Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.88 KB, 78 trang )

I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA K TON TI CHNH

H

u

KHểA LUN TT NGHIP I HC


i

h

cK

in

h

t

HIU QUA HUY ĩNG TIệN GặI
TIT KIM
TAI NGN HAèNG THặNG MAI Cỉ
PHệN Aẽ CHU
CHI NHAẽNH HU

PHM TH OANH


Khúa hc 2009 2013


I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA K TON TI CHNH

H

u

KHểA LUN TT NGHIP I HC


i

h

cK

in

h

t

HIU QUA HUY ĩNG TIệN GặI
TIT KIM
TAI NGN HAèNG THặNG MAI Cỉ
PHệN Aẽ CHU

CHI NHAẽNH HU

Sinh viờn thc hin: Phm Th Oanh
Lp: K43A TCNH
Niờn khúa: 2009 - 2013

Giỏo viờn hng dn:
TS. Hong Vn Liờm

Hu, thỏng 5 nm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá
nhân tôi, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
kiến thức chuyên ngành, nghiên cứu khảo sát thực tiễn. Các số
liệu, bảng biểu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung

uế

thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn
và kinh nghiệm hiện có.

H

Sinh viên thực hiện

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

Phạm Thị Oanh


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Trước hết, tôi xin bày tỏ
sự kính trọng và lòng biết
ơn sâu sắc đến Thầy giáo,
TS. Hoàng Văn Liêm. Thầy là
người đã định hướng đề tài
và tận tình hướng dẫn tôi
trong suốt quá trình thực
hiện khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến
quý Thầy cô giáo đã giảng
dạy cho tôi và các anh chị
phòng PFC ngân hàng Á Châu
Chi nhánh Huế đã giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực
tập tại ngân hàng.
Cuối cùng tôi gửi sự trân
trọng và lòng biết ơn đến
tất cả những người thân và
bạn bè đã quan tâm, động
viên và giúp đỡ tôi trong
thời gian qua.


Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Oanh


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể:....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................... 3

uế

5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 3
6. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp..................................................................................................... 3

H


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN

tế

GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................... 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.................................................................................... 4

h

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại................................................................4

in

1.1.3. Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại ..................................................5

cK

1.1.4. Thu nhập – chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thương mại ............................6
1.2. Vốn huy động và sự cần thiết phải huy động vốn ............................................................... 6

họ

1.2.1. Khái niệm vốn huy động trong ngân hàng thương mại ....................................6
1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động trong ngân hàng thương mại ...............................7
1.2.3. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn .................................................................7
1.2.4. Cơ cấu vốn huy động trong ngân hàng thương mại ..........................................8

Đ

ại

1.2.5. Nguyên tắc huy động vốn .................................................................................9

1.3. Tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng thương mại................................................................... 9
1.3.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm..............................................................................9
1.3.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng thương mại...............................10
1.3.3. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng thương mại ............................10
1.4. Hiệu quả huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu huy động tiền gửi tiết kiệm........11
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn .............................................................11
1.4.1.1. Hiệu quả trong kinh tế học......................................................................11
1.4.1.2. Hiệu quả huy động vốn trong ngân hàng thương mại ............................11
1.4.2. Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Á Châu Chi nhánh Huế .......13


1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng
thương mại ................................................................................................................14
1.4.3.1. Chỉ tiêu định tính.....................................................................................14
1.4.3.2. Chỉ tiêu định lượng..................................................................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ................................... 19
2.1. Tổng quan về ngân hàng Á Châu – chi nhánh Huế...........................................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................19

uế

2.1.2. Bộ máy tổ chức ...............................................................................................20
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2010-2012..................23

H


2.2. Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Á Châu ..........................................29
2.2.1. Tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm (trên tổng nguồn vốn, trên tổng dư nợ) .....................29
2.2.2. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm .................................................................................31

tế

2.2.3. Sự tăng trưởng tiền gửi tiết kiệm qua các năm ...............................................33
2.3. Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế qua các chỉ

h

tiêu định lượng..............................................................................................................................36

in

2.3.1. Chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm ................................................................36

cK

2.3.2. Nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm với việc sử dụng vốn........................................39
2.3.2.1. So sánh tiền gửi tiết kiệm với việc sử dụng vốn theo kì hạn ...................39
2.3.2.2. Tỉ lệ dư nợ cho vay trên tiền gửi tiết kiệm ..............................................41
2.3.3. Tỷ lệ thu từ hoạt động cho vay trên lãi chi cho huy động tiền gửi tiết kiệm ..43

họ

2.3.4. Tỷ lệ chênh lệch thu chi trên chi phí huy động tiền gửi tiết kiệm ..................44

Đ

ại

2.4. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm qua các chỉ tiêu định tính ......................45
2.4.1. Khả năng đáp ứng tốt nhu cầu cho khách hàng ..............................................45
2.4.2. Uy tín của ngân hàng.......................................................................................47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ....................................48
3.1. Kết luận về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế ......48
3.1.1. Những kết quả đạt được về huy động tiền gửi tiết kiệm.................................48
3.1.2. Những mặt hạn chế trong huy động tiền gửi tiết kiệm ...................................49
3.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm...............51
3.1.3.1. Nhóm nhân tố môi trường .......................................................................51
3.1.3.2. Nhân tố thuộc về chính sách Nhà nước...................................................51
3.1.3.3. Nhân tố thuộc về khách hàng ..................................................................52
3.1.3.4. Nhân tố thuộc về phía ngân hàng ...........................................................53


3.2. Định hướng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Huế về hoạt
động huy động tiền gửi tiết kiệm ................................................................................................55
3.2.1. Định hướng hoạt động chung của Chi nhánh trong thời gian tới ...................55
3.2.2. Định hướng của chi nhánh về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm ............55
3.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm trong thời gian tới .......56
3.3.1. Nhóm giải pháp về tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm ........................56
3.3.1.1. Đa dạng các hình thức gửi tiết kiệm trong dân ......................................56
3.3.1.2. Chính sách lãi suất cạnh tranh ...............................................................58

uế

3.3.1.3. Tích cực tìm kiếm nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư ..............................58
3.3.1.4. Mở rộng và phát triển mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch...............58


H

3.3.1.5. Đẩy mạnh hoạt động marketing ..............................................................59
3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm ..................60
3.3.2.1. Xây dựng một chiến lược khách hàng trung thành trong huy động tiền

tế

gửi tiết kiệm ..........................................................................................................60
3.3.2.2. Tăng cường đào tạo cho đội ngũ nhân viên............................................60

h

3.3.2.3. Không ngừng nâng cao uy tín, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng....... 60

in

3.3.2.4. Gắn liền việc huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả.............................61

cK

PHẦN III: KẾT LUẬN.............................................................................................................63
1. Kết quả đạt được của đề tài .....................................................................................................63
2. Hạn chế......................................................................................................................................63
3. Hướng phát triển của đề tài .....................................................................................................64

Đ
ại


họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................65


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Chi nhánh và các phòng giao dịch của ACB – CN Huế ...............................20
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của ACB Huế giai đoạn 2010-2012 .............................24
Bảng 2.3: Đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng..........................28
Bảng 2.4: Tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm trên các nguồn vốn ..................................................29
Bảng 2.5: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm...............................................................................31

uế

Bảng 2.6: Sự tăng trưởng TGTK qua các năm..............................................................33
Bảng 2.7: Biến động TGTK theo thời gian(2010-2012) ...............................................34

H

Bảng 2.8 : Phân tích thành phần chi phí huy động TGTK ............................................36
Bảng 2.9: So sánh chi phí huy động TGTK của ACB với hội sở .................................38

tế

Bảng 2.10: So sánh TGTK và tổng dư nợ cho vay theo kì hạn.....................................40
Bảng 2.11: Thu nhập từ hoạt động huy động TGTK ....................................................43

Đ
ại


họ

cK

in

h

Bảng 2.12:Thang điểm bình quân Likert.......................................................................45


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thu nhập ngân hàng năm 2010-2012 .......................................................25
Biểu đồ 2.2: Chi phí ngân hàng từ năm 2010-2012 ......................................................26
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận của ACB từ năm 2010-2012....................................................28
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động .....................................................................30
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu TGTK theo kì hạn.........................................................................32
Biểu đồ 2.6: Sự tăng trưởng TGTK qua các năm..........................................................33

uế

Biểu đồ 2.7: Chi phí huy động TGTK từ năm 2010-2012 ............................................37
Biểu đồ 2.8: So sánh chi phí huy động TGTK của chi nhánh với hội sở từ năm 2010-

H

2012 ...............................................................................................................................39
Biểu đồ 2.9: Mối quan hệ giữa nguồn vốn và sử dụng vốn...........................................40

tế


Biểu đồ 2.10: Thu nhập từ hoạt động huy động TGTK ................................................43

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 2.11: Kết quả đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ của ngân hàng .......... 46


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Huế.......21


Ngân hàng Á Châu

CN

Chi nhánh

EUR

Đồng Euro

GTCG

Giấy tờ có giá

MMTB

Máy móc thiết bị

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

in

h

tế

H

ACB

họ

TSCĐ

Tiền gửi tiết kiệm

cK


TGTK
TMCP

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Thương mại cổ phần
Tài sản cố định
Đô la Mỹ

VNĐ

Việt Nam Đồng

Đ
ại

USD


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xuất phát từ thực tiễn ngành ngân hàng gặp nhiều biến cố, dư nợ tăng trưởng
chậm, lãi suất huy động thấp thì tại ngân hàng Á Châu CN Huế, lượng TGTK vẫn dồi
dào. Bên cạnh đó, việc tăng trưởng theo chiều rộng trong khi hiệu quả sử dụng nguồn
lực suy giảm dẫn tới tình hình vĩ mô diễn biến bất lợi và thiếu ổn định. Do đó hiện nay
yêu cầu đánh giá hiệu quả huy động TGTK tại ngân hàng trở thành nhu cầu cấp thiết.

uế


Trên quan điểm hiệu quả là kết quả hoạt động huy động vốn mà ngân hàng đạt
được phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo mục tiêu an toàn và sinh lợi cao của

H

ngân hàng trong từng thời kì, tác giả thực hiện đánh giá hiệu quả huy động TGTK qua

tế

các chỉ tiêu định tính và định lượng.

Qua những chỉ tiêu định lượng, tác giả thực hiện phân tích, so sánh, giải thích

h

nguyên nhân tăng giảm để thấy được tình hình cũng như hiệu quả TGTK từ năm 2010-

in

2012.

Đối với các chỉ tiêu đinh lượng, tác giả đã tập hợp số liệu của ngân hàng về

cK

đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng để sử dụng cho bài nghiên cứu. Với phương
pháp này, tác giả đã nhìn nhận rõ hơn về những khách hàng của ACB, về những cảm

họ


nhận và sự hài lòng của họ đối với ngân hàng, yếu tố này quyết định đến lòng tin của
khách hàng, do đó ảnh hưởng đến hoạt động huy động TGTK.
Sau khi thực hiện đánh giá hiệu quả huy động TGTK qua chỉ tiêu định tính

Đ
ại

và định lượng, tác giả rút ra được những kết luận về kết quả đạt được và những tồn tại
hiện có tại Chi nhánh. Dựa vào thực tiễn hiện có, đưa ra các giải pháp hợp lí để nâng
cao hiệu quả công tác huy động TGTK tại ngân hàng.


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có tư liệu sản xuất,
sức lao động. Đó là những yếu tố cần thiết của bất kỳ nền sản xuất nào. Để mua tư liệu
sản xuất, trả lương và các chi phí khác, doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng vốn để luân
chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm đạt hiệu quả kinh tế xã
hội cao nhất. Bởi vậy, có thể nói vốn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của

uế

doanh nghiệp.

Ngân hàng thương mại cũng là một loại hình doanh nghiệp nên để hoạt động

H


kinh doanh, các NHTM phải có vốn. Tuy nhiên NHTM kinh doanh trên lĩnh vực tiền

tế

tệ, tức là bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,
chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán, nên hoạt động của nó liên quan trực

h

tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt

in

khác đây là lĩnh vực nhạy cảm, nó đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều
hành hoạt động để tránh thiệt hại cho xã hội [1]. Do vậy yêu cầu huy động vốn không

cK

chỉ là tiền đề cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà bên cạnh đó việc quản lý
nguồn vốn huy động hiệu quả luôn là một yêu cầu đặc biệt quan trọng.

họ

Kết thúc năm 2012, một năm được xem đầy sóng gió đối với ngành ngân hàng
Việt Nam khi tình hình nợ xấu, hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, lợi nhuận giảm
sút...nhân rộng trong cả hệ thống. Bên cạnh đó, điều kiện kinh tế vĩ mô diễn biến bất

Đ
ại


lợi và thiếu ổn định do hệ lụy của tăng trưởng theo chiều rộng trong khi hiệu quả sử
dụng nguồn lực suy giảm thì yêu cầu đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn trong
các ngân hàng càng cấp thiết [7].
Ngoài ra theo quy định của NHNN hiện nay trần lãi suất TGTK chỉ còn
8%/năm, nhưng theo lãnh đạo các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, việc
hạ lãi suất huy động không ảnh hưởng đến việc thu hút tiền gửi trong dân cư. Bởi vì,
so với hoạt động sản xuất kinh doanh đang khó khăn như hiện nay, kinh doanh gì để
tồn tại là đã khó chứ chưa nói gì đến lợi nhuận 8%/năm như gửi tiết kiệm. So với chỉ
số lạm phát thì lãi suất tiết kiệm thực vẫn dương do vậy khi lãi suất huy động giảm thì

Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

1


Khóa luận tốt nghiệp

việc tiền gửi trong dân giảm sẽ không xảy ra [8]. Như vậy, có đủ nguồn vốn để đáp
ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng mới chỉ là điều kiện cần. Vấn
đề huy động thế nào cho hợp lý, phân bổ sử dụng, bảo đảm và phát triển vốn như thế
nào để đảm bảo hoạt động kinh doanh ngân hàng an toàn và đạt hiệu quả cao là lẽ sống
còn đối với mỗi ngân hàng, đặc biệt trong điều kiện vô cùng phức tạp của nền kinh tế
thị trường hiện nay.
Ngân hàng TMCP Á Châu là ngân hàng tư nhân lớn nhất tại Việt Nam. Với

uế

kinh nghiệm và uy tín thương hiệu từ 20 năm phát triển vượt bậc, tổ chức vận hành
vững mạnh và năng lực tài chính dồi dào nên ngân hàng Á Châu có lợi thế lớn trong


H

việc huy động vốn từ dân cư, đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm, khi đây là một kênh đầu tư

tế

an toàn và ít rủi ro nhất hiện nay. Muốn đạt hiệu quả kinh doanh cao thì nguồn vốn
huy động phải thõa mãn nhu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất. Đây là một hoạt

h

động cơ bản trong quản trị ngân hàng, tuy nhiên trong tình hình hiện nay thì yêu cầu

in

nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tiết kiệm trở thành nhu cầu cấp thiết tại ngân
hàng.

cK

Nhận thức được thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài: “ Hiệu quả huy động
tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - chi nhánh Huế” làm

họ

đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

ại

2.1. Mục tiêu chung:

Nghiên cứu hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Á Châu

Chi nhánh Huế.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM
- Phân tích tình hình và đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng Á Châu chi nhánh Huế
- Đưa ra các kết luận và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động
tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế.

Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp

3. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Á Châu - chi nhánh Huế
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế
và khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng.
- Về thời gian: đề tài nghiên cứu số liệu trong ba năm 2010, 2011, 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu


uế

- Phương pháp thống kê: tập hợp số liệu và đánh giá thực trạng

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên

H

quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như sách báo, tạp chí, các tài liệu tập
huấn của ngân hàng, truyền hình.

tế

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp thu thập thông tin bằng

h

văn bản hay bằng lời nói đối với những người có kiến thức về ngân hàng.

hoạt động tại ngân hàng.

in

- Phương pháp quan sát: là phương pháp được sử dụng để đánh giá thực trạng

cK

- Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu để tiến hành so
sánh, đối chiếu, đánh giá các vấn đề liên quan đến hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm.

6. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp

họ

Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của NHTM
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân

Đ
ại

hàng TMCP Á Châu chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của

ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Huế

Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác


uế

động rất lớn và quan trọng đến sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh
tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì

H

NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành định chế tài chính không thể

tế

thiếu được.

Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam: “Ngân hàng thương mại là loại hình

h

ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh

in

khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”, trong đó “hoạt động ngân
hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ: nhận

cK

tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” [11].
Như vậy, NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho

họ


nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn về NHTM, chúng ta đi đến đặc điểm của NHTM.
1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại
 NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh kiếm lời cho nên hoạt động của nó

Đ
ại

nhằm mục tiêu chủ yếu là theo đuổi lợi nhuận.
 Hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn so với các

hình thức kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc liên quan đến ngành khác
và cả nền kinh tế.
 NHTM là một trung gian tài chính điển hình. Điều này được thể hiện rõ trên
hai phương diện:
- NHTM là trung gian giữa những người có vốn và người cần vốn
- NHTM là trung gian giữa NHTW với công chúng và nền kinh tế.

Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3. Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có
những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì các
hoạt động cơ bản như sau:
 Trung gian tín dụng

- NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, biến nó thành nguồn vốn tín dụng để

uế

cho vay (cấp tín dụng).
- NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay và với số lãi suất chênh

H

lệch có được nó sẽ duy trì họat động của mình.

- Vai trò trung gian này trở nên phong phú hơn với việc phát hành thêm cổ phiếu,

tế

trái phiếu,… NHTM có thể làm trung gian giữa công ty và các nhà đầu tư; chuyển giao
mệnh lệnh trên thị trường chứng khoán; đảm nhận việc mua trái phiếu công ty…

h

 Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế

in

- NHTM thực hiện các giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người
mua, người bán... để hoàn thành các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau như:

cK


+ Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân
+ Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng như giấy

họ

chuyển tiền, tín dụng thu, séc, thẻ tín dụng...
+ Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng
 Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng

Đ
ại

- Với những lợi thế riêng của mình, NHTM cung cấp một cách đầy đủ và trọn

vẹn các dịch vụ gắn liền với hoạt động của nó, gồm có:
+ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội
+ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế
+ Dịch vụ ủy thác
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin
+ Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
Đó là các chức năng chính của NHTM, chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau,
tác động qua lại lẫn nhau, vì vậy NHTM phải sắp xếp tổ chức hợp lý để thực hiện đồng
bộ, không nên quá chú trọng hay xem nhẹ chức năng nào.
Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

5


Khóa luận tốt nghiệp


1.1.4. Thu nhập – chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thương mại
 Thu nhập của NHTM
- Thu về hoạt động tín dụng: thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí cho thuê tài
chính, phí bão lãnh...
- Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Thu từ các hoạt dộng khác như: thu lãi góp vốn, mua cổ phần; thu về mua
bán chứng khoán; thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý;...

uế

- Các khoản thu khác bất thường
 Chi phí của NHTM

H

- Chi về hoạt động huy động vốn: trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền tiết kiệm, trả lãi
tiền vay, trả lãi kỳ phiếu, trái phiếu...

tế

- Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

- Chi về hoạt động khác: mua bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc

h

đá quý

cK


- Chi về tài sản

in

- Chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí

- Chi dự phòng

- Chi cho nhân viên

họ

 Lợi nhuận của NHTM

Lợi nhuận của ngân hàng gồm hai chỉ tiêu:
=

Tổng thu nhập - Tổng chi phí

Lợi nhuận sau thuế

=

Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập
TGTK

Đ
ại

Lợi nhuận trước thuế


1.2. Vốn huy động và sự cần thiết phải huy động vốn
1.2.1. Khái niệm vốn huy động trong ngân hàng thương mại
- Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Đây là nguồn vốn chủ yếu
và quan trọng nhất, có tính chất sống còn của bất cứ một NHTM nào [1].

Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Đặc điểm của vốn huy động trong ngân hàng thương mại
- “Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM
- Đây là một nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền bất kỳ lúc
nào mà không bị ràng buộc nên cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để
sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng
- Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất
lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM

uế

- Vốn huy động có tính cạnh tranh gay gắt
- Vốn huy động chỉ được sử dụng trong hoạt động tín dụng và bảo lãnh, không

H

được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư” [1].

1.2.3. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn

tế

Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Một NHTM khi mới thành lập phải có vốn điều

h

lệ theo quy định. Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho TSCĐ như trụ sở, văn phòng,

in

MMTB cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các

cK

hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ khác. Do vậy, huy động vốn có
ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng.
 “Đối với NHTM:

họ

Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có hoạt động này, NHTM sẽ không đủ

Đ
ại

nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thông qua nghiệp vụ huy động

vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối
với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động để
giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
 Đối với khách hàng:
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong
tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an
toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, nghiệp vụ huy động vốn
giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là
Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

7


Khóa luận tốt nghiệp

dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản
xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dụng” [4].
1.2.4. Cơ cấu vốn huy động trong ngân hàng thương mại
Vốn huy động gồm nhiều loại khác nhau và được phân loại thành các nhóm sau đây:
 Tiền gửi hoạt kỳ
- Tiền gửi hoạt kỳ là loại tiền gửi mà người gửi tiền được sử dụng một cách
chủ động và linh hoạt

uế

- Mục đích của người gửi tiền không phải hưởng lãi mà vì nhu cầu giao dịch,
thanh toán

H


- Đây là nguồn vốn có chi phí sử dụng vốn thấp nên ngân hàng nên tập trung

tế

huy động nguồn vốn này thì hoạt động kinh doanh mới có hiệu quả cao
- Ngân hàng thường sử dụng để cho vay ngắn hạn

h

 Tiền gửi định kỳ

in

- Tiền gửi định kỳ là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được rút ra khi đáo
hạn, nếu rút ra trước hạn, khách hàng phải chịu lãi suất không kỳ hạn

cK

- Mục đích của người gửi tiền là hưởng lãi do đó nguồn vốn này có chi phí sử
dụng vốn và tính cạnh tranh cao

họ

- Ngân hàng sử dụng nguồn vốn để cho vay trung, dài hạn
 Phát hành chứng từ có giá

Đ
ại


- Đây là phương pháp hiệu quả nhất để các ngân hàng huy động nguồn vốn có
kỳ hạn

- Nguồn vốn này có tính ổn định chắc chắn
- Lãi suất thường cao hơn lãi suất tiền gửi định kỳ
- Loại vốn này không đươc tái tục như tiền gửi định kỳ nhưng có thể sử dụng

để cầm cố vay vốn
- Người sở hữu có thể xin chiết khấu khi có nhu cầu trước thời hạn
 Nguồn vốn huy động khác
- Tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán, tiền tạm giữ, tiền đang chuyển

Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

8


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.5. Nguyên tắc huy động vốn
 “Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
- Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện
- Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định pháp luật
- Giữ bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng
- Không được che giấu khoản tiền lớn và bất thường ( theo Pháp lệnh Chống
rửa tiền)

uế

- Không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp lý...)


- Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn

H

 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất

- Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng

tế

- Đa dạng phương thức trả lãi đi đôi dự thưởng để thu hút khách hàng
 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động

h

- Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền

in

trong mọi tình huống

cK

- Ngăn chặn phao tin đồn nhảm

- Có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố xảy ra” [1].
1.3. Tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng thương mại

họ


1.3.1. Khái niệm tiền gửi tiết kiệm

Từ lâu TGTK đã được coi là công cụ vốn lưu chuyển của các NHTM. Vốn huy

Đ
ại

động của các tài khoản tiết kiệm thường chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tiền gửi
ngân hàng. Xét về bản chất, đây là một phần thu nhập của người lao động tạm thời
nhàn rỗi được tích luỹ, họ gửi vào ngân hàng với mục đích đảm bảo an toàn nguồn vốn
tích luỹ được và được hưởng một khoản lãi trên số tiền đó. Xét về hình thức, TGTK là
loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách
hàng một cuốn sổ tiết kiệm.
Theo điều 6 Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN “Tiền gửi tiết kiệm là khoản
tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết
kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo
hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi”[12].
Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

9


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng thương mại
 Phân theo kì hạn của nguồn tiền, TGTK gồm có:
- TGTK không kỳ hạn: là sản phẩm được thiết kế dành cho đối tượng khách
hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi
nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Vì khách hàng có

thể rút ra bất kì khi nào nên ngân hàng thường trả lãi rất thấp cho loại tiền gửi này.
- TGTK có kỳ hạn: TGTK được thiết kế dành cho khách hàng có nhu cầu gửi

uế

tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương

đóng vai trò quan trọng để thu hút khách hàng.

H

lai. Mục tiêu quan trọng của khách hàng là có được lợi tức định kì, do vậy, lãi suất
 Phân theo loại tiền, tiền gửi tiết kiệm bao gồm:

tế

- Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng nội tệ: Là loại tiền gửi tiết kiệm bằng tiền Việt
Nam Đồng gửi vào Ngân hàng và hưởng lãi suất tiền Việt Nam được quy định tại thời

h

điểm gửi tiền. Đây là loại chiếm tỷ trọng chủ yếu của vốn tiền gửi tiết kiệm của các

in

NHTM ở Việt Nam.

cK

- Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng ngoại tệ: Là loại tiền gửi tiết kiệm bằng Ngoại

tệ gửi vào Ngân hàng và hưởng lãi suất ngoại tệ gửi. Các loại ngoại tệ như chủ yếu
được huy động như: USD, EUR

họ

1.3.3. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng thương mại
Trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng, bắt buộc các ngân hàng phải

Đ
ại

huy động thêm vốn từ bên ngoài. Trong đó nguồn vốn tiền gửi thường chiếm tỷ trọng
trên 50% trong nguồn vốn huy động của NHTM. Vốn TGTK góp phần tạo nên nguồn
vốn lớn của NHTM. Đây là kênh đầu tư truyền thống, quen thuộc với nhiều đối tượng
khách hàng và thích hợp với nhiều khoản tiền lớn nhỏ khác nhau. Vì vậy TGTK luôn
là nguồn vốn thường xuyên, gắn liền với sự hình thành và phát triển của ngân hàng.
Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định tạo điều kiện chủ động trong hoạt động
kinh doanh của NHTM, là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của mỗi NHTM.
Vốn TGTK trong NHTM lớn thể hiện uy tín và lòng tin đối với dân chúng của ngân
hàng đó trên thị trường.

Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

10


Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Hiệu quả huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu huy động tiền gửi tiết kiệm
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả huy động vốn

1.4.1.1. Hiệu quả trong kinh tế học
Hiệu quả là một thuật ngữ trong kinh tế mang tính chuẩn tắc, bởi vậy có rất
nhiều quan điểm về hiệu quả. Để đơn giản chúng ta có thể hiểu hiệu quả có nghĩa là
đưa ra được một kết quả mong muốn sao cho chi phí hoặc công sức nổ lực bỏ ra là tối
thiểu. Hay nói cách khác, hiệu quả là sự so sánh giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra.

uế

Trong lĩnh vực kinh tế, lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu và hiệu quả là cái mà
con người luôn phải tính đến để thu được kết quả tốt nhất sao cho chi phí phải bỏ ra là

H

tối thiểu.

Xem xét trên quan điểm của NHTM thì hiệu quả được hiểu là sự so sánh giữa

tế

những lợi ích mà ngân hàng thu được với những chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra để

h

đạt được những kết quả đó. Ngân hàng thương mại là cũng là một loại hình doanh

in

nghiệp nên mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất của các NHTM là tối đa hóa lợi ích
của chủ sở hữu. Vì vậy, hiệu quả luôn được các ngân hàng quan tâm. Chính vì vậy mà


cK

các NHTM đang cố gắng giảm chi phí để tăng lợi nhuận thay vì tăng quy mô hoạt
động của ngân hàng để đạt được chi phí thấp nhất 1.

họ

1.4.1.2. Hiệu quả huy động vốn trong ngân hàng thương mại
Hiệu quả huy động vốn được hiểu là kết quả hoạt động huy động vốn mà ngân

Đ
ại

hàng đạt được phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo mục tiêu an toàn và sinh lời
cao của ngân hàng trong từng thời kỳ 2.
Trong phạm vi bài viết này, tác giả đánh giá hiệu quả trên góc độ ngân hàng

nên hoạt động huy động vốn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Thứ nhất: Nguồn vốn huy động phải xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của ngân
hàng để đảm bảo có khả năng đáp ứng cho hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. Tức
là vốn huy động phải có sự tăng trưởng ổn định về số lượng, có thể thoả mãn các nhu
cầu tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.

1
2

Võ Thị Thùy Trang, Khóa luận tốt nghiệp, K38TCNH, Trường Đại học Kinh tế Huế
Nguyễn Thị Mai Tâm, Khóa luận tốt nghiệp, K42TCNH, Trường Đại học Kinh tế Huế

Phạm Thị Oanh – K43ATCNH


11


Khóa luận tốt nghiệp

Thứ hai: Nguồn vốn huy động phải đảm bảo cơ cấu hợp lý, đó chính là tính cân
đối theo nhu cầu giữa vốn ngắn hạn và vốn trung dài hạn. Một cơ cấu vốn hợp lý phải
là một cơ cấu vốn đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng và không có tình trạng bất hợp lý,
dư thừa hay thiếu vốn.
Thứ ba: Nguồn vốn huy động phải đảm bảo tối thiểu hoá chi phí. Đây là yếu
tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng. Chi phí này
chính là số tiền mà ngân hàng phải trả cho các lượng vốn huy động được, chi phí

uế

hoạt động cao hay thấp phụ thuộc vào mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra, tất nhiên là
lãi suất huy động càng cao thì càng hấp dẫn khách hàng. Nhưng cả lãi suất huy động

H

và lãi suất cho vay đều là công cụ cạnh tranh của ngân hàng và hai loại này lại có

tế

quan hệ phụ thuộc chặt chẽ với nhau và có khi đối ngược nhau, nếu ngân hàng nâng
lãi suất huy động để tăng cường huy động vốn thì cũng buộc phải nâng lãi suất cho

h


vay để đảm bảo bù đắp chi phí huy động và kinh doanh có lãi. Như vậy, nâng lãi suất

in

huy động quá cao thì lại dẫn tới giảm khả năng cạnh tranh trong cho vay và đầu tư.
Yêu cầu đặt ra cho ngân hàng là phải làm sao đưa ra mức lãi suất hợp lý, vừa đảm

cK

bảo cạnh tranh trong huy động và cạnh tranh trong cho vay đồng thời đảm bảo có lãi.
Tuy nhiên việc NHNN quy định trần lãi suất như hiện nay thì lãi suất không phải là

họ

công cụ hiệu quả để ngân hàng thực hiện mục tiêu đạt lợi nhuận cao nhất. Do đó khi
xem xét hiệu quả huy động vốn, phải xem xét chi phí cho một đồng vốn (bao gồm

Đ
ại

chi phí lãi và phi lãi). Chỉ tiêu này càng thấp thì huy động vốn càng có hiệu quả.
Tóm lại để đạt hiệu quả huy động vốn, ngân hàng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
 Quy mô, cơ cấu nguồn huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản

và không ngừng tăng trưởng ổn định
 Chi phí huy động TGTK trên một đồng TGTK hợp lí
 Sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn, không có tình trạng dư

thừa hay thiếu vốn


Phạm Thị Oanh – K43ATCNH

12


×