Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp tăng cường vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.17 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN


THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiên: Hoàng Thị Hoài Tâm
Lớp: K44A Kế hoạh - Đầu tư
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn:
Tiến sĩ Phan Văn Hòa

Huế, tháng 05 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này, trước nhất, tôi xin chân thành
cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô giáo, đặc biệt
là các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển, những người đã trang bị

U

Ế

cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập

́H


và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Văn Hòa – Giảng

H

viên khoa Kinh tế và Phát triển – Người thầy giáo đã dành nhiều thời gian và

IN

tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu

̣C

K

và thực hiện đề tài.

O

Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị và đặc biệt là chú Công và anh

̣I H

Khanh ở phòng Tài chính – Kế hoạch thị xã Hương Trà đã tận tình giúp đỡ,

Đ
A


hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi, cung cấp những thông tin cần thiết trong quá trình
tìm hiểu, nghiên cứu tại địa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập,
tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Hoài Tâm

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

ii

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................... vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU..................................................................ix

Ế

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .......................................................................................................ix

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................x

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3

IN

4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4

K

5. Kết cấu đề tài .........................................................................................................5


̣C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................6

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ

1.1.

̣I H

NƯỚCĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ......................................................................6
Khái niệm vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản ............................6
Khái niệm ....................................................................................................6

Đ
A

1.1.1.
1.1.2.

Phân loại......................................................................................................6

1.1.3.

Đặc điểm .....................................................................................................8

1.1.4.


Vị trí vai trò của nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đối với đầu tư xây

dựng cơ bản...............................................................................................................9
1.2.

Đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................................................10

1.2.1.

Khái niệm ..................................................................................................10

1.2.1.1.

Đầu tư .................................................................................................10

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

1.2.1.2.

Đầu tư phát triển.................................................................................10

1.2.1.3.


Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản .....................................10

1.2.2.

Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản ...........................................10

1.2.3.

Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản ..........................................................11

1.2.4.

Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ bản ...........................13

Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ...............................15
Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ..................15

Ế

1.3.1.

Chỉ tiêu khối lượng dịch chuyển vốn đầu tư thực hiện ......................15

1.3.1.2.

Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm...17

Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng




1.3.2.

U

1.3.1.1.

́H

1.3.

cơ bản ...................................................................................................................17
Kinh nghiệm của một số nước trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ........19

H

1.4.

IN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ....................................21
Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của thị xã Hương trà, tỉnh Thừa

K

2.1.

̣C


Thiên Huế...................................................................................................................21

O

2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên của thị xã Hương Trà......................................21

̣I H

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ...............................................................................28

Đ
A

2.1.2.1.

Tình hình dân số - lao động của thị xã ...............................................28

2.1.2.2.

Sử dụng đất.........................................................................................30

2.1.2.3.

Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội..........................................................32

2.1.2.3.1. Hạ tầng kỹ thuật ...............................................................................32
2.1.2.3.2. Hạ tầng xã hội ..................................................................................35
2.1.2.4.


Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................38

2.1.3.

Tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn thị xã Hương Trà .....................46

2.1.4.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn thị xã

Hương Trà...............................................................................................................47
SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

v


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

2.1.4.1.

Thuận lợi.............................................................................................47

2.1.4.2.

Khó khăn ............................................................................................48


Tình hình vốn NSNN đầu tư XDCB trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn

2011-2013 ..................................................................................................................48
Lập kế hoạch phân bổ vốn ........................................................................48

2.2.2.

Nguồn vốn NSNN đầu tư XDCB..............................................................51

2.2.3.

Tình hình thực hiện vốn NSNN đầu tư XDCB .........................................58

2.2.4.

Công tác quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn thị xã Hương

U

Ế

2.2.1.

Công tác lập kế hoạch đầu tư .............................................................60

2.2.4.2.

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư...................................................................60

2.2.4.3.


Giai đoạn thực hiện đầu tư: ...............................................................61

2.2.4.4.

Giai đoạn kết thúc đầu tư ...................................................................61

H



2.2.4.1.

IN

2.3.

́H

Trà giai đoạn 2011-2013.........................................................................................60

Kết quả và hiệu quả thực hiện vốn NSNN cho đầu tư XDCB thị xã Hương Trà

Đánh giá chung về những ưu, nhược điểm và những thành tựu đạt được trong

̣C

2.4.

K


giai đoạn 2011-2013...................................................................................................61

Những mặt tồn tại hạn chế và nguyên nhân ..............................................72

Đ
A

2.4.2.

Những mặt đạt được..................................................................................67

̣I H

2.4.1.

O

đầu tư XDCB ở thị xã Hương Trà..............................................................................67

CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ......................74
3.1.

Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của huyện Hương Trà đến năm 2020 và

tầm nhìn đến năm 2030 ..............................................................................................75
3.1.1.

Phương hướng phát triển các kết cấu hạ tầng trọng điểm.........................75


3.1.2.

Quan điểm phát triển .................................................................................75

3.1.2.1.

Giao thông vận tải ..............................................................................76

3.1.2.2.

Hệ thống thủy lợi................................................................................76

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

3.1.2.3.

Hệ thống cấp điện...............................................................................77

3.1.2.4.

Hệ thống cấp nước, thoát nước ..........................................................77


3.1.2.5.

Mạng lưới bưu chính, viễn thông và thông tin liên lạc ......................77

3.1.2.6.

Hạ tầng khu công nghiệp....................................................................78

3.2.

Một số giải pháp nhằm tăng cường vốn NSNN đầu tư XDCB trên địa bàn

huyện Hương Trà .......................................................................................................78
Nâng cao chất lượng quy hoạch ................................................................78

3.2.2.

Cải tiến công tác dự báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB hàng năm..............80

3.2.3.

Tăng cường thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư XDCB ...........................81

3.2.4.

Nâng cao đội ngũ cán bộ quản lý công tác đầu tư XDCB ........................81

3.2.5.

Thực hiện tốt công tác công khai tài chính trong đầu tư XDCB ..............82




́H

U

Ế

3.2.1.

H

3.2.6. Hoàn thiện cơ chế quản lý các dự án đầu tư, quản lý chất lượng các công

IN

trình .........................................................................................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84

K

1. Kết luận ...............................................................................................................84

̣C

2. Kiến nghị .............................................................................................................84
Kiến nghị với Nhà nước. ..............................................................................85

2.2.


Kiến nghị với UBND tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh. ......................85

2.3.

Kiến nghị với UBND huyện và các ngành chức năng của huyện ................85

Đ
A

̣I H

O

2.1.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Chữ viết tắt

BQL

Ban quản lý

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

ĐVT

Đơn vị tính

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân


KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

QHXD

Quy hoạch xây dựng

TSCĐ

Tài sản cố định

U

́H



H

IN

K

Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản


Đ
A

̣I H

O

XDCB

̣C

UBND

Ế

Ký hiệu

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế (theo giá cố định 2010).....................................................45


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Ế

Bảng 2.1: Dân số trung bình của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011-2013 ....................28

U

Bảng 2.2: Lao động trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2011- 2013 ...................29

́H

Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất thị xã Hương Trà giai đoạn 2010- 2013 ..................32



Bảng 2.4: Tốc độ tăng và cơ cấu giá trị sản xuất của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 2013 ...............................................................................................................................38

H

Bảng 2.5: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 –

IN

2013 (Theo giá cố định năm 2010)................................................................................42

K

Bảng 2.6: Thu, chi ngân sách của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011-2013...................46


̣C

Bảng 2.7: Nguồn vốn đầu tư XDCB của thị xã Hương Trà trong giai đoạn 2011-2013

O

.......................................................................................................................................51

̣I H

Bảng 2.8: Nguồn vốn đầu tư XDCB phân theo ngành ..................................................54
Bảng 2.9: Tình hình thực hiện vốn NSNN đầu tư XDCB trên địa bàn thị xã Hương Trà

Đ
A

giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................................................................58
Bảng 2.10: Tình hình giải ngân vốn NSNN ĐTXDCB do ngân sách thị xã quản lý....59
Bảng 2.11: Tình hình chi ĐTXDCB từ NSNN của thị xã Hương Trà giai đoạn 20112013 ...............................................................................................................................59
Bảng 2.12: Hiệu quả đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn thị xã Hương Trà
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................................61
Bảng 2.13: Hệ số huy động TSCĐ của thị xã Hương trà giai đoạn 2011 – 2013 .........62

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

ix


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:TS. Phan Văn Hòa

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1kv = 1.000v
MVA = 106VA

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


1ha = 10.000m2

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Giải pháp tăng cường vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”, với mục đích nghiên cứu
về thực trạng công tác đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) sử dụng nguồn vốn ngân
sách, chỉ ra các kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế đồng thời đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thông qua các dự án ĐTXDCB ở

Ế

thị xã Hương Trà. Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp luận chứng, phân tích,

U

thống kê, tổng hợp và so sánh, nguồn số liệu chủ yếu là số liệu sơ cấp thu thập từ

́H

Phòng Tài chính – Kế hoạch ủy ban nhân dân (UBND) thị xã Hương Trà thông qua




các báo cáo tình hình kinh tế - xã hội (KT-XH) qua các năm 2011, 2012, 2013 và tìm
hiểu thông qua báo chí, internet.

H

Kết quả đề tài cho thấy thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã

IN

Hương Trà, phân tích tình hình kinh tế - xã hội của thị xã Hương Trà giai đoạn 20112013, tình hình công tác ĐTXDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN)

K

và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường vốn NSNN cho ĐTXDCB. Nghiên

̣C

cứu công tác ĐTXDCB sử dụng nguồn vốn Nhà nước, với việc đi tìm hiểu những nội

O

dung, kết quả đạt được cũng như chỉ ra những hạn chế còn tồn tại, giúp tôi có được cái

̣I H

nhìn tổng thể và thực tế đối với công tác tăng cường ĐTXDCB, bên cạnh đó, góp phần
giúp địa phương có những ý kiến tham khảo để phát huy được những thành tựu đã đạt


Đ
A

được cũng như có những giải pháp khắc phục những hạn chế và khó khăn đang phải
đối mặt.

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư phát triển là một hoạt động kinh tế quan trọng, quyết định đến sự phát
triển KT-XH của một quốc gia cũng như mỗi địa phương. Trong đó, ĐTXDCB là một
bộ phận vô cùng quan trọng thuộc đầu tư phát triển. Đây chính là chìa khóa để tăng
trưởng kinh tế và điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại

Ế

hóa tạo thế và lực trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, đầu tư phát

U


triển nói chung và ĐTXDCB nói riêng vừa là nhiệm vụ chiến lược, vừa là một giải

́H

pháp chủ yếu để thực hiện các mục tiêu KT-XH theo hướng tăng trưởng cao, ổn định



và bền vững. Bất kỳ quốc gia, địa phương nào muốn có tốc độ tăng trưởng cao, đời
sống nhân dân được cải thiện đều phải quan tâm đến vấn đề đầu tư này. Nhận thức

H

được tầm quan trọng đó, các chủ trương chính sách đầu tư của Việt Nam cũng đang

IN

tập trung tăng cường nguồn vốn đầu tư phát triển nhằm từng bước thúc đẩy nền KTXH của nước ta ngày càng phát triển đi lên.

K

Hương Trà là một thị xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm trong tuyến hành lang

̣C

Huế - Đông Hà. Trên trục giao thông Bắc – Nam về đường bộ và đường sắt, là cửa ngõ

O

phía Bắc vào đô thị trung tâm Huế. Do ở vị trí trung độ của cả tỉnh nên Hương Trà tiếp


̣I H

giáp với phần lớn các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế. Bên cạnh đó,
Hương Trà còn là vị trí chiến lược về kinh tế, chính trị, An ninh – Quốc phòng của tỉnh

Đ
A

Thừa Thiên Huế, sự phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã
hội, xây dựng kết cấu hạ tầng và đô thị hóa của Hương Trà sẽ góp phần quan trọng
thúc đẩy phát triển KT-XH và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa toàn tỉnh.
Đầu tư phát triển là một hoạt động kinh tế quan trọng, quyết định đến sự phát
triển KT-XH của một quốc gia cũng như mỗi địa phương. Trong đó, ĐTXDCB là một
bộ phận vô cùng quan trọng thuộc đầu tư phát triển. Đây chính là chìa khóa để tăng
trưởng kinh tế và điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH tạo thế và lực trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, đầu tư phát triển nói chung và
ĐTXDCB nói riêng vừa là nhiệm vụ chiến lược, vừa là một giải pháp chủ yếu để thực

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

hiện các mục tiêu KT-XH theo hướng tăng trưởng cao, ổn định và bền vững. Bất kỳ
quốc gia, địa phương nào muốn có tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải

thiện đều phải quan tâm đến vấn đề đầu tư này. Nhận thức được tầm quan trọng đó,
các chủ trương chính sách đầu tư của Việt Nam cũng đang tập trung tăng cường nguồn
vốn đầu tư phát triển nhằm từng bước thúc đẩy nền KT-XH của nước ta ngày càng
phát triển đi lên. Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ XI đã xác định xây dựng kết
cấu hạ tầng đồng bộ là khâu đột phá trong chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn

Ế

2011-2020.

U

Trong thời gian qua, vốn ĐTXDCB là nhân tố đóng góp với tỷ lệ cao nhất đối

́H

với tăng trưởng kinh tế của thị xã. Hầu hết các ngành, các lĩnh vực đã có bước phát



triển. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Các lĩnh vực Giáo dục –
Đào tạo, y tế, văn hóa,… có nhiều chuyển biến. Hệ thống kết cấu hạ tầng đã được xây

H

dựng, nâng cấp và tiếp tục hoàn thiện. Đặc biệt, tốc độ đô thị hóa ở thị trấn Tứ Hạ (nay

IN

là phường Tứ Hạ) – Đô thị hạt nhân của huyện (nay là thị xã) chuyển biến khá nhanh

về mọi mặt, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội đã được đầu tư khá đồng bộ theo hướng

K

hiện đại hóa, phục vụ ngày một hiệu quả cho quá trình sản xuất và kinh doanh, nâng

̣C

cao thu nhập cho nhân dân. Sự phát triển KT-XH của Hương Trà trong thời gian qua

O

đã đem lại những nguồn lực quan trọng cho việc xây dựng và cải tạo, chỉnh trang diện

̣I H

mạo đô thị trung tâm. Kiến trúc và cảnh quan đã được quan tâm đầu tư với sự xuất
hiện ngày càng nhiều quần thể kiến trúc, khu phố hiện đại, hệ thống công trình hạ tầng

Đ
A

kỹ thuật và xã hội đô thị được đầu tư xây dựng và cải tạo khá nhanh tạo nên bộ khung
cơ bản để đô thị phát triển. Nhờ vậy, ngày 11/8/2010 Bộ Xây dựng đã có quyết định số
775/QĐ – BXD về việc công nhận đô thị Tứ Hạ mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV
và sau tròn một năm đầu tư đồng bộ, ngày 15/11/2011 Chính phủ đã ban hành Nghị
quyết số 99/NQ – CP về việc thành lập thị xã Hương Trà và các phường thuộc thị xã
Hương Trà, đánh dấu một dấu mốc quan trọng trong phát triển toàn diện cả về KT-XH
và xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị của thị xã. Tuy nhiên, cũng như tình hình chung của
nhiều địa phương cả nước, ĐTXDCB ở Hương Trà trong thời gian qua chủ yếu theo

chiều rộng, hiệu quả đầu tư thấp, chất lượng tăng trưởng chưa cao. Cơ cấu đầu tư giữa

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

các ngành, lĩnh vực, giữa các phường xã còn nhiều bất hợp lý, chưa thể hiện rõ yêu
cầu tập trung phát triển trọng tâm, trọng điểm hỗ trợ để phát triển sản xuất, xóa đói
giảm nghèo. Triển khai chính sách đầu tư của Nhà nước chưa có tác dụng khuyến
khích mạnh mẽ việc đổi mới công nghệ hiện đại, tốc độ tăng trưởng và đô thị hóa
những năm gần đây cao đã dẫn đến sự mất cân đối trong khả năng đáp ứng của hệ
thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thu ngân sách của thị xã chưa đáp ứng nhu cầu chi
thường xuyên nên chi đầu tư phát triển phải dựa vào nguồn cấp phát từ ngân sách tỉnh.

Ế

Những tồn tại hạn chế nêu trên có nguyên nhân khách quan do ảnh hưởng của

U

những biến động kinh tế thế giới và những nguyên nhân xuất phát điểm từ một thị xã

́H

mới được thành lập, kinh tế đang chuyển đổi có trình độ thấp, dễ bị tổn thương. Nhưng




chủ yếu do những nguyên nhân chủ quan có liên quan đến cơ chế, chính sách kinh tế,
đầu tư phát triển, những khuyết điểm trong quản lý điều hành.

H

Để góp phần làm tăng cường nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho ĐTXDCB trên

IN

địa bàn thị xã, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường vốn ngân sách Nhà nước

2. Mục tiêu nghiên cứu

K

đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

̣C

- Mục tiêu tổng quát:

O

Đánh giá thực trạng vốn NSNN ĐTXDCB trên địa bàn thị xã Hương Trà, đề xuất giải

̣I H


pháp nhằm tăng cường vốn NSNN trên địa bàn thị xã Hương Trà trong thời gian đến.

Đ
A

- Mục tiêu cụ thể:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn NSNN ĐTXDCB.
Phân tích thực trạng vốn NSNN ĐTXDCB trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2013.
Đề xuất các giải pháp cụ thể, tăng cường vốn NSNN ĐTXDCB trên địa bàn thị
xã Hương Trà trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến vốn NSNN ĐTXDCB
trên địa bàn thị xã Hương Trà.
SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

- Phạm vi nghiên cứu:
 Thời gian: số liệu, tài liệu phản ánh vốn NSNN ĐTXDCB ở thị xã Hương Trà
trong giai đoạn 2011 – 2013;
 Không gian: đề tài nghiên cứu trên địa bàn thị xã Hương Trà;
 Nội dung: nghiên cứu vốn NSNN ĐTXDCB, bao gồm nhiều nội dung và lĩnh

vực khác nhau. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian nên đề tài tập trung nghiên cứu thực
trạng vốn NSNN ĐTXDCB mà không nghiên cứu vấn đề tác động của các công trình

Ế

đến KT-XH, môi trường,…

U

4. Phương pháp nghiên cứu

́H

- Phương pháp thu thập số liệu:



Xem xét các văn bản, chính sách, báo cáo, tổng kết của các cấp, các ngành và các
nguồn số liệu thống kê.

H

Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực ĐTXDCB đã được đăng tải trên các

IN

sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả của các đợt điều tra
của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản lý, các nhà

K


hoạch định chính sách, các tài liệu đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng,....

̣C

- Phương pháp phân tích:

O

Phương pháp thống kê mô tả.

̣I H

Phương pháp so sánh.

Phương pháp phân tích kinh tế đầu tư.

Đ
A

Phương pháp chuyên khảo.
- Phương pháp chuyên gia:
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tham khảo ý kiến của giáo viên hướng

dẫn, cán bộ chuyên môn, những người có liên quan và am hiểu sâu sắc vấn đề nghiên
cứu nhằm bổ sung, hoàn thiện nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu:
Dùng phương pháp để phân tổ tổng hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo các
tiêu thức để tiếp cận mục đích nghiên cứu số liệu được xử lí, tính toán trên máy tính
theo các phần mềm thống kê thông dụng.

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

5. Kết cấu đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây
dựng cơ bản.
Chương 2: Thực trạng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
bàn thị xã Hương Trà.

Ế

Chương 3: Phương hướng và một số giải pháp tăng cường vốn ngân sách nhà

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

nước đầu tư xây dựng cơ bản.

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚCĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm


Ế

Vốn ĐTXDCB từ NSNN là bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế

U

quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia.

́H

Từ quan niệm về vốn ĐTXDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này có 2 nhóm



đặc điểm cơ bản là: gắn với hoạt động ĐTXDCB và gắn với NSNN.
Gắn với hoạt động ĐTXDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để đầu tư

H

phát triển tài sản cố định (TSCĐ) trong nền kinh tế. Đây là hoạt động đầu tư phát triển,

IN

đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn như đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
kết cấu hạ tầng,…

K

Gắn với hoạt động NSNN, vốn ĐTXDCB từ NSNN được quản lý và sử dụng


̣C

đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi

̣I H

trực tiếp.

O

trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi

1.1.2. Phân loại

Đ
A

- Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, vốn đầu tư từ NSNN

được hình thành từ các nguồn sau:
Nguồn vốn thu trong nước như thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ bán, cho

thuê tài sản tài nguyên của đất nước và các khoản thu khác.
Nguồn vốn từ nước ngoài.
- Căn cứ vào phân cấp quản lý
Vốn đầu tư của ngân sách trung ương. Nguồn vốn này được giao cho các bộ,
ngành quản lí sử dụng.

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

Vốn đầu tư của ngân sách địa phương. Nguồn vốn này thường được giao cho
các cấp chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã) quản lí thực hiện.
- Căn cứ vào mức độ kế hoạch hóa
Vốn đầu tư xây dựng công trình tập trung: nguồn vốn này được hình thành theo
kế hoạch với tổng mức vốn do Thủ tướng chính phủ quyết định giao cho từng bộ,
ngành, tỉnh, thành, phố trực thuộc Trung ương.

Quốc hội.

́H

U

Vốn đầu tư phát triển theo chương trình dự án quốc gia.

Ế

Vốn đầu tư xây dựng công trình từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết của

Vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN nhưng được để lại đơn vị để đầu tư tăng




cường cơ sở vật chất như: truyền hình, thu học phí,…
- Căn cứ vào nguồn hình thành vốn ĐTXDCB

IN

H

Vốn đầu tư ngân sách bao gồm cả ngân sách Trung ương và ngân sách địa
phương.

K

Vốn đầu tư tín dụng bao gồm vốn tín dụng đầu tư nhà nước và vốn tín dụng

̣C

ngân hàng đầu tư và phát triển do nhà nước cấp.

O

Vốn ĐTXDCB tự có của các đơn vị kinh doanh dịch vụ thuộc mọi thành phần

̣I H

kinh tế hay là nguồn vốn tự cân đối dành cho đầu tư của các đơn vị kinh tế cơ sở.
Vốn huy động từ nhân dân được đầu tư vào các công trình dự án trực tiếp đem

Đ
A


lại lợi ích cho người góp vốn như các công trình thủy lợi, công trình giao thông,…
- Căn cứ vào quy mô và tính chất của dự án đầu tư
Theo điều lệ quản lí đầu tư và phát triển, tùy thuộc vào tính chất và quy mô các
dự án đầu tư được phân thành 3 nhóm A, B, C ( Đính kèm phụ lục 1).
- Căn cứ theo góc độ tái sản xuất TSCĐ
Vốn đầu tư xây dựng mới (xây dựng, mua sắm TSCĐ mới do nguồn vốn trích
từ lợi nhuận).

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

Vốn đầu tư nâng cao, cải tạo sữa chữa (thay thế tài sản đã hết niên hạn sử dụng
từ nguồn vồn khấu hao).
- Căn cứ vào chủ đầu tư
Chủ đầu tư là Nhà nước.
Chủ đầu tư là các doanh nghiệp.
Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ.
- Căn cứ vào cơ cấu đầu tư

U

Ế

Vốn đầu tư cơ bản cho các ngành kinh tế (các ngành cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV).


- Căn cứ theo thời gian kế hoạch

H

Vốn ĐTXDCB ngắn hạn (dưới 5 năm).



Vốn ĐTXDCB cho các thành phần kinh tế.

́H

Vốn ĐTXDCB cho các địa phương và vùng lãnh thổ.

IN

Vốn ĐTXDCB trung hạn (từ 5 đến 10 năm).

K

Vốn ĐTXDCB dài hạn (từ 10 năm trở lên).
1.1.3. Đặc điểm

̣C

Thứ nhất, vốn ĐTXDCB gắn với hoạt động NSNN nói chung và hoạt động chi

O


NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tư

̣I H

phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh toán quyết toán nguồn vốn
này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định, được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính

Đ
A

quyền (chủ yếu là hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh) phê duyệt hàng năm.
Thứ hai, vốn ĐTXDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các công

trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tượng sử
dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử
dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động trên cả ba mặt: kinh
tế, xã hội và môi trường.
Thứ ba, vốn ĐTXDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương
trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc
đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng.

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa


Thứ tư, vốn ĐTXDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc
điểm của từng giai đoạn trong quá trình ĐTXDCB mà người ta phân thành các loại
vốn như: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện
đầu tư.
Thứ năm, vốn ĐTXDCB từ NSNN nguồn hình thành bao gồm cả nguồn bên
trong quốc gia và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là từ thuế
và các nguồn thu khác của nhà nước như bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc gia, thu

Ế

từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu là nguồn vay nước

U

ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác.

́H

Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn ĐTXDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm cả cơ



quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử dụng chủ
yếu vẫn là các tổ chức nhà nước.

H

1.1.4. Vị trí vai trò của nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đối với đầu tư xây

IN


dựng cơ bản

NSNN là một phạm trù kinh tế và một phạm trù lịch sử. Sự hình thành và phát

K

triển của NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ

̣C

trong phương thức sản xuất của các cộng đồng và Nhà nước của từng cộng đồng. Nói

O

cách khác sự ra đời của Nhà nước, sự tồn tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ là tiền đề

̣I H

cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của NSNN.
Nói đến nguồn vốn là nói đến nguồn gốc xuất xứ để có được vốn đó. Đứng trên

Đ
A

giác độ một chủ dự án, để hình thành một dự án đầu tư xây dựng có thể sử dụng các
nguồn vốn sau đây:
- Nguồn vốn NSNN.
- Nguồn vốn vay.
- Nguồn vốn tự bổ sung.

- Nguồn động viên trong quá trình xây dựng công trình.

Nguồn vốn của NSNN là một bộ phận vốn ĐTXDCB được nhà nước tập trung
vào NSNN dùng để đầu tư xây dựng công trình theo mục tiêu phát triển kinh tế của

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

nhà nước cho ĐTXDCB. Trong mỗi thời kỳ, tùy vào điều kiện lịch sử cụ thể và nhiệm
vụ phát triển KT-XH của đất nước mà nguồn vốn NSNN bố trí cho ĐTXDCB với tỷ lệ
khác nhau.
Hiện nay nguồn vốn từ NSNN được bố trí trực tiếp cho các công trình văn hoá, y tế,
giáo dục, quản lý nhà nước, cơ sở hạ tầng và những công trình trọng điểm quan trọng, có
ý nghĩa làm thay đổi cơ cấu kinh tế của cả nước, của vùng lãnh thổ và địa phương.
1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản

Ế

1.2.1. Khái niệm

U

1.2.1.1. Đầu tư


́H

Theo cách hiểu của kinh tế đầu tư, đầu tư là sự từ bỏ các nguồn lực ở hiện tại để tiến



hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó. (Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương, 2007).

H

Nguồn lực phải hy sinh đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, trí tuệ,…

IN

1.2.1.2. Đầu tư phát triển

Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện

K

tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới cho
nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuất, tạo

O

̣C

thêm việc làm vì mục tiêu phát triển.


̣I H

1.2.1.3. Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản (XDCB) là hoạt động cụ thể: khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp

Đ
A

đặt thiết bị máy móc. Kết quả của các hoạt động XDCB là tạo ra TSCĐ với năng lực
sản xuất phục vụ nhất định.
ĐTXDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển được

thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hoặc khôi
phục TSCĐ cho nền kinh tế. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt
động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các TSCĐ trong
nền kinh tế.
1.2.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động ĐTXDCB là một bộ phận của đầu tư phát triển, do đó nó cũng có
những đặc điểm giống đầu tư phát triển, bao gồm:
SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

 Đòi hỏi vốn lớn, vốn nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư
Hoạt động ĐTXDCB đòi hỏi một số lượng vốn vật tư, lao động lớn. Nguồn vốn

này nằm khê đọng trong quá trình đầu tư, chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử
dụng một cách hợp lý và phân bổ nguồn lao động, vật tư hợp lý đảm bảo cho công
trình hoàn thành trong thời gian ngắn, chống lãng phí nguồn lực.
 Thời gian dài với nhiều biến động
Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi dành được thành quả

Ế

của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi thời gian dài với nhiều biến động.

U

 Có giá trị sử dụng lâu dài

́H

Các thành quả của ĐTXDCB có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng
nghìn năm như các công trình nổi tiếng thế giới như Kim tự tháp cổ Ai Cập…



 Cố định

Các thành quả của hoạt động ĐTXDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt động

H

ở ngay nơi mà nó được tạo dựng, cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh

IN


hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư, phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy, cần phải bố trí

K

hợp lý địa điểm xây dựng bảo đảm các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phù hợp với kế
hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi để khai thác các lợi thế so sánh

̣C

của vùng, quốc gia và đảm bảo sự phát triển cân đối vùng lãnh thổ.

̣I H

O

 Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động ĐTXDCB rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.

Đ
A

Diễn ra không chỉ ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương với nhau, vì
vậy khi tiến hành đầu tư hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các
ngành, các cấp trong quản lý hoạt động đầu tư, phải quy định rõ phạm vi trách nhiệm
của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên phải đảm bảo được tính tập trung dân chủ
khi thực hiện đầu tư.
1.2.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
ĐTXDCB là hoạt động rất quan trọng, là một khâu trong quá trình thực hiện đầu
tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lược phát triển kinh tế

từng thời kỳ góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà
nước. Cụ thể như sau:
SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

- ĐTXDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh
nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để đạt được tốc độ
phát triển GDP mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát
triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông – lâm – ngư
nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học để đạt được tốc độ tăng
trưởng từ 5% đến 6% là một điều khó khăn. Như vậy, chính sách đầu tư ảnh hưởng

Ế

đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy

U

các ngành, các địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để

́H


phát triển ngành, vùng nhằm đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế



hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục
tiêu đặt ra.

H

- ĐTXDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế

IN

Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế trên thế giới cho thấy, muốn đạt tốc độ
tăng trưởng kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt 15 - 20% so với GDP tuỳ

K

thuộc vào hệ số ICOR (hệ số phản ánh hiệu quả đầu tư) của mỗi nước. Như vậy ta thấy

̣C

ĐTXDCB có tác động lớn đến sự tăng trưởng, phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.

O

- ĐTXDCB tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho địa phương nói riêng

̣I H


Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không
ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông

Đ
A

vận tải, thủy lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản xuất của các
đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính dây chuyền của
những hoạt động kinh tế nhờ ĐTXDCB. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu công nghiệp nào đó, tạo điều kiện
thuận lợi cho các thành phần kinh tế sẽ đầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình
phát triển kinh tế nhanh hơn.
- ĐTXDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước

Có hai con đường để phát triển công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát minh ra công
nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều này, chúng ta phải
SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học công nghệ. Với xu hướng
quốc tế hóa đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa học
công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học công nghệ của đất nước thông
qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao công
nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ hiện có

phù hợp với điều kiện của Việt Nam nói chung và của địa phương nói riêng.
- ĐTXDCB tác động đến sự ổn định kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người

Ế

lao động

U

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của tổng

́H

cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay
giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh



tế, ví dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất của các
ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng thì cầu của

H

các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình trạng

IN

lạm phát, nếu lạm phát lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu nhập của người lao

K


động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi điều
hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những nhược

̣C

điểm trên.

O

ĐTXDCB có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, nâng cao trình độ

̣I H

đội ngũ lao động. Như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư, số lao động phục
vụ cần rất nhiều, đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi đầu tư, dự án

Đ
A

được đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành, khi đó tay
nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được những kinh
nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngoài.
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ bản
- Điều kiện tự nhiên

XDCB thường được tiến hành ngoài trời nên thường xuyên chịu ảnh hưởng của
các yếu tố khí hậu. Ở mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có những điều kiện tự nhiên khác nhau.
Vì vậy việc xây dựng các công trình cần phải phù hợp với điều kiện của từng vùng,
từng lãnh thổ.

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Phan Văn Hòa

- Khả năng huy động và sử dụng vốn ĐTXDCB có hiệu quả

Vốn là yếu tố vật chất vô cùng quan trọng trong các yếu tố tác động đến tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Nó chính là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, để đạt
được tốc độ tăng trưởng kinh tế mong muốn trước hết phải giải quyết được mối quan
hệ cung cầu về lượng vốn đầu tư và các yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường vốn
là một hàng hoá “đặc biệt”, mà đã là hàng hoá thì phải vận động theo một quy luật
chung là lượng cầu về vốn thường lớn hơn lượng cung về vốn. Do đó, muốn khai thác

Ế

tốt nhất các nhân tố cung về vốn để thoả mãn nhu cầu về vốn trong nền kinh tế thì khi

U

mà đã huy động được vốn thì cần phải có kế hoạch sử dụng vốn một cách có hiệu quả,

́H

đúng mục đích để hạn chế thất thoát và lãng phí.




- Công tác kế hoạch hoá và chủ trương của dự án

Kế hoạch hoá trong cơ chế cũ được coi là công cụ chủ yếu nhất để quản lý kinh

H

tế. Thông qua hệ thống các cơ quan kế hoạch nhà nước từ Trung Ương đến địa phương

IN

để xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu kế hoạch cho các cơ sở kinh tế, điều hành, theo dõi
và xét duyệt việc hình thành kế hoạch hoá mà nhà nước có thể chỉ huy được nền kinh

K

tế. Công tác kế hoạch hoá thời này được cải tiến dần theo hướng chuyển từ kế hoạch

̣C

hoá tập trung mang tính chất pháp lệnh trực tiếp sang kế hoạch hoá gián tiếp.

O

Công tác kế hoạch hoá vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu

̣I H

tư. Trong nền kinh tế thị trường công tác kế hoạch hoá có vai trò rất quan trọng. Nếu

không chú trọng công tác kế hoạch hoá thì thị trường sẽ hoạt động tự do, thiếu định

Đ
A

hướng gây ra những tác động tiêu cực, tác động xấu đến nền kinh tế.
- Công tác quản lý của nhà nước về ĐTXDCB

Nhân tố này tác động trên các khía cạnh là:
Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư mới được đầu tư.
Đảm bảo tính chính xác trong thiết kế: trong khâu này cần có tổ chức chuyên

môn có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuẩn của nhà nước ban
hành. Thực tế có rất nhiều công trình xấu, kém chất lượng do lỗi của nhà thiết kế. Đây là
một trong những nguyên nhân gây ra thất thoát, lãng phí nguồn vốn ĐTXDCB.

SVTH: Hoàng Thị Hoài Tâm

14


×