Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần cơ khí thống nhất thừa thiên hhuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 132 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------    ----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU-XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ

Đ

THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ

BÙI THỊ THANH TÂM

Khóa học: 2011-2015



tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------    ----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU-XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ

Đ

THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


BÙI THỊ THANH TÂM

TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

Khoa: Kế toán-Kiểm toán
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 5 năm 2015


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu
nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính đã luôn
dìu dắt, dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 7 kỳ học
vừa qua.
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận thực tập, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc

tế
H
uế

đến Tiến sĩ Nguyễn Đình Chiến- Giảng viên hướng dẫn đã tận tình hướng
dẫn, góp ý, giải đáp thắc mắc và truyền đạt nhưng kinh nghiệm quý báu, cũng như
tốt nghiệp.


ại
họ
cK
in
h

luôn qua tâm, nhắc nhở, động viên em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận
Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị phòng
kế toán-tài chính của Công ty Cổ phần Cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên
Huế đã quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian thực tập tại
công ty.

Đ

Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc
hoàn thiện đề tài của mình nhưng do gặp một số hạn chế về thời gian cũng như vốn
kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự
đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn toàn thể quý thầy cô.
Huế, ngày 22 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Bùi Thị Thanh Tâm


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục ............................................................................................................................. i

Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... iv
Danh mục bảng, biểu ....................................................................................................... v
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ............................................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

tế
H
uế

I.1. Lý do lựa chọn đề tài ......................................................................................... 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................................ 2
I.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

ại
họ
cK
in
h

I.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3
I.6. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 4
I.7. Tình hình nghiên cứu ........................................................................................ 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU-XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................ 6

Đ


1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và
Thuế Thu nhập doanh nghiệp trong doanh nghiệp sản xuất ................................... 6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .. 6
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về Thuế TNDN ................................................. 8
1.2. Ý nghĩa của công tác xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN .............. 10
1.2.1. Ý nghĩa của công tác xác định kết quả kinh doanh ................................. 10
1.2.2. Ý nghĩa của công tác Thuế TNDN .......................................................... 10
1.3. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ..................................... 10
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 10
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 14
i


1.4. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh .................................. 15
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 15
1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 19
1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 21
1.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ............................................ 23
1.5.1. Kế toán doanh thu tài chính ..................................................................... 23
1.5.2. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................... 25
1.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .......................................................... 27
1.6.1. Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 27

tế
H
uế

1.6.2. Kế toán chi phí khác ................................................................................ 28
1.7. Kế toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp. .......................................................... 30
1.7.1. Xác định thu nhập chịu thuế theo luật Thuế ............................................ 30

1.7.2. Các chi phí hợp lý được trừ ..................................................................... 31
1.7.3. Kế toán Thuế TNDN hiện hành .............................................................. 33

ại
họ
cK
in
h

1.7.4. Kế toán chênh lệch Thuế TNDN ............................................................. 35
1.7.5. Cách chuyển lỗ giữa các năm .................................................................. 38
1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp............................... 38
1.8.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................ 38
1.8.2. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ-XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI

Đ

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THỐNG NHẤT HUẾ ....................................... 40
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất Thừa Thiên Huế ............ 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................... 40
2.1.2. Định hướng phát triển và lĩnh vực hoạt động .......................................... 41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 41
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................... 43
2.2. Đánh giá tình hình nguồn lực của công ty qua ba năm 2012 – 2014 ............. 46
2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn ............................................................... 46
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 51

ii



2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ-xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Cơ khí ô tô Thống Nhất Huế ................................................................................. 54
2.3.1. Một số đặc điểm về sản phẩm và tổ chức công tác tiêu thụ .................... 54
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu............... 56
2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh ....................... 66
2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..................................... 77
2.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .................................................... 81
2.3.6. Kế toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp .................................................... 82
phải nộp ............................................................................................................ 84
2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp........................ 85

tế
H
uế

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ ......... 87
3.1. Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại công ty

ại
họ
cK
in
h

cổ phần cơ khí Thống Nhất Huế ............................................................................ 87
3.1.1 Nhận xét chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức kế
toán tại Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất Thừa Thiên Huế ......................... 87

3.1.2 Nhận xét chung về công tác kế toán Thuế TNDN tại Công ty cổ phần cơ
khí Thống Nhất Thừa Thiên Huế ...................................................................... 90
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu-xác định kết

Đ

quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ khí ôtô Thống Nhất Thừa Thiên Huế ........... 90
3.2.1 Giải pháp về công tác tổ chức kế toán tại công ty .................................... 90
3.2.3 Giải pháp quản lý công nợ. ....................................................................... 92
3.2.4 Giải pháp quản lý doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng
bán và các loại chi phí ....................................................................................... 93
3.2.5 Giải pháp quản lý Thuế TNDN ................................................................ 93
PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................... 96
III.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................ 96
III.2. Hạn chế của đề tài......................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 98
PHỤ LỤC
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


CCDV

Cung cấp dịch vụ

CLTT

Chênh lệch tạm thời

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí Quản ý doanh nghiệp

CTCP

Công ty cổ phần

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK


Hàng tồn kho

HTX

Hợp tác xã

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

NPT

Nợ phải trả

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TMHH

Trách nhiệm hữu hạn


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BCTC

TNCT

Thu nhập chịu thuế

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn


TK

Tài khoản

VCSH

Vốn chũ sở hữu

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1- Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty giai đoạn 2012-2014 ................47
Bảng 2.2 – Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ....................52
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................................52
Bảng 3.1: Xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến TSCĐ A từ năm
2014 đến năm 2017 .......................................................................................................94
Bảng 3.2: Xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan đến TSCĐ B từ năm 2014

tế
H
uế

đến năm 2017.................................................................................................................95
Biểu 2.1-Hóa đơn GTGT nghiệp vụ bán xe cho CTCP Xuất nhập khẩu Miền Bắc .....59
Biểu 2.2-Hóa đơn GTGT nghiệp vụ bán xe cho HTX Vận Tải Phú Thành Tuyên Minh ....60
Biểu 2.3-Hóa đơn GTGT nghiệp vụ sửa chữa xe cho anh Nguyễn Văn Hào ...............63

ại

họ
cK
in
h

Biểu 2.4-Phiếu thu tiền sửa chữa xe cho anh Nguyễn Văn Hào ...................................64
Biểu 2.5-Sổ chi tiết tài khoản 5111 ...............................................................................65
Biểu 2.6-Phiếu xuất kho ................................................................................................68
Biểu 2.7-Sổ chi tiết tài khoản 632 .................................................................................69
Biểu 2.8-Hóa đơn GTGT chi phí quảng cáo của công ty ..............................................71
Biểu 2.9-Phiếu chi cho nghiệp vụ chi phí quảng cáo của công ty.................................72

Đ

Biểu 2.10-Sổ chi tiết Tài khoản 641 ..............................................................................73
Biểu 2.11-Hóa đơn GTGT thuê phòng nghỉ của anh Minh ...........................................75
Biểu 2.12-Sổ chi tiết tài khoản 642 ...............................................................................76
Biểu 2.13-Sổ chi tiết tài khoản 515 ...............................................................................78
Biểu 2.14-Sổ chi tiết tài khoản 635 ...............................................................................80

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1- Tình hình biến động tài sản của CTCP Cơ khí Thống Nhất Huế giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................48
Biểu đồ 2.2- Tình hình biến động nguồn vốn của CTCP Cơ khí Thống Nhất Huế giai
đoạn 2012-2014 ........................................................................................50
Biểu đồ 2.3- Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của CTCP Cơ khí Thống Nhất


tế
H
uế

Huế giai đoạn 2012-2014..........................................................................51

Sơ đồ 2.1- Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý CTCP Cơ khí Thống Nhất Huế...................42
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Cơ khí Thống Nhất Huế................................43

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán sử dụng phần mềm kế toán ...................................45
Sơ đồ 2.4-Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Quý IV năm 2014 ................86
Sơ đồ 2.5.-Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2014 ............................86

Đ

Sơ đồ 3.1-Bộ máy kế toán mới của công ty ..................................................................91

vi


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do lựa chọn đề tài
Thông tin kế toán là nguồn thông tin quan trọng, cần thiết và hữu ích cho nhiều
đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp. Để thông tin kế toán có được chất lượng phù
hợp với mục tiêu và yêu cầu quản lý thì quá trình thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp
thông tin cần phải được thực hiện một cách thường xuyên, kịp thời và khoa học. Điều
này sẽ góp một phần nâng cao năng lực cung cấp của thông tin kế toán trong công tác
kế toán tại doanh nghiệp.

tế
H
uế

Bên cạnh đó, để tồn tại và phát triển trong điều kiện nền kinh tế hiện nay các
doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả. Và vấn đề
mà các doanh nghiệp lo lắng đó là: “Hoạt động sản xuất kinh doanh có đạt hiệu quả

ại
họ
cK
in
h

hay không? Doanh thu có đủ để bù đắp được những chi phí đã bỏ ra? Làm thế nào để
tối đa hóa lợi nhuận? Đối với một doanh nghiệp nói chung, tiêu thụ là khâu quan trọng
của quá trình quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp đó. Các số liệu mà công tác
kế toán tiêu thụ cung cấp giúp doanh nghiệp nắm bắt được hiệu quả kinh doanh từ đó
đưa ra những chính sách nhằm ổn định doanh thu và những biện pháp khắc phục kịp
thời thiếu sót, mất cân đối giữa khâu mua-dự trữ, khâu sản xuất và khâu cung cấp ở

hiện tại cũng như tương lai.

Đ

Việc khai thác tối đa vai trò của kế toán doanh thu góp phần xác định kết quả
kinh doanh được tốt hơn, kết hợp với việc xác định các khoản chi phí hợp lý tạo điều
kiện để kế toán Thuế xác định chi phí Thuế TNDN phù hợp với chế độ kế toán và với
quy định của pháp luật hiện hành. Trên thực tế, phần lớn các doanh nghiệp có xu
hướng điều chỉnh giảm doanh thu và tăng chi phí để giảm lợi nhuận trước thuế nhằm
giảm chi phí Thuế TNDN hiện hành sao cho vẫn đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán.
Bên cạnh đó, sự khác biệt về nguyên tắc ghi nhận giữa chế độ kế toán và Luật Thuế
dẫn đến có sự chênh lệch khi xác định số Thuế phải nộp ảnh hưởng đến việc kê khai,
hạch toán và theo dõi Thuế TNDN của các doanh nghiệp.

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

1


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất Thừa Thiên Huế sau khoảng thời gian kinh
doanh không hiệu quả, tưởng chừng như đã bên bờ vực phá sản, ban quản lý và nhân
viên công ty đã đồng lòng vượt qua khó khăn và bắt đầu đã có những bước chuyển
mình để gây dựng lại danh tiếng và uy tín đối với khách hàng trong hiện tại. Thấy
được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán bán hàng-xác định kết quả kinh doanh và
Thuế TNDN tại đơn vị, cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian học tập ở
trường và sự giúp đỡ của các anh chị cũng như Giáo viên hướng dẫn, tôi đã quyết định

lựa chọn đề tài “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU - XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
khóa luận tốt nghiệp của mình.

I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

tế
H
uế

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ” để làm

Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm ba mục tiêu sau:

-Tổng hợp, hệ thống và vận dụng những kiến thức đã học liên quan đến

ại
họ
cK
in
h

kế toán doanh thu-xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN.
-Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán nói
chung, đặc biệt là kế toán doanh thu-xác định kết quả kinh doanh và Thuế
TNDN nói riêng tại Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất Huế.
-Thông qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu cơ sở lý thuyết và thực tế công
tác kế toán tại công ty, bước đầu đưa ra một số ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện

Đ


hơn công tác kế toán doanh thu-xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN.

I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ở đây sẽ là nội dung, quy trình và công tác kế toán doanh
thu xác định kết quả kinh doanh bao gồm doanh thu về sản xuất xe khách, dịch vụ sửa
chữa và bảo dưỡng, bảo hành cho các loại phương tiện cơ giới và Thuế TNDN tại
Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất Huế.

I.4 Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu -xác định kết quả kinh
doanh và Thuế TNDN tại Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất Huế năm 2014 bao gồm
doanh thu về sản xuất xe khách, dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng, bảo hành cho các loại
phương tiện cơ giới.
SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

2


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

+ Về không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất Huế.
+ Về thời gian nghiên cứu:
* Tình hình kết quả kinh doanh, cơ sở vật chất tại CTCP Cơ khí Thống Nhất Huế
qua 3 năm 2012-2104.
* Công tác kế toán doanh thu -xác định KQKD và Thuế TNDN trong Quý IV
năm 2014.


I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng tổng hợp các phương pháp dưới đây:
- Phương pháp thu thập số liệu:

tế
H
uế

Phương pháp phỏng vấn: Đặt ra những câu hỏi liên quan đến công tác kế toán trong
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN cho kế toán trưởng và
các kế toán viên tại đơn vị.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, tìm hiểu, tham khảo kiến thức, thông

ại
họ
cK
in
h

tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, văn bản
ban hành,... để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng-xác định
kết quả kinh doanh và Thuế TNDN trong doanh nghiệp.
- Phương pháp xử lý số liệu:

Phương pháp phân tích thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế
toán cũng như chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban, từng bộ phận, từng cá nhân cụ
thể; dựa vào các số liệu thu thập được để nghiên cứu quá trình, nội dung kế toán bán

Đ


hàng-xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN. Bên cạnh đó, phân tích số liệu thu
thập được về kết quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn
vốn, số lao động dựa vào số liệu thu thập được và các phương pháp phân tích biến
động số tuyệt đối, số tương đối, phân tích theo chiều ngang, chiều dọc và phương
pháp liên hệ cân đối.
Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: Từ những số liệu thu
thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, chọn lọc để đưa
vào báo cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có
những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải pháp về công tác kế toán bán
hàng-xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN tại đơn vị.
SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

3


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu đã thu thập về doanh
nghiệp kết hợp với những kiến thức đã học để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh tại đơn vị.

I.6. Kết cấu luận văn
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục
biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu -xác định kết quả kinh doanh và


tế
H
uế

Thuế Thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp sản xuất.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu -xác định kết quả kinh doanh và
Thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu -xác định kết quả

ại
họ
cK
in
h

kinh doanh và Thuế Thu nhập doanh nghiệp của Công ty cổ phần cơ khí Thống Nhất
Thừa Thiên Huế.

Phần III: Kết luận

I.7. Tình hình nghiên cứu

Công tác kế toán doanh thu -xác định KQKD chiếm một vị trí quan trọng trong việc
đánh giá hoạt động, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Do đó, đề tài đã được

Đ

nghiên cứu nhiều bởi các sinh viên chuyên ngành Kế toán nhằm đóng góp một số ý kiến

để hoàn thiện công tác kế toán này. Nhìn chung các khóa luận trước đã thể hiển được:
- Các lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu -xác định kết quả kinh doanh.
- Thực trạng công tác kế toán doanh thu -xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
- Đưa ra nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tại đơn vi từ đó tìm ra giải pháp
nhằm hoàn thiện hơn việc hạch toán kế toán tại đơn vị.
Cụ thể khi tham khảo, tìm hiểu một số khóa luận của các anh chị khóa trên về đề
tài này lưu tại phòng đọc thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế, tôi có nhận xét sau:
- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Một thành viên Du lịch Đống Đa” của Tôn Nữ Quỳnh Trâm năm 2013.
SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

4


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận đã thể hiện đầy đủ về tình hình hoạt động và phát triển của đơn vị qua
các chỉ tiêu tài sản-nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực trạng
về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được trình bày rõ ràng, cụ thể.
Các số liệu, sổ, chứng từ được trình bày đầy đủ và thống nhất. Bố cục được trình bày
súc tích. Tuy nhiên, phần hành Thuế TNDN và nghĩa vụ về loại thuế này đối với Nhà
Nước rất ít được đề cập trong khi lợi nhuận qua các kỳ tương đối lớn. Bên cạnh đó,
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán được nêu ra chưa cụ thể, mang tính
khái quát.
- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Dệt
may Huế” của Cao Thị Tâm năm 2014.

tế

H
uế

Khóa luận này đã đánh giá được tình hình hoạt động và phát triển của đơn vị
tương tự hai khóa luận trên, cũng như nêu lên được cách hạch toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh phù hợp với đăc điểm về mặt hàng tiêu thụ.. Bố cục trình bày
súc tích và có chú thích tài liệu tham khảo cho cơ sơ lý luận được sử dụng. Các số liệu,

ại
họ
cK
in
h

sổ, chứng từ thu thập được trình bày đầy đủ tuy nhiên lại có một số chứng từ đưa ra
không phục vụ nhiều cho bài khóa luận.

- Khóa luận “Thực trạng kế toán doanh thu-xác định kết quả kinh doanh và giải
pháp hoàn thiện kế toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Dịch Vụ Khí
Đốt Nghệ An” của Nguyễn Thị Hậu năm 2014.

Khóa luận này đã đánh giá được tình hình hoạt động và phát triển của đơn vị
tương tự hai khóa luận trên, cũng như nêu lên được cách hạch toán doanh thu và xác

Đ

định kết quả kinh doanh phù hợp với đăc điểm về mặt hàng tiêu thụ. Kết cấu tài khoản
và phương pháp hạch toán đã được trình bày rõ ràng, súc tích. Bên cạnh đó, phần hành
kế toán Thuế TNDN đã được đề cập sâu rộng so với hai khóa luận trên. Tuy nhiên, vẫn
còn một số đánh giá về nhược điểm chưa phù hợp, các giải pháp đưa ra vẫn mang tính

chung chung, bố cục trình bày vẫn chưa thuyết phục người đọc.
Đối với Công ty cổ phần Cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế, trong những
năm qua có một số khóa luận tốt nghiệp và luận văn thạc sĩ nghiên cứu các vấn đề về
hiệu quả quản lý và sử dụng vốn cũng như hiệu quả hoạt động SXKD tại đơn vị nhưng
chưa có nghiên cứu nào về công tác kế toán doanh thu-xác định kết quả kinh doanh.
Đây có thể được xem là ưu điểm của đề tài.
SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

5


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU-XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh và Thuế Thu nhập doanh nghiệp trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu 1

tế
H
uế

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu

ại
họ
cK
in
h

được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
1.1.1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh 2

Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh

Đ

nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ
thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
từng ngành nghề.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV +
(Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
 Trong đó:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV = DT thuần về bán hàng và CCDV – Giá vốn hàng bán

1

2

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14-Doanh thu và Thu nhập khác
Theo PGS.TS. Bùi Văn Dương và cộng sự, Giáo trình Kế Toán Tài Chính Phần 1-2, NXB Giao thông vận tải, (2008)

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

6


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.3. Xác định doanh thu 3
Doanh thu được xác định như sau:

- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được

tế
H
uế

trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh

nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
1.1.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 4

ại
họ
cK
in
h

Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên
quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận daonh nghiệp. Do đó, kế toán việc xác định
doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản:

- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được.

Đ

- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thân trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.1.1.5. Điều kiện ghi nhận doanh thu 5
 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm (5) điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
3


Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14-Doanh thu và Thu nhập khác
Theo PGS.TS. Bùi Văn Dương và Cộng sự, Giáo trình Kế Toán Tài Chính Phần 1-2, NXB Giao thông vận tải (2008)
5
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14-Doanh thu và Thu nhập khác
4

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

7


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về CCDV được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về CCDV liên quan đến
nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn

tế
H
uế

thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch CCDV

được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

ại
họ
cK
in
h

(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về Thuế TNDN
1.1.2.1. Khái niệm Thuế TNDN

Thuế TNDN là sắc thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD
có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

Đ

Người nộp Thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ có thu
nhập chịu thuế, gọi chung là doanh nghiệp, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, luật đầu
tư, Luật thương mại, chứng khoán.
(2) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động SXKD.
(3) Tổ chức thành lập theo Luật Hợp tác xã.
(4) Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài, gọi là doanh nghiệp nước ngoài.


SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

8


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2. Khái niệm Thu nhập chịu thuế 6

Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu Thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo
qui định của Luật Thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính Thuế TNDN phải nộp
(hoặc thu hồi được).
1.1.2.3. Khái niệm Chi phí Thuế TNDN 7
Chi phí Thuế TNDN (hoặc thu nhập Thuế TNDN) là tổng chi phí thuế thu nhập
hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và
thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
1.1.2.4. Khái niệm Thuế thu nhập hiện hành 8

tế
H
uế

Thuế thu nhập hiện hành là số Thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính
trên thu nhập chịu thuế và thuế suất Thuế TNDN của năm hiện hành.
1.1.2.5. Nguyên tắc hạch toán

(1) Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong


ại
họ
cK
in
h

quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện
hành của quý đó.

(2) Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số và ghi nhận thuế TNDN thực tế
phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất TNDN hiện
hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện
hành trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó.

Đ

(3) Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp cho
năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp được ghi
giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp.
(4) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan
đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện
hành của năm phát hiện sai sót.

6

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp
8
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp

7

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

9


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Ý nghĩa của công tác xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN
1.2.1. Ý nghĩa của công tác xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh chính xác tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp. Có liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận sẽ đạt được. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán xác định KQKD một cách
khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan
trọng cho lãnh đạo doanh nghiệp trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin để
lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất
cao được lợi nhuận.
1.2.2. Ý nghĩa của công tác Thuế TNDN

tế
H
uế

kinh doanh, từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp cho doanh nghiệp nâng

Kế toán thuế là một phần hành không thể thiếu trong công tác kế toán của các
doanh nghiệp. Kế toán quá trình mua các yếu tố đầu vào, kế toán quá trình cung ứng


ại
họ
cK
in
h

hàng hóa, dịch vụ hay xác định kết quả kinh doanh đều liên quan đến thuế. Đặc biệt
việc xác định, kê khai và theo dõi Thuế TNDN là phần hành không thể thiếu khi doanh
nghiệp tiến hành xác định kết quả kinh doanh và lợi nhuận sau thuế từng kỳ.
Việc xác định đúng các khoản thu nhập chịu thuế, chi phí hợp lý được trừ phát
sinh trong kỳ góp phần quan trọng trong việc kê khai và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
đối với Nhà Nước của doanh nghiệp. Vì vậy, việc nắm vững những quy trình hạch
toán Thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán của doanh nghiệp.

Đ

1.3. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 9
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và
cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Tài khoản này
phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp
vụ sau:
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 theo Bộ Tài Chính bắt đầu áp dụng từ
ngày 01/01/2015

9


SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

10


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào
và bán bất động sản đầu tư;
b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....
c) Doanh thu khác.
Trường hợp phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì
phải được hạch toán riêng biệt và theo dõi trên tài khoản: TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định

tế
H
uế

doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh

ại
họ

cK
in
h

thu không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các daonh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương
pháp trực tiếp hoặc những mặt hàng không chịu thuế GTGT (Mẫu 02GTTT-3LL).
- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các daonh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương
pháp khấu trừ (Mẫu 01GTKT-3LL).

- Phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (02-VT).

Đ

- Hóa đơn cước vận chuyển, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bảng thanh toán
hàng đại lý, thẻ quầy hàng, phiếu thu-chi tiền mặt…
* Kế toán doanh thu có thể có những loại sổ sách sau:
- Sổ chi tiết thanh toán.
- Sổ nhật ký bán hàng, thu tiền , chi tiền.
- Các loại sổ kế toán chi tiết khác và một số loại sổ liên quan.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi quá trình tiêu thụ tại doanh nghiêp, kế toán sử dụng tài khoản:
TK 511 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

11



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 sau đây:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa;
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm;
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá;

TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản;
TK 5118 – Doanh thu khác.
Kết cấu cấu của TK 511 như sau:
Bên Nợ

TK 511

Bên Có

đặc biệt, Xuất khẩu, bảo vệ môi trường);

tế
H
uế

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, Tiêu thụ - Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu
tư và cung cấp dịch vụ của

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;


doanh nghiệp thực hiện

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

trong kỳ kế toán.

ại
họ
cK
in
h

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh".

Đ

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

12


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1.3.1.4. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giải thích sơ đồ:

(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán.
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp.
(2a) Giá trả ngay.

Đ

(2b) Mức chênh lệch giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay.
(2c) Phân bổ lãi trả góp.
(3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.
(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi.
(4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận.
(5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý.

(6) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp).
(7) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(8) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD.
SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

13


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản 521 dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế
được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp.
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh
cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng

tế
H
uế

phát sinh
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm khoản chiết khấu thương

mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, ta sử dụng tài khoản:

TK 521 – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

ại
họ
cK
in
h

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 sau đây:
TK 5211-Chiết khấu thương mại;
TK 5212-Hàng bán bị trả lại;

TK 5213-Giảm giá hàng bán.

Kết cấu tài khoản 521 như sau:
Bên Nợ

TK 521

Bên Có

Đ

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
toán cho khách hàng;

số chiết khấu thương mại, giảm giá


- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người hàng bán, doanh thu của hàng bán
mua hàng;

bị trả lại sang tài khoản 511

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại “Doanh thu bán hàng và cung cấp
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản dịch vụ” để xác định doanh thu
phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa thuần của kỳ báo cáo.
đã bán.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

14


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H
uế

c) Phương pháp hạch toán

ại
họ
cK
in

h

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán tài khoản Các khoản giảm trừ doanh thu
Giải thích sơ đồ:

(1) Khoản giảm trừ doanh thu phát sinh bao gồm chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán trả lại.

(2) Giảm Thuế GTGT đầu ra (nếu có).

(3) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.
(4) Giá nhập kho hàng bị trả lại.

Đ

1.4. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán 10
1.4.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được xuất bán
trong kỳ (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán được trong kỳđối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác
định KQKD trong kỳ.

10

Theo TS. Trần Đình Phụng và Cộng sự, Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

15



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng

Hạch toán giá vốn hàng bán dựa vào những chứng từ:
- Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, Phiếu tính giá thành sản phẩm, thẻ kho…
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh giá vốn hàng bán thực tế phát sinh, kế toán sử dụng tài khoản
TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Kết cấu TK 632 như sau (Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh – Theo phương
pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho):
Bên Nợ

TK 632

Bên Có

thụ, đã cung cấp trong kỳ.

tế
H
uế

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu - Hoàn nhập dự phòng giảm

ại

họ
cK
in
h

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất chung không phân bổ
(không được tính vào giá trị hàng tồn kho).
- Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho (sau khi đã
trừ đi phần bồi thường).
- Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo các TSCĐ vượt trên mức
bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ

giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính (31/12) do chênh
lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay nhỏ hơn số đã
lập năm trước)
- Kết chuyển giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ,
dịch vụ vào bên Nợ TK 911
- Trị giá hàng bán bị trả lại

Đ

- Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng năm trước chưa sử dụng hết).
Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.


1.4.1.4. Hạch toán hàng tồn kho theo theo phương pháp Kê khai thường xuyên
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường
xuyên liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho của vật liệu, hoàn thành thành phẩm trên sổ
kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất. Mối quan hệ giữa nhập, xuất,
tồn kho theo phương pháp này thể hiện qua công thức sau:

SVTH: Bùi Thị Thanh Tâm - Lớp: K45B KT-KT

16


×