Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX TM DV duy trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế
H

uế

------

in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT

ọc

VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT

Đ

ại
h

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỊ DUY TRÍ


HOÀNG ĐĂNG THỨC

NIÊN KHÓA: 2012 -2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế
H

uế

------

K

in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT

ại
h


VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT

Đ

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỊ DUY TRÍ

Sinh viên thực hiện:
Hoàng Đăng Thức

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Lớp: K46A KTDN
Niên khóa: 2012 - 2016
Huế, tháng 05 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Với quan điểm “học đi đôi với hành”, bên cạnh việc trang bị cho chúng em một
khối lượng kiến thức không nhỏ trong 4 năm ngồi trên ghế nhà trường thì trường Đại
học kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán- Kiểm toán luôn quan tâm và tạo nhiều cơ hội để
chúng em có thể nắm sâu, nắm chắc hơn những kiến thức đó thông qua các đợt thực tế,
thực tập ngắn ngày và dài ngày. Đợt thực tập cuối khóa có ý nghĩa vô cùng quan trọng
đối với em cùng các bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là bước đệm giúp chúng em làm
quen với một môi trường hoàn toàn mới và cũng đầy khó khăn thử thách - môi trường
khởi nghiệp và lập nghiệp. Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, em xin chân thành gửi lời

uế

cám ơn đến các thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán, đặc biệt là cô Hoàng Thị Kim Thoa

đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình viết bài luận văn này. Sự tận tâm, chu đáo

tế
H

hướng dẫn, dạy bảo của cô là nhân tố giúp em thực hiện bài luận văn một cách hoàn
thiện nhất. Một lần nữa em xin cảm ơn cô! Tuy ba tháng không dài nhưng đây cũng là

in
h

tháng ngày em được tham quan, trải nghiệm tại Công ty cũng như học hỏi được nhiều
thứ liên quan tới ngành học. Em cũng chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng

K

phòng kế toán tài chính công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí đã giúp đỡ em nhiệt tình,
giúp em có thể cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Đây

ọc

sẽ là nền tảng vững chắc cho công việc và tương lai em sau này. Mặc dù đã cố gắng để

ại
h

thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất song do mới buổi đầu tiếp xúc thực tiễn,
quá trình thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không

Đ


tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy
cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng xin kính chúc quý thầy cô cũng như tập thể cán bộ, công nhân viên
trong công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí dồi dào sức khỏe và đạt
được nhiều thành công.
Xin trân trọng cảm ơn !

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NSNN

Ngân sách nhà nước


HHDV

Hàng hóa dịch vụ

TSCĐ

Tài sản cố định

CSKD

Cơ sở kinh doanh

SX TM & DV

Sản xuất thương mại và dịch vụ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

KTVN

TK

tế
H

K


Hệ thống kê khai
Tài khoản
Phát sinh

Đ

ại
h

PS

Kế toán Việt Nam

ọc

HTKK

uế

GTGT

in
h

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân tích biến động tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015 ....................39
Bảng 2.2. Phân tích tình hình kinh doanh qua 3 năm 2013 – 2015...............................42
Bảng 2.3. Hệ thống các văn bản, nghị định, thông tư về thuế GTGT và thuế TNDN
còn hiệu lực ...................................................................................................................43
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000924...........................................................................48
Biểu 2.2. Giấy nộp tiền vào NSNN ...............................................................................50
Biểu 2.3. Trích sổ Cái tài khoản 333 tháng 09/2015 .....................................................51
Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết TK 133 tháng 09/2015 .........................................................52

uế

Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000338...........................................................................54

tế
H

Biểu 2.6. Trích sổ Cái TK 333 tháng 09/2015 ..............................................................55
Biểu 2.7. Trích sổ chi tiết TK 133 tháng 09/2015 .........................................................58
Biểu 2.8. Sổ Cái TK 821 tháng 12/2015 .......................................................................66

Đ

ại
h


ọc

K

in
h

Biểu 2.9. Trích sổ Cái TK 911 tháng 12/2015 ..............................................................67

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua trong nước ...........24
Sơ đồ 1.2. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu ..........25
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra .................................................................26
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ............................27
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ............................................................28
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty .....................................................................33
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................35

Đ


ại
h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .........37

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iv

MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...................................................................................1
1. Tầm quan trọng của đề tài ................................................................................................. 1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 1
3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................... 2

tế
H

4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 2

in
h

6. Kết cấu đề tài......................................................................................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

ọc

TĂNG, THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................4

ại

h

1.1. Khái quát chung về thuế..................................................................................................... 4
Khái niệm về thuế ......................................................................................4

1.1.2.

Đặc điểm của thuế .....................................................................................4

Đ

1.1.1.

1.1.3.

Vai trò của thuế .........................................................................................5

1.1.4.

Hệ thống thuế hiện hành tại Việt Nam ......................................................6

1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................. 6
1.2.1.

Thuế giá trị gia tăng ..................................................................................6

1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT .......................................6
1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT ...................................................7
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế ..............................................................8
1.2.1.4. Đăng kí, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT .........................................13

1.2.2.

Thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................15

1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ...........15
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

1.2.2.2. Người nộp thuế ........................................................................................16
1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN................................................17
1.2.2.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN ..........................................21
1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .............................................................................. 22
1.3.1.

Kế toán thuế GTGT .................................................................................22

1.3.1.1. Chứng từ sử dụng ....................................................................................22
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................22
1.3.1.3. Phương pháp hạch toán ...........................................................................24
1.3.2.

Kế toán thuế TNDN .................................................................................27

uế


1.3.2.1. Kế toán chi phí thuế TNDN ....................................................................27

tế
H

1.3.2.2. Chứng từ sử dụng: ...................................................................................28
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng. ..................................................................................28
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán ...........................................................................28

in
h

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ

K

TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY

ọc

TRÍ ................................................................................................................................30

30

Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................30

Đ


2.1.1.

ại
h

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí

2.1.2.

Tình hình tổ chức Công ty .......................................................................33

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................33
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty........................................................35
2.1.3.

Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty .................................................36

2.1.3.1. Chế độ kế toán áp dụng ...........................................................................36
2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng.......................................................................37
2.1.4.

Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015 ...............39

2.1.5.

Khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015 ..............40

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch
vụ Duy Trí .................................................................................................................................. 43
2.2.1.

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT .................................................44

2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ...................................................44
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ............................44
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ...................................................................................46
2.2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng ..........................................................................46
2.2.1.5. Phương pháp hạch toán ...........................................................................46
2.2.1.6. Công tác lập báo cáo, quyết toán thuế GTGT .........................................59
Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ................................................62

uế

2.2.2.

tế
H

2.2.2.1. Đặc điểm công tác kế toán thuế TNDN ..................................................62
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ....................................................................................62
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: ..................................................................................62


in
h

2.2.2.4. Sổ kế toán sử dụng: .................................................................................62
2.2.2.5. Xác định số thuế TNDN tạm tính trong các quý và thuế TNDN phải nộp

K

năm 2015 ...............................................................................................................63

ọc

2.2.2.6. Kê khai, quyết toán và hạch toán thuế TNDN năm 2015 .......................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................68

ại
h

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG

Đ

TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ DUY TRÍ...........................69
3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí. .............................................................. 69
3.1.1.

Ưu điểm ...................................................................................................69


3.1.2.

Hạn chế ....................................................................................................71

3.1.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT ......................................................71
3.1.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN ......................................................72
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí.. 73
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

vii


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.1.

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Mục đích hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT

và thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí. ........73
3.2.2.

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH sản

xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí ......................................................................74
3.2.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT.......................................................74
3.2.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN ......................................................76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................79

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................80
1. Kết luận ................................................................................................................................ 80

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

2. Kiến nghị.............................................................................................................................. 80

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa


PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Tầm quan trọng của đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập và phát triển mạnh mẽ như ngày này, mỗi một
doanh nghiệp đều cần có những chiến lược mang tính đột phá cao trong hoạt động lẫn
tổ chức thì mới có thể đứng vững được trên thị trường. Một trong những bộ phận quyết
định đến sự thành công đó chính là bộ phận kế toán. Kế toán ra đời và tồn tại với một
vài trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán thuế.
Ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ

uế

11 Quốc hội khóa IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay cho
Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Thuế GTGT, thuế TNDN ra đời từ rất lâu

tế
H

và áp dụng rộng rãi trên thế giới, nhưng đối với nước ta đây là sắc thuế mới, còn non
trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay. Trong những năm qua, Nhà nước ta

in
h

không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này, và việc sửa đổi các
chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp.

K

Trong những năm vừa qua, công tác kế toán của công ty TNHH SX TM & DV


ọc

Duy Trí đều tuân thủ đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về

ại
h

thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu
điểm đạt được, công tác kế toán thuế của Công ty vẫn còn một số hạn chế, đặc biệt với

Đ

sự thay đổi liên tục của các chính sách thuế như hiện nay đòi hỏi bộ phận kế toán phải
có nhiều cố gắng hơn nữa để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH
SX TM &DV Duy Trí, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại Công ty, đi sâu
nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với
những kiến thức đã học tại trường, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí” cho khóa luận
của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được tiến hành với những mục tiêu nghiên cứu sau:
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

(-) Hệ thống hóa những vấn đề về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN.
(-) Tìm hiểu tình hình và thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế mà đi sâu là
thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí.
(-) Qua việc đánh giá thực trạng tại Công ty, đưa ra nhận xét, kiến nghị góp
phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công
ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và

uế

thuế TNDN tại Công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí. Ở mỗi loại thuế sẽ tập trung
nghiên cứu các mục như sau: Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, phương pháp hạch

tế
H

toán, kê khai và quyết toán thuế.

4. Phạm vi nghiên cứu

in
h

Về nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty TNHH SX TM
& DV Duy Trí.


K

Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí.

ọc

Về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tình hình hoạt động qua 3 năm từ

ại
h

2013 – 2015 và công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN năm 2015.

5. Phương pháp nghiên cứu

Đ

Phương pháp thu thập tài liệu:
Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu như: Các
quy định của pháp luật về Luật thuế, tài liệu ở thư viện trường, slide bài giảng, giáo
trình để làm cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế
GTGT, thuế TNDN.
Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho đề tài nghiên
cứu. Những số liệu thô đó giúp có cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn,
tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như cung cấp thông tin để tìm hiểu
thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại đơn vị. Phương pháp
này sẽ được thể hiện qua hầu hết các phần của bài khóa luận.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Phương pháp phân tích tài liệu: Thông qua báo cáo tài chính của Công ty, tiến
hành phân tích tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2013-2015.
Phương pháp phỏng vấn: Thông qua hình thức trò chuyện trực tiếp trong quá
trình thực tập, tiến hành trao đổi với nhân viên phòng kế toán về công tác kế toán nói
chung và việc tổ chức công tác kế toán thuế nói riêng tại đơn vị.
Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì có
nội dung liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Phương pháp quan sát: Đến đơn vị quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế.

uế

6. Kết cấu đề tài
Phần I: Giới thiệu đề tài

tế
H

Phân II: Nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN trong

in
h


doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty

K

TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí.

ọc

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế

ại
h

toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí.

Đ

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG, THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Hiện nay, ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Giáo trình Thuế,
Th.S Khúc Đình Nam, Nhà xuất bản lao động, năm 2012 có nêu: “Thuế là một khoản
trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân
đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu

uế

của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước.”

tế
H

1.1.2. Đặc điểm của thuế

Thuế mang tính chất bắt buộc: Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao
tiền từ người này sang người kia. Trong khi tất cả những khoản chuyển giao đó là tự

in
h

nguyện thì thuế là một khoản bắt buộc. Tính bắt buộc được thể hiện dưới 2 khía cạnh

K


đó là cơ quan thuế và người nộp thuế.

ọc

Đối với cơ quan thuế thì thu thuế là một nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ
quan thu thuế. Luật quản lí thuế đã quy định rõ “Trách nhiệm của cơ quan quản lí thuế

ại
h

là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp luật làm căn cứ duy
nhất để thực hiện”

Đ

Còn đối với người nộp thuế thì đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho
Nhà nước khi có đủ điều kiện do pháp luật thuế quy định mà không phải quan hệ thanh
toán trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ người nộp thuế
không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự mình ấn định hay thỏa thuận mức đóng
góp của mình mà chỉ có quyền chấp thuận.
Thuế mang tính pháp lí, điều đó được thể hiện thông qua các quy định cần thiết
về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
Thuế không hoàn trả trực tiếp: Khác với khoản vay, phí và lệ phí, thuế không
hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế (một phần thuế được hoàn trả gián tiếp qua các
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

khoản phúc lợi xã hội, lợi ích cộng đồng). Sự không hoàn trả đó được thể hiện qua cả
trước và sau khi nộp thuế. Trước khi nộp thuế Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực
tiếp dịch vụ công nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế Nhà nước không có sự bồi
hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Việc sử dụng các khoản thu chủ yếu từ thuế là
các sản phẩm công. Thuế được thu nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước nên
thuế không có đối khoán cụ thể.
1.1.3. Vai trò của thuế
Thuế có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Nhà nước và xã hội. Nhà nước sử
dụng thuế như là công cụ chủ yếu nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất

uế

trong xã hội vào NSNN.

tế
H

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Hàng năm thuế đóng góp
khoảng 90% vào tổng thu NSNN. Bên cạnh phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp
theo quy định của pháp luật; Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; Các

in
h

khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; Các khoản viện trợ thì khoản thu từ thuế

K


mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì khoản thu này càng
tăng nên thuế được xem là khoản thu quan trọng nhất. Hầu hết mọi cá nhân, tổ chức hoạt

ọc

động và thực hiện các giao dịch trong phạm vi quy định đều phải nộp thuế vào NSNN.

ại
h

Đối tượng đánh thuế trong nền kinh tế rất rộng và gần như bao quát toàn bộ nền kinh tế.
Đó là thuế đánh vào tiêu dùng, thuế đánh vào tài sản và đánh vào thu nhập.

Đ

Thuế là một công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà
nước. Thông qua pháp lệnh về thuế, Nhà nước chủ động tác động đến cung, cầu của
nền kinh tế góp phần phân bổ lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển
dịch cơ cấu nền kinh tế. Thuế có tác động định hướng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, thông qua tác động trực tiếp tới cung - cầu thị trường. Thông qua thuế nhập khẩu,
chính sách thuế sẽ tác động đến giá cả hàng hóa trên thị trường, là công cụ hữu hiệu để
hướng dẫn sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ lĩnh vực đầu tư kém hiệu quả sang
lĩnh vực đầu tư có hiệu quả hơn.
Thuế cũng góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công
bằng xã hội. Cụ thể là hệ thống pháp luật về thuế đã được áp dụng thống nhất cho các
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư. Nhà nước ta cũng có chính
sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có
cùng một điều kiện hoạt động.
1.1.4. Hệ thống thuế hiện hành tại Việt Nam
Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có mối
quan hệ mật thiết để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của Nhà nước trong từng thời
kì. Hiện nay ở Việt Nam có các loại thuế là: Thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế
xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,
thuế tài nguyên, thuế chuyển quyền sử dụng đất, các sắc thuế như thuế môn bài. Trong

uế

phạm vi nghiên cứu của đề tài, chỉ nghiên cứu về hai sắc thuế đó là thuế giá trị gia tăng

1.2.

tế
H

và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

in
h


1.2.1. Thuế giá trị gia tăng

1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT

K

a. Khái niệm

ọc

“Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,

ại
h

dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật
thuế GTGT số 13/2008/QH12).

Đ

b. Đặc điểm

Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai
đoạn và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Vì thế tổng số thuế
thu được ở các giai đoạn sẽ bằng số thuế tính theo giá cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết
quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần
là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu, điều đó thể hiện ở chỗ người nộp

thuế và người thực tế chịu thuế là khác nhau. Người nộp thuế là người sản xuất kinh
doanh nhưng người thực tế chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: Người tiêu dùng phải trả
một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một loại hàng hóa, dịch vụ.
c. Vai trò
Thuế GTGT góp phần làm lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh
bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn,
chứng từ. Thông qua việc kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ Nhà nước ta đã kiểm
soát được hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa. Qua đó cung cấp
thông tin cho công tác nghiên cứu thống kê những số liệu quan trọng.Việc đánh thuế
bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lí.

tế
H

1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT

uế

GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam đã góp phần


a. Phạm vi áp dụng

in
h

Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu như tất cả các hàng hóa

b. Đối tượng chịu thuế

K

dịch vụ trên thị trường.

ọc

Luật thuế GTGT quy định Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh

ại
h

và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài) là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại điều

Đ

5 của luật này. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)
c. Đối tượng không chịu thuế
Những hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT mang tính chất sau:
(-) Mang tính chất thiết yếu.
(-) Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.

(-) Là hàng hóa, dịch vụ của một số nghành cần khuyến khích.
(-) Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
(-) Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Và được nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT- BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư
219/2014/TT-BTC.
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
a. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất.
Với giá tính thuế: (Theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung thông
tư 219/2014/TT-BTC)

uế

(-) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán

tế
H

chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.


Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi

in
h

trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo

K

vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

ọc

(-) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập

ại
h

khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính

Đ

thuế hàng nhập khẩu.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.

(-) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

(-) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho
là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này.
(-) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).
(-) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
(-) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.

uế

(-) Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có

tế
H


thuế GTGT.

(-) Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

in
h

(-) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

K

(-) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác

ọc

xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

ại
h

(-) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá

Đ

chưa có thuế được xác định như sau:

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT =

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
(-) Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi
có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
(-) Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã
trả thưởng cho khách.
Giá tính thuế được tính theo công thức sau:

Số tiền thu được
Giá tính thuế

=

1+ thuế suất
(-) Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.

(-) Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng

uế

theo giá trọn gói thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.

Giá trọn gói
=

1+ thuế suất

in
h

Giá tính thuế

tế
H

Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

(-) Đối với dịch vụ cầm đồ được xác định là giá đã có thuế GTGT.

ọc

K

Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

Số tiền phải thu


=

ại
h

Giá tính thuế

1+ thuế suất

Đ

(-) Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của cơ sở.
(-) Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in.
(-) Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ
ba bồi hoàn là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn
nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
Về thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%.
(-) Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa


dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;
hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
không áp dụng mức thuế suất 0%.
(-) Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
(+) HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội.
(+) HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất.
(-) Mức thuế suất 10% áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện
không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.

uế

b. Phương pháp tính thuế GTGT

tế
H

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị
gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Phương pháp khấu trừ:

in
h

(1) Đối tượng áp dụng:

K

(-) Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy

ọc


đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ.

ại
h

(-) Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định cơ sở kinh
doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bán hàng hoá,

Đ

cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT.
(-) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
(-) Các trường hợp khác.
(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT
đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Trong đó:


SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

(-) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng
hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng
hoá, dịch vụ đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì
thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
(-) Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT

uế

mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của

tế
H

hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách


in
h

pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.

ọc

(1) Đối tượng áp dụng:

K

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

ại
h

(-) Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương

Đ

pháp khấu trừ thuế.

(-) Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện.
(-) Hộ, cá nhân kinh doanh.
(-) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài
cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và

khai thác dầu khí.
(-) Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
(2) Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu
Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT được quy định như sau:
(-) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.
(-) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
(-) Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%.

uế

(-) Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

tế
H

Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,
phí thu thêm mà CSKD được hưởng.


in
h

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị
chế tác vàng bạc, đá quý.

K

gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán,

ọc

1.2.1.4. Đăng kí, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT

ại
h

a. Đăng kí thuế GTGT

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT kể cả cơ sở trực thuộc phải

Đ

đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo hướng dẫn của cơ
quan thuế. Các tổng công ty, công ty và các cơ sở kinh doanh có các đơn vị chi nhánh
trực thuộc đều phải đăng kí nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở.
b. Kê khai thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập
và gửi cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng hóa,

dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian nộp tờ khai thuế cho cơ quan
thuế chậm nhất là 20 ngày của đầu tháng tiếp theo. Trong trường hợp không phát sinh
thuế đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

thuế. Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của việc kê khai.
c. Nộp thuế GTGT
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào Ngân sách Nhà
nước.
Trường hợp người nộp thuế kê khai nộp thuế theo tháng thì nộp trước ngày 20
của tháng tiếp theo, còn đối với trường hợp kê khai và nộp thuế theo quý thì thời hạn
nộp là trước ngày 30 của quý tiếp theo. Trường hợp cơ quan thuế tính hoặc ấn định

uế

thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

tế
H

d. Hoàn thuế


(1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có
số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được

in
h

khấu trừ vào kỳ tiếp theo; Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng
đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào

K

chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGTđầu vào chưa được khấu trừ hết thì

ọc

cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

ại
h

(2) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh,
đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và

Đ

phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời
gian đầu tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch
vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
(3) Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý
(đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT

đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên
thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; Trường hợp trong tháng, quý số
thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa
đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

(4) Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia
tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
(5) Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ
nhân đạo.
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

uế

1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm

tế
H


“Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau
khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở kinh doanh”

in
h

(Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản Lao động, 2012)
b. Đặc điểm

K

Thuế thu nhập doanh nghiệp mang những đặc điểm sau:

ọc

Thuế TNDN là thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư

ại
h

đồng thời cũng là “người” chịu thuế.

Khấu trừ thuế: Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Lợi tức cổ phần,

Đ

lãi tiền gửi, là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp.
Thuế TNDN được xác định dựa vào kết quả kinh doanh: Thuế TNDN được xác
định dựa vào thu nhập chịu thuế nên chỉ khi kết quả kinh doanh có lợi nhuận mới phải

nộp thuế.
Thuế TNDN không gây phản ứng: Tuy là thuế trực thu nhưng thuế TNDN
không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
c. Vai trò
Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong nguồn thu ngân sách Nhà nước cũng
như hoạt động của bộ máy Nhà nước.
SVTH: Hoàng Đăng Thức – Lớp: K46A KTDN

15


×