Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 84 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

LỜI CÁM ƠN

Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế

toán – Tài chính, cùng toàn thể giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế đã tận
tâm giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng, những kinh
nghiệm thực tế của các thầy cô, giúp tôi hình dung được công việc sau này của
mình và định hướng cho tôi một con đường đi đúng đắn. Đặc biệt tôi tin xin gửi
lời cám ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn của mình – cô TS. Trần Thị

cK
họ

Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện bài
khóa luận của mình, mặc dù cô đang trong tình trạng thể chất không phải là tốt
nhất, nhưng cô vẫn luôn theo sát, bỏ thời gian và tâm huyết để hướng dẫn chúng
tôi, giúp chúng tôi nhận ra được những thiếu xót và sai lầm của mình, để có
được bài khóa luận hoàn thiện nhất.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám đốc, các anh chị nhân viên

inh

các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế đã
tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt tôi
xin gửi lời cám ơn đến Giám đốc KHDN – anh Trịnh Xuân Nam đã chia sẽ cho



tế

tôi nhiều kinh nghiệm bổ ích, cho tôi những lời khuyên chân thành giúp tôi hoàn
thiện được bản thân mình nhiều hơn trong quá trình thực tập tại MSB Huế, và

Đạ

anh Nguyễn Đắc Tài – Giám đốc phát triển KHDN người trực tiếp hướng dẫn
cho tôi trong suốt quá trình thực tập của mình; Anh rất nhiệt tình giúp đỡ, tạo cơ
hội để tôi có thể tiếp cận được Khách hàng, truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực

ih

tiễn và những điều quan trọng trong việc tiếp cận và duy trì được mối quan hệ
với Khách hàng.

ọc

Cuối cùng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên khóa luận không
tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy
cô giáo để tôi có thể hoàn thiện bài khóa luận của mình.

Hu

Huế, ngày 20 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện

ế


Nguyễn Thị Thanh Huyền
i


i
Đạ
ng
ườ
Tr

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Bài khóa luận tiến hành phân tích Công tác thẩm định tín dụng Khách hàng

Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế trong giai
đoạn 2013 – 2015. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tín
dụng Khách hàng Doanh nghiệp và nêu rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thẩm định
tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp nhƣ chỉ tiêu thời gian, chi phí thẩm định, chỉ
tiêu nợ quá hạn, nợ xấu… Với phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu, phƣơng pháp
phân tích sử lý số liệu, từ đó tổng hợp và đƣa ra nhận xét về tình hình tín dụng của

cK
họ

Ngân hàng, đồng thời qua đó đánh giá đƣợc công tác thẩm định tín dụng Khách
hàng Doanh nghiệp ở MSB Huế nhƣ thế nào.
Dựa vào kết quả phân tích, ta thấy đƣợc những điểm mạnh yếu, những thành
tựu đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại. Qua đó đề xuất đƣợc một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế.


inh
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế
ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC TỪ VẾT TẮT
Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

DAĐT

Dự án đầu tƣ

HTK


Hàng tồn kho

HMTD

Hạng mức tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

LN

Lợi nhuận

cK
họ

BCTC

MSB/ Maritime Bank

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam

NCVLĐ


Nhu cầu vốn lƣu động

NNH

Nợ ngắn hạn

NDH

NHNN
SXKD

inh

NHTM

Nợ dài hạn
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng Nhà nƣớc
Sản xuất kinh doanh

tế

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TĐTT

Tốc độ tăng trƣởng

TT


Tỷ trọng

TTNH

Thanh toán ngắn hạn

TTN

Thanh toán nhanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

ih

Đạ

SME

ọc
Hu

ế
iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................1

1.3.

Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2

1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................2


1.6.

Kết cấu..............................................................................................................3

cK
họ

1.1.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI – THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA .............................................4
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................4
1.1.

Ngân hàng thƣơng mại và vai trò của Ngân hàng thƣơng mại trong phát triển

inh

kinh tế xã hội ...............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................4
1.1.2. Vai trò của NHTM trong phát triển kinh tế xã hội...........................................4

tế

1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM ....................................................................5
1.1.3.1. Huy động vốn .................................................................................................5

1.2.


Đạ

1.1.3.2. Sử dụng vốn ...................................................................................................6
Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp........................................................7

1.2.1. Khái niệm cho vay............................................................................................7

ih

1.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp .....................................................................7
1.2.2.1 Nguyên tắc cho vay .........................................................................................7

ọc

1.2.2.2 Điều kiện cho vay............................................................................................8
1.2.2.3 Bảo đảm tiền vay.............................................................................................9

Hu

1.2.2.4 Bộ hồ sơ vay vốn gồm...................................................................................13
1.2.3. Phƣơng thức cho vay ......................................................................................13
1.2.3.1

Cho vay ƣu đãi và cho vay DAĐT thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của

ế

nhà nƣớc 13


iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.3.2

Cho vay theo ủy thác ................................................................................14

1.2.3.3 Cho vay từng lần ...........................................................................................14
1.2.3.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng ....................................................................14
1.2.3.5 Cho vay theo DAĐT .....................................................................................15
1.2.3.6 Vay trả góp ....................................................................................................15
1.2.3.7 Cho vay thấu chi............................................................................................15
1.2.3.8 Cho vay hợp vốn ...........................................................................................15
1.2.3.9 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ................15
Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ...............................................16

cK
họ

1.3.

1.3.1. Khái niệm về quy trình cho vay .....................................................................16
1.3.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng .......................................................................16
1.3.3. Một quy trình tín dụng căn bản ......................................................................17
1.4.


Thẩm định tín dụng Doanh nghiệp.................................................................20

1.4.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng ...................................................................20

inh

1.4.2. Mục đích và ý nghĩa của việc thẩm định........................................................20
1.4.2.1 Mục đích........................................................................................................20
1.4.2.2

Ý nghĩa .....................................................................................................21

tế

1.4.3. Nguyên tắc thẩm định tín dụng ......................................................................21
1.4.4. Nội dung cơ bản của thẩm định tín dụng .......................................................21
Thẩm định chủ đầu tƣ...............................................................................23

1.4.4.2.

Thẩm định DAĐT ....................................................................................26

1.5.

Đạ

1.4.4.1.

Các tiêu chí đánh giá công tác thẩm định tín dụng Doanh nghiệp.................31


ih

1.5.1. Các tiêu chí định tính .....................................................................................31
1.5.2. Các tiêu chí định lƣợng ..................................................................................32

ọc

Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu .....................................................................32

1.5.2.2.

Thời gian thẩm định .................................................................................32

1.5.2.3.

Chi phí thẩm định .....................................................................................33

1.6.

Hu

1.5.2.1.

Các nhân tố ảnh hƣớng đến công tác thẩm định ............................................33

1.6.1. Nhân tố khách quan ........................................................................................33
Khách hàng ...............................................................................................33

ế


1.6.1.1.

v


i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.6.1.2.

Môi trƣờng pháp lý...................................................................................33

1.6.2. Nhân tố chủ quan............................................................................................34
1.6.2.1.

Trình độ, năng lực, đạo đức của CBTD ...................................................34

1.6.2.2.

Quy trình và phƣơng pháp thẩm định ......................................................35

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................................37
2.1.

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế ........37


cK
họ

2.1.1 Lịch sử hành thành và phát triển ......................................................................37
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ...................................................................39
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Huế trong giai đoạn 2013 - 2015 ....41
2.2.

Thực trạng công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại

Maritime Bank – Chi nhánh Huế ..............................................................................45
2.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp .............................45

inh

2.2.2. Ví dụ minh họa ...............................................................................................50
Thu thập và thẩm định thông tin doanh nghiệp .......................................51

2.2.2.2.

Thẩm định Khách hàng vay vốn ..............................................................52

2.2.2.3.

Thẩm định phƣơng án SXKD ..................................................................56

2.2.2.4.

Phê duyệt tín dụng của Giám đốc phê duyệt tín dụng - Ngân hàng Doanh


Đạ

nghiệp59

tế

2.2.2.1.

2.2.3. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................60
2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác thẩm định tín dụng Khách hàng

ih

Doanh nghiệp ............................................................................................................65
2.3.1 Thuận lợi ..........................................................................................................65

ọc

2.3.2 Khó khăn và hạn chế ........................................................................................65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

Hu

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ............................66
HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ .......................................................66
3.1.

Phƣơng hƣớng phát triển nghiệp vụ tín dụng của Maritime Bank – Chi nhánh


ế

Huế trong thời gian tới ..............................................................................................66

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr
3.2.

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng Khách hàng

Doanh nghiệp tại Maritime Bank – Chi nhánh Huế..................................................67
3.2.1. Ngân hàng ......................................................................................................67
3.2.2. Cán bộ tín dụng ..............................................................................................68
3.2.3. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp ...........69
Thẩm định tƣ cách Khách hàng................................................................69

3.2.3.2.

Thẩm định tình hình tài chính của Doanh nghiệp ....................................69

3.2.3.3.

Thẩm định phƣơng án SXKD/ DAĐT .....................................................70


3.2.3.4.

Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.........................................................70

cK
họ

3.2.3.1.

PHẦN 3: KẾT LUẬN ...............................................................................................71
3.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài: ...............................................................................71
3.2. Hạn chế của đề tài ..............................................................................................71
3.3.

Hƣớng phát triển của đề tài ............................................................................71

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................72

inh
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế
vii


i

Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank – Chi nhánh Huế .............................39

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Quy tình tín dụng căn bản ........................................................................17
Bảng 2.1:.Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Huế trong giai đoạn 2013 – 2015
...............................................................................................................................42

Bảng 2.2: Tình hình quan hệ tín dụng của Công ty TNHH Anh Quân với các tổ

cK
họ

chức tín dụng khác ....................................................................................................54
Bảng 2.3: Số liệu tài chính của Công ty TNHH Anh Quân trong giai đoạn 2012 2015 ........................................................................................................................55
Bảng 2.4: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Anh Quân giai đoạn
2013 – 2015 ...............................................................................................................56
Bảng 2.5: Nhu cầu hạn mức tín dụng của Công ty TNHH Anh Quân .....................57

inh

Bảng 2.6: Phƣơng án kinh doanh của Công ty TNHH Anh Quân năm 2016 ...........58
Bảng 2.7: Danh sách tài sản bảo đảm tiền vay của Công ty TNHH Anh Quân .......59

Bảng 2.8: Tình hình tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn 2013 –

tế

2015 ........................................................................................................................62

ih

Đạ
ọc
Hu
ế
viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn thu nhập của MSB Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 .43
Hình 2.2: Biểu đồ biểu diễn chi phí của MSB Huế trong giai đoạn 2013 - 2015 .....44
Hình 2.3: Biểu đồ biểu diễn tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn
2013 - 2015 ...............................................................................................................63

inh


cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế
ix


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài
Bất kỳ một hoạt động kinh doanh vào cũng chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn

và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng không ngoại lệ. Hoạt động cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng mang lại lợi nhuận cao nhất nhƣng
cùng với đó rủi ro tiềm ẩn cũng lớn nhất trong tấc cả các hoạt động khác của ngân
hàng. Trong hoạt động tài trợ vốn cho doanh nghiệp, các khoản vay thƣờng lớn,
trong khi chênh lệch giữa chi phí và thu nhập của chúng ngày càng nhỏ do sự cạnh

cK

họ

tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Do đó chỉ cần một khoản vay không thu hồi đƣợc
sẽ ảnh hƣởng đến các khoản vay khác, ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
tới mức thấp nhất, đòi hỏi công tác thẩm định tín dụng nói chung và hoạt động thẩm
định tín dụng khách hàng doanh nghiệp nói riêng phải đƣợc xem xét, nghiên cứu kỹ

inh

hơn và toàn diện hơn phù hợp với điều kiện của nền kinh tế và của mỗi ngân hàng.
Các doanh nghiệp trong địa bàn thành phố Huế ngày càng nhiều lên về mặt
số lƣợng, và lớn mạnh về mặt quy mô, đi đôi với đó là nhu cầu tín dụng của các
doanh nghiệp ngày càng nhiều, nắm bắt đƣợc tình hình đó Ngân hàng TMCP Hàng

tế

Hải Việt Nam – chi nhánh huế đang đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp, đồng thời với đó MSB Huế đang cố gắng hoàn thiện và nâng

Đạ

cao công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp, hạn chế tối đa những rủi
ro có thể xãy ra cho chính ngân hàng. Mặt dù có nhiều cố gắng, song công tác thẩm
định tín dụng của ngân hàng vẫn còn nhiều hạn chế và các vấn đề bất cập

ih

Trên cơ sở đó, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam – Chi nhánh Huế, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm


ọc

định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.

Hu

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:

ế

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Phân tích công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp của

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế để từ đó nhìn nhận ra
đƣợc những điểm, mạnh yếu cũng nhƣ những vấn đề còn tồn tại trong công
tác thẩm định, nhằm đƣa ra đƣợc những biện pháp để hoàn thiện công tác
thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay và quy trình thẩm định tín


dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng.

cK
họ

- Phân tích thực trạng cho vay và quy trình thẩm định tín dụng Khách
hàng Doanh nghiệp trong Ngân hàng để từ đó phát hiện những vấn đề bất cập
trong hệ thống hoạt động của Ngân hàng hiện nay.
- Đề suất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm
định, nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

inh

MSB Huế.

1.3. Đối tƣợng nghiên cứu

- Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp.

tế

- Công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Maritime
Bank – Chi nhánh Huế

Đạ

1.4. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp


ih

của Maritime Bank – Chi nhánh Huế.

- Thời gian: Công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu

ọc

tại Maritime Bank trong khoảng thời gian 2013 -2015.

- Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu: Thu thập các báo các tài chính

Hu

để xử lý, thống kê các chỉ số, số liệu liên quan.

- Phƣơng pháp phân tích số liệu: So sánh số liệu qua các năm với nhau

2

ế

để phân tích, đƣa ra nhận định, đánh giá.


i
Đạ
ng

ườ
Tr

- Công cụ xử lý, phân tích số liệu: Phần mềm Excel.

1.6. Kết cấu

Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục từ viết tắc và danh mục tài

liệu tham khảo, bài khóa luận đƣợc trình bày thành ba chƣơng:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại – Thẩm định tín dụng

Khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế

cK
họ

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay
Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi
nhánh Huế

inh
tế
ih

Đạ
ọc

Hu
ế

3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI –

THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA

1.1.

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

Ngân hàng thƣơng mại và vai trò của Ngân hàng thƣơng mại trong phát

triển kinh tế xã hội

1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, “Ngân hàng thƣơng mại là

cK

họ

tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện tấc cả cá hoạt động Ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh cơ bản nhất của
Ngân hàng là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản”.

1.1.2. Vai trò của NHTM trong phát triển kinh tế xã hội

inh

Thứ nhất: là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng thúc
đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tập trung nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế. Bằng nguồn vốn huy động trong xã hội thông qua hoạt
động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất.

tế

Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các Doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công

Đạ

nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lƣợng sản phẩm
cho xã hội.

ih

Thứ hai: Là cầu nối giữa các Doanh nghiệp với thị trƣờng thông qua hoạt
động tín dụng của Ngân hàng đối với các Doanh nghiệp. Bƣớc sang cơ chế thị

trƣờng đòi hỏi sự phát triển trong quy trình sản xuất của Doanh nghiệp, các Doanh

ọc

nghiệp cần thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nƣớc tiên tiến, cải tiến công
nghệ máy móc, đào tạo nguồn nhân lực.... Những hoạt động này không thể đƣợc

Hu

thực hiện bằng nguồn vốn tự có của Doanh nghiệp mà phải nhờ vào nguồn vốn từ
hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Ngân hàng cung cấp một phần vốn không nhỏ
trong việc tăng cƣờng nguồn vốn lƣu động cho các Doanh nghiệp.

ế

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Thứ ba: Là công cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Cùng với sự vận

động của nền kinh tế, hệ thống nhà nƣớc đƣợc chia làm hai cấp: NHNN và các
Ngân hàng chuyên doanh, mà đặc biệt là Ngân hàng thƣơng mại. NHTM đƣợc nhà
nƣớc cấp vốn cho hoạt động và sử dụng nhƣ công cụ để quản lý hoạt động tiền tệ,
điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nƣớc điều tiết Ngân hàng, Ngân hàng dẫn

dắt thị trƣờng thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ
thống, từ đó góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông, và thông
qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc

cK
họ

dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trƣờng, điều chỉnh chúng
một cách có hiệu quả.

Thứ tư: Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Hội nhập
kinh tế quốc gia với thế giới đem lại lợi ích to lớn cho nền kinh tế nƣớc nhà, thúc
đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Một trong các điều kiện quan trọng
thúc đẩy sự hội nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài

inh

chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông
qua các hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh nhƣ nhận tiền gửi, cho
vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối, L/C và các nghiệp vụ khác. Đặc

tế

biệt là các hoạt động thanh toán quốc tế, buôn bán ngoại hối. Quan hệ tín dụng với
các NHNN của NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt

Đạ

động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó NHTM đã thực hiện vai trò điều
tiết tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.

1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM

ih

Theo Giáo trình Tài chính – Tiền tệ Ngân hàng của PGS.TS Nguyễn Văn
Tiến – Học viện Ngân hàng, các nghiệp vụ cơ bản của NHTM gồm:

ọc

1.1.3.1. Huy động vốn

Đây là nghiệp vụ cơ bản nhất, quan trọng nhất ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt

Hu

động của NHTM. Ngân hàng huy động vốn dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ:

Hoạt động tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá, và các nguồn vốn khác nhƣ vốn

tài trợ, vốn đầu tƣ phát triển, vốn ủy thác đầu tƣ để cho vay theo dự án xây dựng,

ế

công trình… Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng càng mở rộng, tạo đƣợc uy
5


i
Đạ
ng

ườ
Tr

tín càng cao, thu hút thêm càng nhiều Khách hàng đến cho Ngân hàng, Ngân hàng
chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh và mở rộng đƣợc quan hệ tín dụng với
các thành phần kinh tế và tổ chức dân cƣ, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng.

1.1.3.2. Sử dụng vốn

Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng, nghiệp vụ sử

dụng vốn của Ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của Ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trƣờng. Do vậy Ngân hàng cần phải
nghiên cứu và đƣa ra chiến lƣợc sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
Nghiệp vụ ngân quỹ: Với mục đích đảm bảo khả năng thanh toán thƣờng

cK
họ

-

xuyên, Ngân hàng luôn giữ một lƣợng tiền mặt dƣới dạng: Tiền mặt tại quỹ của
Ngân hàng, tiền gửi tại các NHTM khác, tiền gửi tại Ngân hàng trung ƣơng, tiền
mặt trong quá trình thu. Ngoài tiền mặt Ngân hàng còn giữ các chứng khoán ngắn
hạn có tính lỏng cao để chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần nhƣ tín phiếu,

inh

thƣơng phiếu… Lƣợng tiền mặt trong nghiệp vụ ngân quỹ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ và
tỷ trọng này đang có xu hƣớng giảm.

-

Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM.

Theo thống kê thì khoảng 60% - 75% thu nhập của Ngân hàng là từ các hoạt động

tế

cho vay. Thành công hay thất bại của một Ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc
thực hiện kế hoạch tín dụng nhƣ thế nào và thành công của tín dụng xuất phát từ

Đạ

chính sách cho vay của Ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều
cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phƣơng pháp
hoàn trả…

ih

-

Nghiệp vụ đầu tƣ: Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của

hàng loạt những nhu cầu khác nhau. Với tƣ cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh

ọc

vực dịch vụ, đòi hỏi Ngân hàng phải luôn nắm bắt đƣợc thông tin, đa dạng các
nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức


Hu

phổ biến là cho vay, Ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tƣ. Đầu tƣ vào mua bán

kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tƣ góp vốn vào các Doanh nghiệp, các công

ty khác. Đầu tƣ vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của

ế

Ngân hàng.
6


i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.

1.2.1.

Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp
Khái niệm cho vay

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng cam kết giao cho

Khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Nguồn: TS.

Nguyễn Minh Kiều, 20111 “Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng”, Nhà xuất
bản Lao Động Xã Hội).
1.2.2.

Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp

cK
họ

1.2.2.1 Nguyên tắc cho vay

Thứ nhất: Khách hàng cam kết sử dụng vốn vay hợp pháp, đúng mục đích đã
cam kết trong hợp đồng cho vay (Cho vay có mục đích, có kế hoạch và có hiệu quả).
Cho vay có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là, các đơn vị có nhu
cầu vay vốn của Ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay vốn tại Ngân hàng
với đầy đủ các nội dung sau: Số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử

inh

dụng vốn vay và tính hiệu quả của vốn vay Ngân hàng, đảm bảo khả năng hoàn trả
nợ vay cho Ngân hàng. Và việc đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận
nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này của

tế

Ngân hàng. Ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu thấy đồng vốn vay Ngân hàng đem lại
hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ sở

Đạ


kế hoạch xin vay vốn của ngƣời xin vay, bản thân Ngân hàng phải xây dựng kế
hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tƣ tín dụng, tìm hiểu rõ
mục đích vay vốn của Khách hàng, đồng thời kiểm tra xem Khách hàng có sử dụng

ih

vốn vay đúng mục đích đã cam kết hay không. Nguyên tắc đảm bảo cho Khách
hàng vay vốn có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch. Đồng thời nguyên tắc này nhằm

ọc

tiết kiệm đồng vốn, đầu tƣ vốn có trọng điểm và có hiệu quả kinh tế cao.

Trƣờng hợp Khách hàng có nhu cầu vay vốn phát sinh ngoài kế hoạch, Ngân

Hu

hàng xét thấy cần thiết và hợp lý, cân đối với nguồn vốn của mình, có thể cho vay
bổ sung cho ngƣời vay. Vốn vay phải sử dụng đúng cam kết và mục đích.

Thứ hai: Nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong

ế

hợp đồng tín dụng.
7


i
Đạ

ng
ườ
Tr

Hoàn trả vốn gốc và lãi vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt

động cho vay. Bởi vì, nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập
trung và huy động từ các thành phần kinh tế trong xã hội. Thông thƣờng, Ngân hàng
huy động vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn và hƣởng chênh lệch lãi suất từ hoạt
động cho vay đó, do đó sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định Khách hàng
vay tiền phải hoàn trả lại cho Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho Khách hàng
gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời
quyền sử dụng vốn vay, nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải đƣợc hoàn trả

cK
họ

cả gốc lẫn lãi. Nếu đến kỳ hạn trả nợ mà đơn vị vay vốn không trả cho Ngân hàng
thì Ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và đơn vị phải chịu lãi suất cao hơn lãi
suất thông thƣờng. Với nguyên tắc này Ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn , kịp thời đƣa
vốn vào hoạt động kinh doanh của mình, có thu để bù đắp cho các chi phí và có lãi
để duy trì và phát triển hoạt động của bản thân Ngân hàng.
Thứ ba: Cho vay có giá trị vật tư đảm bảo

inh

Các đơn vị muốn vay vốn của Ngân hàng đều phải xuất trình đầy đủ chứng
từ, hoá đơn, hợp đồng mua bán hàng hoá. Trên cơ sở đó cán bộ Ngân hàng tiến
hành xét cho vay tƣơng đƣơng với giá trị vật tƣ hàng hoá đã đƣợc ghi trên chứng từ,


tế

hoá đơn hợp đồng. Điều này áp dụng với Doanh nghiệp Nhà nƣớc. Còn các Doanh
nghiệp ngoài quốc doanh muốn vay vốn của Ngân hàng đều phải thế chấp bằng tài

Đạ

sản, Ngân hàng xét cho vay thông thƣờng bằng 60-70% giá trị thế chấp. Thế chấp
có thể bằng hàng hoá thông thƣờng hoặc các chứng từ có giá nhƣ tín phiếu , kỳ
phiếu, cổ phiếu, giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản… Hoặc có thể vay vốn

ih

thông qua sự bảo lãnh của các tổ chức kinh tế , tổ chức tín dụng có uy tín. Nguyên
tắc này giúp cho các đơn vị sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả, Ngân hàng cho

ọc

vay vốn an toàn tránh những rủi ro không đáng có trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.

Hu

1.2.2.2 Điều kiện cho vay

- Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ
và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

8


ế

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.


i
Đạ
ng
ườ
Tr

- Khách hàng có vốn tự có và khả năng tài chính bảo đảm trả nợ gốc và lãi

trong thời hạn cam kết thể hiện nhƣ sau: Khả năng về vốn, tài sản của Khách hàng
để đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán của
Khách hàng đó. Có vốn tự có tham gia vào dự án, phƣơng án vay vốn và mức vốn
tự có tham gia là bao nhiêu thì do Ngân hàng và Khách hàng cùng thỏa thuận.
Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả có lãi, trong trƣờng hợp lỗ thì phải xác định
đƣợc nguyên nhân lỗ, và có phƣơng án khả thi để khắc phục lỗ, bảo đảm trả đƣợc
nợ trong thời hạn đã cam kết và chỉ đƣợc cho vay khi có tài sản bảo đảm.

cK
họ

- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.

- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.

1.2.2.3 Bảo đảm tiền vay

inh

Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ dân sự bao gồm: Cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký cƣợc, ký quỹ, bảo
lãnh, tín chấp (Điều 318). Đây là những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

tế

trong mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam quy định, nhƣng trong hoạt động Ngân
hàng, các biện pháp bảo đảm Ngân hàng thƣờng áp dụng đó là cầm cố tài sản, thế

Đạ

chấp tài sản, bảo lãnh, tín chấp. Theo điều 3 nghị định 178/1999/NĐ-CP quy định
các biện pháp bảo đảm tiền vay của TCTD bao gồm:
- Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:

ih

+ Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của Khách hàng vay.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.

ọc

+ Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

- Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trƣờng hợp cho vay không có bảo đảm


Hu

bằng tài sản:

+ Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn Khách hàng vay để cho vay không có
bảo đảm bằng tài sản.

ế

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr

+ Tổ chức tín dụng nhà nƣớc đƣợc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản

theo chỉ định của Chính phủ.
+ Tổ chức tín dụng cho cá nhân hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín

chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội.
Nhƣ vậy, theo quy định TCTD có thể áp dụng rất nhiều các biện pháp bảo

đảm tiền vay. Tuy nhiên, việc áp dụng biện pháp nào đối với mỗi khoản vay lại phụ
thuộc vào các yếu tố nhƣ kinh nghiệm của TCTD trong việc đánh giá rủi ro đối với
khoản vay và đánh giá tài sản bảo đảm, khả năng trả nợ của Khách hàng… Tất cả


cK
họ

các biện pháp bảo đảm đều có ý nghĩa nếu nó dẫn đến hệ quả là Khách hàng trả nợ
đầy đủ đúng hạn theo nhƣ cam kết trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền
vay.

Cho vay có tài sản bảo đảm

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản là hình thức bảo đảm mà Ngân hàng áp dụng
đối với Khách hàng vay vốn, trong đó Ngân hàng đóng vai trò chủ nợ đƣợc hƣởng

inh

một số quyền hạn nhất định đối với tài sản của Khách hàng là con nợ. Nhƣ vậy, việc
bảo đảm tiền vay bằng tài sản giúp cho Ngân hàng tránh đƣợc rủi ro mất hoàn toàn
vốn, đồng thời đem lại cho Ngân hàng quyền ƣu tiên khi phát mại tài sản so với các

tế

chủ nợ khác của Khách hàng nếu Khách hàng vay không có khả năng trả đƣợc các
khoản nợ đã vay. Thực tiễn cho thấy, không phải bất kỳ tài sản nào cũng có thể

Đạ

dùng làm bảo đảm tiền vay đƣợc Ngân hàng chấp nhận. Theo pháp luật về bảo đảm
tiền vay, tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ bốn điều kiện sau:
Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của Khách hàng vay hoặc bên bảo

ih


lãnh; Thuộc tài sản đƣợc phép giao dịch; Không có tranh chấp tại thời điểm ký hợp
đồng bảo đảm; Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy định; Theo nghị định

ọc

178/1999/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay, có các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài
sản dƣới đây.

Bảo đảm bằng tài sản cầm cố: Theo thông tƣ số 07/2003/TT-NHNN của

Hu

-

NHNN Việt Nam ngày 19/5/2003 về hƣớng dẫn một số quy định về bảo đảm tiền
vay của các TCTD bao gồm:

ế

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng


tiêu dùng, kim khí quý, đá quý, và các vật liệu có giá trị khác.
 Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dƣ trên tài khoản tiền gửi tại tổ chức cung ứng

dịch vụ thanh toán bằn tiền Việt Nam và ngoại tệ.
 Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,

thƣơng phiếu, các giấy tờ trị giá đƣợc bằng tiền. Riêng đối với cổ phiếu của TCTD
phát hành, Khách hàng vay không đƣợc cầm cố ở chính TCTD đó.
 Quyền đòi tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,

cK
họ

quyền đòi nợ, quyền đƣợc nhận só tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh
từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác.
 Quyền đối với phần vốn góp trong Doanh nghiệp, kể cả trong Doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.

 Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.

inh

 Tàu biển theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy
định của Bộ luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trƣờng hợp đƣợc cầm cố.
 Tài sản hình thành trong tƣơng lai là động sản hình thành sau thời điểm ký
kết giao dịch cầm cố và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố nhƣ hoa lợi, lợi tức,

tế


tài sản hình thành từ vốn vay, các động sản khác mà bên cầm cố có quyền nhận.
 Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Đạ

 Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố cũng thuộc tài sản cầm cố,
nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định; trƣờng hợp tài sản cầm cố

-

ih

đƣợc bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố.

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: Theo luật dân sự năm 2005 quy

ọc

định tại mục 2.2 chƣơng I thông tƣ số 07/2003/TT-NHNN, tài sản thế chấp bao
gồm:


Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền



Hu

với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.


Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định đƣợc thế

chấp.

ế

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr


Tàu biển theo quy định của bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy

định của luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trƣờng hợp đƣợc thế chấp.


Tài sản hình thành trong tƣơng lai là bất động sản hình thành sau thời

điểm ký kết giao dịch thế chấp và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp nhƣ hoa
lợi, lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình xây dựng, các bất động sản
khác mà bên thế chấp có quyền nhận.


-


Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Bảo đảm tiền vay theo phương thức bảo lãnh của bên thứ ba: Theo quy định

cK
họ

tại khoản 3 điều 1 nghị định số 85/2002/NĐ-CP, bảo lãnh trong hoạt động Ngân
hàng chính là việc bên bảo lãnh dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo lãnh
thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng vay cho TCTD trong các trƣờng hợp: Khi
đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ (Khách hàng vay vốn) không thực
hiện nghĩa vụ. Hoặc đến hạn mà ngƣời có nghĩa vụ đã thực hiện nghĩa vụ nhƣng

-

inh

không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận.
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Điều kiện đối với tài

sản hình thành từ vốn vay đƣợc quy định tại khoản 17 điều 1 Nghị định
85/2002/NĐ-CP: Tài sản hình thành từ vốn vay dùng làm bảo đảm tiền vay phải xác

tế

định đƣợc quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, sử dụng; xác định đƣợc giá trị, số
lƣợng và đƣợc phép giao dịch. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay là vật tƣ hàng

Đạ


hóa, thì ngoài việc có đủ các điều kiện này, TCTD phải có khả năng quản lý, giám
sát tài sản bảo đảm. Đối với tài sản mà pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm thì
đã đƣợc hình thành đƣa vào sử dụng.
Cho vay không tài sản đảm bảo:

ih

Khách hàng vay phải cam kết mua bảo hiểm trong suất thời hạn vay vốn khi tài sản

ọc

Điều 19 nghị định 178/1999/NĐ-CP quy định các trƣờng hợp áp dụng: Tổ
chức tín dụng đƣợc quyền chủ động lựa chọn Khách hàng đủ điều kiện để áp dụng

Hu

cho vay không có bảo bảo bằng tài sản. Theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tƣớng
chính phủ.

Tổ chức tín dụng không đƣợc cho vay có bảo đảm bằng tài sản với các đối

ế

tƣợng. Tổ chức kiểm toán, kiểm tra viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, kế
12


i
Đạ
ng

ườ
Tr

toán trƣởng, thanh tra viên. Doanh nghiệp có một trong những đối tƣợng là thành
viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc của tổ
chức tín dụng, ngƣời thẩm định xét duyệt cho vay, bố mẹ, vợ chồng, con của thành
viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc sở hữu
trên 10% vốn điều lệ của Doanh nghiệp đó.
1.2.2.4 Bộ hồ sơ vay vốn gồm
- Hồ sơ pháp lý: Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu,

điều lệ quy chế tài chính, danh sách hội đồng thành viên, các quản lý, kế toán

cK
họ

trƣởng…

- Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn; Dự án, phƣơng án vay vốn; Biên bản,
nghị quyết của hội đồng quản trị; Tài liệu khác chứng minh nhu cầu vay vốn, sử
dụng vốn, khả năng trả nợ…

- Hồ sơ tài chính: BCTC; Báo cáo quyết toán thuế; Bảng theo dõi công nợ và
các tài liệu khác chứng minh khả năng và tình trạng tài chính…

inh

- Hồ sơ tài sản bảo đảm: Bảo hiểm TSBĐ, giấy tờ sở hữu của tài sản đảm
bảo…


- Các tài liệu khác có liên quan.
Phƣơng thức cho vay

tế

1.2.3.

1.2.3.1 Cho vay ƣu đãi và cho vay DAĐT thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của

Đạ

nhà nƣớc

Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với Khách hàng thuộc đối tƣợng
đƣợc hƣởng chính sách tín dụng ƣu đãi theo Quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn

ih

của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam trong từng thời kỳ.

Tổ chức tín dụng cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển

ọc

của Nhà nƣớc thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng đầu tƣ phát triển
của Nhà nƣớc.

Hu

Tổ chức tín dụng Nhà nƣớc đƣợc Chính phủ chỉ định cho vay đối với Khách


hàng thuộc đối tƣợng ƣu đãi, cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ phát

triển của Nhà nƣớc, nếu có phát sinh chênh lệch lãi suất và tổn thất các khoản cho

ế

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

vay do nguyên nhân khách quan thì việc xử lý thực hiện theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan.
Trƣớc khi cho vay ƣu đãi và cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ

phát triển của Nhà nƣớc, tổ chức tín dụng tiến hành thẩm định hiệu quả của dự án
hoặc phƣơng án vay vốn, nếu xét thấy không có hiệu quả, không có khả năng hoản
trả nợ vay cả gốc và lãi thì báo cáo với cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem xét,
quyết định.

1.2.3.2Cho vay theo ủy thác

cK
họ


Cho vay theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức, các nhân trong và ngoài nƣớc
theo hợp đồng nhận ủy thác cho vay đã ký kết với cơ quan có đại diện của Chính
phủ, tổ chức, cá nhân.

Ngân hàng nhận ủy thác phải cho vay đúng đối tƣợng, đúng dự án, thu hồi
vốn lãi cho vay và các thỏa thuận khác có trong hợp đồng ủy thác.
1.2.3.3 Cho vay từng lần

inh

Áp dụng đối với Khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn,
Khách hàng và Ngân hàng lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng cho
vay.

tế

1.2.3.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng

Cho vay theo hạn mức là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thỏa thuận

Đạ

cấp cho Khách hàng hạn mức tín dụng. HMTD có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ,
đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính. Áp dụng cho Khách hàng có nhu cầu vay vốn
thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định.

ih

Mỗi lần vay Khách hàng chỉ cần trình bày phƣơng án sử dụng tiền vay, nộp
các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu lên nhu cầu vay vốn.


ọc

Trong nghiệp vụ này Ngân hàng không ấn định ngày trả nợ, khi Khách hàng có thu
nhập thì Ngân hàng tiến hành thu nợ, do đó tạo tính chủ động quản lý ngân quỹ cho

nên Ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả của từng lần vay.

Hu

Khách hàng. Tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể

ế

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.2.3.5 Cho vay theo DAĐT
Tổ chức tín dụng cho Khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát

triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống
1.2.3.6 Vay trả góp

Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và Khách hàng xác định và thoả thuận số lãi


vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay

1.2.3.7 Cho vay thấu chi

cK
họ

Là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi vƣợt
trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng
thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi.
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của Khách hàng không phù hợp về thời
gian và quy mô. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lơi cho Khách hàng
trong quá trình thanh toán.

inh

Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản và phần
lớn thì không cần có tài sản bảo đảm. Hình thức này chỉ áp dụng cho những Khách
hàng có độ tin cậy cao, thu nhập điều đặn.

tế

1.2.3.8 Cho vay hợp vốn

Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc

Đạ


phƣơng án vay vốn của Khách hàng; Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực
hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín

ih

dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành.

1.2.3.9 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng

ọc
Hu
ế

15


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Tổ chức tín dụng chấp thuận cho Khách hàng đƣợc sử dụng số vốn

vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch
vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý
của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức
tín dụng và Khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng

1.3.

1.3.1.

Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp
Khái niệm về quy trình cho vay

cK
họ

Quy trình cho vay hay còn gọi là Quy trình tín dụng là một trình tự
các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của Khách hàng là
Doanh nghiệp cho đến khi Ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và
thanh lý hợp đồng tín dụng. Có thể nói, quy trình tín dụng đƣợc soạn thảo
với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra một cách thống nhất, khoa
học; Hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lƣợng tín dụng, góp phần

inh

đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của Khách hàng.
1.3.2.

Ý nghĩa của quy trình tín dụng

Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó,

tế

đặc biệt quan trọng đối với một NHTM.


 Về mặt hiệu quả: Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho Ngân

Đạ

hàng nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
 Về mặt quản lý: Quy trình tín dụng có tác dụng làm cơ sở cho việc
phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng và là

ih

cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.

ọc
Hu
ế

16


×