Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.04 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

-----  -----

H



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ODA ĐẦU TƯ

K

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Đ
A

̣I H


O

̣C

TỈNH QUẢNG BÌNH

THÁI ANH TUẤN

Khoá học : 2010 - 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Ế

Lời Cảm Ơn
U

Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô

́H

giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ,



trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành nhất đến Thầy giáo - Tiến sĩ Phan Văn Hoà đã hướng dẫn và


H

giúp đỡ tận tình để em hoàn thành tốt khóa luận này.

IN

Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Quảng Bình, các Anh, Chị tại phòng Kinh tế đối ngoại đã hướng

K

dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.

̣C

Do còn nhiều hạn chế về hiểu biết, trình độ lí luận cũng như thời gian nghiên cứu

O

nên khoá luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến

̣I H

đóng góp của các Thầy, Cô giáo để khoá luận có thể hoàn thiện hơn.

Đ
A

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực hiện
Thái Anh Tuấn

SVTH: Thái Anh Tuấn

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...............................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................viii

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1

U

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1

́H


2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2



5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3

H

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN VỐN ODA ĐẦU

IN

TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .................................. 3

K

1.1. Giới thiệu chung về ODA........................................................................................ 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 3

̣C

1.1.2. Khái niệm ............................................................................................................. 4

O

1.1.3. Đặc điểm............................................................................................................... 6

̣I H


1.1.4. Phân loại ............................................................................................................... 7
1.1.5. Các nước viện trợ và các nước nhận viện trợ ....................................................... 9

Đ
A

1.1.6. Vai trò ................................................................................................................. 10
1.1.7. Tính hai mặt của vốn ODA với các nước nhận viện trợ .................................... 13
1.1.8. Xu hướng ............................................................................................................ 15
1.2. Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ..................................................... 16
1.2.1. Đầu tư phát triển ................................................................................................. 16
1.2.2. Hạ tầng giao thông đường bộ ............................................................................. 17
1.3. ODA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh ......................................................................................................................... 20
1.3.1. Vị trí của ngành Giao thông vận tải tỉnh ............................................................ 21
SVTH: Thái Anh Tuấn

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.3.2. Tầm quan trọng của ODA trong phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh ......................................................................................................................... 22
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ............................................................................................................. 23
1.5. Chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ............................ 25

1.6. Kinh nghiệm thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ trên thế giới ........................................................................................ 27

Ế

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ODA CHO PHÁTHẠ

U

TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH QUẢNG BÌNH TỪ

́H

NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2013....................................................................................... 29
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh ......................................................... 29



2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 29
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................... 33

H

2.2. Thực trạng hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình................................... 35

IN

2.3. Quy trình thu hút, quản lý và sử dụng ODA của tỉnh............................................ 37

K


2.3.1. Quy trình thu hút các chương trình, dự án ODA................................................ 37
2.3.2. Quy trình quản lý và sử dụng các chương trình, dự án ODA............................. 38

O

̣C

2.3.3. Chế độ báo cáo ................................................................................................... 39

̣I H

2.4. Nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .................................................... 39
2.4.1. Tình hình cam kết, ký kết và giải ngân nguồn vốn ODA................................... 40

Đ
A

2.4.2. Nguồn vốn ODA theo nhà tài trợ ....................................................................... 42
2.4.3. Nguồn vốn ODA theo lĩnh vực........................................................................... 43
2.4.4. Nguồn vốn ODA theo địa phương ..................................................................... 46
2.5. Nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình.......................................................................................................... 46
2.5.1. Nguồn vốn ODA thu hút vào đầu tư phát triển hạ tầng giao thông ................... 47
2.5.2. Nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông theo loại hình ........................ 48
2.5.3. Nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ...................... 49
2.5.4. Nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo theo
nhà tài trợ .........................................................................................................51
SVTH: Thái Anh Tuấn


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

2.5.5. Nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo địa phương.......54
2.5.6. Nguồn vốn đối ứng đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ................... 55
2.5.7. Đánh giá chung về thu hút ngồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ....................................................................... 57
CHƯƠNG III:MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ODA ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH................................................................................................. 67

Ế

3.1. Mục tiêu phát triển của ngành Giao thông giai đoạn 2015 - 2020 ........................ 67

U

3.2. Các hạng mục ưu tiên sử dụng vốn ODA thời gian tới ......................................... 69

́H

3.3. Giải pháp thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình........................................................................................ 69




3.3.1. Lập đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết cho các chương trình, dự án ODA cụ thể
để làm việc với các nhà tài trợ, các Bộ, ngành Trung ương......................................... 70

H

3.3.2. Đổi mới và đẩy mạnh công tác quy hoạch, giải quyết tốt vấn đề đất đai........... 70

IN

3.3.3. Nâng cao năng lực tiếp cận và sử dụng ODA .................................................... 71

K

3.3.4. Nâng cao chất lượng ở khâu thiết kế dự án ........................................................ 71
3.3.5. Xây dựng quy chế hướng dẫn phù hợp cho ban QLDA, tăng cường công tác lập

O

̣C

kế hoạch hoạt động, đẩy mạnh công tác chỉ đạo của ban lãnh đạo và giám đốc dự án 72

̣I H

3.3.6. Đào tạo, bố trí, sử dụng có hiệu quả cán bộ làm công tác kinh tế đối ngoại, xúc
tiến đầu tư và quản lý các dự án ODA ......................................................................... 73

Đ
A


3.3.7. Kiện toàn bộ máy chính quyền các cấp, các ngành, đẩy mạnh tiến trình cải cách
hành chính, cải thiện môi trường đầu tư....................................................................... 74
3.3.8. Phối hợp chặt chẽ giữa Trung ương và các Bộ, ngành có dự án ........................ 75
3.3.9. Thực hiện tốt công tác đấu thầu, tạo sân chơi bình đẳng đối với mọi thành phần
kinh tế ........................................................................................................................... 76
3.3.10. Quyết tâm chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí .......................................... 76
3.3.11. Trang bị hệ thống công nghệ thông tin, tạo kết nối với các nhà tài trợ và các
Bộ, ngành Trung ương trong việc tìm nguồn ODA cho tỉnh ....................................... 77
3.3.12. Cải tiến cơ chế và thủ tục giải ngân các dự án ................................................. 77
3.3.13. Huy động, phân bổ kịp thời vốn đối ứng.......................................................... 78
SVTH: Thái Anh Tuấn

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

3.3.14. Triển khai “Quỹ Bảo trì đường bộ”.................................................................. 79
3.3.15. Xóa đói, giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn............ 79
3.3.16. Đảm bảo sự tham gia của cộng đồng và người hưởng lợi................................ 79
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 81
1. Kết luận..................................................................................................................... 81
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 85

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC

SVTH: Thái Anh Tuấn

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Hỗ trợ phát triển chính thức

UBND

Uỷ ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

DAC

Uỷ ban hỗ trợ phát triển

IMF

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

WB

Ngân hàng Thế giới

ADB


Ngân hàng Phát triển châu Á

QLDA

Quản lý dự án

GDP

Tổng sản phẩm Quốc nội

H



́H

U

Ế

ODA

IN

KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư

Chương trình Lương thực Thế giới

CHLB


Cộng hoà Liên bang

PAM

Chương trình Lương thực Thế giới

IFAD

Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế

̣C

O

Tổ chức Nông lương Thế giới

̣I H

FAO

K

PAM

Quỹ Dân số Liên hợp Quốc

JICA

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản


JBIC

Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

GTNT

Giao thông nông thôn

Đ
A

UNFPA

SVTH: Thái Anh Tuấn

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tình hình cam kết, ký kết và giải ngân nguồn vốn ODA giai đoạn 2004 - 2013.......41
Biểu đồ 2: Nguồn vốn ODA phân theo lĩnh vực giai đoạn 2004 - 2013......................44
Biểu đồ 3: Nguồn vốn ODA phân theo hạng mục giao thông đường bộ giai đoạn

Ế

2004 - 2013 ...................................................................................................................49

U

Biểu đồ 4: Nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo nhà tài

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

trợ giai đoạn 2004 - 2013..............................................................................................52

SVTH: Thái Anh Tuấn

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình thu hút nguồn vốn ODA ký kết trong tổng vốn đầu tư toàn tỉnh giai
đoạn 2004 - 2013 ..........................................................................................................40
Bảng 2: Tình hình giải ngân nguồn vốn ODA của tỉnh theo nhà tài trợ giai đoạn
2004 - 2013 ...................................................................................................................42

U

Ế

Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn ODA theo lĩnh vực giai đoạn 2004 - 2013 .......................43

́H

Bảng 4: Nguồn vốn ODA theo địa phương giai đoạn 2004 - 2013..............................46
Bảng 5: Nguồn vốn ODA trong lĩnh vực giao thông giai đoạn 2004 - 2013 ...............47




Bảng 6: Nguồn vốn ODA trong lĩnh vực giao thông giai đoạn 2004 - 2013 ...............48
Bảng 7: Nguồn vốn ODA theo hạng mục giao thông đường bộ giai đoạn 2004 -2013 .......49

H

Bảng 8: Nguồn vốn ODA phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo nhà tài trợ giai

IN

đoạn 2004 - 2013 ..........................................................................................................51

K

Bảng 9: Nguồn vốn ODA phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo địa phương giai
đoạn 2004 - 2013 ..........................................................................................................54

̣C

Bảng 10: Nguồn vốn đối ứng cho phát triển hạ tầng giao thông đường bộ giai đoạn

Đ
A

̣I H

O

2004 - 2013 ...................................................................................................................56


SVTH: Thái Anh Tuấn

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Giải pháp thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ tỉnh Quảng Bình”.
Mục đích nghiên cứu
 Mục tiêu chung
 Trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ

Ế

tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Từ đó, đề xuất một số giải

́H

 Mục tiêu cụ thể

U

pháp nhằm thu hút nguồn vốn này trong thời gian tới.

 Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nguồn vốn ODA;


thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;



 Phân tích thực trạng thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao

IN

H

 Đề xuất các giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng

Đối tượng nghiên cứu

K

giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

̣C

Đề tài tập trung nghiên cứu việc thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng

O

giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

̣I H

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu;

Đ
A

- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp;
- Phương pháp xử lý số liệu.

SVTH: Thái Anh Tuấn

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian qua, tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình đã có
nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Đóng góp không nhỏ vào việc thực hiện thành công các
mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh chính là nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức
(ODA). Nhiều thành tựu trên các lĩnh vực Giao thông vận tải, Xoá đói giảm nghèo,

Ế

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá... đều có sự đóng góp không nhỏ của ODA.

U


Đặc biệt, ODA trong lĩnh vực Giao thông vận tải mà cụ thể là ODA trong giao

́H

thông đường bộ đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện thành công các mục tiêu



kinh tế - xã hội của tỉnh. Do đó, đầu tư vào giao thông là việc làm cần thiết. Hiệu quả
mang lại từ việc đầu tư vào lĩnh vực này không chỉ tác động trực tiếp đến ngành Giao

H

thông vận tải mà còn tác động tích cực đến tất cả các ngành khác vì từ xưa đến nay,

IN

giao thông vẫn được xem là huyết mạch của mọi nền kinh tế. ODA trong lĩnh vực giao
thông đường bộ đã góp phần hỗ trợ việc khôi phục và xây dựng nhiều công trình cơ sở

K

hạ tầng, thúc đẩy vận tải, tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời

̣C

sống cho người dân. Đưa ngành Giao thông vận tải nói chung và giao thông đường bộ

̣I H


trong thời gian tới.

O

nói riêng phát triển theo chiều sâu, mang tính bền vững là nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh

Bên cạnh những kết quả đạt được thì thời gian qua thực trạng thu hút nguồn vốn

Đ
A

ODA trong đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh còn tồn tại
một số hạn chế.

Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: “Giải pháp thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát

triển hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng thu hút nguồn vốn ODA để từ đó có cái
nhìn tổng quát về ODA thời gian qua, chỉ ra được những thành tựu đã đạt được, những
hạn chế còn tồn tại trong việc sử dụng nguồn vốn này, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
thu hút nguồn vốn này trong thời gian tới.

SVTH: Thái Anh Tuấn

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

2. Mục đích nghiên cứu
 Mục tiêu chung
 Trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm thu hút nguồn vốn này trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nguồn vốn ODA;
 Phân tích thực trạng thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng giao

Ế

thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

́H

giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

U

 Đề xuất các giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng
3. Đối tượng nghiên cứu



Đề tài tập trung nghiên cứu việc thu hút nguồn vốn ODA đầu tư phát triển hạ tầng
4. Phương pháp nghiên cứu

H


giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

IN

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo
trình, internet, sách báo và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.

K

- Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập các số liệu liên quan đến đề tài nghiên

O

được thực trạng chung.

̣C

cứu tại đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, hình vẽ để thấy

̣I H

- Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua các báo cáo của Uỷ ban nhân dân, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình về lĩnh vực giao thông đường bộ.

Đ
A

- Phương pháp xử lý số liệu: Tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft


excel 2007. Tiếp đó, sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra các nhận xét
về thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp liên quan.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Từ năm 2004 đến hết năm 2013.
- Về không gian: Tỉnh Quảng Bình.
- Nội dung:
+ Thực trạng thu hút nguồn vốn ODA, đi sâu nghiên cứu nguồn vốn này cho đầu
tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn này trong giai đoạn
2015 - 2020.
SVTH: Thái Anh Tuấn

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN VỐN ODA
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. Giới thiệu chung về ODA

Ế

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

U


Đại chiến Thế giới lần thứ II kết thúc cũng là thời điểm mở đầu cho một cuộc

́H

chiến mới kéo dài gần nửa thế kỷ, đó là chiến tranh lạnh giữa phe Xã hội chủ nghĩa và
phe Tư bản chủ nghĩa, mà đứng đầu là Liên Xô và Hoa Kỳ. Hai cường quốc này thực



thi nhiều biện pháp, đặc biệt là về kinh tế để củng cố hệ thống đồng minh của mình.
Đối với Hoa Kỳ, nền kinh tế không những không bị tàn phá mà ngày càng giàu có nhờ

H

chiến tranh. Ở thái cực khác, các nước đồng minh của Hoa Kỳ lại chịu tác động nặng

IN

nề của cuộc chiến tranh. Sự yếu kém về kinh tế của các nước này khiến Hoa Kỳ lo

K

ngại trước sự mở rộng nhanh chóng của phe Xã hội chủ nghĩa. Để ngăn chặn sự phát
triển đó, giải pháp quan trọng lúc bấy giờ là giúp các nước tư bản sớm hồi phục kinh

̣C

tế. Năm 1947, Hoa Kỳ triển khai kế hoạch Marshall, thông qua Ngân hàng Tái thiết và


O

Phát triển Quốc tế (IBRD) để viện trợ cho các nước Tây Âu. Về phía mình, Liên Xô

̣I H

cũng sử dụng biện pháp trợ giúp kinh tế để củng cố và gia tăng số lượng các nước gia

Đ
A

nhập phe Xã hội chủ nghĩa. Với tinh thần Quốc tế vô sản, Liên Xô đã tài trợ cho nhiều
Quốc gia trên thế giới, từ các nước ở châu Âu, châu Á, đến các nước châu Phi và châu
Mỹ La-tinh. Năm 1991, khi Liên Xô tan rã, tổng số tiền các nước thuộc phe Xã hội
chủ nghĩa còn nợ Liên Xô lên đến con số khổng lồ, quy đổi thành khoảng 120 tỷ USD.
Viện trợ của Hoa Kỳ cho các nước Tây Âu và của Liên Xô cho các nước xã hội
chủ nghĩa được xem như là các khoản ODA đầu tiên. Mặc dù, mục tiêu chính của các
khoản viện trợ này là chính trị nhưng chúng cũng đã có tác dụng quan trọng giúp các
nước tiếp nhận phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm 1960, trước sự đấu tranh
mạnh mẽ của các nước đang phát triển, cộng với nhận thức thay đổi của các nước giàu
đối với sự phát triển của các nước đang phát triển, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh
SVTH: Thái Anh Tuấn

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa


tế (OECD) thành lập Uỷ ban hỗ trợ phát triển (DAC). Uỷ ban này có nhiệm vụ yêu
cầu, khuyến khích và điều phối viện trợ của các nước OECD cho các nước đang hoặc
kém phát triển. Trong bản báo cáo đầu tiên của mình, DAC đã sử dụng thuật ngữ
“Offical Development Assistance”, với nghĩa là sự trợ giúp tài chính có ưu đãi của các
nước phát triển cho các nước đang hoặc kém phát triển.
Trước năm 1993, tuy đã đổi mới nền kinh tế (năm 1986) nhưng do chưa bình
thường hóa quan hệ với các nước khác và chưa có nhận thức đúng đắn về nguồn vốn

Ế

ODA nên lượng vốn ODA đầu tư vào Việt Nam còn thấp và công tác quản lý nguồn

U

vốn này chưa có hiệu quả. Khái niệm “Hỗ trợ phát triển chính thức” (Official

́H

Development Assistance, viết tắt là ODA) “thực sự xuất hiện” tại Việt Nam kể từ
tháng 11 năm 1993 sau khi Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mỹ và các tổ chức



tài chính tiền tệ Quốc tế như: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB),
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)... tại Hội nghị các nhà tài trợ dành cho Việt Nam

H

họp tại Paris. Việc bình thường hóa quan hệ nói trên đã ngay lập tức giúp cho Việt


IN

Nam khơi thông lại nguồn vốn huy động từ bên ngoài thông qua hình thức ODA với

K

cộng đồng các nhà tài trợ đa phương và song phương nhằm phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, tăng cường năng lực thể chế…

O

̣C

của đất nước. Đến nay, Việt Nam đã thiết lập quan hệ với hơn 50 nhà tài trợ song

̣I H

phương và đa phương cùng khoảng 600 tổ chức phi Chính phủ (NGOs) với hơn 1500
chương trình dự án. Hiện nay, Ngân hàng Thế giới là tổ chức viện trợ đa phương lớn

Đ
A

nhất, Nhật Bản là Quốc gia viện trợ song phương lớn nhất cho Việt Nam. Xét về viện
trợ không hoàn lại thì Pháp là lớn nhất và Đan Mạch là thứ nhì.
1.1.2. Khái niệm
Hỗ trợ phát triển chính thức hay viện trợ phát triển chính thức được gọi tắt là
ODA (Official Development Assistance).
Theo Ngân hàng Thế giới thì “Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức là một bộ phận
của tài chính phát triển chính thức, trong đó các khoản vay cần đạt ít nhất 25% yếu tố

cho không”.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế thì “Nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức là những nguồn tài chính do các Chính phủ hoặc các tổ chức liên Chính phủ hoặc
SVTH: Thái Anh Tuấn

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

liên Quốc gia hoặc các tổ chức phi Chính phủ viện trợ cho một Quốc gia nhằm thúc
đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi của Quốc gia đó”.
Theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Việt Nam,
thay thế cho Nghị định 17/2001/NĐ-CP ngày 14/05/2001 của Chính phủ, “Hỗ trợ phát
triển chính thức được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài,
các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên Quốc gia hoặc liên Chính phủ”.

Ế

ODA phản ánh mối quan hệ giữa hai bên: Bên tài trợ gồm các tổ chức Quốc tế,

U

Chính phủ các nước phát triển và bên nhận tài trợ là Chính phủ một nước đang hoặc

́H


kém phát triển. Nước nhận tài trợ phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ trong tương lai.
Vốn ODA phát sinh từ nhu cầu cần thiết của một Quốc gia, được tổ chức Quốc tế



hay nước bạn xem xét và cam kết tài trợ thông qua một hiệp định Quốc tế được đại

được chi phối bởi công ước Quốc tế.

H

diện có thẩm quyền hai bên nhận và hỗ trợ vốn ký kết. Hiệp định ký kết hỗ trợ này

IN

Như vậy, ODA (hay Hỗ trợ phát triển chính thức hoặc Viện trợ phát triển chính

K

thức, viết tắt của cụm từ Official Development Assistance), là một hình thức đầu tư nước
ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi

̣C

suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát

̣I H

O


triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao
phúc lợi xã hội ở nước được đầu tư, thường do các nước phát triển dành cho các nước

Đ
A

đang hoặc kém phát triển. Gọi là Chính thức vì nó thường là cho Nhà nước vay.
 Một khoản tài trợ được coi là ODA nếu đáp ứng đầy đủ 3 điều kiện sau:
- Được các tổ chức chính thức hoặc đại diện của các tổ chức chính thức cung cấp.

Tổ chức chính thức bao gồm các Nhà nước mà đại diện là Chính phủ, các tổ chức liên
Chính phủ hoặc liên Quốc gia và các tổ chức phi Chính phủ hoạt động không vì mục
tiêu lợi nhuận.
- Mục tiêu chính là giúp các nước tiếp nhận phát triển kinh tế, nâng cao phúc lợi
xã hội. Các lĩnh vực được ưu tiên sử dụng vốn ODA bao gồm: Xoá đói, giảm nghèo,
nông nghiệp và phát triển nông thôn, cơ sở hạ tầng cứng và mềm.
- Thành tố hỗ trợ (Grant element) - yếu tố không hoàn lại phải đạt ít nhất 25%.
SVTH: Thái Anh Tuấn

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Thông qua khái niệm về nguồn vốn ODA, ta có thể hiểu sơ lược đây là nguồn
vốn hỗ trợ cho các nước đang hoặc kém phát triển với các điều khoản ưu đãi để giúp
những nước này phát triển. Không những thế, việc cho vay cũng đem lại cho các nước
hay tổ chức tài trợ những lợi ích trên một số lĩnh vực. Do vậy, nguồn vốn ODA luôn là

nguồn vốn ưu tiên trong công tác thu hút và sử dụng vốn của những nước vẫn còn
nhiều khó khăn trong việc đưa đất nước tiến tới công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hướng
tới những mục tiêu lớn hơn trong tương lai.
1.1.3. Đặc điểm

U

Ế

 ODA là nguồn vốn hợp tác phát triển

́H

ODA là hình thức hợp tác phát triển của Chính phủ các nước phát triển, các tổ
chức Quốc tế với các nước đang hoặc kém phát triển thông qua các khoản viện trợ



không hoàn lại hoặc các khoản cho vay với điều kiện ưu đãi.

Bên viện trợ thông qua các khoản cho vay ưu đãi hay các khoản viện trợ không

H

hoàn lại sẽ cung cấp cho bên được viện trợ hàng hóa, chuyển giao khoa học - kỹ thuật,

IN

cung cấp dịch vụ…


Bên được nhận viện trợ thông qua nguồn vốn hỗ trợ phát triển có điều kiện bổ

K

sung nguồn vốn còn thiếu, sử dụng vào các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, xây

̣C

dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống… tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển

O

và nâng cao đời sống nhân dân.

̣I H

Nước tiếp nhận ODA tuy có toàn quyền quản lý sử dụng ODA nhưng thông
thường, các danh mục dự án ODA cũng phải có sự thoả thuận, đồng ý của nước viện

Đ
A

trợ, dù không trực tiếp điều hành dự án nhưng họ có thể tham gia gián tiếp dưới hình
thức nhà thầu hoặc hỗ trợ chuyên gia.
 ODA là nguồn vốn có nhiều ưu đãi
- Thời hạn vay dài: ODA có thời gian vay dài (thường 25 - 40 năm). Ví dụ: Các
khoản vay của Nhật Bản thường có thời hạn là 30 năm; Ngân hàng Thế giới là 40 năm;
Ngân hàng Phát triển châu Á là 32 năm.
- Lãi suất thấp: Các khoản vay ODA thường có mức lãi suất rất thấp. Ví dụ: Lãi
suất các khoản vay ODA của Nhật Bản dao động từ 0,75 - 2,3%/năm; của Ngân hàng

Thế giới là 0%/năm nhưng phải trả phí dịch vụ là 0,75%/năm; mức lãi suất của Ngân
hàng Phát triển châu Á thường từ 1 - 1,5%/năm.
SVTH: Thái Anh Tuấn

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- Thời gian ân hạn dài: Là khoảng thời gian từ khi vay đến khi phải trả vốn gốc
đầu tiên tương đối dài (thường 8 - 10 năm). Ví dụ: 10 năm đối với các khoản vay từ
Nhật Bản và Ngân hàng Thế giới; 8 năm đối với Ngân hàng Phát triển châu Á.
 Nguồn vốn ODA thường đi kèm theo các điều kiện ràng buộc
Các nước viện trợ ODA đều có chính sách và những quy định ràng buộc khác
nhau đối với các nước tiếp nhận. Thông qua ODA nước viện trợ có thể đạt được ảnh
hưởng về chính trị hoặc có được lợi nhuận thông qua bán hàng hóa và dịch vụ của

Ế

nước họ cho nước nhận viện trợ.

U

ODA luôn chứa đựng cả tính ưu đãi cho nước tiếp nhận và lợi ích của nước viện

́H

trợ. Vốn ODA mang yếu tố chính trị. Viện trợ của các nước phát triển không đơn

thuần là việc trợ giúp hữu nghị mà còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi



ích kinh tế và vị thế chính trị cho nước tài trợ. Những nước cấp viện trợ đòi hỏi các
nước tiếp nhận phải thay đổi chính sách phát triển cho phù hợp với lợi ích của bên tài

H

trợ. Khi nhận viện trợ, các nước nhận cần cân nhắc kỹ lưỡng những điều kiện của các

IN

nhà tài trợ. Không vì lợi ích trước mắt mà đánh mất những quyền lợi lâu dài. Quan hệ

K

hỗ trợ phát triển chính thức phải đảm bảo tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không

1.1.4. Phân loại

̣C

can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng cùng có lợi.

̣I H

O

 Theo nhà tài trợ


- ODA song phương: Là các khoản hỗ trợ phát triển chính thức từ nước này cho

Đ
A

nước kia (nước phát triển cho nước đang hoặc kém phát triển) thông qua hiệp định
được ký kết giữa hai Chính phủ. Ví dụ: Anh, Nhật Bản, Mỹ, Pháp, Đức…Song các
nước cung cấp lại yêu cầu nội dung của các khoản viện trợ phải rất chi tiết và cụ thể.
- ODA đa phương: Là các khoản hỗ trợ phát triển chính thức của một số tổ chức
tài chính Quốc tế và khu vực như: Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển
châu Á (ADB)... hoặc các tổ chức phát triển của Liên hợp Quốc như: Chương trình
phát triển của Liên hợp Quốc (UNDP), Quỹ nhi đồng Liên hợp Quốc (UNICEF), Tổ
chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp Quốc (FAO)...
Ngoài ra còn có các tổ chức phi Chính phủ (NGOs) hoạt động tự nguyện, phi lợi
nhuận, song song và bổ trợ cho các chương trình kinh tế - xã hội của Nhà nước cam
SVTH: Thái Anh Tuấn

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

kết viện trợ cho các nước đang hoặc kém phát triển. Ví dụ: World Vision (Tổ chức
Tầm nhìn Thế giới), CARE (Cooperative for American Remittances to Europe - Hợp
tác xã cho việc gửi hàng của Mỹ sang châu Âu)…
 Theo mục đích sử dụng
- Hỗ trợ cán cân thanh toán: Là hỗ trợ ngân sách của Chính phủ, thông qua:

Chuyển giao tiền tệ hoặc hiện vật cho nước nhận ODA, hỗ trợ nhập khẩu.
- Hỗ trợ theo chương trình: Là hỗ trợ bằng hiệp định với các nhà tài trợ nhằm

Ế

cung cấp một khối lượng ODA trong một khoảng thời gian mà không phải xác định

U

trước một cách chính xác nó sẽ sử dụng như thế nào.

́H

- Hỗ trợ theo dự án: Là khoản hỗ trợ, trong đó nước nhận hỗ trợ phải chuẩn bị chi
tiết dự án. Loại hình hỗ trợ này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn ODA và chủ



yếu tập trung vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng giao thông, kinh tế - xã hội. Trị giá vốn của
các dự án đầu tư thường lớn hơn và thời gian thực hiện dài hơn các loại dự án khác.

H

- Hỗ trợ kỹ thuật: Chuyển giao kiến thức hoặc tăng cường cơ sở, lập kế hoạch, tư

IN

vấn, nghiên cứu tình hình thực tiễn, nghiên cứu tiền khả thi... Vốn của dự án hỗ trợ kỹ

K


thuật dành chủ yếu cho thuê tư vấn nước ngoài, tư vấn trong nước, tổ chức đào tạo,
nghiên cứu khảo sát và mua sắm thiết bị văn phòng. Nguồn ODA cho mục đích này

̣C

thường là viện trợ không hoàn lại.

̣I H

O

 Theo điều kiện để nhận ODA
- ODA không ràng buộc: Là khoản ODA viện trợ bằng vốn vay hoặc viện trợ

Đ
A

không hoàn lại không kèm theo những điều khoản ràng buộc liên quan đến cung cấp
và mua sắm hàng hóa, dịch vụ.
- ODA có ràng buộc: Là khoản ODA viện trợ bằng vốn vay hoặc viện trợ không

hoàn lại có kèm theo các điều kiện liên quan đến cung cấp và mua sắm hàng hóa, dịch
vụ từ một số nhà cung cấp hoặc Quốc gia nhất định do nhà tài trợ quyết định.
 Theo phương thức hoàn trả
- Viện trợ không hoàn lại: Là hình thức cung cấp ODA mà bên nhận tài trợ
không phải hoàn trả cho bên tài trợ. Có thể coi viện trợ không hoàn lại như một nguồn
thu của ngân sách Nhà nước, thường được thực hiện dưới dạng:
+ Hỗ trợ kỹ thuật
SVTH: Thái Anh Tuấn


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

+ Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật
- Viện trợ có hoàn lại: Nhà tài trợ cho nước cần vốn vay một khoản tiền với mức
lãi suất ưu đãi và thời gian trả nợ thích hợp. Tín dụng ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số vốn ODA trên thế giới và là nguồn thu thêm để bù đắp thâm hụt ngân sách
Nhà nước, vì vậy nó được sử dụng dưới hình thức tín dụng đầu tư cho các mục đích có
khả năng thu hồi vốn, hoàn trả lại cho Nhà nước cả vốn lẫn lãi để trả nợ nước ngoài.
- Viện trợ cho vay hỗn hợp: Là các khoản ODA kết hợp một phần ODA viện trợ

U

1.1.5. Các nước viện trợ và các nước nhận viện trợ

Ế

không hoàn lại và một phần viện trợ có hoàn lại theo các điều kiện của nhà tài trợ.

́H

 Các nước viện trợ

Viện trợ ODA trên thế giới chủ yếu do các nước thuộc tổ chức OECD và các định




chế tài chính Quốc tế như: WB, IMF tiến hành.
- Các nhà tài trợ song phương

H

Hiện nay, có 22 Quốc gia thuộc tổ chức OECD cam kết thường xuyên cung cấp

IN

ODA (còn được gọi là các nước OECD/DAC), bao gồm: Mỹ, Nhật Bản, Pháp, Anh,

K

CHLB Đức, Hà Lan, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Đan Mạch, Phần Lan, Áo, Úc, Bỉ, Canada,
Ai-len, Italia, Lúc-xăm-bua, Niu-di-lân, Na Uy, Nga, Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.

̣I H

ODA của thế giới.

O

̣C

Vốn ODA do các Quốc gia này cung cấp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lượng vốn

Bên cạnh các nước OECD/DAC là nhà tài trợ song phương chính, các Quốc gia


Đ
A

OECD không thuộc nhóm DAC (Cộng hoà Séc, Hungari, Ai-xơ-len, Hàn Quốc, Ba
Lan, Cộng hòa Slovakia, Thổ Nhĩ Kỳ) và các nước đang phát triển có trình độ phát
triển cao (Cô-oét, Ả Rập Xê-út, Đài Loan...) cũng tiến hành viện trợ ODA.
- Các nhà tài trợ đa phương
Bên cạnh các hoạt động tài trợ song phương, các định chế tài chính Quốc tế và
các tổ chức Quốc tế như: Các cơ quan của Liên hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới, Quỹ
Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng Phát triển châu Á, Ngân hàng Phát triển châu Phi, Ngân
hàng Phát triển liên châu Mỹ… cũng tiến hành các khoản tài trợ ODA đa phương.
Ngoài ra còn có các tổ chức phi Chính phủ (NGOs) tham gia viện trợ ODA
không hoàn lại.
SVTH: Thái Anh Tuấn

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

 Các nước tiếp nhận viện trợ
Theo thống kê của OECD, hiện nay có 163 Quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp nhận
vốn ODA, trong đó: Đứng đầu là châu Phi với 56 Quốc gia, tiếp theo là châu Á: 41,
châu Mỹ: 38, châu Đại Dương: 17 và châu Âu: 11 Quốc gia.
1.1.6. Vai trò
a. Đối với nước, tổ chức hỗ trợ vốn
Viện trợ song phương tạo điều kiện cho các công ty của bên cung cấp hoạt động


Ế

thuận lợi hơn tại các nước nhận viện trợ một cách gián tiếp. Cùng với sự gia tăng của

U

vốn ODA, các dự án đầu tư của những nước viện trợ cũng tăng theo với những điều

́H

kiện thuận lợi, đồng thời kéo theo sự gia tăng về buôn bán giữa hai Quốc gia. Ngoài ra,
nước viện trợ còn đạt được những mục đích về chính trị, ảnh hưởng của họ về mặt



kinh tế - văn hóa đối với nước nhận cũng sẽ tăng lên.

Có thể nói, vai trò của ODA đối với các nước, tổ chức tài trợ vốn cũng được thể

H

hiện thông qua mục tiêu tài trợ của các nước, tổ chức này.

IN

Mục tiêu cung cấp ODA của các nhà tài trợ:

K

 Mục tiêu kinh tế


Nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế, ODA được sử dụng như là một trong những

O

̣C

cầu nối để đưa ảnh hưởng của nước cung cấp tới các nước tiếp nhận. ODA được dùng

̣I H

để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, kinh tế với các nước tiếp nhận. Mặt khác, trên
một giác độ nhất định, các nước cung cấp còn sử dụng ODA để xuất khẩu tư bản, từ

Đ
A

việc tạo ra các món nợ lớn dần cho đến việc các nước tiếp nhận ODA phải sử dụng
chuyên gia của họ, mua vật tư, thiết bị của họ với giá đắt, thậm chí cả các điều kiện
đấu thầu, giải ngân được đưa ra cũng là để làm sao với lãi suất thấp, có ưu đãi nhưng
mà họ vẫn đạt được các mục đích khác nhau một cách hiệu quả nhất.
Thực tế cho thấy, đi kèm với nguồn vốn ODA di chuyển từ các nước phát triển
tới các nước đang hoặc kém phát triển là dòng vốn đầu tư của tư nhân. Lượng vốn đầu
tư tư nhân đi kèm gấp hơn 5 lần lượng vốn ODA và trong đó có phần không nhỏ của
việc di chuyển ODA ban đầu. Khi các nước đang hoặc kém phát triển đã tiếp nhận
ODA thì có thể chấp nhận dễ dàng hơn các điều kiện cho phép nhà đầu tư nước ngoài
vào đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp; hệ thống cơ chế chính sách đảm bảo quyền lợi, lợi
SVTH: Thái Anh Tuấn

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

ích, nghĩa vụ của các nhà đầu tư trong và ngoài nước từng bước được hình thành, trong
đó chú ý tới việc tạo điều kiện cho các nhà đầu tư của các nước cung cấp ODA tham
gia vào những lĩnh vực đầu tư có khả năng sinh lời cao.
Ngoài ra, vốn ODA còn là phương tiện để giúp các nước cung cấp viện trợ thâm
nhập thị trường các nước đang hoặc kém phát triển một cách dễ dàng hơn và hàng hóa
của nước ngoài có thể vào thị trường trong nước thông qua việc nước tiếp nhận ODA
có những thay đổi trong chính sách nhập khẩu. Mặt khác, ODA được cung cấp không

Ế

hoàn toàn bằng tiền mà bao gồm cả hàng hóa, thiết bị, máy móc do nước cung cấp sản

U

xuất ra được quy đổi thành tiền. Nghĩa là, ODA bao hàm cả việc tạo ra môi trường cho

́H

các thị trường xuất khẩu.

ODA còn tạo ra sự ổn định về nguồn cung cấp nguyên, nhiên vật liệu cho các




nước cung cấp ODA.
 Mục tiêu nhân đạo

H

Trong các mục tiêu cung cấp ODA của các nhà tài trợ, mục tiêu vì các chương

K

một phần quan trọng của viện trợ.

IN

trình, dự án xóa đói, giảm nghèo, y tế, giáo dục, bảo đảm bền vững về môi trường... là

Có thể nói, mặc dù các mục tiêu đưa ra mới thực hiện được một phần nhưng đã

O

̣C

thể hiện được tinh thần nhân đạo và trách nhiệm của các nước phát triển đối với các
nước đang hoặc kém phát triển.

̣I H

 Mục tiêu chính trị

Đ
A


ODA góp phần củng cố mối quan hệ ngoại giao giữa các Quốc gia và tăng cường
lợi ích kinh tế - chính trị giữa nước tiếp nhận và nước viện trợ. Nhưng ODA không
phải chỉ là sự giúp đỡ “hào hiệp, vô tư”, giúp xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường,
cải thiện hạ tầng và đáp ứng các yêu cầu cơ bản nhất của con người ở các nước nhận
viện trợ mà ODA còn được sử dụng như là công cụ chính trị của các nước phát triển
đối với các nước đang hoặc kém phát triển.
Như vậy, ngoài tính chất giúp đỡ thì những toan tính chính trị cũng là tiêu chí
cung cấp ODA của các nhà tài trợ. Bởi vậy, việc tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả
ODA là cả một vấn đề phức tạp, đã và đang làm đau đầu các nhà lãnh đạo của các
nước tiếp nhận ODA, trong đó có Việt Nam.
SVTH: Thái Anh Tuấn

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

b. Đối với nước nhận hỗ trợ
Nguồn vốn ODA được đánh giá là nguồn lực quan trọng giúp các nước đang
hoặc kém phát triển thực hiện các chiến lược kinh tế - xã hội của mình. Vai trò của
ODA đối với các nước nhận viện trợ được thể hiện trên các giác độ cơ bản như:
- ODA là nguồn bổ sung giúp cho các nước đang hoặc kém phát triển đảm bảo
chi đầu tư phát triển, giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước.
- ODA giúp các nước tiếp nhận phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường,

Ế


một lượng ODA lớn được các nhà tài trợ và các nước tiếp nhận ưu tiên dành cho phát

U

triển giáo dục, đào tạo nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của lĩnh vực này, tăng

́H

cường một bước cơ sở vật chất cho việc dạy và học của các nước đang hoặc kém phát
triển. Bên cạnh đó, một lượng ODA khá lớn cũng được dành cho các lĩnh vực y tế,



đảm bảo sức khỏe cộng đồng.

- ODA giúp các nước đang hoặc kém phát triển xóa đói, giảm nghèo. Xóa đói

H

nghèo là một trong những tôn chỉ đầu tiên được các nhà tài trợ Quốc tế đưa ra khi hình

IN

thành phương thức hỗ trợ phát triển chính thức. Mục tiêu này biểu hiện tính nhân đạo

K

của ODA.

- ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ và làm lành mạnh cán cân thanh toán Quốc tế


O

̣C

của các nước tiếp nhận. Đa phần các nước đang hoặc kém phát triển rơi vào tình trạng

̣I H

thâm hụt cán cân vãng lai, gây bất lợi cho cán cân thanh toán Quốc tế của các Quốc
gia này. ODA, đặc biệt là khoản trợ giúp của IMF có chức năng làm lành mạnh hóa

Đ
A

cán cân vãng lai cho các nước tiếp nhận, từ đó ổn định đồng nội tệ.
- ODA được sử dụng có hiệu quả sẽ trở thành nguồn lực bổ sung cho đầu tư tư

nhân. Ở những Quốc gia có cơ chế quản lý kinh tế tốt, ODA đóng vai trò như “nam
châm” hút đầu tư tư nhân theo tỷ lệ xấp xỷ 2USD trên 1USD viện trợ. Đối với những
nước đang trong tiến trình cải cách thể chế, ODA còn góp phần củng cố niềm tin của
khu vực tư nhân vào công cuộc đầu tư đổi mới của Chính phủ. Tuy nhiên, không phải
lúc nào ODA cũng phát huy tác dụng đối với đầu tư tư nhân. Ở những nước có môi
trường bị bóp méo nghiêm trọng thì viện trợ không những không bổ sung mà còn loại
trừ đầu tư tư nhân. Điều này giải thích tại sao các nước đang hoặc kém phát triển mắc

SVTH: Thái Anh Tuấn

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

nợ nhiều, mặc dù nhận được một lượng ODA lớn của cộng đồng Quốc tế song lại
không hoặc tiếp nhận được rất ít vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- ODA giúp các nước tăng cường năng lực và thể chế thông qua các chương
trình, dự án hỗ trợ công cuộc cải cách pháp luật, cải cách hành chính và xây dựng
chính sách quản lý kinh tế phù hợp với thông lệ Quốc tế.
- ODA giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước có thêm vốn, tạo điều
kiện nâng cao hiệu quả đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dần dần mở rộng quy mô

Ế

doanh nghiệp.

U

Ngoài ra ODA còn giúp các nước nhận viện trợ có cơ hội để nhập khẩu máy móc,

́H

thiết bị cần thiết cho quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước từ các nước
phát triển. Thông qua các nước cung cấp ODA, nước nhận viện trợ có thêm nhiều cơ



hội mới để tham gia vào các tổ chức tài chính thế giới, đạt được sự giúp đỡ lớn hơn về
vốn từ các tổ chức này.


H

1.1.7. Tính hai mặt của vốn ODA với các nước nhận viện trợ

IN

 Ưu điểm

K

- ODA là nguồn vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Các khoản vay ODA có thời
gian trả nợ rất dài và có mức lãi suất ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi đối với các dự án

O

̣C

hạ tầng kinh tế - xã hội lớn như: Xây dựng đường xá, điện, nước, thuỷ lợi, cảng, và các

̣I H

dự án hạ tầng xã hội như: Giáo dục và y tế thường có thời gian hoàn vốn lâu và tỷ lệ
hoàn vốn thấp.

Đ
A

- Chỉ có nguồn vốn lớn với điều kiện vay ưu đãi như vậy Chính phủ nước nhận
viện trợ mới có thể tập trung đầu tư cho phát triển hạ tầng vật chất.

- Các dự án sử dụng vốn vay ODA thường đòi hỏi áp dụng công nghệ tiên tiến,

có chất lượng cao và phương thức quản lý tiên tiến. Thông qua đó, nhiều cán bộ có
điều kiện tiếp cận và hiểu biết các quy trình công nghệ mới trong các lĩnh vực cầu,
đường, điện... Các cán bộ quản lý dự án, các cán bộ công chức của Chính phủ nhận
viện trợ làm quen dần và ngày càng hiểu rõ hơn các quy tắc tổ chức đấu thầu Quốc tế,
giải ngân và quản lý thực hiện dự án. Là cơ sở thử nghiệm cho các ý tưởng mới đối
với nước nhận viện trợ để từ đó vận động các nhóm những người hưởng lợi từ dự án
tham gia vào công tác quản lý.
SVTH: Thái Anh Tuấn

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ cho đất nước và bù đắp cán cân thanh toán.
- Việc thay đổi chính sách để đáp ứng yêu cầu của Nhà tài trợ như là một trong
những điều kiện để tiếp nhận vốn mới. Như vậy, dự án ODA đã góp phần đổi mới
chính sách tại nước tiếp nhận vốn và đổi mới suy nghĩ của người dân được trực tiếp
thụ hưởng theo hướng tích cực.
 Nhược điểm
- Vốn ODA làm tăng gánh nặng nợ Quốc gia, vốn ODA dù vay với thời gian dài

Ế

25 - 40 năm vẫn không phải là vốn cho không, đến một lúc nào đó nước tiếp nhận phải


U

dùng tiền của mình để trả nợ. Khi tiếp nhận và sử dụng vốn ODA do tính chất ưu đãi

́H

nên gánh nặng nợ nần thường chưa xuất hiện. Một số nước do sử dụng không hiệu quả
nên có thể tạo ra sự tăng trưởng nhất thời, nhưng sau một thời gian lại lâm vào vòng



nợ nần do không có khả năng trả nợ. Sự phức tạp chính là ở chỗ vốn ODA không có
khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa

H

vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, trong việc hoạch định các chính sách sử dụng ODA

IN

phải phối hợp với các nguồn vốn khác để tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng

K

xuất khẩu.

- Vốn ODA trong một số trường hợp đi liền với yếu tố chính trị, hơn là các yếu tố

O


̣C

hiệu quả kinh tế.

̣I H

- Các khoản vay ODA gắn với chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp của nước
tài trợ nên thường có sự ràng buộc của nhà tài trợ trong việc chọn dự án, thuê tư vấn,

Đ
A

chọn nhà thầu, nhà cung ứng hàng hoá thiết bị cho dự án. Do đó, giá cả trong các hợp
đồng sử dụng vốn ODA thường cao hơn các hợp đồng cùng loại theo hình thức thương
mại thông thường.
- Đây là nguồn vốn sử dụng cho các hàng hóa công cộng nên thường xảy ra tình
trạng thất thoát, lãng phí; xây dựng chiến lược, quy hoạch thu hút và sử dụng vốn
ODA vào các lĩnh vực chưa hợp lý; trình độ quản lý thấp, thiếu kinh nghiệm trong quá
trình tiếp nhận cũng như xử lý, điều hành dự án... khiến cho hiệu quả và chất lượng
các công trình đầu tư bằng nguồn vốn này còn thấp... có thể đẩy nước tiếp nhận ODA
vào tình trạng nợ nần.

SVTH: Thái Anh Tuấn

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa


- Thủ tục để sử dụng được vốn vay ODA thường là phức tạp và mất nhiều thời
gian để dự án được chấp thuận.
- Tác động của yếu tố tỷ giá hối đoái có thể làm cho giá trị vốn ODA phải hoàn
lại tăng lên.
1.1.8. Xu hướng
Hiện nay, với những biến đổi bất thường về kinh tế và chính trị trên thế giới. Đặc
biệt là đối với các nước phát triển thì xu hướng viện trợ và tiếp nhận ODA cũng có

Ế

nhiều thay đổi:

U

- Thứ nhất, tỷ trọng ODA song phương có xu thế tăng lên, ODA đa phương có xu

́H

thế giảm đi. Hoạt động của một số tổ chức đa phương tỏ ra kém hiệu quả làm cho một
số nhà tài trợ ngần ngại đóng góp cho các tổ chức này. Đó là nguyên nhân chính tạo



nên sự chuyển dịch này.

- Thứ hai, sự cạnh tranh ngày càng tăng trong quá trình thu hút ODA. Trên thế

H


giới, một số nước mới giành được độc lập hoặc mới tách ra từ các Nhà nước liên bang

IN

tăng lên đáng kể và có nhu cầu lớn về vốn ODA. Số nước có nhu cầu tiếp nhận ODA

K

là rất lớn vì vậy sự cạnh tranh giữa các nước ngày càng trở nên gay gắt.
- Thứ ba, sự phân phối ODA theo khu vực nghèo của thế giới không đồng đều.

O

̣C

Nguyên nhân tạo nên sự khác biệt như vậy có thể là do những mong muốn của các

̣I H

Quốc gia đi viện trợ như mở rộng quan hệ hợp tác về chính trị hay kinh tế, mục đích
xã hội, điều đó phụ thuộc rất nhiều vào ý muốn chủ quan của nhà tài trợ. Mặt khác,

Đ
A

chính những yếu tố trong nội bộ của Quốc gia cũng tạo nên những khác biệt lớn trong
quá trình nhận viện trợ như: Các mối quan hệ với các nước, những thành tựu trong
phát triển đất nước hay cũng có thể là do nhu cầu hết sức cần thiết như chiến tranh,
thiên tai...
- Thứ tư, triển vọng gia tăng nguồn vốn ODA ít lạc quan. Hiện nay, các nước

phát triển đang có những dấu hiệu đáng lo ngại trong nền kinh tế của mình như khủng
hoảng kinh tế hay hàng loạt các vấn đề xã hội trong nước, chịu sức ép của dư luận đòi
giảm viện trợ để tập trung giải quyết các vấn đề trong nước.

SVTH: Thái Anh Tuấn

15


×