Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nước tinh khiết bạch mã tại công ty TNHH NNMTV xây dựng và cấp nước thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

-H

U

------

K

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



C

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ

IH


CHI PHÍ SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ

Đ



TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV

NGUYỄN THỊ THÙY NGÂN

TR

Ư


N

G

XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ

KHÓA HỌC 2009 – 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


-H

U

------

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ



C

CHI PHÍ SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ

IH

TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV

G


Đ



XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ


N

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thùy Ngân
Lớp: K43A Kiểm toán

Giáo viên hướng dẫn:
ThS Nguyễn Ngọc Thủy

TR

Ư

Niên khoá: 2009 - 2013

Huế, 05-2013


Lời Cảm Ơn



Qua bốn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường trường Đại Học Kinh


-H

thức cơ bản, đó là cơ sở để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

U

Tế, được sự dìu dắt và dạy bảo của các thầy cô giáo, tôi đã tiếp thu được nhiều kiến

TẾ

Đầu tiên tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn đến cô giáo, ThS Nguyễn Ngọc
Thủy đã quan tâm chỉ bảo và tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành khóa luận

IN

H

tốt nghiệp này.

K

Tôi cũng gửi lời cám ơn đến Ban Giám đốc Công ty, Giám đốc Xí nghiệp

C

nước tinh khiết Bạch Mã cùng các anh chị Phòng Kế toán tài chính công ty




TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế, đã nhiệt tình

IH

chia sẻ kinh nghiệm và cung cấp những tài liệu cho khóa luận tốt nghiệp này.

Đ



Tuy nhiên với kiến thức và kinh nghiệm, cũng như thời gian còn hạn chế, khóa

G

luận “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại


N

công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế” không

Ư

tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để khóa luận

TR

của tôi được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!



 Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ



DANH MỤC BẢNG BIỂU

-H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

1. Sự cần thiết nghiên cứu ..................................................................................... 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

H

3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2


IN

4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2

K

6. Kết cấu của khóa luận ....................................................................................... 3

C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG

IH

CÁC DOANH NGHIỆP......................................................................................... 4



1.1 Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.................. 4

Đ

1.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 4

G


1.1.2 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp .................... 6


N

1.1.3 Mục tiêu của HTKSNB chi phí sản xuất trong doanh nghiệp .................. 6
1.1.4 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................... 7

TR

Ư

1.1.4.1 Môi trường kiểm soát .............................................................. 7
1.1.4.2 Hệ thống kế toán ..................................................................... 9
1.1.4.3 Các thủ tục kiểm soát .............................................................. 10
1.1.4.4 Kiểm toán nội bộ ..................................................................... 12

1.2 Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................. 12
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .................... 12
1.2.2 Phân loại chi phí ..................................................................................... 13
1.2.3 Nội dung của chi phí sản xuất .................................................................. 15
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán


 Khóa luận tốt nghiệp

1.3 Kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............................ 18
1.3.1 Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ....................... 18
1.3.2 Sự cần thiết của kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp .............. 18

1.3.3 Vai trò của kiểm soát chi phí sản xuất ..................................................... 19
1.3.4 Nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất ................................................... 19



1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí sản xuất .......................... 21

U

1.3.6 Nội dung công tác kiểm soát chi phí sản xuất ......................................... 22

-H

1.3.6.1 Kiểm soát chi phí NVTTT.......................................................... 22
1.3.6.2 Kiểm soát chi phí NCTT ............................................................ 27

H

TẾ

1.3.6.3 Kiểm soát chi phí SXC ............................................................... 31

IN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT
NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ TẠI CÔNG TY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ

K

CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................... 34


C

2.1 Khái quát chung về công ty TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước TT Huế ... 34



2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH NNMTV Xây dựng và

IH

cấp nước Thừa Thiên Huế ................................................................................ 34



2.1.2 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 35

Đ

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.............................................. 36

G

2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010 - 2012 .... 38


N

2.1.5 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty ..................................................... 39
2.2 Khái quát về Xí nghiệp sản xuất kinh doanh nước uống tinh khiết Bạch Mã ... 42


Ư

2.2.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Bạch Mã .................. 42

TR

2.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất nước uống tinh khiết Bạch Mã ................. 43
2.2.3 Đặc điểm kế toán tại Xí nghiệp sản xuất kinh doanh nước uống tinh khiết
Bạch Mã ........................................................................................................... 43

2.3 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại công
ty TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế .................................... 43
2.2.1 Môi trường kiểm soát.............................................................................. 45
2.2.2 Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 47
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán


 Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2.1 Kiểm soát chi phí NVLTT.......................................................... 48
2.2.2.2 Kiểm soát chi phí NCTT ............................................................ 57
2.2.2.3 Kiểm soát chi phí SXC ............................................................... 62
2.2.3 Hệ thống thông tin kế toán ...................................................................... 64



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

U


TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT BẠCH MÃ TẠI

-H

CÔNG TY TNHH NNMTV XÂY DỰNG VÀ CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ . 69
3.1 Một số nhận xét .............................................................................................. 69

TẾ

3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................. 69

H

3.1.2 Nhược điểm ............................................................................................ 70

IN

3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất ............................... 73
3.2.1 Giải pháp chung...................................................................................... 73

C

K

3.2.2 Giải pháp cụ thể kiểm soát chi phí sản xuất ............................................ 75



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


IH

1. Kết luận ............................................................................................................ 83



2. Kiến nghị .......................................................................................................... 84

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TR

Ư


N

G

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán


 Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn

NNMTV

Nhà nước một thành viên

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

DN

Doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

HTTT

Hệ thống thông tin

CPSX

Chi phí sản xuất


XDCB

Xây dựng cơ bản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

Kinh phí công đoàn

C

KPCĐ

NVL

Đ



NVLTT

IH




TSCĐ

Tài sản cố định
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BM

Bạch Mã

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ĐĐH

Đơn đặt hàng


N

G

SXC


TR

Ư

U

-H

TẾ

H

IN

Bảo hiểm thất nghiệp

K

BHTN

NCTT



TNHH

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán



 Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa
Thiên Huế ............................................................................................................... 37
Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại Công ty ..................................................................... 39
Sơ đồ 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................ 41



Sơ đồ 2.4 Tổ chức bộ máy hoạt động Xí nghiệp Bạch Mã....................................... 43

U

Sơ đồ 2.5 Quy trình mua và nhập kho NVL ............................................................ 52

-H

Sơ đồ 2.6 Quy trình xuất kho NVL ......................................................................... 56
Sơ đồ 2.7 Quy trình kiểm soát chi phí NCTT tại Công ty ........................................ 60

TẾ

Sơ đồ 3.1 Quy trình mua và nhập kho NVL ............................................................ 79

H

Sơ đồ 3.2 Quy trình xuất kho NVL ......................................................................... 80

TR


Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

Sơ đồ 3.3 Quy trình kiểm soát chi phí NCTT .......................................................... 81

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán


 Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Số liệu thống kê về kết quả tài chính ................................................ 38

Bảng 2.2

Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty ............................................. 65

Biểu 2.1

Đơn đặt mua hàng ........................................................................... 49

Biểu 2.2

Phiếu nhập kho ............................................................................... 50

Biểu 2.3

Thẻ kho ........................................................................................... 50

Biểu 2.4

Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa .............................................................. 51

Biểu 2.5

Trích phiếu xuất kho ....................................................................... 54

Biểu 2.6

Thẻ kho ............................................................................................ 55


Biểu 2.7

Bảng kê chứng từ ghi sổ .................................................................. 56

Biểu 2.8

Sổ cái tài khoản 621 ........................................................................ 57

Biểu 2.9

Trích bảng chấm công ..................................................................... 59

IN

H

TẾ

-H

U



Bảng 2.1

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

Biểu 2.10 Chứng từ ghi sổ ............................................................................... 61

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán


 Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tiến hành nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản
xuất nước tinh khiết tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên
Huế”, tôi đã thực hiện nghiên cứu những nội dung sau:
Trong phần cơ sở lý luận đưa ra các khái niệm liên quan đến đề tài thực hiện như




khái niệm về Kiểm soát nội bộ, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp, kiểm soát nội bộ

U

khoản mục chi phí và quy trình thực hiện kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh

-H

nghiệp trên cơ sở lý thuyết.

Đề tài đã thực hiện tìm hiểu Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước

TẾ

Thừa Thiên Huế về cơ cấu tổ chức công ty, đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty và tại

H

Xí nghiệp Bạch Mã, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh nước tinh khiết ở Xí nghiệp

IN

Bạch Mã, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ khoản mục chi phí sản xuất với ba loại
chi phí sản xuất trực tiếp là chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Từ lý thuyết

K


nghiên cứu đến thực tế tìm hiểu, tôi đã đưa ra những nhận xét về ưu điểm mà công ty

C

làm được, những nhược điểm còn tồn tại và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện

TR

Ư


N

G

Đ



IH



hệ thống kiểm soát nội bộ tại Xí nghiệp nói riêng cũng như tại Công ty nói chung.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán


 Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay, hòa chung với sự đổi mới sâu sắc toàn diện của đất
nước, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, bước đầu hội nhập vào nền kinh tế



thế giới và các tổ chức kinh tế khu vực, tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hóa,

U

hiện đại hóa đất nước. Cuộc sống của người dân càng ngày càng được nâng cao, nhu

-H

cầu vật chất và tinh thần không ngừng phát triển. Tuy nhiên bên cạnh đó, những nhu
cầu thiết yếu hằng ngày như điện, nước, thức ăn … ngày càng trở nên khan hiếm bởi

TẾ

sự thất thoát và lãng phí của chúng ta.

Trong các nhu cầu thiết yếu đó, nước là quan trọng nhất. Xã hội ngày càng hiện

H

đại, thời gian ngày càng quý giá, do đó nhu cầu sử dụng nước tinh khiết của người dân

IN


ngày càng tăng. Đáp ứng nhu cầu đó, hàng loạt nhãn hiệu nước tinh khiết được ra đời

K

và không ngừng cạnh tranh khẳng định chất lượng.

C

Các DN sản xuất nói chung và doanh nghiệp sản xuất nước tinh khiết nói riêng,



muốn tồn tại và phát triển được phải tự khẳng định vị trí, chỗ đứng vững chắc của

IH

mình trên nền kinh tế thị trường, hướng tới mục tiêu cuối cùng là thu lợi nhuận để tái
đầu tư cho tương lai, cạnh tranh, tồn tại và phát triển. Mà lợi nhuận thu được nhiều hay



ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Trước sự cạnh tranh gay gắt

Đ

đó, DN sản xuất cần phải quản lý mọi hoạt động của đơn vị mình như thế nào để hiệu

G

quả đạt được là cao nhất. Kiểm soát nội bộ đóng vai trò quan trọng giúp nhà quản lý



N

kiểm tra, giám sát được mọi động của đơn vị, trong đó kiểm soát chi phí là một vấn đề
quan tâm hàng đầu của nhà quản lý DN. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các DN nước ta

Ư

điều chưa thiết lập hệ thống kiểm soát riêng biệt. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào

TR

để kiểm soát chi phí sản xuất một cách hiệu quả nhất. Xuất phát từ thực tế đó, tôi xin
chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nước tinh
khiết Bạch Mã tại công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên
Huế”.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

1


 Khóa luận tốt nghiệp

2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài gồm ba mục đích chính:
 Về mặt lý luận : Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ
chi phí sản xuất trong doanh nghiệp dưới góc độ kiểm soát nội bộ.
 Về mặt thực tế: Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ


U



khoản mục chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại công ty TNHH NNMTV Xây

-H

dựng vả cấp nước Thừa Thiên Huế.

 Từ những kiến thức đã tìm hiểu, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát

TẾ

chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại công ty TNHH NNMTV Xây dựng vả
cấp nước Thừa Thiên Huế.

H

3 Đối tượng nghiên cứu

IN

 Nghiên cứu lý luận chung về kiểm soát chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp

K

sản xuất.


C

 Nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại



công ty TNHH NNMTV Xây dựng vả cấp nước Thừa Thiên Huế.

IH

 Tìm hiểu công tác kiểm soát chi phí sản xuất nước tinh khiết thông qua các quá
trình làm việc và quá trình luân chuyển chứng từ tại Công ty.



4 Phạm vi nghiên cứu

Đ

Sử dụng các tài liệu liên quan đến chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã của

G

công ty trong khoảng thời gian từ 2010 – 2012.


N

5 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập số liệu thứ cấp liên


TR

Ư

quan đến tài liệu nghiên cứu như tài liệu từ sách báo, tạp chí, giáo trình, internet,
chứng từ, sổ sách của công ty qua hai năm 2010 – 2012. Từ đó nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi phí tại công ty.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công
việc của các nhân viên kế toán tại phòng kế toán của công ty, và các phòng ban khác
để tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và công việc cụ thể của từng phòng ban, cá nhân

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

2


 Khóa luận tốt nghiệp

trong công ty. Xác minh những thông tin tự tìm hiểu được bằng cách hỏi lại kế toán
trưởng và các nhân viên kế toán trong công ty và Giám đốc Xí nghiệp Bạch Mã.
 Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát,
phỏng vấn … cần phải có một quá trình phân tích để xâu chuỗi các vấn đề lại với
nhau.

U



6. Kết cấu của khóa luận


-H

Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:

TẾ

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp

IN

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất nước tinh khiết Bạch

K

Mã tại công ty TNHH NNMTV xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế

C

Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi

IH

nước Thừa Thiên Huế.




phí sản xuất nước tinh khiết Bạch Mã tại công ty TNHH NNMTV xây dựng và cấp

TR

Ư


N

G

Đ



Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

3


 Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN
XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp


1.1

U



1.1.1 Khái niệm

-H

Ngày nay, KSNB đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh
tế của các DN và tổ chức. KSNB giúp các nhà quản trị quản lý hữu hiệu và hiệu quả

TẾ

hơn các nguồn lực kinh tế của công ty mình như: con người, tài sản, vốn…, góp phần
hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời

H

giúp DN xây dựng được một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho quá trình mở

IN

rộng và phát triển đi lên của DN.

K

Hội kế toán Anh quốc (England Association of Accountant – EAA) định nghĩa về


C

HTKSNB như sau: “Một HTKSNB toàn diện có kinh nghiệm tài chính và các lĩnh vực

IH



khác nhau được thành lập bởi Ban quản lý nhằm:
 Tiến hành kinh doanh của đơn vị trong trật tự và có hiệu quả



 Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối đường lối kinh doanh của Ban quản trị

Đ

 Giữ an toàn tài sản

G

 Đảm bảo tính toàn diện và chính xác của số liệu hạch toán”


N

Viện Kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public

Accountant – AICPA) định nghĩa KSNB như sau: “KSNB bao gồm kế hoạch của tổ


Ư

chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong DN để

TR

đảm bảo an toàn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế
toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính
sách quản lý lâu dài”.
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountant –
IFAC) thì: “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước
công việc mà các nhà quản lý DN tuân theo. HTKSNB trợ giúp cho các nhà quản lý

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

4


 Khóa luận tốt nghiệp

đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả
việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm
và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập BCTC kịp thời, đáng tin cậy”.
Hiện nay trên thế giới đang chấp nhận rộng rãi định nghĩa về HTKSNB theo
COSO (Committee of Sponsoring Organization) thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về

U




việc chống gian lận Báo cáo tài chính đưa ra vào năm 1992, đó là: “KSNB là quá trình

-H

do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết
lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu:

TẾ

 BCTC đáng tin cậy
 Các luật lệ và quy định được tuân thủ

IN

H

 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành cũng đề cập đến khái niệm HTKSNB

K

là: “HTKSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây

C

dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho các đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để




kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót, để lập BCTC trung thực,

IH

hợp lý, nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”



Từ những định nghĩa trên đây, có thể tóm lại các điểm chung về KSNB như sau:

Đ

Thứ nhất: HTKSNB trong một DN được hiểu là có hai phần:

G

- Cơ chế KSNB bao gồm toàn bộ các cơ chế nghiệp vụ, các quy trình, các quy


N

chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (gồm sắp xếp, phân công phân nhiệm phân

- HTKSNB chính là các bộ kiểm tra giám sát chuyên trách, trong đó có kiểm

TR

Ư


cấp, ủy quyền …) nhằm làm cho hoạt động của DN được hiệu quả, an toàn.

toán nội bộ nhằm đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế KSNB nói trên được thực
hiện nghiêm, có hiệu quả.
Thứ hai: HTKSNB sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy trình nghiệp vụ và mọi
nhân viên trong DN ít nhiều sẽ tham gia vào việc KSNB và kiểm soát lẫn nhau, chứ
không đơn thuần là chỉ có cấp trên kiểm soát cấp dưới.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

5


 Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
KSNB là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn chặn gian lận,
giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt được sự tuân thủ các
chính sách, quy trình được thiết lập. Một HTKSNB vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi



ích sau cho DN:

U

 Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt

-H


hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản
phẩm…)

TẾ

 Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp

H

 Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và BCTC

IN

 Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy

K

định của luật pháp

C

 Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra



 Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ

IH


1.1.3 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong doanh



nghiệp

Đ

Mục tiêu của HTKSNB rất rộng, chúng bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý

G

nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của DN, đó là:


N

 Đối với BCTC, KSNB phải bảo đảm về tính trung thực và đáng tin cậy.

TR

Ư

 Đối với tính tuân thủ, KSNB trước hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành
luật pháp và các quy định. KSNB còn phải hướng mọi thành viên trong đơn
vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị.

 Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, KSNB giúp
đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng
cao uy tín, mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn

vị.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

6


 Khóa luận tốt nghiệp

Có thể hiểu một cách ngắn gọn KSNB là toàn bộ các biện pháp của nhà quản lý
nhằm đảm bảo các mục tiêu của đơn vị được thực hiện.
1.1.4 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
HTKSNB trong DN được cấu thành bởi 4 bộ phận chính sau:



 Môi trường kiểm soát

U

 Hệ thống kế toán

-H

 Các thủ tục kiểm soát

TẾ

 Kiểm toán nội bộ
1.1.4.1 Môi trường kiểm soát


H

Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ các nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị

IN

có tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình KSNB. Các

K

nhân tố thuộc môi trường kiểm soát chung chủ yếu liên quan tới quan điểm, thái độ,

C

nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý trong DN.



Môi trường kiểm soát tác động đến ý thức trong một tổ chức. Các yếu tố tác động



a/ Môi trường bên trong:

IH

hoặc trực thuộc môi trường kiểm soát bao gồm:

Đ


 Triết lý và phong cách lãnh đạo của các nhà quản lý cấp cao:

G

Vì nhà quản lý cấp cao là người ra quyết định và điều hành mọi hoạt động của đơn


N

vị nên họ đóng vai trò trung tâm trong môi trường kiểm soát. Do đó những quan điểm,
đường lối quản trị cũng như tư cách, tính liêm chính và những giá trị đạo đức của nhà

Ư

quản lý cấp cao ảnh hưởng lớn đến môi trường kiểm soát, các nhà quản lý cao cấp nhất

TR

sẽ phê chuẩn các quyết định, chính sách và thủ tục kiểm soát sẽ áp dụng tại DN. Nhà
quản lý cấp cao bao gồm: Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị.
 Cơ cấu tổ chức và văn hóa trong tổ chức:
Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong DN sẽ góp phần tạo ra môi trường
kiểm soát. Một cơ cấu tổ chức được gọi là tốt trong việc chỉ đạo và kiểm soát hoạt

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

7



 Khóa luận tốt nghiệp

động của DN. Để thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả, các nhà quản
lý phải tuân thủ nguyên tắc sau:
+ Thiết lập được sự điều hành và sự kiểm soát lên toàn bộ hoạt động của đơn
vị, không bỏ sót lĩnh vực nào, đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.
+ Thực hiện sự phân chia rành mạch 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép



sổ và bảo quản tài sản.

U

+ Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận đạt được hiệu quả cao nhất

-H

trong hoạt động của các bộ phận chức năng.

Tuy nhiên cơ cấu tổ chức phải phù hợp với các quy mô và hoạt động của đơn

TẾ

vị, sẽ giúp cho nhà quản lý truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi nhanh chóng.

H

 Chính sách nhân sự:


IN

Sự phát triển của mọi doanh nghiệp luôn gắn liền với đội ngũ nhân viên và họ

K

luôn là nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát cũng như chủ thể trực tiếp thực
hiện mọi thủ tục kiểm soát trong hoạt động của đơn vị. Vì thế các nhà quản lý DN cần



C

có những chính sách cụ thể và rõ ràng về tuyển dụng và đào tạo, sắp xếp và đề bạt,

IH

khen thưởng kỷ luật nhân viên và phải phù hợp với năng lực chuyên môn, phẩm chất
đạo đức đồng thời phải mang tính kế thừa và liên tiếp.

Đ



 Công tác kế hoạch:

G

Hệ thống kế hoạch và dự toán bao gồm các kế hoạch về sản xuất, tiêu thụ, thu chi



N

quỹ, kế hoạch hay dự toán đầu tư, đặc biệt là kế hoạch tài chính, kết quả hoạt động và
sự luân chuyển trong tương lai là những nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm

Ư

soát. Việc lập và thực hiện các kế hoạch được tiến hành một cách khoa học, nghiêm

TR

túc thì nó sẽ trở thành công cụ kiểm soát hữu hiệu. Do đó nhà quản lý thường quan
tâm xem xét tiến độ thực hiện kế hoạch, theo dõi những nhân tố ảnh hưởng đến kế
hoạch đã lập nhằm phát hiện những vấn đề bất thường để xử lý và điều chỉnh kế hoạch
kịp thời.


Ủy ban kiểm soát:

Ủy ban kiểm soát gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của đơn vị
như thành viên của Hội đồng quản trị những không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

8


 Khóa luận tốt nghiệp

và những chuyên gia am hiểu về các lĩnh vực kiểm soát. Ủy ban kiểm soát thường có

nhiệm vụ, quyền hạn sau:
+ Giám sát việc chấp hành luật pháp của DN.
+ Kiểm tra và giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.



+ Giám sát tiến trình lập BCTC.

-H

U

+ Dung hòa những bất đồng (nếu có) giữa Ban giám đốc với kiểm toán viên
bên ngoài.

TẾ

b/ Môi trường bên ngoài:

Môi trường kiểm soát chung của DN còn phụ thuộc vào các nhân tố bên ngoài.

H

Các nhân tố này tuy không thuộc sự quản lý nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ,

IN

phong cách điều hành của các nhà quản lý cũng như sự thiết kế và vận hành các quy

K


chế và thủ tục KSNB. Thuộc nhóm nhân tố này bao gồm: luật pháp, sự kiểm soát của

C

cơ quan Nhà nước, đường lối của đất nước, các chính sách kế hoạch của bạn hàng, ảnh



hưởng của các chủ nợ…

IH

1.1.4.2 Hệ thống kế toán



Hệ thống thông tin trong đơn vị bao gồm nhiều phân hệ, trong đó HTTT kế toán là

Đ

một bộ phận quan trọng. Một HTTT hữu ích phải đảm bảo các mục tiêu kiểm soát chi

G

tiết:


N


 Tính có thật: cơ cấu kiểm soát không cho phép ghi chép những nghiệp

Ư

vụ không có thật vào sổ sách kế toán của đơn vị.
 Sự phê chuẩn: bảo đảm mọi nghiệp vụ xảy ra đều được phê chuẩn hợp

TR

lý.

 Tính đầy đủ: bảo đảm việc phản ánh trọn vẹn các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh.
 Sự đánh giá: bảo đảm không có sai phạm trong việc tính toán các khoản
giá và phí.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

9


 Khóa luận tốt nghiệp

 Sự phân loại: bảo đảm các chỉ tiêu được trình bày, phân loại và công bố
phải đúng theo chuẩn mực kế toán hiện hành.
 Tính đúng kỳ: bảo đảm việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được
thực hiện kịp thời theo quy định.
 Quá trình chuyển sổ và tổng hợp chính xác: số liệu kế toán được ghi vào




sổ phải được tổng cộng và chuyển sổ đúng đắn, tổng hợp chính xác trên BCTC của

-H

U

DN.

Để đảm bảo hệ thống kiểm soát vững mạnh thì hệ thống kế toán phải phát huy vai

TẾ

trò kiểm soát thể hiện qua 3 giai đoạn:

+ Lập chứng từ: lập chứng từ thể hiện chức năng tiền điểm, là sự kiểm tra trước

H

khi nghiệp vụ xảy ra nhằm ngăn ngừa sai phạm trên nhiều điểm quan trọng, nhằm bảo

IN

vệ hữu hiệu và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực của đơn vị.

K

+ Sổ sách kế toán: đây là giai đoạn chính trong tiến trình xử lý số liệu, cung cấp


C

thông tin cho việc BCTC, sổ sách kế toán là công cụ để kiểm soát, bảo vệ tài sản vì thế



cần phải được mở đầy đủ, ghi chép kịp thời và là cơ sở để kiểm tra, truy cập lại chứng

IH

từ cần thiết.



+ Báo cáo kế toán: là giai đoạn cuối cùng của quá trình xử lý nhằm tổng hợp các

Đ

số liệu trên sổ sách thành những chỉ tiêu trên báo cáo trong một DN bao gồm BCTC và

G

báo cáo kế toán quản trị. Các thông tin được thể hiện trên BCTC phải phản ánh trung


N

thực tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị và phải được trình
bày theo các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống báo cáo kế toán quản


TR

Ư

trị có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý, điều hành đơn vị.
1.1.4.3 Các thủ tục kiểm soát

Các thủ tục kiểm soát là những chính sách, thủ tục do nhà quản lý đơn vị thiết lập,

nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu của KSNB.
Để thực hiện các mục tiêu kiểm soát các nhà quản lý phải quy định các thủ tục
kiểm soát và chúng được thiết kế tuỳ thuộc vào những nét đặc thù của cơ cấu tổ chức,
của hoạt động kinh doanh…có các loại thủ tục kiểm soát sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

10


 Khóa luận tốt nghiệp

- Kiểm soát phòng ngừa: Là các thủ tục kiểm soát được thiết kế để ngăn chặn các
sai phạm hoặc các điều kiện dẫn đến các sai phạm. Kiểm soát phòng ngừa thường
được tiến hành trước khi nghiệp vụ xảy ra và được thực hiện ngay trong công việc
hàng ngày của nhân viên theo chức năng của họ: Phân chia trách nhiệm, giám sát,
kiểm tra tính hợp lý, đầy đủ, chính xác…

U




- Kiểm soát phát hiện: Là các thủ tục kiểm soát được thiết kế nhằm phát hiện các

-H

sai phạm hoặc điều kiện dẫn đến sai phạm nhưng được thực hiện sau khi nghiệp vụ đã
xảy ra.

TẾ

- Kiểm soát bù đắp: Là khái niệm về sự bù đắp một yếu kém của thủ tục kiểm soát
này bằng một thủ tục kiểm soát khác. Cơ sở của việc sử dụng kiểm soát bù đắp là quan

IN

H

hệ giữa chi phí và lợi ích.

- Các thủ tục kiểm soát bổ sung: Trong xây dựng các thủ tục kiểm soát, người ta

K

thường thiết kế các thủ tục kiểm soát có tính chất bổ sung cho nhau, nghĩa là một thủ

C

tục kiểm soát tồn tại đồng thời để thoả mãn cùng một mục tiêu kiểm soát. Mục đích




của việc này là nhằm đề phòng một thủ tục kiểm soát có thể không phát huy được tác

IH

dụng do sự nhầm lẫn của nhân viên, do những tình huống bất ngờ…khi đó thủ tục còn



lại sẽ giúp ngăn chặn và phát hiện các sai sót hay gian lận nói trên.

Đ

Các thủ tục kiểm soát được thiết lập trong đơn vị đều dựa trên 3 nguyên tắc sau:

G

- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Sự cách ly thích hợp về trách nhiệm là nguyên


N

tắc cơ bản nhằm ngăn ngừa cả sai phạm cố ý lẫn vô ý, tránh được các hành vi lạm
dụng quyền hạn đồng thời cũng là một biện pháp kiểm soát quan trọng. Cụ thể:

TR

Ư

+ Cách ly quyền phê chuẩn nghiệp vụ với việc thực hiện nghiệp vụ kinh tế để


tránh sự lạm dụng quyền hạn, sử dụng nguồn lực một cách tuỳ tiện.
+ Cách ly việc bảo quản tài sản với kế toán: Vì nếu một người thực hiện cả hai

chức năng này thì sẽ có nhiều rủi ro, chẳng hạn bán tài sản để thu lợi cá nhân rồi điều
chỉnh số sách để trốn tránh trách nhiệm.
+ Cách ly chức năng thực hiện nghiệp vụ và kiểm soát nghiệp vụ, có như vậy
chức năng kiểm soát mới có tác dụng và việc thực hiện nghiệp vụ mới nghiêm túc.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

11


 Khóa luận tốt nghiệp

- Nguyên tắc phân công, phân nhiệm: Theo nguyên tắc này, công việc và trách
nhiệm cần được phân chia cho nhiều người trong một bộ phận hay nhiều bộ phận trong
cùng một tổ chức, mục đích là không để một cá nhân hay một bộ phận nào được thực
hiện từ khâu đầu đến khâu cuối, từ đó tránh được gian lận sai sót. Việc phân công,
phân nhiệm rõ ràng tạo ra sự chuyên môn hoá và giúp cho việc kiểm tra, thúc đẩy lẫn

U



nhau trong công việc.

-H

- Nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn: Nhà quản lý không thể và cũng không nên trực

tiếp quyết định mọi vấn đề mà nên có sự phân công nhiệm vụ đảm bảo cho hoạt động

TẾ

sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, mặt khác đảm bảo cho nhà quản lý có thể tổng quát
kiểm soát được mọi hoạt động. Muốn vậy, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phải được phê

H

chuẩn đúng đắn bởi nhà quản lý hoặc người được uỷ quyền. Theo sự uỷ quyền của các

IN

nhà quản lý, các cấp dưới được giao cho quyết định và giải quyết một số công việc

K

trong một phạm vi nhất định. Quá trình uỷ quyền được tiếp tục mở rộng xuống các cấp
thấp hơn tạo nên một hệ thống phân chia trách nhiệm và quyền hạn mà vẫn không làm



C

mất tính trung thực của đơn vị.

IH

1.1.4.4 Kiểm toán nội bộ




Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập của đơn vị mà chức năng là đo lường và

Đ

đánh giá hiệu quả của việc kiểm soát khác và mang tính nội kiểm. Đây là một nhân tố

G

cơ bản của HTKSNB.


N

Kiểm toán nội bộ bao trùm tất cả các hoạt động của đơn vị, nó cung cấp một sự
giám sát nội bộ và tham gia hoàn thiện chúng, từ đó đảm bảo sự vận hành tốt của

Ư

HTKSNB. Tuy nhiên, bộ phận kiểm toán nội bộ chỉ có thể phát huy tác dụng nếu nó

TR

được xây dựng trên những nguyên tắc nhất định.

1.2 Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm CPSX kinh doanh trong doanh nghiệp
Sản xuất gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của loài người. Quá trình
sản xuất là sự kết hợp của 3 yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động và lao

động sống. Lao động là hoạt động một cách có ý thức của người lao động tác động
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

12


 Khóa luận tốt nghiệp

một cách có mục đích lên đối tượng lao động và tư liệu lao động, qua quá trình biến
đổi sẽ tạo ra sản phẩm, lao vụ.
CPSX kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà DN bỏ ra trong một thời kỳ kinh doanh nhất định. Chi phí về lao
động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo

U



lương của người lao động. Chi phí lao động vật hóa là những chi phí về sử dụng các

-H

yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài
chính và phi tài chính.

TẾ

1.2.2 Phân loại chi phí

Việc quản lý CPSX không chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phản ánh tổng hợp chi


IN

H

phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích toàn bộ CPSX của
từng công việc hay theo nơi phát sinh chi phí. Dưới các góc độ xem xét khác nhau,

K

theo những tiêu chí khác nhau thì CPSX cũng được phân loại theo các cách khác nhau

C

để đáp ứng yêu cầu thực tế của nhà quản lý và hạch toán.

IH



 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có nội dung



kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân loại này phân biệt

Đ

nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng chi phí. Mục đích của cách phân loại này để



N

nhiêu.

G

biết được chi phí của DN gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng chi phí là bao

Ư

Theo cách phân loại này các CPSX được chia thành các yếu tố chi phí sau:

TR

 Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên

liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị XDCB, dụng cụ mà DN thực sự sử dụng cho
hoạt động sản xuất.
 Chi phí nhân công: là toàn bộ số tiền lương tiền công phải trả; tiền trích BHXH,
HBYT, KPCĐ của các nhân viên trong DN
 Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ sử
dụng trong DN.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

13



 Khóa luận tốt nghiệp

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền DN phải trả về các dịch vụ mua từ
bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại … phục vụ cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN.
 Chi phí bằng tiền khác: gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh ở DN ngoài các yếu tố chi phí như đã nói trên như chi phí tiếp khách, chi

U



phí hội họp, hội nghị …

 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí

TẾ

liệu chính, vật liệu phụ, chi phí năng lượng, chi phí nhiên liệu.

-H

Tùy theo yêu cầu quản lý, các chi phí có thể phân loại chi tiết hơn như chi phí vật

Theo cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất

IN

H


và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành theo
khoản mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này để tìm ra các nguyên nhân làm

K

thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm.



C

Theo cách phân loại này CPSX trong DN gồm:

IH

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là giá trị thực tế của các nguyên liệu, vật liệu
sử dụng trực tiếp cho sản xuất.



 Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản tiền lương phải trả và các

Đ

khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản phụ cấp lương, tiền

G

ăn ca, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.



N

 Chi phí sản xuất chung: bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở đội, bộ phận sản

TR

Ư

xuất ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp như:
o Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất gồm lương chính, lương phụ
và các khoản tính theo lương của nhân viên quản lý đội (bộ phận sản
xuất)
o Chi phí vật liệu gồm giá trị vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng
TSCĐ, các chi phí công cụ dụng cụ…ở bộ phận sản xuất
o Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận sản xuất

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

14


 Khóa luận tốt nghiệp

o Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại, Internet
sử dụng cho sản xuất và quản lý ở bộ phận sản xuất
o Các chi phí bằng tiền khác
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với số lượng sản xuất
 Chi phí cố định: là những chi phí mang tính tương đối ổn định, không phụ


U

xuất tăng thì mức chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng giảm.



thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lượng nhất định. Khi sản

-H

 Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lượng sản phẩm
sản xuất. Các chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công …

TẾ

thuộc chi phí biến đổi. Dù số lượng sản xuất thay đổi nhưng chi phí biến đổi cho một

H

đơn vị mang tính ổn định.

IN

Cách phân loại chi phí theo chi phí biến đổi và chi phí cố định có vai trò quan

K

trọng trong phân loại điểm hòa vốn phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh của

C


Giám đốc DN.



1.2.3 Nội dung của chi phí sản xuất

IH

* Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các chi phí sản xuất được coi là hợp



lý, hợp lệ của các DN như sau:

Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng sử dụng vào sản xuất kinh

G

Đ

-


N


doanh của doanh nghiệp.
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và tiền ăn giữa ca.

Ư

-

TR

-

Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến, y tế, đào tạo lao

động theo chế độ quy định.
-

Chi phí mua ngoài như điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ, tiền thuê TSCĐ,

kiểm toán, dịch vụ pháp lý, thiết kế xác lập và bảo vệ nhãn hiệu hàng hóa, bảo hiểm tài
sản, chi trả tiền sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép công nghệ không
thuộc tài sản cố định, các dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ mua ngoài khác.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Ngân – K43A Kiểm toán

15


×