h
tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
------------
in
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
cK
KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
Đ
ại
họ
THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ THUỲ DUYÊN
Lớp: K46 Thống kê kinh doanh
Niên khoá: 2012 - 2016
Giáo viên hướng dẫn
ThS. TRẦN THỊ PHƯỚC HÀ
Huế, tháng 5 năm 2016
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận tốt nghiệp
Lời Cám Ơn
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý thầy
cô Khoa Hệ thống thông tin quản lý nói riêng và các thầy
cô trong trường Đại học Kinh tế Huế nói chung đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường, từ đó tôi có cách nhìn nhận và tiếp cận thực tế
một cách khoa học và sâu sắc hơn.
Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến
cô ThS. Trần Thị Phước Hà, suốt thời gian qua cô đã tận
tình chỉ dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình làm khoá luận tốt
nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến các cán bộ trong
Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học của Chi cục Thuế
Thành phố Huế, những người đã giúp đỡ tôi rất nhiều
trong quá trình thực tập tại đây.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng thời gian thực tập
có hạn, trình độ, năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên
chắc chắn khoá luận tốt nghiệp này của tôi không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự
đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của quý thầy cô và các
bạn để đề tài khoá luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện
hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Thuỳ Duyên
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
i
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Lời Cám Ơn..................................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.....................................................................vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
uế
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài.........................................................................................................2
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
tế
5. Bố cục đề tài............................................................................................................3
h
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4
in
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC .........................................................................4
1.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................................4
cK
1.1.1. Cơ sở lí luận về thuế GTGT.............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT...............................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ..............................................................................4
họ
1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT ..................................................................................5
1.1.1.4. Nội dung của luật thuế GTGT........................................................................7
Đ
ại
1.1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT .....................................................7
1.1.1.4.2. Căn cứ tính thuế GTGT...............................................................................7
1.1.1.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT...................................................................11
1.1.1.4.4. Khấu trừ và hoàn thuế GTGT ...................................................................13
1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lí thuế...........................................................................15
1.1.2.1. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quản lý thuế ................................................15
1.1.2.1.1. Khái niệm về quản lý thuế ........................................................................15
1.1.2.1.2. Vai trò của quản lý thuế ............................................................................16
1.1.2.1.3. Nguyên tắc quản lý thuế............................................................................16
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế .......................................................18
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
ii
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật quản lý thuế.................18
1.1.2.2.2. Nội dung Luật quản lý thuế.......................................................................19
1.1.2.2.3. Nguyên tắc luật quản lý thuế.....................................................................19
1.1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí thuế GTGT..............................19
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................23
1.2.1. Những thành tựu đạt được trong công tác quản lý thuế..................................23
1.2.2. Những hạn chế trong công tác quản lí thuế.....................................................24
CHƯƠNG 2: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT KHU
uế
VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ
H
GIAI ĐOẠN 2013 – 2015........................................................................................26
2.1. Giới thiệu tình hình cơ bản: ...............................................................................26
tế
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Huế ....................................26
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên: .......................................................................................26
h
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội: ..............................................................................26
in
2.1.2. Khái quát về chi cục thuế thành phố Huế .......................................................29
2.1.2.1. Giới thiệu về chi cục thuế thanh phố Huế....................................................29
cK
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.................................................................................29
2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................30
họ
2.1.2.4. Tình hình phân bổ cán bộ công chức tại chi cục thuế thành phố Huế giai
đoạn 2013 - 2015:......................................................................................................38
2.2.Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế thành phố Huế giai
Đ
ại
đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................40
2.2.1. Tình hình thực hiện việc thu NSNN của Chi cục thuế thành phố Huế qua 3
năm 2013- 2015.........................................................................................................40
2.2.2. Tình hình công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài
Quốc Doanh.................................................................................................. 43
2.2.2.1. Quản lý DN đăng ký, kê khai và nộp thuế ...................................................43
2.2.2.1.1. Quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế theo các loại hình DN ngoài
Quốc Doanh.................................................................................................. 43
2.2.2.1.2. Quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế theo các ngành nghề kinh doanh .........44
2.2.2.2. Quản lý việc thu nộp thuế GTGT giai đoạn 2013- 2015 .............................46
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
iii
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2.3. Công tác tuyền truyền hỗ trợ người nộp thuế ..............................................48
2.2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra .........................................................................50
2.2.2.5. Công tác kiểm tra hoàn thuế GTGT.............................................................52
2.2.2.6. Công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế...........................................53
2.2.3. Đánh giá tình hình quản lý thu thuế GTGT tại chi cục thuế Thành phố Huế ........55
2.2.3.1. Những mặt làm được trong công tác quản lý thuế GTGT ...........................55
2.2.3.2 Những mặt hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT...............................57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
uế
THUẾ GTGT KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
H
TRONG THỜI GIAN TỚI.....................................................................................61
3.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ,
tế
công chức làm công tác thuế trên địa bàn: ................................................................61
3.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT:..................................................62
h
3.3. Đẩy mạnh công tác quản lý ĐTNT, quản lý đăng ký, kê khai thuế:..................63
in
3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các DN nhằm hạn chế tình trạng thất thu64
3.5. Đẩy mạnh công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ...............................65
cK
3.6. Đẩy mạnh công tác ứng dụng thông tin trong quản lý thuế...............................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................66
họ
1. Kết luận .................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...............................................................................................................67
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................67
Đ
ại
2.2. Đối với Bộ Tài chính..........................................................................................69
2.3. Đối với chính quyền địa phương........................................................................69
2.4. Đối với Tổng cục thuế........................................................................................69
2.5. Đối với Cục thuế, Chi cục thuế ..........................................................................70
2.6. Đối với Doanh nghiệp ........................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
iv
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận tốt nghiệp
: Ngân sách nhà nước
GTGT
: Giá trị gia tăng
NNT
: Người nộp thuế
ĐTNT
: Đối tượng nộp thuế
TNCN
: Thu nhập cá nhân
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
HHDV
: Hàng hoá dịch vụ
CBCC
: Cán bộ công chức
DN
: Doanh nghiệp
HTX
: Hợp tác xã
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
in
h
tế
H
NSNN
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
cK
CN – TTCN : Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
TTĐB
: Tiêu thụ đặc biệt
TCS
: Hệ thống thu thuế trực tuyến
: Sản xuất kinh doanh
HĐBT
: Hội đồng bộ trưởng
TCCB
: Tổ chức cán bộ
QĐ – BTC
: Quyết định - Bộ tài chính
NQD
: Ngoài Quốc Doanh
Đ
ại
họ
SXKD
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
v
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của thành phố Huế giai đoạn 2013 – 2015 ... 27
Bảng 2.2: Tinh hình sử dụng lao động tại chi cục thuế thành phố Huế giai đoạn
2013 - 2015 ................................................................................................................... 39
Bảng 2.3: Tình hình thu NSNN thành phố Huế theo từng sắc thuế giai đoạn 20132015............................................................................................................................... 41
Bảng 2.4: Tình hình DN NQD kê khai thuế, nộp thuế so với DN NQD do chi cục
uế
thuế quản lý giai đoạn 2013- 2015................................................................................ 43
H
Bảng 2.5: Số DN NQD kê khai thuế, nộp thuế GTGT theo ngành nghề kinh doanh
tại Chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2013 – 2015............................................... 45
tế
Bảng 2.6: Số thu thuế GTGT chia theo loại hình DN NQD giai đoạn 2013 – 2015 .... 47
Bảng 2.7: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ đối tượng nộp thuế giai đoạn 2013 – 2015 . 49
h
Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở các DN NQD giai đoạn 2013-
in
2015............................................................................................................................... 51
cK
Bảng 2.9: Kết quả công tác hoàn thuế GTGT của DN NQD giai đoạn 2013 – 2015... 52
Đ
ại
họ
Bảng 2.10: Tình hình nợ thuế GTGT của DN NQD giai đoạn 2013 - 2015................. 54
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
vi
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Chi cục thuế thành phố Huế....................................... 30
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Biểu đồ 2.1: Số DN kê khai, nộp thuế theo ngành nghề kinh doanh ............................ 46
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
vii
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thuế đóng vai trò quan trọng cho nguồn tài chính chủ yếu của nước ta và
chiếm trên 80% nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Ngày nay thuế còn được coi là một
trong những chính sách vĩ mô cơ bản của Nhà nước để quản lý, điều tiết nền kinh tế
phát triển ổn định và bền vững. Thuế còn giữ vai trò điều tiết thu nhập và thực hiện
công bằng xã hội. Ở bất cứ một nhà nước nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải
uế
thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho các mục đích chung của xã hội.
H
Để thực hiện vai trò này Nhà nước ban hành nhiều chính sách thuế, luật thuế
và sử dụng thuế để phân phối lại các nguồn tài chính. Do đó, thuế là công cụ thể
tế
hiện quyền lực của Nhà nước, là khoản đóng góp mang tính bắt buộc, được Nhà
nước quy định bằng những văn bản pháp luật, pháp quy để mọi thành viên trong xã
h
hội phải thực hiện. Cùng với đó, luật thuế giá trị gia tăng ra đời, có hiệu lực thi hành
in
thay thế cho luật thuế doanh thu đã tạo bước tiến quan trọng công cuộc cải cách
cK
thuế ở nước ta.
Ở Thành phố Huế, với nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường ngày càng
sinh động, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh đang phát triển cao thì công tác
họ
quản lý các đối tượng nộp thuế, ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận trong việc tính
thuế, kê khai thuế, gian lận trong hoàn thuế, miễn giảm thuế để tránh thất thu ngân
Đ
ại
sách Nhà nước ngày càng phức tạp hơn nhất là thuế giá trị gia tăng - một trong
những nguồn thu chiếm tỉ lệ khá lớn (20%) của nguồn thu từ khu vực ngoài quốc
doanh. Hơn nữa, thuế GTGT về nguyên tắc có tác động rất lớn đến nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các Doanh nghiệp tích cực đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh làm
cho sản xuất phát triển, khối lượng hàng hoá sản xuất ra nhiều, xuất khẩu tốt, ngân
sách được tăng lên, thu được nhiều ngoại tệ góp phần thúc đẩy công cuộc công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
Trong những năm qua, Chi cục thuế thành phố Huế đã phát huy vai trò của
mình trong việc áp dụng các quy định của Nhà nước về quản lý nguồn thu từ thuế
GTGT, giúp cho nguồn thu ngân sách ngày một tăng lên, đáp ứng nhu cầu chi tiêu
ngày càng cao của địa phương.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
1
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện việc quản lý và thu thuế, Chi cục thuế vẫn
gặp phải những vấn đề như doanh nghiệp không nộp thuế hoặc nộp không đầy đủ,
nợ đọng gây thất thu NSNN. Do đó, để góp phần phát triển kinh tế cũng như tăng
cường nguồn thu ngân sách địa phương thì đòi hỏi công tác quản lý và thu thuế phải
được tiến hành một cách chặt chẽ, hợp lý.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi xin chọn đề tài "Hoàn thiện công tác
quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Huế giai
đoạn 2013 - 2015" làm đề tài nghiên cứu của mình.
uế
2. Mục tiêu đề tài
H
Mục tiêu tổng quát: Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài
quốc doanh tại chi cục Thuế Thành phố Huế qua 3 năm 2013 - 2015.
tế
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT qua 3 năm 2013 - 2015.
h
- Phân tích và đánh giá các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế GTGT
in
khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực
cK
ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
họ
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về thuế GTGT đối với khu vực ngoài quốc doanh
tại Chi cục thuế Thành phố Huế.
Đ
ại
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc
doanh tại Chi cục thuế thành phố Huế.
- Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong thời gian 3 năm từ năm
2013 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu nghiên cứu được thu thập chủ yếu dựa trên nguồn tài liệu từ các đội
trong Chi cục Thuế thông qua các báo cáo, các sổ bộ, ...Ngoài ra thông tin, số liệu
trong quá trình nghiên cứu còn được thu thập từ sách báo, tạp chí, internet,...
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
2
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Sử dụng phương pháp thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu, phân tích
các tài liệu đã được hệ thống hoá theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên
cứu.
Sử dụng phương pháp so sánh là việc đối chiếu so sánh giữa kế hoạch và thực
tế, quy định trong các thông tư, nghị định, văn bản pháp luật với các quy trình thực
tế thực hiện đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật.
5. Bố cục đề tài
uế
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiện nghị, nội dung nghiên cứu được
chia thành 3 chương:
H
Chương 1. Cơ sở khoa học
Chương 2. Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh
tế
tại Chi cục thuế Thành phố Huế
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Chi
Đ
ại
họ
cK
in
h
cục thuế Thành phố Huế trong thời gian tới
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
3
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Cơ sở lí luận về thuế GTGT
1.1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá
trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ HHDV.
uế
Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Vấn đề cơ bản là phải xác định được GTGT ở mỗi giai đoạn
H
sản xuất kinh doanh, có như vậy mới tính được một cách chính xác số thuế GTGT
của giai đoạn đó.
tế
Thuế GTGT được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị HHDV bán ra
h
với tổng giá trị HHDV mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế.
Thuế gián thu
in
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
cK
Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu
dùng HHDV chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là
họ
khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá
cả HHDV mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện ở việc người mua HHDV là người
Đ
ại
phải trả khoản thuế này thông qua giá mua HHDV. Như vậy, người mua không trực
tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả thuế thông qua thanh toán HHDV cho người
bán, trong đó bao gồm cả khoản thuế GTGT do người mua trả. Người bán thực hiện
việc nộp khoản thuế GTGT phải nộp đã được người mua trả vào NSNN.
Thuế GTGT đánh vào giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh ở các giai đoạn
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất
cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối
cùng.
Tính chất lũy thoái so với thu nhập
Thuế GTGT đánh vào HHDV, người tiêu dùng HHDV là người phải trả khoản
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
4
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau nếu
dùng một loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập
thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp hơn và ngược lại.
Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh
nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được
của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.
uế
GTGT là phần giá trị mới tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đại
H
lượng này có thể được xác định bằng phương pháp cộng hoặc phương pháp trừ.
Theo phương pháp cộng, GTGT là trị giá các yếu tố cấu thành giá trị tăng thêm bao
tế
gồm tiền công và lợi nhuận. Theo phương pháp trừ, GTGT chính là khoản chênh
lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu thụ trừ đi tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua
h
vào tương ứng. Tổng GTGT ở tất cả các giai đoạn luân chuyển đúng bằng giá bán
in
sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Do vậy, tổng số thuế thu được của tất cả các giai
đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
cK
Tính trung lập kinh tế cao
Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm
họ
ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của NNT, bởi quá trình tổ chức và phân chia
các chu trình kinh tế, sản phẩm được luân chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng
Đ
ại
số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi. Mục tiêu của thuế
GTGT không phải để trực tiếp điều chỉnh sự chênh lệch về thu nhập hay tài sản, vì
vậy thuế GTGT thường có ít mức thuế suất, ít khi đặt ra vấn đề miễn giảm thuế,
đảm bảo đơn giản ít gây ra sự méo mó.
1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT là một khoản thu quan trọng của NSNN
NSNN được thu từ nhiều nguồn khác nhau: từ thuế, phí, lệ phí, viện trợ nước ngoài,
tín dụng,....,nhưng đặc biệt thuế là nguồn thu chủ yếu, là bộ phận cơ bản của nền tài
chính Quốc gia. Ở các nước thuộc tổ chức hợp tác và kinh tế phát triển, thuế GTGT
chiếm 20% tổng thu ngân sách.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
5
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
Hiện nay, ở Việt nam thuế tiêu dùng chiếm tỷ trọng khoảng 40% trong tổng
thu ngân sách hàng năm.
Thuế GTGT góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, thúc
đẩy sản xuất phát triển.
Trước đây theo luật thuế doanh thu, Nhà nước đánh thuế trên toàn bộ doanh
thu phát sinh của sản phẩm qua mỗi lần chuyển dịch từ khâu sản xuất lưu thông
đến tiêu dùng. Nếu các sản phẩm, hàng hóa chịu thuế càng cao qua nhiều khâu thì
số thuế Nhà nước thu được cũng tăng thêm qua các khâu nên việc áp dụng thuế
uế
doanh thu dẫn đến tình trạng thu trùng lập đối với phần doanh thu đã chịu thuế ở
H
công đoạn trước đó. Điều đó mang tính chất bất hợp lý, tác động tiêu cực đến sản
xuất và lưu thông hàng hóa.
tế
Khi thuế GTGT ra đời, Nhà nước chỉ thu thuế đối với phần giá trị tăng thêm
của các sản phẩm của từng khâu sản xuất, lưu thông mà không thu thuế đối với toàn
h
bộ doanh thu phát sinh như mô hình thuế doanh thu.
in
Theo nghiên cứu thì phần lớn các nước trong đó có cả Việt nam, sau khi áp
dụng thuế GTGT thì giá cả các loại HHDV đều không thay đổi hay chỉ thay đổi một
cK
tỷ lệ không đáng kể và mức sản xuất của các DN, mức tiêu dùng của dân chúng
không sút giảm, hay chỉ sụt giảm một tỷ lệ nhỏ trong thời gian đầu, kể cả các trường
họ
hợp tăng thuế suất thuế GTGT đối với một số mặt hàng trong định kỳ điều chỉnh.
Như vậy có thể thấy, việc áp dụng thuế GTGT đã góp phần ổn định giá cả, mở
rộng lưu thông hàng hóa góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
Đ
ại
Thuế GTGT góp phần khuyến khích đầu tư, mở rộng hợp tác quốc tế, thu
hút vốn đầu tư nước ngoài .
Thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích đầu tư, phát triển
sản xuất kinh doanh. Thuế GTGT không thu vào vốn, nên khuyến khích các cơ sở
sản xuất kinh doanh bỏ vốn đầu tư, đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất. Hơn
nữa, Thuế GTGT không đánh vào hoạt động đầu tư tài sản cố định, toàn bộ số thuế
GTGT phải trả khi mua sắm tài sản cố định sẽ được Nhà nước cho khấu trừ hoặc
hoàn lại cho DN.
Thuế GTGT có tác dụng bảo hộ sản xuất trong nước thông qua việc đánh thuế
vào hàng hóa nhập khẩu. Điều này làm tăng khả năng cạnh tranh của các DN sản
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
6
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
xuất kinh doanh trong nước, bảo hộ được thị trường tiêu thụ hàng hóa nội địa, kích
thích sản xuất trong nước phát triển, tạo điều kiện hội nhập vào kinh tế khu vực và
thế giới. Bên cạnh đó, việc cắt giảm thuế xuất nhập khẩu sẽ tạo môi trường đầu tư
thuận lợi cho các DN trong nước cũng như các DN nước ngoài.
1.1.1.4. Nội dung của luật thuế GTGT
1.1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT
Ðối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là các loại hàng hoá, dịch vụ dùng cho
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không thuộc diện
uế
chịu thuế theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản pháp luật
hướng dẫn thi hành.
H
Ðối tượng nộp thuế giá trị gia tăng là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
tế
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá
chịu thuế.
in
+ Doanh nghiệp nhà nước.
h
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác
cK
kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Các công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt
họ
Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã, tổ hợp tác.
Đ
ại
+ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức, đơn vị
sự nghiệp khác.
- Cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ:
Bao gồm những người có kinh doanh độc lập, hộ gia đình, cá nhân hợp tác với
nhau để cùng sản xuất kinh doanh nhưng không hình thành pháp nhân kinh doanh.
1.1.1.4.2. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
7
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
Giá tính thuế được xác định tuỳ theo loại hàng hoá, dịch vụ và được xác định
như sau:
- Ðối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung
ứng cho các đối tượng khác là giá chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Ðối với dịch vụ do phía nước ngoài cung ứng cho các đối tượng tiêu dùng tại
Việt Nam, giá chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo hợp đồng; trường
hợp hợp đồng không xác định cụ thể số thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế giá trị
gia tăng là giá dịch vụ phải thanh toán trả cho phía nước ngoài.
uế
- Ðối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là giá
H
tính thuế giá trị gia tăng cuả hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
tế
- Ðối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, xưởng, kho tàng, bến
bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị...không phân biệt loại tài sản và
h
hình thức cho thuê là giá cho thuê chưa có thuế. Trường hợp cho thuê theo hình
in
thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế giá
trị gia tăng tính trên số tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước bao gồm cả chi phí dưới
cK
hình thức khác như cho thuê nhà có thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà
cho thuê theo yêu cầu của bên thuê.
họ
Giá cho thuê tài sản do các bên thoả thuận được xác định theo hợp đồng.
Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định
trong phạm vi khung giá quy định.
Đ
ại
- Ðối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp tính theo giá bán chưa có
thuế của hàng hoá đó bán trả một lần (không bao gồm khoản lãi trả góp), không tính
theo số tiền trả góp từng kỳ.
- Ðối với hoạt động gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế (bao gồm
tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công).
Ðối với hoạt động xây dựng, lắp đặt: giá tính thuế được quy định như sau:
- Ðối với hoạt động xây dựng, lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây
dựng không phân biệt có bao thầu hay không có bao thầu vật tư, nguyên liệu thì giá
tính thuế giá trị gia tăng là giá xây dựng, lắp đặt chưa có thuế cuả công trình, hạng
mục công trình hay phần công việc thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
8
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt công trình thực hiện thanh toán theo đơn giá
và tiến độ hạng mục công trình, phần công việc hoàn thành bàn giao thì thuế giá trị
gia tăng tính trên phần giá trị hoàn thành bàn giao.
- Ðối với hoạt động xây dựng một công trình, hạng mục công trình có nhiều
đơn vị tham gia xây dựng, theo hình thức ký hợp đồng trực tiếp với chủ công trình
hoặc nhận thầu lại thông qua nhà thầu chính thì từng nhà thầu phải tính, nộp thuế
giá trị gia tăng đối với phần giá trị công trình nhận thầu.
- Ðối với hàng hoá, dịch vụ có tính đặc thù được dùng loại chứng từ thanh
uế
toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng, thì giá chưa có thuế làm căn
cứ tính thuế được xác định bằng giá có thuế chia cho (1 + %) thuế suất cuả hàng
H
hoá, dịch vụ).
- Ðối với các hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng
tế
hoa hồng thì giá tính thuế là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa trừ một
khoản phí tổn nào mà cơ sở thu được từ việc thực hiện các hoạt động này. Hàng hoá
h
do đại lý bán ra vẫn phải tính thuế giá trị gia tăng trên giá bán ra.
in
- Ðối với hoạt động vận tải, bốc xếp thì giá tính thuế giá trị gia tăng là cước
cK
vận tải, bốc xếp chưa có thuế giá trị gia tăng.
Ðối với hàng hoá, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu
chính, giá cước vận tải, vé xổ số kiến thiết...ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá
họ
trị gia tăng. Giá chưa có thuế được xác định như sau:
- Giá tính thuế đối với các loại hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và
Đ
ại
phí thu thêm ngoài giá hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
- Các khoản phụ thu cơ sở kinh doanh thu theo chế độ cuả Nhà nước không
tính vào doanh thu cuả cơ sở kinh doanh thì thuế giá trị gia tăng không tính đối với
các khoản phụ thu này.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng:
Luật thuế giá trị gia tăng của Việt Nam hiện hành quy định 4 mức thuế suất
là: 0 %, 5 %, 10 % và 20 % áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế suất 0%
Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và trong khu phí thuế quan, vận tải quốc tế;
hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
9
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được quy định tại khoản 3, Điều 9, Thông tư
219/2013 do Bộ tài chính ban hành.
Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu.
+ Hàng hóa bán vào khu phí thuế quan, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.
+ Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt nam.
+ Phụ tùng, vật tư thay thế để sữa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc
thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài khu vực Việt nam.
uế
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về
H
hoạt động mua, bán hàng quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng
hóa với nước ngoài.
tế
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
h
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
in
nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt nam, cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân
ở trong khu phí thuế quan và tiêu dùng trong khu phí thuế quan.
cK
Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng
quốc tế từ Việt nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt nam, hoặc cả điểm
không.
họ
đến và điểm đi ở nước ngoài, không phân biệt phương tiện có trực tiếp vận tải hay
Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở
Đ
ại
nước ngoài hoặc thông qua đại lý.
Cho HHDV khác như hoạt động xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc ở
trong khu phí quan, dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
- Thuế suất 5%
Áp dụng cho hàng HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV
cần ưu đãi, bao gồm 16 loại HHDV như sau:
+ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
+ Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất
kích thích tăng trường vật nuôi, cây trồng.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
10
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
+ Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
+ Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp.
+ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến.
+ Mũ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi để đan lưới
đánh cá.
+ Thực phẩm tươi sống, chưa qua chế biến.
uế
+ Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
H
+ Sản phẩm bằng đay, cối, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản
phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp, bông sơ
tế
chế, giấy in báo.
+ Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm
h
cả máy cày, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
in
+ Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế, thuốc phòng bệnh, chữa
bệnh.
cK
+ Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
+ Hoạt động văn hóa triễn lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản
họ
xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
+ Đồ chơi cho trẻ em, sách các loại.
+ Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công
Đ
ại
nghệ.
- Thuế suất 10%
Mức thuế 10% áp dụng đối với HHDV không nằm trong diện không chịu thuế
GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.
- Thuế suất 20%
Mức thuế suất 20 % áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ như vàng, bạc, đá qúy,
dịch vụ môi giới...
1.1.1.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp khấu trừ
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
11
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá
đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Giá tính thuế là giá chưa bao gồm VAT.
- Cách tính số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
Số thuế GTGT đầu vào
-
được khấu trừ
uế
Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra:
=
H
bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.
Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế suất
x
Thuế suất GTGT của hàng
hóa, dịch vụ
in
trên hóa đơn
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
h
Thuế GTGT ghi
=
tế
Số thuế GTGT đầu ra
thuế suất 10%.
cK
Ví dụ: Công ty A bán Tivi LCD 12D với giá chưa thuế là 7.000.000 - chịu
=> Thuế GTGT đầu ra là: 7.000.000 X 10% = 700.000
họ
Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán
chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp
Đ
ại
hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù),
không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hoá đơn, chứng từ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
12
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
+ Thuế GTGT đầu vào:
Số thuế GTGT đầu vào
=
Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
mua vào ghi trên hoá đơn GTGT.
Tuy nhiên không phải cứ thuế GTGT của hàng hóa mua nào cũng được khấu
trừ, nó phải thỏa mãn điều kiện của Luật thuế GTGT. Điều kiện khấu trừ thuế
GTGT đầu vào:
Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm
cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
H
chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
uế
GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù
tế
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế
=
cK
Giá chưa có thuế GTGT
in
h
và phương pháp tính để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào.
Giá thanh toán
--------------------------------------------------1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
họ
1.1.1.4.4. Khấu trừ và hoàn thuế GTGT
Khấu trừ thuế
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được
Đ
ại
khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi
thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
+ Thuế GTGT của đầu vào HHDV sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế
GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh của HHDV chịu thuế
GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
13
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh
thu của HHDV bán ra không hạch toán riêng được.
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu
tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh
HHDV chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV
không chịu thuế GTGT không được khấu trừ, trừ một số trường hợp được quy định.
+ Thuế GTGT đầu vào được phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi
uế
xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn trong
H
kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,
khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công
tế
bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT.
+ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên
h
GTGT khi chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
in
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau:
+ Có hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập
cK
khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo quy định.
+ Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào từ hai
họ
mười triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo
hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
+ Đối với HHDV xuất khẩu thì phải có hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng
Đ
ại
hóa, cung ứng dich vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; tờ khai hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan; HHDV xuất khẩu phải được
thanh toán qua ngân hàng; hóa đơn GTGT bán HHDV hoặc hóa đơn xuất khẩu hoặc
hóa đơn đối với tiền gia công của hàng hóa gia công.
Hoàn thuế GTGT
Theo quy đinh của luật thuế GTGT, việc hoàn thuế GTGT được thực hiện
trong các trường hợp sau:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được
khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
14
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu
vào của HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng thì được khấu trừ
vào tháng, quý tiếp theo.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được
hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp
H
hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
uế
nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa
- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
tế
phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân
đạo.
h
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
in
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua HHDV tại Việt nam để sử dụng được
hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán
cK
ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.
- Người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu
họ
hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế
đối với hàng hóa mua tại Việt nam mang theo người khi xuất cảnh.
1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế
Đ
ại
1.1.2.1. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quản lý thuế
1.1.2.1.1. Khái niệm về quản lý thuế
Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nước, là
việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước, là hoạt động tác động và điều
hành hoạt động đóng thuế của NNT.
Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là hoạt động mang tính lập pháp về thuế gồm
các hoạt động về xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật về thuế, hoạt động
tổ chức hành thu, xử lý vi phạm pháp luật thuế.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
15
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
1.1.2.1.2. Vai trò của quản lý thuế
Quản lý thuế là một trong các nhiệm vụ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,
trong đó có các cơ quan quản lý thuế. Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế không
chỉ đảm bảo sự vận hành thông suốt hệ thống cơ quan Nhà nước mà còn tác động
tích cực tới quá trình thu, nộp thuế vào NSNN. Đó chính là vai trò của quản lý thuế.
Vai trò của quản lý thuế được thể hiện như sau:
- Quản lý thuế có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế tập
trung chính xác, kịp thời, thường xuyên và ổn định vào NSNN. Thông qua việc lựa
uế
chọn áp dụng các biện pháp quản lý thuế có hiệu quả cũng như xây dựng và áp dụng
H
vào quy trình, thủ tục về thuế hợp lý, cơ quan thuế đảm bảo thu thuế đúng luật, đầy
đủ và kịp thời vào NSNN.
tế
- Thông qua hoạt động quản lý thuế góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật
cũng như các quy định về quản lý thuế. Những điểm còn bất cập trong chính sách
h
thuế và khiếm khuyết trong luật thuế được phát hiện trong quá trình áp dụng luật
in
vào thực tiễn và qua các hoạt động quản lý thuế. Trên cơ sở đó, cơ quan điều hành
thực hiện pháp luật đề xuất bổ sung, sửa đổi các luật thuế.
cK
- Thông qua quản lý thuế, Nhà nước thực hiện kiểm soát và điều tiết các hoạt
động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Theo quy định của pháp luật
họ
thuế, NNT có trách nhiệm phải kê khai thuế. Nội dung kê khai thuế là kê khai các
hoạt động kinh tế có liên quan đến việc tính toán nghĩa vụ thuế của NNT, tức là các
hoạt động kinh tế phát sinh, các giao dịch kinh doanh của NNT. Mặt khác, để quản
Đ
ại
lý thuế, cơ quan thuế phải tổ chức thu thập, nắm bắt, lưu giữ thông tin về hoạt động
sản xuất kinh doanh của NNT. Như vậy có thể thấy rằng thông qua quản lý thuế,
Nhà nước đã thực hiện kiểm soát các hoạt động kinh tế của các tổ chức, cá nhân
trong xã hội. Từ việc kiểm soát các hoạt động này, Nhà nước có thể có các chính
sách quản lý phù hợp để điều tiết hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế theo
định hướng của Nhà nước.
1.1.2.1.3. Nguyên tắc quản lý thuế
Tuân thủ pháp luật
Nguyên tắc này chi phối hoạt động của các bên trong quan hệ quản lý thuế bao
gồm cơ quan Nhà nước và NNT. Nội dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
16
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Khóa luận Tốt nghiệp
nhiệm của cơ quan quản lý; quyền và nghĩa vụ của NNT đều do pháp luật quy định.
Trong quan hệ quản lý, các bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động
nhất định nhưng phải trong phạm vi quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Đảm bảo tính hiệu quả
Giống như mọi hoạt động quản lý khác, hoạt động quản lý thuế phải tuân thủ
nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế được thực hiện, các phương pháp
quản lý được lựa chọn phải đảm bảo sổ thu vào NSNN là lớn nhất theo đúng luật
thuế; đồng thời, chi phí quản lý thuế là tiết kiệm nhất.
uế
Ví dụ như sự lựa chọn quy trình, thủ tục về thuế rõ ràng, đơn giản phù hợp với
H
điều kiện thực tiễn nhất định và trình độ của NNT sẽ hứa hẹn mang lại nguồn thu
cao hơn do tiết kiệm được chi phí vận hành bộ máy thu thuế cho chi phí của NNT
tế
so với việc áp dụng một quy trình, thủ tục phức tạp hơn.
Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của NNT
h
Để đảm bảo hoạt động thu, nộp thuế đúng pháp luật Nhà nước nào cũng tăng
in
cường hoạt động quản lý đối với NNT. Trong điều kiện quản lý thuế hiện đại, sự
tăng cường vai trò của nhà nước theo hướng tập trung vào kiểm tra, kiểm soát kết
cK
quả thực hiện nghĩa vụ thuế phù hợp với quy trình của pháp luật, đồng thời tạo điều
kiện cho NNT chủ động lựa chọn cách thức khai thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt
họ
động kinh doanh của mình, tôn trọng tính tự giác của NNT. Để đảm bảo nguyên tắc
này cần có hệ thống các văn bản pháp luật thuế đầy đủ, rõ ràng, phù hợp; có các chế
tài đủ mạnh để trừng phạt các vi phạm pháp luật thuế và có các tác dụng răn đe.
Đ
ại
Công khai, minh bạch
Công khai minh bạch là một trong những nguyên tắc quan trọng của quản lý
thuế. Nguyên tắc công khai đòi hỏi mọi quy định về quản lý thuế, bao gồm pháp
luật thuế và các quy trình, thủ tục thu nộp thuế phải công bố công khai cho NNT và
tất cả những tổ chức, cá nhân có liên quan được biết. Nguyên tắc minh bạch đòi hỏi
các quy định về quản lý thuế rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt sao cho chỉ có
thể hiểu theo một cách nhất quán, không hiểu theo nhiều cách khác nhau. Nguyên
tắc minh bạch cũng đòi hỏi không quy định những ngoại lệ trong thực thi luật thuế,
theo đó cơ quan thuế hoặc công chức thuế được quyết định áp dụng những ngoại lệ
là để hoạt động quản lý thuế của Nhà nước được mọi công dân giám sát, là môi
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Duyên
17