành dệt may Việt Nam ............................. 18
1.2.2.Hoạt động của xí nghiệp trong cơ chế thị trường .............................................. 19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU HÀ QUẢNG TỔNG CÔNG TY MAY 10 ................ 21
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD


i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

2.1. Tình hình cơ bản của xí nghiệp ........................................................................... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển xí nghiệp .................................................... 21
2.1.1.1. Giới thiệu về tổng công ty may 10 ................................................................ 21
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp may Hà Quảng_TCT may 10 ...22

uế

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các sản phẩm, thị trường tiêu thụ của xí
nghiệp may xuất khẩu Hà Quảng ............................................................................... 24

tế
H

2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp .............................................................. 24
2.1.2.2. Quyền hạn của xí nghiệp ............................................................................... 25
2.1.2.3. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ của xí nghiệp .............................................. 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp ........................................................................... 26

h

2.1.3.1. Tổ chức bộ máy ............................................................................................. 26


in

2.1.3.2. Quan hệ giữa Tập đoàn Dệt may Việt Nam với xí nghiệp và quan hệ giữa xí
nghiệp với các đơn vị thành viên ................................................................................ 28

cK

2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu
Hà Quảng_TCT may 10. ............................................................................................ 28
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong thời gian hiện nay. ........ 28

họ

2.2.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu Hà
Quảng qua ba năm 2011-2013. ................................................................................... 28

Đ
ại

2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu Hà
Quảng trong thời gian qua. ......................................................................................... 33
2.2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu Hà
Quảng .......................................................................................................................... 35

ng

2.2.2.1. Hiệu quả tổng hợp ......................................................................................... 35
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng lao động ............................................................................ 36

ườ


2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn .................................................................................... 38
2.2.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................................... 42

Tr

2.2.2.5. Hiệu quả kinh tế - xã hội ............................................................................... 43
2.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp may
xuất khẩu Hà Quảng giai đoạn 2011-2013. ................................................................ 44
2.3.1. Đánh giá sự ảnh hưởng về công tác tổ chức và điều hành đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp............................................................................................. 44
2.3.2 Đánh giá về môi trường kinh doanh của xí nghiệp ........................................... 51
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

2.3.3 Đánh giá về sự hài lòng của cán bộ công nhân viên khi làm việc tại XN ................ 55
2.4. Đánh giá về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của XN giai đoạn 2011-2013 ..... 57
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH ........................................................................................................... 61

uế

3.1. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của của XN may xuất khẩu Hà
Quảng. ......................................................................................................................... 61


tế
H

3.1.1. Những kết quả đạt được. ................................................................................. 61
3.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 62
3.2. Định hướng .......................................................................................................... 63
3.2.1 Định hướng phát triển ngành Dệt may ở tỉnh Quảng Bình ............................ 63

h

3.2.2. Định hướng phát triển của XN ......................................................................... 64

in

3.3. Giải pháp ............................................................................................................. 65
3.3.1.Nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên .................................... 67

cK

3.3.2. Nâng cao thiết bị máy móc từ đó hoàn thiện, nâng cao chất lượng và đổi mới sản
phẩm ........................................................................................................................... 67
3.3.3. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm .............................................................. 68

họ

3.3.4. Chế độ đãi ngộ tài chính cho công nhân .......................................................... 70
3.3.5. Môi trường làm việc ......................................................................................... 71

Đ

ại

3.3.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................... 72
3.3.7. Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong XN ................................................. 73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 75
1.Kết luận .................................................................................................................... 75

ng

2.Kiến nghị ................................................................................................................. 75
2.1.Đối với XN may Hà Quảng .................................................................................. 76

ườ

2.2.Đôí với TCT may 10 ............................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................

Tr

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Bảo hiểm y tế

BHTT

Bảo hiểm thân thể

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CTCP

Công ty cổ phần

CBSX

Chuẩn bị sản xuất

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DT

Doanh thu

GTSP

Giới thiệu sản phẩm




Lao động

SP

tế
H

Sản xuất kinh doanh
Sản phẩm
Tổng công ty

TC – HC

Tổ chức hành chính

VCĐ

Vốn cố định

ng

Đ
ại

TCT

VLĐ


Vốn lưu động

VKD

Vốn kinh doanh

XN

Xí nghiệp

Tr

ườ

h

in

cK

SXKD

Năng suất lao động

họ

NSLĐ

uế


BHYT

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của XN ......................................................................26
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo chức năng ..............................................................31
Biểu đồ 2.2: Ý kiến đánh giá về công tác tổ chức và điều hành SXKD ở bộ phận LĐ

uế

trực tiếp của XN ...........................................................................................................46

Biểu đồ 2.3 : Ý kiến đánh giá về công tác tổ chức và điều hành SXKD ở bộ phận LĐ

tế
H

gián tiếp của XN ...........................................................................................................47

Biểu đồ 2.4: Ý kiến đánh giá về sự phù hợp trong công tác tổ chức và điều hành
SXKD ở bộ phận LĐ trực tiếp của XN ........................................................................48


h

Biểu đồ 2.5: Ý kiến đánh giá về sự phù hợp trong công tác tổ chức và điều hành

in

SXKD ở bộ phận LĐ gián tiếp của XN ........................................................................49
Biểu đồ 2.6: Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ trực tiếp về hoạt động SXKD của XN. ......57

cK

Biểu đồ 2.7: Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ gián tiếp về hoạt động SXKD của XN .......59
Biểu đồ 3.1: Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ trực tiếp về yếu tố quyết định nhất đến

họ

hiệu quả hoạt động SXKD ............................................................................................65
Biểu đồ 3.2: Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ gián tiếp về yếu tố quyết định nhất đến
hiệu quả hoạt động SXKD ............................................................................................66

Đ
ại

Biểu đồ 3.3:Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ trực tiếp về biện pháp cần quan tâm nhất
để mở rộng quy mô thị trường xuất khẩu hàng dệt may của XN .................................68
Biểu đồ 3.4 :Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ gián tiếp về biện pháp cần quan tâm

Tr


ườ

ng

nhất để mở rộng quy mô thị trường xuất khẩu hàng dệt may của XN .........................69

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Số liệu tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của toàn xí nghiệp giai đoạn
2011_2013 ....................................................................................................................29
Bảng 2.2: Số lao động bình quân của XN qua 3 năm ..................................................30

uế

Bảng 2.3: Số liệu lao động và thu nhập bình quân của xí nghiệp giai đoạn 2011-2013 ......... 32
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động SXKD của xí nghiệp giai đoạn 2011-2013 ................34

tế
H

Bảng 2.5: Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của xí nghiệp giai đoạn 2011-2013 ............35


Bảng 2.6: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của xí nghiệp giai đoạn 2011-2013 ......... 37
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn của xí nghiệp giai đoạn 2011-2013.... 39
Bảng 2.8 : Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp giai đoạn 20112013 ..............................................................................................................................40

in

h

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định của xí nghiệp giai đoạn 2011-2013 . 41
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí của XN giai đoạn 2011-2013 ........42

cK

Bảng 2.11: Thông tin về mẫu điều tra ..........................................................................44
Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ trực tiếp về các nhân tố trong tổ chức điều
hành hoạt động SXKD của XN ....................................................................................50

họ

Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ gián tiếp về các nhân tố trong tổ chức
điều hành hoạt động SXKD của XN ............................................................................50
Bảng 2.14 :Ý kiến đánh giá cuả bộ phận LĐ trực tiếp về những khó khăn trong môi

Đ
ại

trường kinh doanh của XN ...........................................................................................51
Bảng 2.15 : Ý kiến đánh giá về mức độ tác động các nhân tố của bộ phận LĐ trực tiếp. ...52
Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá cuả bộ phận LĐ gián tiếp về những khó khăn trong môi
trường kinh doanh của XN ...........................................................................................53


ng

Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá về mức độ tác động các nhân tố của bộ phận LĐ gián tiếp. ...54
Bảng 2.18 :Ý kiến đánh giá cuả bộ phận LĐ trực tiếp về các chế độ khi làm việc ở XN ...55

ườ

Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá cuả bộ phận LĐ gián tiếp về các chế độ khi làm việc ở XN ...... 56
Bảng 2.20: Kiểm định Chi Square ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ trực tiếp về hoạt

Tr

động SXKD của XN theo các nhân tố ..........................................................................58
Bảng 2.21: Kiểm định Chi Square ý kiến đánh giá của bộ phận LĐ gián tiếp về hoạt
động SXKD của XN theo các nhân tố ..........................................................................60

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong thời đại nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đặc biệt là sau khi
Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì mỗi một doanh nghiệp


uế

muốn tồn tại và phát triển đều phải có những chiến lược, những định hướng phát triển

tế
H

riêng cho mình. Đặc biệt các chiến lược về nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh luôn được chú trọng nghiên cứu và thực hiện. Bởi doanh nghiệp nào có hiệu quả
sản xuất kinh doanh tốt sẽ nắm được quyền chủ động trên thị trường, có thể tận dụng
tối đa mọi cơ hội và hạn chế được những thách thức mà nền kinh tế mang lại.

h

Xí nghiệp may xuất khẩu Hà Quảng là một trong những XN may có triển vọng

in

của TCT may 10 nói riêng và ngành dệt may Việt Nam nói chung. Cũng như những

cK

doanh nghiệp khác, đứng trước thềm hội nhập XN càng có nhiều cơ hội để phát triển
hơn, tuy nhiên những cạnh tranh từ các công ty dệt may khác cũng không phải là ít.
Chính vì vậy, trong quá trình thực tập tại XN may xuất khẩu Hà Quảng, em đã

họ


thấy rằng : Xí nghiệp muốn ngày càng lớn mạnh và tạo được uy tín, thương hiệu trên
thị trường thì không thể coi nhẹ vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD. Và đây
cũng chính là lý do em chọn đề tài :“ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản

Đ
ại

xuất kinh doanh ở xí nghiệp may xuất khẩu Hà Quảng_Tổng công ty may 10”
làm đề tài nghiên cứu cho mình.
1.2. Mục tiêu của đề tài

ng

- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
Phân tích thực trạng tình hình hoạt động SXKD của XN, từ đó đề xuất ra một

ườ

số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp

Tr

may xuất khẩu Hà Quảng trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, đề tài xác định các nhiệm vụ nghiên

cứu sau đây:
Một là: Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp .
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

Hai là: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu
Hà Quảng.
Ba là: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của xí nghiệp May xuất khẩu Hà Quảng trong thời gian tới.

uế

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:

tế
H

Luận văn tập trung nghiên cứu về tình hình hoạt động SXKD của XN. Từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD cho XN may xuất khẩu
Hà Quảng.
- Phạm vi nghiên cứu:

Về thời gian: Giai đoạn 2011-2013.

cK


1.4.Phương pháp nghiên cứu

in

h

Về không gian: XN may xuất khẩu Hà Quảng.

Để thực hiện được nội dung nghiên cứu của đề tài em đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau đây:

họ

- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu thành

Đ
ại

những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát
hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu
được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung phức tạp từ

ng

những yếu tố bộ phận ấy.

Nhiệm vụ của phân tích là thông qua cái riêng để tìm ra được cái chung, thông

ườ


qua hiện tượng để tìm ra bản chất, thông qua cái đặc thù để tìm ra cái phổ biến.
Khi phân chia đối tượng nghiên cứu cần phải:

Tr

+ Xác định tiêu thức để phân chia.
+ Chọn điểm xuất phát để nghiên cứu.
+ Xuất phát từ mục đích nghiên cứu để tìm thuộc tính riêng và chung.
Bước tiếp theo của phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là quá trình ngược với quá

trình phân tích, nhưng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chung cái khái quát.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ,
đúng đắn cái chung, tìm ra được bản chất, quy luật vận động của đối tượng nghiên cứu.
Sau khi phân tích, tổng hợp ta tiến hành so sánh để đánh giá hiệu quả, vị trí và
xu hướng biến động của XN may Hà Quảng. Để phục vụ cho mục đích cụ thể của

uế

phân tích, em tiến hành so sánh bằng hai cách : so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh

bằng số tương đối

tế
H

Phương pháp so sánh tuyệt đối cho ta biết được khối lượng, quy mô tăng giảm
của XN qua ba năm

Phương pháp so sánh tương đối cho ta biết mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức

in

- Phương pháp thu thập dữ liệu

h

độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.

thứ cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp.

cK

Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu được thu thập từ hai nguồn là nguồn dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: là những dữ liệu, thông tin thu thập trong những tài liệu sẵn
có tìm được. Nguồn dữ liệu lấy từ sách báo, tạp chí, mạng internet và các phương tiện

họ

truyền thông khác, các thông tin thương mại.


o Thông tin về đội ngũ lao động và cơ cấu quản lý

Đ
ại

o Thông tin về tình hình kinh doanh từ năm 2011-2013
o Một số thông tin được tìm kiếm từ website của xí nghiệp
o Một số khóa luận liên quan đến việc thực hiện đề tài: thư viện trường Đại học

ng

kinh tế Huế

o Thông tin từ các công trình nghiên cứu khoa học…

ườ

- Dữ liệu sơ cấp: Quan sát, tham khảo ý kiến của cán bộ lãnh đạo và nhân viên

lao động trực tiếp sản xuất trong phân xưởng của XN thông qua phiếu khảo sát.

Tr

- Phương pháp xử lí số liệu
 Đối với dữ liệu thứ cấp: Sử dụng bảng biểu, số liệu do phòng tổ chức hành

chính của XN cung cấp.


Đối với dữ liệu sơ cấp:

Sử dụng 100 bảng hỏi phát cho tập thể CBCNV để thu thập số liệu.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

Dữ liệu thu thập được thực hiện dựa trên nguồn thông tin thu thập từ 100 bảng hỏi
phát cho tập thể CBCNV, từ đó dùng thống kê mô tả, kiểm định Chi Square, kiểm định
One Stample T -Tets để xem xét tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cuả XN, từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

uế

XN may xuất khẩu Hà Quảng thông qua phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS 18.0.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh

uế

Để đưa ra khái niệm về hiệu quả SXKD ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm về hiệu quả

tế
H


và hiệu quả kinh tế.

Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục
tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những
điều kiện kinh tế nhất định.

(Hiệu quả tuyệt đối)

H=K/C

(Hiệu quả tương đối)

cK

Trong đó:

in

H=K-C

h

Ta có công thức tính hiệu quả chung như sau:

K là kết quả nhận được theo hướng mục tiêu đó bằng các đơn vị khác nhau

H là hiệu quả

họ


C là chi phí bỏ ra được đo bằng các đơn vị khác nhau

Hiệu quả được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau vì vậy hình thành nhiều khái

Đ
ại

niệm khác nhau.

Xét về khía cạnh kinh tế của một hiện tượng (một quá trình) thì ta có định
nghĩa: Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (một quá trình) kinh tế là một phạm trù

ng

kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, nguồn vốn)
để đạt được mục tiêu xác định.

ườ

Xét theo góc độ chủ thể nhận được kết quả (lợi ích) và bỏ chi phí để có được

kết quả đó là doanh nghiệp thì ta có định nghĩa: Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong

Tr

doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao
động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn…) nhằm đạt được mục tiêu mà
doanh nghiệp đã đề ra.
Hiệu quả SXKD cho ta biết mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp

nhận được và chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được lợi ích đó. Hiệu quả

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

SXKD là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
như hiện nay.
1.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.2.1 . Nhân tố khách quan

uế

Đó là những nhân tố tác động từ môi trường bên ngoài, chúng có ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nhân tố khách quan gồm:

tế
H

* Môi trường pháp lý:

Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật… Mọi quy định pháp
luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả SXKD của các
doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham


in

h

gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường
pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trường pháp lý lành mạnh vừa tạo điều

cK

kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại
vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không chỉ chú ý đến kết quả và
hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Môi

họ

trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh, cạnh tranh với nhau một cách lành mạnh, mỗi doanh nghiệp buộc phải chú ý

Đ
ại

đến phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và khoa
học quản trị tiên tiến để tận dụng được các cơ hội bên ngoài nhằm phát triển kinh
doanh của mình, tránh những đổ vỡ không cần thiết, có hại cho xã hội.

ng

* Môi trường kinh tế:

Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả SXKD


ườ

của từng doanh nghiệp. Trước hết phải kể đến các chính sách đầu tư, chính sách
phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu…Các chính sách kinh tế vĩ mô này tạo ra sự

Tr

ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể do đó
tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả SXKD của các doanh nghiệp thuộc các
ngành, vùng kinh tế nhất định.
Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan Nhà nước làm tốt
công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư, không để ngành hay
vùng kinh tế nào phát triển theo xu hướng cung vượt cầu. Việc thực hiện tốt sự phát
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

triển độc quyền, kiểm soát độc quyền, tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng, việc
không phân biệt đối xử giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân, việc
xử lý tốt các quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái, việc đưa ra các
chính sách thuế phù hợp… đều sẽ tác động tích cực đến hiệu quả SXKD của doanh

uế


nghiệp có liên quan.
* Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng:

tế
H

Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông
tin liên lạc, điện, nước… là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả SXKD của
mỗi doanh nghiệp.

Doanh nghiệp kinh doanh ở khu vực có hệ thống giao thông tốt, điện nước đầy

in

h

đủ, thông tin liên lạc phát triển, trình độ dân trí cao… sẽ có điều kiện phát triển sản
xuất, tăng năng suất, giảm chi phí kinh doanh, tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm… từ

cK

đó nâng cao hiệu quả SXKD. Ngược lại, ở những vùng nông thôn, miền núi, cơ sở hạ
tầng yếu kém sẽ làm hạn chế khả năng sản xuất, mua bán hàng hóa… Từ đó làm giảm
hiệu quả của hoạt động SXKD của doanh nghiệp.

họ

1.1.2.2.Nhân tố chủ quan

Đó là những nhân tố bên trong của doanh nghiệp như: lao động và tiền lương,


Đ
ại

kỹ thuật và công nghệ, tình hình tài chính, yếu tố quản trị doanh nghiệp, văn hóa
doanh nghiệp...

* Lao động và tiền lương:

ng

LĐ là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động của quá trình SXKD. Nếu người lao động có đủ trình độ để sử dụng máy móc thì

ườ

góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Còn trình độ của người LĐ hạn chế thì cho dù
máy móc thiết bị hiện đại đến đâu cũng không mang lại năng suất cao, gây tốn kém tiền

Tr

của mua sắm thiết bị. Do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng trực

tiếp tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác động tới tâm lý của
người LĐ trong doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

* Kỹ thuật và công nghệ:
Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới mọi hoạt động SXKD
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, doanh
nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai trò của kỹ thuật và công nghệ được

uế

các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào lĩnh vực này, nhất là đầu tư cho nghiên

tế
H

cứu và phát triển.
* Tình hình tài chính:

Tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh tới hiệu quả SXKD của
doanh nghiệp. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của

in

h


doanh nghiệp, tới khả năng chủ động sản xuất kinh doanh, tới tốc độ tiêu thụ và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí bằng

cK

cách chủ động khai thác sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào.
* Yếu tố quản trị doanh nghiệp:

Càng ngày yếu tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động

họ

SXKD của doanh nghiệp. Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho
doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của chiến

Đ
ại

lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công, hiệu
quả kinh doanh cao hay thất bại của một doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các

ng

lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hóa sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng đảm bảo
cho doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc vào nhãn quan và khả năng

ườ

quản trị của các nhà quản trị. Đến nay người ta cũng khẳng định ngay cả đối với việc

đảm bảo và ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm của một doanh nghiệp cũng chịu

Tr

ảnh hưởng của nhân tố quản trị chứ không chỉ là nhân tố kỹ thuật và công nghệ.
* Văn hóa doanh nghiệp:
Văn hoá doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của

mỗi doanh nghiệp, bởi bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi yếu tố văn hoá,
ngôn ngữ, tư liệu, thông tin nói chung thì doanh nghiệp đó khó có thể đứng vững và
tồn tại được. Trong khuynh hướng xã hội ngày nay, con người là một nguồn lực của
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

một doanh nghiệp mà văn hoá doanh nghiệp là cái liên kết và nhân lên nhiều lần các
giá trị của từng nguồn lực riêng lẻ. Do vậy, có thể khẳng định văn hoá doanh nghiệp
là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

uế

Việc nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp có những ý nghiã to lớn sau:
- Thứ nhất: nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm. Trước kia, dân cư còn ít mà


tế
H

của cải trên trái đất lại phong phú, chưa bị cạn kiệt vì khai thác sử dụng. Khi đó loài

người chỉ chú ý phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng trưởng kết quả sản xuất trên cơ
sở gia tăng các yếu tố sản xuất như: tư liệu sản xuất, đất đai… Nhưng thực tế, mọi
nguồn tài nguyên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản… đều là hữu

in

h

hạn và ngày càng khan hiếm, cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng. Và
với dân số đạt 90 triệu người như hiện tại đòi hỏi con người phải nghĩ đến việc lựa

cK

chọn kinh tế, khan hiếm tăng dẫn đến vấn đề kinh tế tối ưu ngày càng phải đặt ra
nghiêm túc. Việc lựa chọn kinh tế tối ưu ở đây chính là nâng cao hiệu quả SXKD mà
không cần sử dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên.

họ

- Thứ hai: khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Với sự phát triển của kỹ thuật
sản xuất thì càng ngày người ta càng tìm ra nhiều phương pháp khác nhau để chế tạo sản

Đ
ại


phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất
định người ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Điều này cho phép các
doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ

ng

cấu sản phẩm) tối ưu. Lựa chọn sản xuất kinh doanh tối ưu chính là sử dụng tối thiểu các
nguồn lực đầu vào để thu được lợi ích cao nhất. Vì vậy giúp doanh nghiệp có thể nâng

ườ

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực.
- Thứ ba: sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế kinh tế

Tr

khác nhau là khác nhau.
Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, việc lựa chọn kinh tế thường không đặt ra

cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết định kinh tế: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào?
và sản xuất cho ai? đều được giải quyết từ một trung tâm duy nhất là Nhà nước. Doanh
nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung
tâm đó và vì thế mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là hoàn thành kế hoạch mà Nhà
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

nước giao. Do những hạn chế nhất định của cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà không
phải chỉ là các doanh nghiệp ít quan tâm tới hiệu quả hoạt động kinh tế của mình mà
trong nhiều trường hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá.
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề cơ bản của sản xuất dựa trên

uế

quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự
chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, tự tìm đầu vào và

tế
H

đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

của mình. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng
nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Mặt khác trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để

in

h

tồn tại và phát triển. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát
triển sản xuất nhưng không ít doanh nghiệp đã bị thua lỗ, giải thể, phá sản. Những

cK


doanh nghiệp nào biết cách nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng
cao uy tín… nhằm tiến tới mục tiêu tối đa lợi nhuận sẽ có cơ hội tồn tại và phát triển.
Ngược lại sẽ bị thị trường loại bỏ và đào thải. Các doanh nghiệp phải có được lợi

họ

nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả sản xuất kinh
doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của

Đ
ại

doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trường.

1.1.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

ng

của xí nghiệp

* Giảm chi phí đầu vào đến mức thấp nhất:

ườ

Hiệu quả SXKD phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế đạt được và chi phí

bỏ ra của doanh nghiệp. Do đó để nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần


Tr

giảm chi phí đầu vào đến mức thấp nhất.
Có rất nhiều loại chi phí như: chi phí sản xuất, chi phí lưu thông sản phẩm, chi

phí quản lý doanh nghiệp… Yêu cầu đặt ra ở đây là phân loại chi phí một cách rõ ràng
kết hợp với việc giảm các loại chi phí một cách hợp lý sẽ góp phần hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Qua đó sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

* Tập trung nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường:
Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau để tồn tại
và phát triển. Doanh nghiệp nào nắm bắt nhanh chóng, kịp thời, chính xác và đầy đủ
các nhu cầu của thị trường sẽ có điều kiện đưa ra các biện pháp kinh doanh phù hợp.

về thị trường doanh nghiệp cần phải:

tế
H

- Tổ chức hợp lý công tác thu thập thông tin từ các loại thị trường


uế

Từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp mình. Để nắm được thông tin

- Phân tích và xử lý chính xác, nhanh chóng các thông tin đã thu thập được.

Qua đó doanh nghiệp sẽ xác định được chiến lược kinh doanh phù hợp: thị

sản phẩm để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng…

h

trường nào có triển vọng, khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường, việc đa dạng hóa

in

* Nâng cao khả năng quản lý tổ chức trong doanh nghiệp:

cK

Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lựa chọn cho
mình một cơ cấu tổ chức quản lý riêng. Thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp làm ăn
thua lỗ, phá sản, chậm phát triển là do cơ cấu tổ chức quản lý chưa hợp lý, chưa phù

họ

hợp với thực tiễn. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao tìm cho mình
một cơ cấu tổ chức quản lý tối ưu. Có khá nhiều cơ cấu tổ chức quản lý khác nhau: cơ

Đ

ại

cấu tổ chức đơn giản, cơ cấu tổ chức theo chức năng, cơ cấu tổ chức theo sản phẩm, cơ
cấu tổ chức theo khách hàng, cơ cấu tổ chức theo địa dư, cơ cấu tổ chức theo đơn vị
chiến lược, cơ cấu tổ chức theo quá trình, cơ cấu tổ chức theo các dịch vụ hỗ trợ, cơ

ng

cấu tổ chức ma trận. Mỗi cơ cấu tổ chức quản lý khi được chọn phải giải quyết tốt các
vấn đề về quản lý: tài chính, nhân lực, marketing, sản xuất, chất lượng, nghiên cứu và

ườ

phát triển.

Việc quản lý tài chính phải chú ý đến các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài

Tr

hạn đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động của doanh nghiệp. Lập kế hoạch tài
chính sẽ cho phép quyết định lượng nguyên liệu thô doanh nghiệp có thể mua, sản
phẩm doanh nghiệp có thể sản xuất và khả năng doanh nghiệp có thể tiếp thị, quảng
cáo để bán sản phẩm ra thị trường. Kế hoạch tài chính ngắn hạn là việc lập kế hoạch về
lợi nhuận và ngân quỹ doanh nghiệp trong khi kế hoạch dài hạn thường mang tính
chiến lược và liên quan đến việc lập các mục tiêu tăng trưởng, doanh thu và lợi nhuận
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

trong vòng từ ba đến năm năm. Vốn hoạt động của doanh nghiệp gồm vốn cố định và
vốn lưu động. Các nhà quản lý phải luôn chú ý đến những thay đổi trong vốn hoạt
động, nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó đối với tình
hình hoạt động của doanh nghiệp.

uế

Việc quản lý nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp phải chú ý đến những vấn
đề sau: hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng và sử dụng, đào tạo và phát triển, thù

tế
H

lao và phúc lợi. Hoạch định nguồn nhân lực sẽ dự báo được nhu cầu về nguồn nhân
lực trong doanh nghiệp từ đó giúp cho doanh nghiệp tuyển dụng những lao động mới.

Sau đó doanh nghiệp phải có kế hoạch trang bị kiến thức, kỹ năng cần thiết cho người
lao động để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Hơn nữa doanh nghiệp cũng phải chú

in

h

ý đến thù lao và phúc lợi cho người lao động. Doanh nghiệp phải đảm bảo hai yếu tố
này thì người lao động mới hăng say cống hiến cho doanh nghiệp.


cK

Việc quản lý marketing phải chú ý tới việc nghiên cứu, phân tích thị trường để
tìm ra thị trường mục tiêu. Từ đó xác định khách hàng trọng tâm của mình là ai và
chiến lược cạnh tranh như thế nào cho hiệu quả. Doanh nghiệp sẽ thực hiện những cải
mới, mở rộng thị trường.

họ

tiến về sản phẩm, giá, kênh truyền thông… để giữ khách hàng cũ, thu hút khách hàng

Đ
ại

Việc quản lý sản xuất góp phần làm cho doanh nghiệp thích ứng với những
thay đổi của môi trường, làm tăng năng suất lao động, đáp ứng tốt yêu cầu của
khách hàng về chất lượng sản phẩm, sự tiện lợi trong cung cấp sản phẩm. Vì vậy
cần chú ý đến việc nghiên cứu và dự báo nhu cầu sản phẩm từ đó thiết kế ra những

ng

sản phẩm, công nghệ mới. Sau đó doanh nghiệp phải hoạch định năng lực sản xuất
và bố trí sản xuất, lập các kế hoạch nguồn lực sau đó giao nhiệm vụ cho từng bộ

ườ

phận, từng người để đảm bảo tiến độ thực hiện công việc. Trong quá trình thực hiện
doanh nghiệp luôn luôn phải kiểm tra hệ thống sản xuất của mình để có thể điều

Tr


chỉnh những thay đổi cho kịp thời.
* Phát triển trình độ đội ngũ lao động, tạo động lực cho tập thể và cá nhân

người lao động:
LĐ sáng tạo của con người là yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh, là bộ mặt của doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp cần chú ý đến những
những vấn đề sau về đội ngũ nhân viên của mình:
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

- Các nhà quản trị hay giám đốc phải có kiến thức về công nghệ, khoa học, về
giao tiếp xã hội, về tâm lý, kinh tế, tổng hợp những tri thức của cuộc sống và phải biết
vận dụng kiến thức vào tổ chức, ra quyết định những công việc trong thực tiễn hoạt
động của doanh nghiệp.

uế

- Đội ngũ nhân viên phải có trình độ, họ phải biết sử dụng tốt các loại máy móc
thiết bị và có thể tiếp thu những công nghệ tiên tiến.

tế
H


Doanh nghiệp cần bố trí, phân công LĐ hợp lý sao cho phù hợp với năng lực,
sở trường và nguyện vọng của mỗi người. Doanh nghiệp cũng phải thường xuyên bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ kinh doanh, trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ khoa học,
kỹ sư, công nhân kỹ thuật để khai thác tối ưu nguyên vật liệu, năng suất máy móc thiết

in

h

bị, công nghệ tiên tiến…

Động lực tập thể và cá nhân người LĐ là yếu tố quyết định tới hiệu quả SXKD.

cK

Trong doanh nghiệp, động lực cho tập thể và cá nhân người lao động chính là lợi ích,
là lợi nhuận thu được từ sản xuất có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp cần giúp nhân viên
nhận thức được rằng họ là một phần của doanh nghiệp, công việc của họ góp phần tạo

họ

nên thành công của doanh nghiệp, họ có thể phát triển và thành công với doanh nghiệp
mình. Các doanh nghiệp cần phân phối lợi nhuận thỏa đáng, đảm bảo công bằng, hợp

Đ
ại

lý, thưởng phạt nghiêm minh. Doanh nghiệp cần có chế độ đãi ngộ thỏa đáng với
những nhân viên giỏi, trình độ tay nghề cao hoặc có thành tích, sáng kiến… Đồng thời
cũng cần nghiêm khắc xử lý những trường hợp vi phạm.


ng

* Đổi mới kỹ thuật và công nghệ:
Ngày này khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển góp phần rất lớn vào việc tăng

ườ

năng suất lao động. Do vậy vấn đề đổi mới kỹ thuật công nghệ luôn được các doanh
nghiệp quan tâm. Tuy nhiên việc đổi mới kỹ thuật công nghệ đòi hỏi phải có đầu tư

Tr

lớn và thời gian dài. Vì vậy doanh nghiệp cần chú ý những điểm sau:
- Dự đoán đúng cầu của thị trường và cầu của doanh nghiệp về loại sản phẩm

doanh nghiệp có ý định đầu tư phát triển. Dựa trên cầu dự đoán này doanh nghiệp mới
có những mục tiêu cụ thể trong đổi mới công nghệ.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

- Lựa chọn công nghệ phù hợp. Các doanh nghiệp trên cơ sở mục tiêu của sản
xuất đã đề ra có những biện pháp đổi mới công nghệ phù hợp. Cần tránh việc nhập

công nghệ lạc hậu, lỗi thời gây thất thoát tiền của, ô nhiễm môi trường…
* Tăng cường mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp với xã hội

uế

Ngày nay, với sự phát triển và mở rộng thị trường làm cho mối quan hệ giữa
doanh nghiệp với thị trường và doanh nghiệp với nhau ngày càng chặt chẽ. Doanh

tế
H

nghiệp nào biết cách khai thác, sử dụng mối quan hệ đó thì sẽ mở rộng thì trường tiêu
thụ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu này, doanh
nghiệp cần phải thực hiện tốt những vấn đề sau:

- Giải quyết tốt mối quan hệ với khách hàng. Khách hàng là người tiêu dùng sản

in

h

phẩm của doanh nghiệp, khách hàng là “thượng đế” nên doanh nghiệp phải tìm cách
làm thỏa mãn nhu cầu về sản phẩm của họ. Làm được điều này, doanh nghiệp chắc

cK

chắn sẽ thành công. Ngược lại để khách hàng quay lưng lại với sản phẩm của mình thì
chắc chắn doanh nghiệp sẽ nhận lấy thất bại.

- Tạo ra sự tín nhiệm, uy tín trên thị trường đối với doanh nghiệp về chất


họ

lượng sản phẩm, tác phong kinh doanh, tinh thần phục vụ… Bất cứ doanh nghiệp
nào muốn có chỗ đứng trên thị trường đều phải gây dựng sự tín nhiệm đó.

Đ
ại

- Giải quyết tốt mối quan hệ với các tổ chức quảng cáo, các cơ quan lãnh đạo
doanh nghiệp… Thông qua các tổ chức này để mở rộng ảnh hưởng của doanh nghiệp,
tạo cho khách hàng, người tiêu dùng biết đến sản phẩm của doanh nghiệp nhiều hơn,
đồng thời bảo vệ uy tín và sự tín nhiệm đối với doanh nghiệp.

ng

1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của xí nghiệp

ườ

1.1.5.1.Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Để đánh giá hiệu quả SXKD tổng hợp của toàn doanh nghiệp người ta thường

Tr

dùng các chỉ tiêu sau:
* Chỉ tiêu sức sản xuất của một đồng chi phí: cho biết một đồng chi phí kinh


doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Sức sản xuất của
một đồng chi phí

=

Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

* Chỉ tiêu sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh: cho biết một đồng vốn
kinh doanh bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Sức sản xuất của một

Tổng doanh thu trong kỳ

=

đồng VKD

Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ


thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ

=

tế
H

Doanh lợi theo chi phí

uế

* Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí: cho biết một đồng chi phí kinh doanh bỏ ra sẽ

Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

* Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh: cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ

Doanh lợi theo

h

ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

cK

VKD


in

=

1.1.5.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động

dùng hai chỉ tiêu sau:

họ

Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp người ta thường

* Chỉ tiêu năng suất lao động: cho biết bình quân một LĐ trong một kỳ kinh

Đ
ại

doanh sẽ có khả năng đóng góp sức mình vào sản xuất để thu lại được bao nhiêu giá trị
sản lượng cho doanh nghiệp.

Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ

ng

Năng suất lao động =

* Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng LĐ: cho biết bình quân một lao động tham gia vào


Hiệu quả sử dụng lao động =

Tr

ườ

hoạt động SXKD làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

1.1.5.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
* Hiệu quả sử dụng tổng vốn
- Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh
Tổng doanh thu trong kỳ

Sức sản xuất của một đồng VKD =

uế

Tổng vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ


thì tạo ra được mấy đồng doanh thu.
- Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn ( Rv )
Tổng lợi nhuận trong kỳ

=

Tổng vốn trong kỳ

h

Rv

tế
H

Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 đồng tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh trong kỳ

trong kỳ thì tạo ra được mấy đồng lợi nhuận.

cK

* Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động

( RVLĐ )

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Vốn lưu động trong kỳ


họ

RVLĐ =

in

Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 đồng tổng vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn lưu động đầu tư vào SXKD trong kỳ thì tạo

Đ
ại

ra được mấy đồng lợi nhuận.

- Số vòng quay vốn lưu động:
Tổng số doanh thu trong kỳ
Tổng VLĐ trong kỳ

ng

Số vòng quay VLĐ =

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ vốn lưu động của đơn vị quay được mấy vòng.

Tr

ườ

- Mức đảm nhiệm VLĐ

Mức đảm nhiệm VLĐ =

Tổng VLĐ trong kỳ
Tổng doanh thu trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết : Để làm ra 1 đồng DT thì cần đầu tư bao nhiêu đồng VLĐ.
- Độ dài bình quân một vòng quay vốn lưu động:( TLĐ )
TLĐ =

Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay của VLĐ trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hương

Chỉ tiêu này cho ta biết vốn lưu động quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày.
Vòng quay vốn lưu động thể hiện doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu
quả bằng cách làm cho vốn lưu động quay vòng nhiều hơn, trong mỗi năm mang lại
tổng doanh thu lớn hơn, nhờ đó lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng lên cùng với

* Hiệu quả sử dụng vốn cố định

tế
H


- Hiệu suất sử dụng vốn cố định theo doanh thu (HVCĐ )

uế

doanh thu.

Tổng doanh thu trong kỳ

HVCĐ =

Tổng vốn cố định trong kỳ

Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 đồng vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh

Tổng lợi nhuận sau thuế

cK

RVCĐ

( RVCĐ )

in

- Tỷ suất lợi nhuận VCĐ

h

trong kỳ thì tạo ra được mấy đồng doanh thu.


=

Tổng VCĐ trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh

họ

trong kỳ thì tạo ra được mấy đồng lợi nhuận.

Đ
ại

- Mức đảm nhiệm VCĐ

Mức đảm nhiệm VCĐ =

Tổng VCĐ trong kỳ
Tổng doanh thu trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết : Để làm ra 1 đồng DT thì cần đầu tư bao nhiêu đồng VCĐ.

ng

1.1.5.4.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí

ườ

- Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí (RCP )

RCP

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí

Tr

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng chi phí chi ra (đầu tư) thì tạo ra được mấy đồng

lợi nhuận.
1.1.5.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội
* Nộp ngân sách:
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động SXKD thì phải có nghĩa vụ nộp
ngân sách Nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp,
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – K44 TKKD

17


×