Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH bia carlsberg việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

tế
H
uế



ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH BIA

Đ

CARLSBERG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Ngọc Ánh

Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình


Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

LỜI CÁM ƠN

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cám ơn
Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô
Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt kiến thức và
kinh nghiệm cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại
trường. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Nguyễn
Thị Thanh Bình đã trực tiếp hướng dẫn tận tình cho em hoàn
thành tốt đề tài này. Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban

Lãnh Đạo Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bia Carlsberg Việt
Nam cùng toàn thể các cô chú, anh chị phòng Kế toán - Tài
chính đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, giúp đỡ nhiệt tình cho
tôi trong suốt quá trình thực tập tại đây. Cuối cùng, em xin chân
thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên, khích lệ và động viên
của gia đình, bạn bè trong suốt quá trình học tập cũng như trong
thời gian hoàn thành đề tài này. Do thời gian thực tập không
nhiều và kinh nghiệm bản thận còn hạn chế nên đề tài này sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong Quý thầy cô đóng
góp ý kiến để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên Trần Thị Ngọc Ánh.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

MỤC LỤC
PHẦN I: ....................................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1.1 Tầm quan trọng của đề tài ......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
1.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
1.6 Kết cấu đề tài ..........................................................................................................3


tế
H
uế

Phần II: ........................................................................................................ 4
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 4
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT ..................................... 4

ại
họ
cK
in
h

1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ............................................................................4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế GTGT, bản chất, chức năng và vai trò
của thuế GTGT .............................................................................................................5
1.2.1. Sự hình thành và phát triển của thuế GTGT ...................................................5
1.2.2. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa thuế GTGT và thuế doanh thu ..6
1.2.2.1 Giống nhau ................................................................................................6
1.1.2.2 Khác nhau ..................................................................................................6
1.2.3. Đặc điểm về thuế GTGT.................................................................................7

Đ

1.2.4. Chức năng và vai trò của thuế GTGT .............................................................7
1.2.4.1. Chức năng và vai trò của thuế GTGT trong lưu thông hàng hóa .............7
1.2.4.2. Chức năng và vai trò của thuế GTGT đối với nền kinh tế quốc dân .......8
1.2.5. Sự cần thiết phải áp dụng luật thuế GTGT vào Việt Nam .............................9
1.3. Khái niệm, cơ chế hoạt động, các quy định về thuế GTGT ................................10

1.3.1. Khái niệm......................................................................................................10
1.3.2. Cơ chế hoạt động, các quy định về thuế GTGT ...........................................10
1.3.3. Các quy định về thuế GTGT .........................................................................11
1.4. Căn cứ thuế GTGT ..............................................................................................14
1.4.1. Giá tính thuế GTGT ......................................................................................14
1.4.2. Thời điểm xác định thuế GTGT ...................................................................16
1.4.3. Thuế suất .......................................................................................................17
1.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT ...............................................................19

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.5.1.1. Xác định thuế GTGT đầu ra ...................................................................20
1.5.1.2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ .........................................20
1.5.2. Phương pháp trực tiếp ...................................................................................21
1.6. Thủ tục kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT ................................23
1.6.1. Kê khai thuế ..................................................................................................23
1.6.2. Nộp thuế GTGT ............................................................................................23
1.6.3. Hoàn thuế GTGT ..........................................................................................24
1.7.1. Yêu cầu quản lý thuế GTGT .........................................................................26
1.7.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT ................................................................26

tế
H
uế


1.8. Phương pháp kế toán thuế GTGT .......................................................................27
1.8.1. Chứng từ kế toán...........................................................................................27
1.8.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................27

ại
họ
cK
in
h

1.8.2.2. Tài khoản 33311 –Thuế GTGT đầu ra ...................................................28
1.8.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................28
1.8.3.1. Theo phương pháp khấu trừ: ..................................................................28
1.8.3.2.Theo phương pháp trực tiếp: ...................................................................30

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam. ............................................................. 31

Đ

2.1. Giới thiệu về Công ty ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ..................................31
2.1.1. Khái quát về Công ty ....................................................................................31
2.1.2. Lịch sử hình thành ........................................................................................32
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................33
2.1.3.1 Chức năng................................................................................................33
2.1.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................34
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động của Công ty ......................................35
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................36
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................38
2.1.7. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty năm 2013-2015 ..........................41

2.2. Khái quát tình hình Tài sản, Nguồn vốn, Kết quả hoạt động sản xuất của Công
ty .................................................................................................................................42
2.2.1 Tình hình Tài sản ...........................................................................................42
2.2.2. Tình hình Nguồn vốn ....................................................................................46
2.2.3. Tình hình Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................49

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt
Nam ............................................................................................................................53
2.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào .........................................................................53
2.3.1.1. Đối tượng chịu thuế ................................................................................53
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................53
2.3.1.3. Căn cứ tính thuế .....................................................................................53
2.3.1.4. Phương pháp tính thuế............................................................................54
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................................64
2.3.2.1. Đối tượng chịu thuế ................................................................................64

tế
H
uế

2.3.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................65
2.3.2.3. Căn cứ tính thuế .....................................................................................65
2.3.2.4. Phương pháp tính thuế............................................................................65


ại
họ
cK
in
h

2.3.3. Kế toán kê khai thuế GTGT..........................................................................75
2.3.3.1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào .........................75
2.3.3.2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra .............................77
2.3.3.3. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ........................................................79
2.3.3.4. Tờ khai thuế GTGT ................................................................................82
2.3.4. Hồ sơ khai thuế GTGT .................................................................................85
2.3.5. Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước ................................................................85

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam. ................................. 87

Đ

3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT .......................87
3.1.1. Sự cần thiết của hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT ............................87
3.1.2. Yêu cầu của hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT ..................................87
3.2. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .................................................................................88
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................88
3.2.1.1. Về bộ máy kế toán ..................................................................................88
3.2.1.2. Về chính sách kế toán.............................................................................89
3.2.1.3. Về chứng từ, sổ sách sử dụng: ...............................................................89
3.2.1.4. Về công tác kế toán thuế GTGT.............................................................89

3.2.2. Hạn chế .........................................................................................................90
3.2.2.1. Về hóa đơn Giá trị gia tăng ....................................................................90
3.2.2.2. Về công tác kế toán thuế ........................................................................90

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

3.2.2.3. Về công tác kê khai thuế GTGT.............................................................90
3.2.2.4 Về lập kế hoạch thuế GTGT ...................................................................91
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .................................................................................92
3.3.1. Kiến nghị hóa đơn GTGT, chứng từ kế toán ................................................92
3.3.2. Kiến nghị về kế toán thuế .............................................................................93
3.3.3. Hoàn thiện công tác kê khai thuế ..................................................................94
3.3.4. Kiến nghị lập kế hoạch thuế GTGT ..............................................................94
3.3.5. Kiến nghị khác: .............................................................................................96

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 98

tế
H
uế

3.1 Kết luận ................................................................................................................98
3.2 Kiến nghị ..............................................................................................................99


Đ

ại
họ
cK
in
h

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................... 100
PHỤ LỤC................................................................................................. 101

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm sản phẩm của Công ty Bia Huế ....................................................35
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty năm 2013-2015 .........................................41
Bảng 2.3 Biến động tài sản của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam năm 20132015 ...............................................................................................................................43
Bảng 2.4 Biến động nguồn vốn Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam năm 20132015 ...............................................................................................................................47
Bảng 2.5 Biến động kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Bia

Đ

ại
họ
cK

in
h

tế
H
uế

Carlsberg Việt Nam năm 2012-2015 .............................................................................50

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ........................28
Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ..........................29
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp ........................30
Sơ đồ 1.4: Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp ..........................30
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty ........................................................................36
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty .............................................................38

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3 Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào ........................56

Sơ đồ 2.4 Lưu đồ quy trình lưu chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra ...........................67

HÌNH

Đ

ại
họ
cK
in
h

Hình 2.1 Hóa đơn GTGT DSM Food Specialties ........................................................58
Hình 2.2 Hóa đơn GTGT Công ty CP In Thuận Phát ..................................................60
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT Nhà máy Bia Đông Nam Á .................................................61
Hóa đơn 2.4 Hóa đơn Hợp tác xã Đinh Gia ..................................................................62
Hình 2.5 Hóa đơn GTGT Công ty TNHH Sunmart Việt Nam ....................................63
Hình 2.6 Mẫu sổ chi tiết kiêm sổ cái TK 133100 - Thuế GTGT mua hàng tháng 12
năm 2015 .......................................................................................................................64
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .....................69
Hình 2.8 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .....................70
Hình 2.9 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam .....................71
Hình 2.10 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ....................72
Hình 2.11 Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam ...................73
Hình 2.12 Mẫu sổ chi tiết kiêm số cái TK 333300 - Thuế GTGT mua hàng tháng 12
năm 2015 .......................................................................................................................74
Hình 2.13 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào .............................76
Hình 2.14 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra .................................78
Hình 2.15 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4 năm 2015 ..................................80
Hình 2.16 Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2015 ......................................................83

Hình 2.17 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước .......................................................86

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Giá trị gia tăng
Hàng hóa dịch vụ
Tiêu thụ đặc biệt
Ngân sách Nhà nước

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

GTGT
HHDV

TTĐB
NSNN

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN I:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tầm quan trọng của đề tài
Việt Nam ngày càng phát triển theo xu hướng của thế giới, cùng với những lợi
thế đầu tư, kinh doanh được nước ngoài đánh giá cao, chúng ta đang dần thu hút các
Doanh nghiệp, tập đoàn nước ngoài đầu tư vào. Trên hết Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được Nhà nước ta hết sức quan tâm và đối xử bình đẳng như các Doanh
nghiệp Việt Nam.

tế
H
uế

Cải cách thủ tục hành chính thuế đã có những chuyển biến tích cực hỗ trợ thiết
thực cho Doanh nghiệp giảm thời gian, chi phí, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Các chính sách thuế đối với các Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng được hoàn thiện tạo điều kiện cho Doanh nghiệp

ại
họ

cK
in
h

phát triển kinh doanh tại Việt Nam. Có nhiều sắc thuế được Nhà nước áp dụng trong
đó thuế giá trị gia tăng là loại thuế được quan tâm nhiều, đây là sắc thuế phổ biến và
có nhiều thay đổi hiện nay.

Nhà máy Bia Huế được thành lập với 100% vốn của tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm
1994 liên doanh với Tập đoàn Carlsberg (Đan Mạch) cùng với tỉnh Thừa Thiên Huế
mỗi bên góp vốn 50%, đổi tên thành Công ty TNHH Bia Huế. Đến năm 2011 Công ty

Đ

đã hoàn toàn có 100% vốn nước ngoài, năm 2015 đổi tên thành Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam. Cùng với sự phát triển của mình Công ty ngày càng khẳng định
vị thế trong nền kinh tế Việt Nam. Mỗi năm Công ty đóng góp cả ngàn tỷ đồng vào
ngân sách tỉnh, năm sau luôn cao hơn năm trước. Công tác kế toán thuế cụ thể kế toán
thuế giá trị gia tăng luôn nhận được sự quan tâm lớn từ phía Doanh nghiệp.
Nhận thấy vai trò quan trọng của Thuế cùng với đợt thực tập lần này tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam, một trong những Doanh nghiệp nộp thuế vào ngân
sách lớn nhất tỉnh Thừa Thiên Huế, em chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế
giá trị gia tăng tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam” sẽ góp phần giải quyết các
vấn đề đặt ra tại Doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

1



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm các mục tiêu chủ yếu sau:
Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến hạch
toán kế toán thuế GTGT.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.
Thứ ba, từ những kiến thức đã học và những thông tin thu thập được, đề xuất các

1.3 Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình kế toán thuế
GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam với các số liệu thu thập được từ báo
cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết, các chứng từ hóa đơn GTGT, tờ khai thuế GTGT và

ại
họ
cK
in
h


các thông tin có liên quan khác.
1.4 Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH Bia Carlsberg
Việt Nam.

Về nội dung: Đề tài nghiên cứu này phân tích, đánh giá thực trạng và hoàn thiện

Đ

kế toán thuế GTGT của Công ty.

Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán thuế GTGT trong năm 2016.
Ngoài ra đề tài còn đề cập tới ba năm 2013-2015 thông qua phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập và nghiên cứu tài liệu là công việc
quan trọng, cần thiết cho hoạt động nghiên cứu này.
 Phương pháp thu thập số liệu: Dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu
được từ những tài liệu nghiên cứu trước đây để xây dựng cơ sở luận cứ chứng minh
giả thuyết.
SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình


 Phương pháp tổng hơp và phân tích số liệu
 Phương pháp kế toán: Chứng từ, tài khoản, cân đối…
 Phương pháp phân tích tài chính: Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích
tình hình tài chính của Công ty qua ba năm 2012-2014
1.6 Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT.

Carlsberg Việt Nam.

tế
H
uế

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế

Đ

ại
họ
cK
in
h

GTGT tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh


3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Phần II:
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT
1.1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Hoàn thiện công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng là đề tài nghiên cứu được nhiều
tác giả quan tâm và thực hiện. Trong đó, em đã tìm hiểu một số đề tài cùng lĩnh vực

tế
H
uế

sau:
- Trần Thị Bích Diệp (2013), Khóa luận tốt nghiệp “Hoàn thiện công tác kế toán
thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH May Yes Vina”, Trường Đại học Dân lập Hải
Phòng.

ại
họ
cK
in
h


- Đỗ Thị Kiều Trang (2014), Khóa luận tốt nghiệp “Hoàn thiện công tác kế toán
thuế Giá trị gia tăng tại Công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng”,
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng.

Về cơ bản, khóa luận có kết cấu tương đối khoa học và hợp lý. Nhìn chung tác
giả đã có sự cập nhật những thông tư và nghị định mới nhất liên quan đến thuế GTGT.
Thành công lớn nhất của bài viết là tác giả đã mô tả một cách khá chi tiết và đầy đủ về

Đ

công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty với số liệu trong kỳ nghiên cứu tương đối hợp
lý và logic. Bài khóa luận đã có những nhận xét đánh giá tương đối khách quan và xác
thực thực tế công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty từ đó tác giả đã đưa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT.
Đối với nghiên cứu của em về Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam: Chưa có một đề tài nghiên cứu trước đó được thực hiện trong
lĩnh vực này tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam, do đó đề tài nghiên cứu của
em là hoàn toàn mới với Công ty. Nghiên cứu đã phân tích biến động về tình hình tài
chính tại Công ty qua 3 năm 2013-2015 để thấy rõ được tình hình hiện tại và xu thế
phát triển trong tương lai, tập trung đi sâu nghiên cứu trực trạng kế toán thuế GTGT và
SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình


cuối cùng đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại
Doanh nghiệp.
Em đã tham khảo một số kiến nghị của các tiền nghiên cứu trước để hoàn thiện
bài khóa luận của mình. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu của em được thực hiện cùng với
những kiến nghị khác để phù hợp hơn với tình hình hoạt động của Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế GTGT, bản chất, chức năng và vai
trò của thuế GTGT

tế
H
uế

1.2.1. Sự hình thành và phát triển của thuế GTGT
VAT là viết tắt của Value Added Tax, nghĩa là Thuế giá trị gia tăng. Nó là một
dạng của thuế bán hàng. Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand,
Singapore thì thuế này được gọi là “goods and services tax” (viết tắt GST) nghĩa là

ại
họ
cK
in
h

thuế hàng hóa và dịch vụ; còn tại Nhật Bản thì nó được biết đến dưới tên gọi “thuế tiêu
thụ”. VAT là một thuế gián thu, được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng, mặc dù chủ
thể đem nộp nó cho cơ quan thu là các Doanh nghiệp. Do VAT có mục đích là một
khoản thuế đối với việc tiêu thụ, cho nên hàng xuất khẩu (theo định nghĩa này thì
người tiêu dùng ở nước ngoài) thường không phải chịu thuế VAT hoặc cách khác,
VAT đối với người xuất khẩu được hoàn lại.


Thuế Giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu được nghiên cứu, áp dụng

Đ

từ sau Đại chiến lần thứ nhất (1914-1918) nhằm động viên sự đóng góp rộng rãi của
quần chúng nhân dân cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, để nhanh chóng hàn gắn vết
thương chiến tranh. Thuế doanh thu được áp dụng ở Pháp từ năm 1917. Tuy nhiên,
cách đánh thuế doanh thu đã phát sinh nhiều nhược điểm về tính trùng lập.
VAT được một nhà kinh tế học người Pháp là Maurice Lauré nghĩ ra năm 1954,
khi là giám đốc cơ quan thuế của Pháp (Direction générale des impôts), dưới tên gọi
taxe sur la valeur ajoutée (TAV trong tiếng Pháp) và áp dụng nó lần đầu từ ngày 10
tháng 4 năm 1954 đối với các Doanh nghiệp lớn, và mở rộng theo thời gian tới tất cả

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

các bộ phận kinh tế. Tại Pháp, nó là nguồn thu quan trọng nhất của ngân khố quốc gia,
chiếm tới khoảng 45% ngân quỹ này.
Người tiêu dùng cuối cùng của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ không thể được
hoàn lại VAT khi mua hàng, nhưng các Doanh nghiệp thì có thể được hoàn lại VAT
đối với nguyên vật liệu và dịch vụ mà họ mua để tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ tiếp
theo để trực tiếp hay gián tiếp bán cho người sử dụng cuối. Theo cách này, tổng số
thuế phải thu ở mỗi công đoạn trong dây chuyền kinh tế là một tỷ lệ cố định đối với

phần giá trị gia tăng được công đoạn kinh doanh thêm vào trong sản phẩm, và phần
lớn chi phí trong phần thu thuế được sinh ra bởi việc kinh doanh chứ không phải bởi

tế
H
uế

nhà nước. VAT được nghĩ ra bởi vì các mức thuế suất đánh thuế kinh doanh số bán
hàng rất cao là động cơ để người ta buôn lậu và gian lận. Nó bị phê phán vì lý do là
một loại thuế lũy thoái.

ại
họ
cK
in
h

1.2.2. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa thuế GTGT và thuế doanh thu
1.2.2.1 Giống nhau

Thuế GTGT và thuế doanh thu đều là thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng
hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ. Doanh nghiệp đóng vai trò là người thu hộ thuế
cho nhà nước, họ đã cộng số thuế gián thu phải nộp vào giá bán sản phẩm hoặc dịch
vụ để người tiêu dùng trả, nên họ phải nộp đủ số thuế thu hộ này vào Ngân sách nhà
nước.

Đ

Về mặt quản lý, thuế GTGT và thuế doanh thu tránh được mối quan hệ trực tiếp
giữa người tiêu dùng và người chịu thuế đối với cơ quan thuế.

1.1.2.2 Khác nhau
- Thuế GTGT chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của sản phẩm ở từng khâu sản xuất,
lưu thông. Nhưng thuế doanh thu lại đánh lên toàn bộ doanh thu của sản phẩm, qua
mỗi lần chuyển dịch vụ từ sản xuất đến lưu thông.
- Thuế GTGT có khấu trừ ở giai đoạn trước. Thuế doanh thu không khấu trừ thuế
đã nộp ở giai đoạn trước.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Tổng số thuế GTGT đối với từng sản phẩm không phụ thuộc vài sự tổ chức và
phân chia các chu trình kinh tế thì tổng số thuế thu được vẫn bằng nhau. Thuế doanh
thu đối với từng sản phẩm phụ thuộc vào sự tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế.
Sản phẩm hàng hóa càng trải qua nhiều công đoạn sản xuất, lưu thông thì tổng số thuế
thu đối với từng sản phẩm từ khấu đầu đến khâu cuối cùng mà người tiêu dùng phải
chịu càng cao.
- Thuế GTGT thường có số lượng thuế suất cao hơn thuế doanh thu, nên có phần
đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện hơn thuế doanh thu.
1.2.3. Đặc điểm về thuế GTGT

tế
H
uế


- Lũy thoái so với thu nhập: Người tiêu dùng phải trả một khoản thuế bằng nhau
nếu dùng một loại hàng hóa, dịch vụ. Người nào có thu nhập càng cao thì có tỷ lệ chịu
thuế trên thu nhập càng thấp.

ại
họ
cK
in
h

- Thuế gián thu: Thuế được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, khoản thuế này do
đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu.

- Tính trung lập: Thuế không phải là yếu tố chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào
giá bán.

- Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn

Đ

nhưng chỉ đánh vào giá trị tăng thêm.

1.2.4. Chức năng và vai trò của thuế GTGT
1.2.4.1. Chức năng và vai trò của thuế GTGT trong lưu thông hàng hóa
Với ưu điểm của thuế GTGT là Nhà nước chỉ thu thuế đối với phần giá trị tăng
thêm của các sản phẩm ở từng khâu sản xuất, lưu thông mà không thu thuế đối với
toàn bộ doanh thu phát sinh như mô hình thuế doanh thu. Nếu như không có các sự
kiện biến động về tài chính, tiền tệ, sản xuất và lưu thông giảm sút, yếu kém, kinh tế
suy thoái và các nguyên nhân khác tác động thì việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế


SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

doanh thu sẽ không ảnh hưởng gì đến giá cả các sản phẩm tiêu dùng, mà trái lại giá cả
càng hợp lý hơn, chính xác hơn vì tránh được thuế chồng lên thuế.
Sau khi áp dụng thuế GTGT giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều không thay đổi
hay chỉ thay đổi một tỷ lệ không đáng kể và mức sản xuất của các Doanh nghiệp, mức
tiêu dùng của dân chúng không sut giảm, hay chỉ sút giảm một tỷ lệ nhỏ trong thời
gian đầu, kể cả các trường hợp tăng thuế suất thuế GTGT đối với một số mặt hàng
trong định kỳ điều chỉnh. Như vậy thuế GTGT không phải là một yếu tố gây lạm phát,
gây khó khăn trở ngại cho việc phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa mà trái lại việc
áp dụng thuế GTGT đã góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, góp

tế
H
uế

phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu.

1.2.4.2. Chức năng và vai trò của thuế GTGT đối với nền kinh tế quốc dân
Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã
hội. Thông qua việc ban hành và thực hiện luật thuế, Nhà nước thể chế hóa và thực


ại
họ
cK
in
h

hiện chính sách điều tiết đối với nền kinh tế, điều tiết thu nhập và tiêu dùng, tiết kiệm
của xã hội. Điều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan đối với hoạt động của
nhà nước trong nên kinh tế thị trường. Vai trò này của thuế được thể hiện ở chỗ là
công cụ tác động đến đầu tư, lãi suất, tiết kiệm… Thông qua các quy định của thuế
Nhà nước tác động đến cung-cầu của nền kinh tế một cách hợp lý nhằm ổn định và
tăng trưởng kinh tế.

Đ

Trong điều luận cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị
trường tất yếu dẫn đến tình trạng khó khăn ở một số Doanh nghiệp. Đối với những
ngành nghề cần khuyến khích, bảo hộ ngoài những quy định chung, luật thuế còn có
các quy định về ưu đãi, miễn, giảm thuế nhằm khắc phục sự suy thoái của một số
Doanh nghiệp, tạo ra sự ổn định và phát triển.
Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn
chứng từ.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa nhờ kiểm sát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được nhược
điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu,
thống kê những số liệu quan trọng.
Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua
việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt
Nam; bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT
đầu ra để được hoàn thuế.
1.2.5. Sự cần thiết phải áp dụng luật thuế GTGT vào Việt Nam

tế
H
uế

Trong quá trình thực hiện thuế doanh thu đã bộc lộ những nhược điểm, hạn chế
như:

- Thuế tính trên toàn bộ doanh thu (bao gồm thuế doanh thu), qua từng khâu lưu

ại
họ
cK
in
h

chuyển hàng hóa, từ sản xuất, bán buôn đến bán lẻ, đã ảnh hưởng không tốt đến giá cả
và sản xuất kinh doanh.


- Cùng với một mặt hàng nếu được tổ chức sản xuất và lưu chuyển qua ít khâu
tổng số thuế phải nộp sẽ thấp hơn so với việc tổ chức qua nhiều khâu, không phù hợp
với cơ chế thị trường.

- Có nhiều sắc thuế làm cho hệ thống thuế trở nên nặng nề, cần thay thế bằng

Đ

thuế GTGT để có thể bao quát được các đối tượng đánh thuế, nhằm động viên đóng
góp của người tiêu dùng.
- Sự phát triển của hệ thống thuế không theo kịp sự phát triển của nền kinh tế.
- Khắc phục một phần tình trạng thất thu thuế cho ngân sách nhà nước.
Việt Nam đã chọn thuế GTGT như một giải pháp tốt nhất để tăng tính trung lập
và thống nhất việc đánh thuế, khuyến khích qua trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa
và tăng năng suất, tăng thu cho ngân sách nhà nước.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

1.3. Khái niệm, cơ chế hoạt động, các quy định về thuế GTGT
1.3.1. Khái niệm
• Khái niệm GTGT
GTGT là giá trị tăng thêm của một sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản

xuất, chế biến, thương mại hoặc dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) tác động vào
nguyên vật liệu thô hay hàng hóa, dịch vụ mua vào làm cho giá trị của chúng tăng
thêm. Nói cách khác, đây là chênh lệch giữa giá đầu ra và gia đầu vào do cơ sở kinh
doanh tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hay đó là phần giá trị tăng thêm của
dùng.

tế
H
uế

sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát triển trong quá trình từ sản xuât, lưu thông đến tiêu

Giá trị gia tăng = Giá đầu ra – Giá đầu vào
• Khái niệm về thuế GTGT

ại
họ
cK
in
h

Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

(Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)

1.3.2. Cơ chế hoạt động, các quy định về thuế GTGT
Cơ sở của thuế GTGT chính là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm do cơ sở sản

Đ


xuất, kinh doanh mới sáng tạo ra chưa bị đánh thuế. Nói cách khác, cơ sở của thuế
GTGT là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Do
đó cơ chế hoạt động của thuế GTGT được quy định như sau:
• Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế GTGT là sản phẩm, hàng hóa dù
qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng, đều chịu thuế như nhau.
• Thuế GTGT có điểm cơ bản khác với thuế doanh thu là chi có người bán hàng
(hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng
(hoặc cung ứng dịch vụ). Còn người bán hàng (hoặc dịch vụ) đó, chỉ phải nộp
thuế trên giá trị tăng thêm. Nói cách khác, thuế GTGT là loại thuế duy nhất thu
theo phân chia nhỏ, trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa (hoặc dịch vụ)

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

từ khâu đầu tiền đến người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ kinh tế. Đến
cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ, tổng số thuế thu được
ở các công đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hoặc giá dịch vụ cho
người tiêu dùng cuối cùng.
• Thuế giá trị gia tăng không chịu ảnh hưởng bởi kết quả sản xuất, kinh doanh
của đối tượng nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là
một khoản được cộng thêm vào giá bán của đối tượng cung cấp hàng hóa, dịch
vụ.
• Thuế giá trị gia tăng do người tiêu dùng chịu nhưng không phải do người tiêu


tế
H
uế

dùng trực tiếp nộp mà là do người bán sản phẩm (hoặc dịch vụ) nộp thay vào
ngân sách nhà nước, do trong giá bán hàng hóa (hoặc dịch vụ) có cả thuế
GTGT. Vì qua từng công đoạn, thuế GTGT đã được người bán đưa vào giá
hàng hóa, dịch vụ cho nên thuế này được chuyển toàn bộ cho người mua hàng

ại
họ
cK
in
h

hóa hoặc sử dụng dịch vụ cuối cùng chịu.
1.3.3. Các quy định về thuế GTGT

Theo Thông tư 219/2014//TT-BTC và thông tư 26/2015/TT-BTC
1.3.3.1. Người nộp thuế GTGT

Là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT tại Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh

bao gồm:

Đ

và tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT


- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh
nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và
pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
- Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp
tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ
SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập
pháp nhân tại Việt Nam.
- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có
hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường
hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chưc nước ngoài không có cơ sở thường trú
tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức,
cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 219/2013.

tế
H
uế


- Chi nhánh của Doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật về khi công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

ại
họ
cK
in
h

1.3.3.2. Đối tượng chịu thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
1.3.3.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Đối tượng không chịu thuế GTGT là những đối tượng có đặc điểm như mang

Đ

tính chất cấp thiết, thuộc các hoạt động ưa đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo, của một số
ngành cần khuyến khích, nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam và khó xác
định giá trị tăng thêm. Có 26 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT bao gồm:
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm các sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy
sản…chưa chế biến thành sản phẩm khác.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống…ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.


SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Phân bón, thức ăn cho gia súc, gia cầm, thức ăn cho vật nuôi khác bao gồm các
loại sản phẩm đã bao qua chế biến hoặc chưa chế biến thành sản phẩm khác như cám,
bã khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm và các loại thức ăn khác cho gia súc,
gia cầm và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi; tàu đánh bắt xa bờ, máy
móc thiết bị phục vụ cho Nông nghiệp gồm: máy cầy, máy bừa, máy phay, máy rạch
hàng, máy bạt gốc, máy cầy, máy trồng mía.
- Sản phẩm muối chế biến từ NaCl.
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

tế
H
uế

- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
vụ bảo hiểm cây trồng khác; bảo hiểm tàu thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần

ại
họ

cK
in
h

thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.

- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập.
- Dịch vụ day trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng

Đ

công cộng; dịch vụ tang lễ.

- Duy tu, sữa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện
trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa.
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật.
- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
- Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

13



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để
xuất khẩu, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký
kết với bên nước ngoài.
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định.

tế
H
uế

- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.
- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.

ại
họ
cK
in
h

- Hàng hóa dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ
một trăm triệu đồng trở xuống.


- Các hàng hóa, dịch vụ sau:

+ Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định
+ Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan sự trữ quốc gia bán ra
+ Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí

Đ

+ Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công
trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
1.4. Căn cứ thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
1.4.1. Giá tính thuế GTGT
 Giá tính thuế được xác định như sau:

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá chưa có thuế GTGT ghi trên
hóa đơn. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt nhưng chưa có GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi
trường (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính

thuế hàng nhập khẩu.
- Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: Giá tính thuế là
thời điểm phát sinh hoạt động.

tế
H
uế

giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm tương đương cùng loại trên thị trường tại

- Đối với HHDV tiêu dùng nội bộ là giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm
tương đương cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh; hàng hóa luân chuyển

ại
họ
cK
in
h

nội bộ dùng để tiếp tục quá trình sản xuất không phải tính, nộp thuế GTGT.
- Đối với HHDV dùng để khuyến mại theo đúng quy định của pháp luật thì giá
tính thuế được xác định bằng không; nếu không đúng luật thuế thì phải kê khai và tính
thuế như hàng tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng.

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là giá cho thuế chưa có thuế.
- Đối với hàng hóa bán theo phương pháp trả góp, trả chậm: Là giá bán trả một

Đ

lần chưa thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

- Đối với gia công hàng hóa: Là giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT
bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ và các chi phí khác.
- Đối với xây dựng, lắp đặt: Là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: Là giá chuyển nhượng bất động sản
trừ giá đất được trừ tính thuế GTGT.

SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được
từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã
có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết…thì giá chưa có thuế
được xác định như sau:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của HHDV (%)

tế
H
uế


- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược: Là số tiền thu được bao gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền trả cho khách.
- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xêp hay thuê lại.

ại
họ
cK
in
h

- Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải
thu từ cho vay cầm đồ và khoản phải thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu
có) được xác định là đã có thuế GTGT.

- Đối với dịch vụ du lịch lữ hành, ký hợp đồng với khách hàng theo giá trọn gói:
Giá trọn gói là giá đã có thuế GTGT.

- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy

Đ

định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế
GTGT tính trên giá bán ra.
- Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực
hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì giá tính
thuế bao gồm cả tiền giấy.
1.4.2. Thời điểm xác định thuế GTGT
- Đối với bán hàng hóa: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử

dụng hàng hóa cho người mua.
SVTH: Trần Thị Ngọc Ánh

16


×