Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Luận văn thạc sỹ: Chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.76 KB, 141 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


ĐặNG TRUNG KIÊN

CHíNH SáCH THU HúT ĐầU TƯ PHáT TRIểN
NÔNG NGHIệP CủA TỉNH ĐắK NÔNG
Chuyên ngành: quản lý kinh tế và chính sách

Ngời hớng dẫn khoa học:
pgs.ts. lê thị anh vân

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác trước đó.

Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Viện Đào tạo Sau Đại học,
dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, em đã nghiên cứu và tiếp thu được
nhiều kiến thức bổ ích để vận dụng vào công việc hiện tại nhằm nâng cao trình độ
năng lực năng lực của bản thân.
Luận văn “Chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk
Nông” là kết quả của quá trình nghiên cứu trong những năm học vừa qua.


Em xin dành lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS.GVCC. Lê Thị Anh Vân
- người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em về mọi mặt trong quá trình thực hiện
luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy,
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo
điều kiện cho em trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn này.
Hà Nội, ngày…… tháng …… năm 2015
Tác giả


MỤC LỤC
Bảng 2.1: Các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2014
........................................................................................................................................................34
Năm.................................................................................................................................................50
Kết quả hỗ trợ..................................................................................................................................50
2011.................................................................................................................................................50
2012.................................................................................................................................................50
2013.................................................................................................................................................50
2014.................................................................................................................................................50
Số văn bản được niêm yết................................................................................................................50
11.....................................................................................................................................................50
14.....................................................................................................................................................50
10.....................................................................................................................................................50
9.......................................................................................................................................................50
Số hội nghị đối thoại doanh nghiệp.................................................................................................50
17.....................................................................................................................................................50
22.....................................................................................................................................................50
14.....................................................................................................................................................50
10.....................................................................................................................................................50

Số hội nghị tập huấn doanh nghiệp..................................................................................................50
29.....................................................................................................................................................50
21.....................................................................................................................................................50
16.....................................................................................................................................................50
15.....................................................................................................................................................50
Nội dung..........................................................................................................................................51
Hình thức.........................................................................................................................................51
Số lần tư vấn....................................................................................................................................51
Thủ tục khai báo nộp thuế, giá tính thuế, phương pháp tính thuế....................................................51
Trả lời trực tiếp; qua điện thoại.......................................................................................................51
1.716................................................................................................................................................51
Mục lục ngân sách, tài khoản, cách thức nộp tiền thuế....................................................................51
Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế..................................................................................................................51


Trả lời trực tiếp; qua điện thoại.......................................................................................................51
649...................................................................................................................................................51

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATSH

: An toàn sinh học

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSTHĐTPTNN

: Chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp


DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HĐBT

: Hội đồng bộ trưởng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

PTNT


: Phát triển nông thôn

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Bảng 2.3.

Bảng 2.4.

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.

Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.

Các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
giai đoạn 2012-2014
Error: Reference source not found
Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2012-2014 theo giá so sánh năm 2010..Error: Reference source
not found
Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành trồng trọt tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2012-2014 theo giá so sánh năm 2010....Error: Reference source not
found
Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành chăn nuôi tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2012-2014 theo giá so sánh năm 2010....Error: Reference source not
found
Giá trị và cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Đắk Nông giai đoạn 20122014 theo giá so sánh năm 2010. . .Error: Reference source not found
Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2012-2014 theo giá so sánh năm 2010..Error: Reference source
not found
Giá trị sản xuất và mức tăng trưởng của lĩnh vực dịch vụ phục vụ
nông nghiệp giai đoạn 2012-2014. Error: Reference source not found
Tình hình đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.............Error:
Reference source not found
Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách hỗ trợ đất đai cho ngành
nông nghiệp....................................Error: Reference source not found

Đánh giá của doanh nghiệp ngành nông nghiệp về chính sách hỗ trợ
đất đai cho ngành nông nghiệp......Error: Reference source not found
Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ đất đai cho ngành nông
nghiệp của địa phương...................Error: Reference source not found
Số liệu hỗ trợ thông tin doanh nghiệp của Cục thuế tỉnh Đắk Nông
giai đoạn 2011-2014......................Error: Reference source not found
Tình hình tư vấn thuế cho doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Đắk Nông
giai đoạn 2011-2014......................Error: Reference source not found
Số giảm thuế, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 20112014 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. .Error: Reference source not found
Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách hỗ trợ về thuế cho ngành


Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 2.22.
Bảng 2.23.
Bảng 2.24.
Bảng 2.25.
Bảng 2.26.
Bảng 2.27.
Bảng 2.28.
Bảng 2.29.
Bảng 2.30.
Bảng 2.31.

nông nghiệp....................................Error: Reference source not found

Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ về thuế cho ngành
nông nghiệp....................................Error: Reference source not found
Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ về thuế cho ngành
nông nghiệp....................................Error: Reference source not found
Cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông. .Error:
Reference source not found
Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách hỗ trợ tín dụng cho
ngành nông nghiệp.........................Error: Reference source not found
Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ tín dụng cho ngành
nông nghiệp....................................Error: Reference source not found
Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ tín dụng cho ngành
nông nghiệp....................................Error: Reference source not found
Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách hỗ trợ khoa học công
nghệ cho ngành nông nghiệp.........Error: Reference source not found
Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ
cho ngành nông nghiệp..................Error: Reference source not found
Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ
cho ngành nông nghiệp..................Error: Reference source not found
Số lượng người lao động được hỗ trợ đào tạo nghề và Kinh phí đào
tạo nghề cho lao động hàng năm...Error: Reference source not found
Kinh phí đào tạo nghề theo nội dung hoạt động giai đoạn 2011-2014
...........................................................Error: Reference source not found
Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn
nhân lực cho ngành nông nghiệp...Error: Reference source not found
Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân
lực cho ngành nông nghiệp............Error: Reference source not found
Đánh giá của người dân về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
cho ngành nông nghiệp..................Error: Reference source not found
Vốn đầu tư mới và giá trị sản xuất ngành nông nghiệp..............Error:
Reference source not found

Cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2014
........................................................Error: Reference source not found

HÌNH
Bảng 2.1: Các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2014
........................................................................................................................................................34


Năm.................................................................................................................................................50
Kết quả hỗ trợ..................................................................................................................................50
2011.................................................................................................................................................50
2012.................................................................................................................................................50
2013.................................................................................................................................................50
2014.................................................................................................................................................50
Số văn bản được niêm yết................................................................................................................50
11.....................................................................................................................................................50
14.....................................................................................................................................................50
10.....................................................................................................................................................50
9.......................................................................................................................................................50
Số hội nghị đối thoại doanh nghiệp.................................................................................................50
17.....................................................................................................................................................50
22.....................................................................................................................................................50
14.....................................................................................................................................................50
10.....................................................................................................................................................50
Số hội nghị tập huấn doanh nghiệp..................................................................................................50
29.....................................................................................................................................................50
21.....................................................................................................................................................50
16.....................................................................................................................................................50
15.....................................................................................................................................................50
Nội dung..........................................................................................................................................51

Hình thức.........................................................................................................................................51
Số lần tư vấn....................................................................................................................................51
Thủ tục khai báo nộp thuế, giá tính thuế, phương pháp tính thuế....................................................51
Trả lời trực tiếp; qua điện thoại.......................................................................................................51
1.716................................................................................................................................................51
Mục lục ngân sách, tài khoản, cách thức nộp tiền thuế....................................................................51
Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế..................................................................................................................51
Trả lời trực tiếp; qua điện thoại.......................................................................................................51
649...................................................................................................................................................51


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


ĐặNG TRUNG KIÊN

CHíNH SáCH THU HúT ĐầU TƯ PHáT TRIểN
NÔNG NGHIệP CủA TỉNH ĐắK NÔNG
Chuyên ngành: quản lý kinh tế và chính sách

Hà Nội - 2015


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết đề tài
Đắk Nông một tỉnh mới (thành lập năm 2004), ngành nông nghiệp chỉ thực sự
được chú trọng đầu tư, phát triển trong thời gian gần đây nên ngành vẫn còn rất
nhiều hạn chế. Năng lực sản xuất của nhiều lĩnh vực trong ngành hiện nay vẫn ở

mức thấp, nguồn lực đầu tư vào ngành nông nghiệp vẫn còn ít, giá trị sản xuất của
ngành vẫn còn rất khiêm tốn so với nhiều lợi thế và tiềm năng của tỉnh. Trong thời
gian tới, nếu có được những chính sách thu hút đầu tư phát triển hợp lý thì điều này
không những góp phần cải thiện những yếu kém mà còn góp phần nâng cao hiệu
quả quá trình khai thác các tiềm năng, lợi thế của ngành, tạo ra những động lực
không nhỏ để thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Bên cạnh đó, mặc dù vấn đề về thu hút đầu tư và chính sách thu hút đầu tư đã
được nhiều học giả nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về chính
sách đầu tư phát triển nông nghiệp và cũng chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này
được thực hiện tại địa bàn tỉnh Đắk Nông để là cơ sở cho việc hoàn thiện hệ thống
chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh.
Trước thực trạng trên, học viên mạnh dạn lựa chọn đề tài “Chính sách thu
hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông” làm đối tượng nghiên cứu
luận văn thạc sĩ. Với mục đích là phân tích, đánh giá các chính sách thu hút đầu tư
phát triển đối với lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông trong những năm qua,
trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hợp lý góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách
này, qua đó, sự phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nói riêng, sự phát triển kinh
tế - xã hội trên địa bàn tỉnh nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Các mục tiêu cụ thể luận văn cần giải quyết bao gồm:
- Xác định khung lý thuyết về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông
nghiệp của địa phương.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp của tỉnh Đắk Nông.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của
tỉnh Đắk Nông.



ii

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu 04 chính sách chủ yếu thu
hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông, bao gồm: (i) Chính sách hỗ
trợ về đất đai. (ii) Chính sách hỗ trợ về tài chính. (iii) Chính sách hỗ trợ khoa học
công nghệ. (iv) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực.
+ Về không gian: Tỉnh Đắk Nông.
+ Về thời gian: Số liệu thu thập, xử lý và phân tích trong giai đoạn 2012-2014;
giải pháp được đề xuất đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Khung lý thuyết
Các yếu tố ảnh
hưởng đến chính
sách thu hút đầu
tư phát triển nông
nghiệp địa
phương
Nhóm yếu tố
thuộc môi
trường vĩ mô

Các chính sách bộ phận
Chính sách hỗ trợ về đất đai

Chính sách hỗ trợ về tài
chính
Chính sách hỗ trợ về khoa
học công nghệ


Nhóm yếu tố
thuộc về tỉnh

Chính sách hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực

Mục tiêu của chính sách thu hút
đầu tư phát triển nông nghiệp địa
phương
Mục tiêu tổng quát: Phát triển
nông nghiệp theo hướng bền
vững

Mục tiêu cụ thể: Tăng giá trị
sản xuất nông nghiệp, tăng
trưởng ngành nông nghiệp,
tăng giá trị đóng góp vào
NSNN, v.v…

4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn sử dụng 02 nguồn số liệu:
- Nguồn số liệu thứ cấp: được thu thập từ UBND tỉnh Đắk Nông, chủ yếu là từ
các Sở: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài chính; Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công Thương... Bên cạnh đó, nguồn số liệu phong phú trên Internet cũng được luận
văn triệt để khai thác cho việc nghiên cứu.
- Nguồn số liệu sơ cấp: phương pháp điều tra khảo sát được luận văn sử dụng
để bổ sung nguồn số liệu cho phân tích, đánh giá CSTHĐTPTNN của tỉnh Đắk
Nông. Học viên đã tiến hành phát bảng hỏi khảo sát đối với 03 nhóm đối tượng:

+ Cán bộ quản lý của các Sở liên quan như đã đề cập ở trên (22 người: số
phiếu phát ra là 22, số phiếu thu về là 22, đạt tỷ lệ phản hồi 100%, trong đó 100%
phiếu trả lời hợp lệ);


iii

+ Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (12
doanh nghiệp: số phiếu phát ra là 12, số phiếu thu về là 12, đạt tỷ lệ phản hồi
100%, trong đó 100% phiếu trả lời hợp lệ);
+ Hộ gia đình (112 hộ: số phiếu phát ra là 112, số phiếu thu về là 108, đạt tỷ
lệ phản hồi 96%, trong đó 100% phiếu trả lời hợp lệ).
Bảng hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 điểm và được trình bày chi tiết ở
phần Phục lục của luận văn. Các mốc điểm từ 1 đến 5 tương ứng với các lựa chọn:
Rất thấp; Thấp; Trung bình; Cao; Rất cao.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh, thống kê: So sánh kết quả thực hiện các chỉ tiêu qua
các năm, từ đó thấy được hiệu quả mang lại của các chính sách.
- Phương pháp tổng hợp, logic và phân tích kinh tế: phương pháp này được sử
dụng để phân tích, đánh giá các chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh
Đắk Nông dựa trên những thông tin, dữ liệu thu thập được trong giai đoạn 2012-2014.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của địa phương
Chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của địa phương là tập
hợp các chủ trương, quan điểm, giải pháp và công cụ mà chính quyền các cấp tại
địa phương sử dụng để tác động lên các đối tượng và khách thể quản lý trong lĩnh
vực nông nghiệp nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư phát triển ngành nông
nghiệp của địa phương. Chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của địa

phương là chính sách do từng địa phương soạn thảo, ban hành theo phân cấp của hệ
thống quản lý Nhà nước hiện hành.
1.2. Các chính sách bộ phận
Dựa trên tình hình thực tế của nông nghiệp, nông thôn nước ta cũng như địa
phương nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung vào nghiên cứu một số chính sách sau:
1.2.1. Chính sách hỗ trợ về đất đai
Nội dung của chính sách hỗ trợ về đất đai: Ưu đãi của chính quyền địa
phương đối với doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp địa phương về hỗ trợ
tiền thuê đất, ưu đãi về thời gian thuê đất. Bên cạnh đó, chính quyền địa phương
còn hỗ trợ doanh nghiệp về nhiều mặt có liên quan như: tuyên truyền, vận động,
giải phóng mặt bằng,…
1.2.2. Chính sách hỗ trợ về tài chính
Nội dung của chính sách hỗ trợ về tài chính đối với nông nghiệp địa
phương: Quy định về cơ chế cho vay, mức độ ưu đãi đối với các nhu cầu vay
vốn trong lĩnh vực nông nghiệp, dĩ nhiên trong đó có quy định rõ ràng về các
lĩnh vực cho, các nhóm đối tượng được vay vốn phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn. Quy định về ưu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện, thời hạn vay
vốn đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân nhằm góp phần xây dựng cơ
sở vật chất, kết cấu hạ tầng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông


iv

nghiệp, phát triển sản xuất hàng hoá, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp và nông thôn.
Quy định về thuế đối với lĩnh vực nông nghiệp của địa phương, bao gồm:
Tuyên truyền, phổ biến các quy định về thuế cho cho doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh
nghiệp trong việc kê khai thuế, nộp thuế. Miễn, giảm thuếmột cách hợp lý, tích cực
cho doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực được địa phương khuyến khích phát triển.
Gia hạn thời gian nộp thuế cho doanh nghiệp.

1.2.3. Chính sách hỗ trợ về khoa học, công nghệ
Nội dung của chính sách hỗ trợ khoa học và công nghệ cho ngành nông
nghiệp rất đa dạng, bao gồm: hỗ trợ về mô hình sản xuất; hỗ trợ về con giống; hỗ
trợ về máy móc thiết bị; hỗ trợ về công nghệ sản xuất tiên tiến; v.v… nghiên cứu,
phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ sinh học trong nông nghiệp.
1.2.4. Chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
Nội dung của chính sách đào tạo nguồn nhân lực bao gồm: Xây dựng và phát triển
hệ thống trường, trung tâm dạy nghề theo quy hoạch phát triển của địa phương: Tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân, người lao động của doanh nghiệp được tiếp cận với các
chương trình đào tạo, nâng cao kiến thức trong nhóm nghề nông nghiệp.
1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả của chính sách thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp của địa phương
Các tiêu chí đánh giá kết quả chính sách thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp địa phương gồm: Giá trị sản xuất nông nghiệp, giá trị gia tăng của ngành
nông nghiệp, tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp, cơ cấu nông nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
Chương 2
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
2.1. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
Mặc dù nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh với trọng chiếm
46,68% trong tổng giá trị của nền kinh tế của tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, với thực
trạng là một tỉnh mới thành lập (2004), sản xuất nông nghiệp trên phạm vi địa bàn
tỉnh chỉ thực sự được quan tâm, đầu tư phát triển trong thời gian gần đây, trình độ
cũng như các điều kiện phục vụ sản xuất còn hạn chế. Kết quả rà soát các chính
sách cho thấy, chỉ trong phạm vi nghiên cứu của đề tài là 4 nhóm chính sách gồm:
chính sách hỗ trợ về đất đai, chính sách hỗ trợ về thuế, chính sách hỗ trợ về tài
chính, chính sách hỗ trợ về khoa học công nghệ, chính sách đào tạo nguồn nhân lực,
từ năm 2012-2014, các cấp chính quyền đã ban hành hơn 53 chính sách với nhiều

nội dung và tác động đến nhiều đối tượng.... để khuyến khích thu hút đầu tư thúc
đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp của tỉnh.
2.1.1. Thực trạng chính sách hỗ trợ về đất đai
Trong hệ thống các CSTHĐTPTNN, chính sách đất đai có vai trò đặc biệt
quan trọng, nhất là ở trong điều kiện của tỉnh Đắk Nông, quỹ đất đai cho sản xuất
nông nghiệp hạn hẹp và có xu hướng giảm dần, lao động nông nghiệp lại lớn.


v

Trong thời gian gần đây, nhìn chung việc thực hiện chính sách và pháp luật về
đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông bước đầu đã có những triển vọng tích cực. Hội
đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông đã ra Nghị quyết 39/20120NQ-HĐND Thông qua
Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến cấp xã đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05
năm kỳ đầu (2011-2015), để định hướng các các chủ thể trong việc sử dụng đất đai
trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh đã khá thành công trong việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính cấp, đổi giấy
chứng nhận đất nông nghiệp, “dồn điền, đổi thửa”.
Thực hiện nhiêu ưu đãi liên quan đến đất đai cho nhiều doanh nghiệp như:
miễn giảm tiền sử dụng đất; hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, đền bù giải tỏa...
Nhìn chung, chính sách ưu đãi về đất đai đối với ngành nông nghiệp của chính
quyền tỉnh hiện nay tuy đã được quan tâm nhưng chưa có nhiều quy định có lợi cho
doanh nghiệp và những người có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất
kinh doanh trong ngành.
2.1.2. Thực trạng chính sách hỗ trợ về tài chính
Trong những năm qua, tỉnh Đắk Nông đã và đang tích cực triển khai Nghị
định 41/2010/NĐ-CP nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất về tài chính cho người dân,
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững. Bên cạnh việc triển khai các chính sách lớn
của Chính phủ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, chính quyền tỉnh

Đắk Nông đã xây dựng, ban hành một số chính sách khuyến khích đầu tư vào nông
nghiệp, cải thiện chất lượng hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn
Trong năm 2014, tỉnh đã phối hợp với các Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi
nhánh Đắk Nông (BIDV Đắk Nông) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Đắk Nông (Agribank Đắk Nông) trực tiếp hỗ trợ hướng dẫn thủ tục
vay vốn cho 20 doanh nghiệp, với tổng hạn mức 65 tỷ đồng. Đến nay, các doanh
nghiệp đã nhận được hơn 95% số vốn vay trên.
Ban quản lý Quỹ cơ hội cho phụ nữ làm kinh tế thuộc Dự án nâng cao năng
lực kinh tế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông đã giải ngân
44.182.376.000 đồng cho 2.315 lượt vay là thành viên của nhóm tiết kiệm tín dụng
tại 23 xã vùng dự án.
Giải ngân cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn theo hình thức không có
tài sản sản đảm giai đoạn 2012-2014 đạt 1.907.724 triệu đồng.
Bên cạnh hoạt động hỗ trợ tiếp cận thị trường tín dụng, Chính quyền các cấp
trong tỉnh cũng thực hiện nhiều hỗ trợ tài chính cho các đối tượng sản xuất kinh
doanh nông nghiệp trên địa bàn tỉnh mua vật tư đầu vào thông qua việc thực hiện
hơn 110 mô hình cho các đối tượng nông nghiệp.
Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ 11 doanh nghiệp xây dựng website và quảng bá
sản phẩm cho hơn 50 hợp tác xã, trang trại và nông hộ.
Nhìn chung, các chính sách hỗ trợ tài chính - tín dụng đến với người nông dân
là khá rõ ràng, nhưng khả năng tiếp cận với các nguồn vốn này đối với người nông
dân còn hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu là về thủ tục hành chính còn rườm rà, các
ngân hàng, tổ chức tín dụng họ luôn đặt mức độ an toàn về vốn cho vay nên các thủ


vi

tục thẩm định, điều tra khách hàng thường mất thời gian.
Thuế là một trong những công cụ điều tiết sản xuất của nhà nước. Do thuế
được xem là một dòng tiền ra của các chủ thể sản xuất cho nên một chủ thể sản xuất

đầu tư ở địa phương có nhiều hỗ trợ về thuế sẽ giúp họ giảm được một khoảng chi
phí và một địa phương có nhiều hỗ trợ về thuế cũng tạo ra sức hấp dẫn cũng như lợi
thế trong việc thu hút các nhà đầu tư vào sản xuất nông nghiệp tại địa phương đó.
Cục thuế tỉnh Đắk Nông hỗ trợ, tư vấn thông tin cho doanh nghiệp, người dân.
Trên cơ sở thực hiện Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của Chính phủ. Tỉnh đã
thực hiện miễn hoặc giảm thuế sử dụng dất nông nghiệp cho nhiều đối tượng sản
xuất kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở Quyết định 12/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Nông, Trong
năm 2012, tỉnh đã thực hiện miễn thủy lợi phí cho hơn 5.134 đối tượng và giảm
thủy lợi phí cho 701 kinh doanh nông nghiệp trên các địa bàn thuộc vùng khó khăn.
Tỉnh cũng thực hiện miễn, giảm thuế đối với các doanh nghiệp như miễn giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thực hiện theo
các Luật thuế hiện hành.
Mặc dù đã đạt được nhiều thành tích đáng ghi nhân tuy nhiên hỗ trợ về thuế
của tỉnh Đắk Nông hiện nay khá yếu, mức độ hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
không cao. Điều này ảnh hưởng không tốt đến khả năng thu hút đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp của tỉnh.
2.1.3. Chính sách hỗ trợ về khoa học công nghệ
Trong quá trình chỉ đạo sản xuất, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông đã phối hợp cùng các địa phương đã tích
cực nghiên cứu, hướng dẫn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đưa
nhanh cơ giới hóa trong các khâu gieo cấy và thu hoạch để giảm chi phí, tăng thu
nhập cho nông dân.
- Trung tâm Khuyến nông - Khuyên ngư của tỉnh đã hỗ trợ hơn 103.500 tài
liệu kỹ thuật các loại cho nhiều chủ thể sản xuất nông nghiệp trong tỉnh có thể tiếp
cận với các kỹ thuật mới. Hội nông dân tỉnh tổ chức truyên truyền các thành tựu kỹ
thuật mới cho các hội viên và nông dân với khoảng 7.377 buổi và 403.012 lượt
người tham gia.
- Thực hiện chương trình phát triển Cà phê bền vững: Hiện trên địa bàn tỉnh đã
có trên 22.000 ha Cà phê, trong đó có 16.443 ha Cà phê tiêu chuẩn 4C với 10.246

hộ nông dân tham gia.
- Chương trình tái canh Cà phê: Hiệp hội Cà phê, Ca cao Việt Nam hỗ trợ
khoảng 600.000 cây giống chất lượng, để phục vụ tái canh khoảng 554 ha trên toàn tỉnh,
đạt 2,25% chương trình tái canh Cà phê đến 2020 của tỉnh (24.658 ha).
- Trong 03 năm 2012-2014, các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các tổ chức hội, đoàn thể và Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
huyện, thị xã đã triển khai thực hiện thành công hàng trăm mô hình khuyến nông trên địa
bàn với rất nhiều đối tượng cây trồng vật nuôi. Trong đó, có nhiều mô hình ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao trong lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản được thực hiện.
- Về quy hoạch Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Sau khi có chủ


vii

trương lập quy hoạch tại khu Nậm Rạ, xã Đăk Nia, Sở Nông nghiệp & PTNT đã
hợp đồng với đơn vị tư vấn triển khai thực hiện công tác quy hoạch.
- Trong lĩnh vực trồng trọt, công nghệ cao đã được ứng dụng rộng rãi, đặc biệt
là trong khâu giống, biện pháp kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng.
- Ngành nông nghiệp đã chủ động xây dựng các chương trình, dự án để cải
tiến chất lượng đàn bò trong tỉnh.
- Thu hút đầu tư: Từ năm 2011 đến nay đã thu hút được gần 20 nhà đầu tư đến
tìm hiểu và đăng ký đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
trong đó có 08 dự án đã được UBND tỉnh đồng ý chủ trương với tổng số vốn 456,3
tỷ đồng.
Nhìn chung, các chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ của tỉnh đối với ngành
nông nghiệp khá phong phú và đáp ứng tốt nhu cầu của người dân, doanh nghiệp
trong hoạt động sản xuất của mình. Mặc dù vậy, hiệu quả thực tế đem lại của các
chính sách này chưa thật sự cao.
2.1.5. Thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
Từ năm 2011 đến nay, tỉnh Đắk Nông đã ban hành và tổ chức thực hiện nhiều

chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người lao động nói chung, người lao động trong
các doanh nghiệp nông nghiệp và người lao động đào tạo để vào làm việc tại các dự
án lĩnh vực nông nghiệp nói riêng. Cụ thể như sau:
- Thực hiện đào tạo nghề theo Quyết định số: 04/2011/QĐ-UBND ngày
10/01/2011 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020”.
- Thực hiện hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề cho lao động của nhà đầu tư đầu
tư vào khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Đắk Nông theo Quyết
định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 của HĐND tỉnh quy
định chính sách hỗ trợ đào tạo công nhân kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và
giáo viên dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2014-2020.
Từ 2011-2014, Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư, Chi cục Phát triển
nông thôn, Chi cục Bảo vệ thực vật, dự án nâng cao năng lực kinh tế bền vững cho
đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Đắk nông... đã tổ chức tập huấn cho người lao động
trên địa bàn tỉnh với rất nhiều chủ đề.
Đối với một số mô hình thử nghiệm cho hiệu quả tốt và có tiềm năng nhân
rộng, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và đầu tư... đã tổ chức hơn 30 cuộc
hội thảo với hơn 1562 lượt người tham dự.
Bên cạnh đó, Sở Nông nghiệp và PTNT cũng tổ chức hơn 114 cuộc tham quan
trong và ngoài tỉnh với hơn 3.980 người tham gia.
Kinh phí và số người hưởng lợi từ các hoạt động đào tạo cho lĩnh vực nông
nghiệp có xu hướng tăng. Năm 2014, tổng mức kinh phí thực hiện các hoạt động
đào tạo trong lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh khoảng 16 tỷ đồng, số người hưởng lợi
khoảng hơn 37 ngàn người.
Nhìn chung, Tỉnh đã thực hiện nhiều chính sách đào tạo nguồn nhân lực, trong


viii


đó nhiều chính sách, hoạt động đã tạo ra nhiều sự thay đổi tích cực phù hợp với nhu
cầu của các doanh nghiệp và nông dân. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hoạt động chưa
được đánh giá cao và các chính sách chỉ đáp ứng được một phần của nhu cầu thực
tiễn, chưa phong phú.
2.2. ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
2.2.1. Đánh giá theo tiêu chí
2.2.1.1.Giá trị sản xuất và giá trị gia tăng của ngành nông nghiệp
Với những chính sách thu hút đầu tư phát triển vào lĩnh vực nông nghiệp mà chính
quyền các cấp trong tỉnh đã thực hiện, lượng vốn đầu tư mới vào lĩnh vực nông nghiệp của
tỉnh vẫn duy trì ở mức từ 1.597 tỷ đồng đến mức 1.857 tỷ đồng. Và với những kết quả đạt
được trong việc thu hút đầu tư vào ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2012-2014 như
vậy, ngành nông nghiệp của tỉnh luôn tao ra giá trị mới qua các năm với mức dao động từ
637 tỷ đồng đến 1.036 tỷ đồng. Cộng với năng lực sản xuất cũ, tổng giá trị sản xuất ngành
nông nghiệp của tỉnh giai đoạn này đạt khoảng 11.984 tỷ cho đến 13.928 tỷ.
2.2.1.2. Tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp
Ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2012-2014 đạt mức tăng trưởng khá, bình
quân đạt 7,21%/năm, bên cạnh đó mức tăng trưởng ngành nông nghiệp của tỉnh cũng
cao hơn hẳn so với địa phương các có điểu kiện sản xuất nông nghiệp khá tương đồng.
Rõ ràng, hoạt động thu hút đầu tư vào ngành nông nghiệp của tỉnh, trong đó có các chính
sách thu hút đầu tư phát triển vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh đang mang lại những kết
quả tích cực.
2.2.1.3. Cơ cấu nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
Cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đắk Nông dịch chuyển chậm nhưng vẫn tích cực
hơn một số tỉnh khác có điều kiện nông nghiệp tương tự. Bên cạnh sự dịch chuyển các
lĩnh vực trong ngành nông nghiệp của tỉnh, thì nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp của tỉnh cũng được chuyển dịch vào những đối tượng đầu tư có hiệu quả và phù
hợp với nhu cầu thị trường hơn.... điều này chứng tỏ các tác động nhằm tạo ra sự chuyển
dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trong đó có các tác động từ các chính sách thu hút đầu tư

phát triển nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2012-2014, đặc biệt là các chính sách liên quan
đến đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, ưu đãi đất đai, các mô hình trình
diễn, tham quan, hội thảo .... đang có nhiều kết quả tích cực.
2.2.2. Đánh giá theo nội dung chính sách thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp của tỉnh Đắk Nông
2.2.2.1. Điểm mạnh trong chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp
của tỉnh Đắk Nông
- Trước khi hoạch định chính sách, nhiều cơ quan quản lý ban ngành trong
tỉnhđã tiến hành thu thập các thông tin từ thực tế, từ người dân, đã bám sát vào
những khó khăn, tồn tại của ngành nông nghiệp để lựa chọn vấn đề của chính sách.
- Quá trình hoạch định nhiều chính sách quan trọng của tỉnh như việc xây
dựng các quy hoạch, các đề án, các chương trình phát triển... được thực hiện thông
qua nhiều bước, có sự góp ý của các chuyên gia đầu ngành của tỉnh về nội dung lẫn
khía cạnh tài chính. Điều này, đã làm tăng tính khả thi của các chính sách cũng như


ix

hạn chế việc lãng phí ngân sách nhà nước.
- Trong quá trình thực thi chính sách, nhiều nhiệm vụ, công đoạn đã được giao
cho các cơ quan phù hợp thực hiện, các hoạt động thu hút, xúc tiến đầu tư thường
được giao cho Trung tâm xúc tiến đầu tư của tỉnh, hoạt động tập huấn giao cho
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư, Chi cục Bảo vệ thực vật, các Trường,
Viện... trên địa bàn tỉnh.
- Việc cải cách thủ tục hành chính liên quan đến đất đai đã giúp nhiều chủ thể
trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh tiết kiệm từ 5-45% chi phí hành chính và nhiều thời
gian thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai.
- Các hoạt động hỗ trợ tiếp cận tín dụng đã giúp nhiều đối tượng sản xuất nông
nghiệp trong tỉnh mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, lợi nhuận thu được từ hoạt động
sản xuất mở rộng này ước tính lớn hơn nhiều lần so với chi phí thực hiện hỗ trợ…

2.2.2.2. Điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong chính sách thu hút
đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông
a) Điểm yếu
- Vấn đề của chính sách sách được lựa chọn vẫn dựa nhiều vào ý chí chủ quan
hay có nghiên cứu ở phạm vi cục bộ, nhiều quy hoạch bị trùng lặp, lãng phí.
- Thời điểm thực hiện nhiều hỗ trợ bị lệch thời vụ.
- Nhiều chính sách không sát với nhu cầu thực tế của người dân, không phù
hợp với người dân nên hiệu quả thấp.
- Quy trình ban hành nhiều chính sách chưa phù hợp, chưa có được xự tham
gia của nhiều bên liên quan vào khâu hoạch định và ban hành chính sách.
b) Nguyên nhân của điểm yếu
Thứ nhất, các chính sách đã và đang thực thi ở Đắk Nông chưa đủ tầm để đáp
ứng được yêu cầu thực tiễn.
Thứ hai, trong công tác triển khai cụ thể hóa các chính sách kinh tế của Trung
ương ban hành về phát triển kinh tế nông nghiệp của Đắk Nông còn chậm.
Thứ ba, có khá nhiều chính sách mà Trung ương ban hành trong quá trình
triển khai trong tỉnh hiệu quả thấp.
Thứ tư, năng lực quản lý, thực thi chính sách còn nhiều hạn chế, trong quá
trình triển khai thực hiện chính sách còn nhiều lúng túng khó khăn.
Thứ năm, vai trò của các bên liên quan như doanh nghiệp, người dân chưa
được xem trọng đúng mức.
Chương 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về đất đai
- Cần thống nhất lại các định hướng sử dụng đất theo các quy hoạch, và có
biện pháp truyền phù hợp. Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính về đất đai, tiến
độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông, lâm nghiệp và quá trình chuyển
đổi, tích tụ đất nông nghiệp. Cũng như ban hành các cơ chế về quản lý, sử dụng đất



x

đai phù hợp với điều kiện thực tế.
- Cần phải nghiên cứu, xem xét mức giá đất, thuê đất và các ưu đãi đất đai ở
những vùng khác có điều kiện tương tự, trên cơ sở đó mới đề ra mức giá đất, thuê
đất và các ưu đãi đất đai trên địa bàn tỉnh sao cho mức giá này phải tạo ra được lợi
thế nhằm thu hút đầu tư vào ngành nông nghiệp.
3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về thuế
Cần hoàn thiện chính sách thuế sử dụng đất nông nghiệp như hoàn thiện chính
sách thuế và thu khác đánh vào đất đai, khai thác cơ sở dữ liệu về đất đai phục vụ cho
công tác quản lý thuế, đẩy nhanh quá trình cải cách và đơn giản hoá thủ tục hành chính
về thuế đánh vào đất, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong quá trình quản lý và
sử dụng đất, tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
- Hoàn thiện quy định về thủy lợi phí.
3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về tài chính
- Khuyến khích các hộ gia đình vay vốn sản xuất.
- Tạo nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vay của hộ nông dân.
- Về đổi mới phương thức cho vay đối với các hộ nông dân.
- Cải thiện chất lượng chính sách hỗ trợ tài chính.
3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ về khoa học công nghệ
- Xác định nhu cầu hỗ trợ về khoa học công nghệ cũng như nâng cao hiệu quả
hoạt động hỗ trợ về khoa học công nghệ. Trong đó chú trọng đến hoạt động chuyển
giao cũng như tập trung nghiên cứu vào những đối tượng cần thiết.
- Xây dựng cơ chế và giải pháp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực nghiên cứu
và chuyển giao khoa học. Và từng bước xã hội hóa vốn cho lĩnh vực này.
3.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
- Cần đánh giá lại nhu cầu đào tạo và nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo thông
qua cải cách quy trình đào tạo, nội dung đào tạo.... và mở rộng các cơ sở đào tạo hợp lý.
- Xây dựng các định mức chi cho công tác đào tạo và cơ chế giám sát và kiểm

tra kết quả quá trình đào tạo.
3.6. Nhóm giải pháp khác
- Phát triển đa dạng các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp bao gồm
kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã và tổ hợp tác.
- Đẩy mạnh chính sách khuyến nông.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thích hợp nhằm khuyến khích liên kết “bốn nhà”.
3.7. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.7.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước
- Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách vĩ mô về những ưu đãi phát
triển ngành nông nghiệp cũng như cần tăng nguồn vốn ngân sách cho Đắk Nông để
hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
- Trung ương cần đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, thăm dò,
đánh giá cụ thể hơn về thực trạng tài nguyên của tỉnh, chất lượng nguồn tài nguyên
để có thể định lượng, tính toán chi phí làm cơ sở xây dựng và thực thi chính sách
phù hợp với thực tiễn địa phương.
3.7.2. Kiến nghị với chính quyền tỉnh Đắk Nông


xi

- Quá trình xây dựng và hoàn thiện CSTHĐTPTNN của địa phương cần: 1.
Xuất phát từ quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước. 2. Huy động được
nguồn lực cũng như sự tham gia của tất cả các bên liên quan một cách hợp lý. 3.
Nâng cao năng lực quản lý, điều hành trong ngành nông nghiệp.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Thành lập một tổ chuyên gia gồm các chuyên gia để
xác định tính ưu tiên của các vấn đề của chính sách nông nghiệp nói chung,
CSTHĐTPTNN nói riêng để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, làm căn cứ để
Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan ban ngành trong tỉnh lựa chọn vấn đề của chính
sách. Xây dựng cơ chế xây dựng và hoạch định chính sách theo hướng tinh gọn, tiết
kiệm thời gian.

- Sở Tài chính: Xây dựng khung dự toán cho hoạt động đào tạo nguồn nhân
lực của tỉnh, xem xét bố trí nguồn vốn theo kế hoạch để các chính sách có thể thực
hiện theo kế hoạch.

KẾT LUẬN
Vấn đề thu hút đầu tư để phục vụ phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh luôn
được các cấp chính quyền trong tỉnh xem trọng. Kết quả rà soát các chính sách cho
thấy, chỉ trong phạm vi nghiên cứu của đề tài là 4 nhóm chính sách, từ năm 20122014, các cấp chính quyền đã ban hành hơn 53 chính sách với nhiều nội dung và tác
động đến nhiều đối tượng.... để khuyến khích thu hút đầu tư thúc đẩy sự phát triển
của ngành nông nghiệp của tỉnh. Với những kết quả đạt được, các CSTHĐTPTNN
của tỉnh đã góp phần tạo nên sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu ngành nông
nghiệp của tỉnh theo hướng tiến bộ.
Qua quá trình nghiên cứu, luận văn đã hoàn thành các nhiệm vụ sau:
1. Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài như: nông
nghiệp, CSTHĐTPTNN địa phương.
2. Luận văn đã phân tích thực trạng CSTHĐTPTNN của tỉnh Đắk Nông trong
những năm gần đây. Từ đó, nêu lên những đánh giá về thực trạng kể trên, đồng thời
chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân điểm yếu trong các chính sách
bộ phận.
3. Luận văn đề xuất 06 nhóm giải pháp và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện
CSTHĐTPTNN của tỉnh Đắk Nông định hướng đến năm 2020.


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


ĐặNG TRUNG KIÊN

CHíNH SáCH THU HúT ĐầU TƯ PHáT TRIểN
NÔNG NGHIệP CủA TỉNH ĐắK NÔNG

Chuyên ngành: quản lý kinh tế và chính sách

Ngời hớng dẫn khoa học:
pgs.ts. lê thị anh vân

Hà Nội - 2015


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Nông nghiệp là một trong 3 ngành chính của nền kinh tế, dù ở bất kỳ ở một
quốc gia, hay địa phương nào, bất kỳ trong giai đoạn phát triển nào thì nông nghiệp
vẫn có một vai trò hết sức quan trọng. Ngành nông nghiệp không chỉ tạo ra các sản
phẩm để bảo đảm cho sự tồn tại của con người, mà sự phát triển của nó còn góp
phần tạo việc làm, tạo thu nhập cho người dân nông thôn, tạo ra lợi thế sự phát triển
cho ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ... từ đó đóng góp vào sự phát triển
chung của nền kinh tế.
Cũng giống như nhiều loại chính sách khác, các chính sách đầu tư phát triển
cũng tạo ra nhiều tác động tới sự phát triển của ngành nông nghiệp. Các chính sách
này không những góp phần định hướng, điều tiết các hoạt động đầu tư trong lĩnh
vực nông nghiệp mà nó còn tạo điều kiện, khuyến khích sự phát triển ngành. Nếu có
một chính sách đầu tư phát triển hợp lý, thì đây sẽ là một nhân tố quan trọng góp
phần thúc đẩy sự phát triển đối với ngành nông nghiệp.
Đắk Nông là một tỉnh ở cửa ngõ phía Tây - Nam của Tây Nguyên, với diện
tích khoảng 6.515,6 km2.Cũng như nhiều tỉnh khác trong khu vực Tây Nguyên,
ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của tỉnh. Tỷ trọng
ngành nông nghiệp trong nền kinh tế của tỉnh lên tới 48,52% (2013) và là nguồn thu
nhập cho hơn 80% người dân trong tỉnh.

Theo xu hướng phát triển chung của tỉnh, dưới dự tác động của nhiều chính
sách nông nghiệp, trong đó có các chính sách đầu tư phát triển, ngành nông nghiệp
trong tỉnh đã có nhiều thay đổi theo hướng tích cực theo thời gian. Tốc độ tăng
trưởng ngành nông nghiệp giai đoạn 2009-2013 bình quân đạt 8,86%/năm, vốn đầu
tư, năng suất, hiệu quả của ngành nông nghiệp không ngừng tăng lên.
Mặc dù ngành nông nghiệp trong tỉnh đã đạt nhiều thành tựu đáng ghi
nhận.Tuy nhiên, do đây là một tỉnh mới (thành lập năm 2004), ngành nông nghiệp
chỉ thực sự được chú trọng đầu tư, phát triển trong thời gian gần đây nên ngành vẫn


2

còn rất nhiều hạn chế. Năng lực sản xuất của nhiều lĩnh vực trong ngành hiện nay
vẫn ở mức thấp, nguồn lực đầu tư vào ngành nông nghiệp vẫn còn ít, giá trị sản
xuất của ngành vẫn còn rất khiêm tốn so với nhiều lợi thế và tiềm năng của tỉnh.
Trong thời gian tới, nếu có được những chính sách thu hút đầu tư phát triển hợp
lý thì điều này không những góp phần cải thiện những yếu kém mà còn góp phần
nâng cao hiệu quả quá trình khai thác các tiềm năng, lợi thế của ngành, tạo ra
những động lực không nhỏ để thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
Trước thực trạng trên, học viên mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Chính sách thu
hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông” làm đối tượng nghiên cứu
luận văn thạc sĩ. Với mục đích là phân tích, đánh giá các chính sách thu hút đầu tư
phát triển đối với lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông trong những năm qua,
trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hợp lý góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách
này, qua đó, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nói riêng, sự phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh nói chung.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Do chính sách thu hút đầu tư có vai trò quan trọng đối với sự vận động và phát
triển của nền kinh tế nói chung, nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế nói riêng. Cho nên,

vấn đề này đã được rất nhiều học giả quan tâm, nghiên cứu. Một số công trình khoa
học liên quan đến vấn đề nghiên cứu có thể kể đến là:
- Đỗ Phú Trần Tình và cộng sự với đề tài: Chiến lược thu hút đầu tư vào tỉnh
Đắk Nông đến năm 2020. Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích SWOT trong
thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, bài viết đã xây dựng năm chiến lược mà
Đắk Nông cần tập trung thực hiện để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút
sự quan tâm của nhà đầu tư trong thời gian tới là: (1) Xây dựng các ngành trọng
điểm và chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư; (2) Hoàn thiện cơ chế hoạt động xúc
tiến đầu tư và đẩy mạnh marketing địa phương; (3) Cải cách hành chính trong thu
hút đầu tư; (4) Phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu của nhà
đầu tư; và (5) Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.


3

- Nguyễn Phúc Công với đề tài: Nghiên cứu các chính sách thu hút đầu tư của
tỉnh Hải Dương. Trong đề tài, tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận về đầu tư và chính
sách thu hút đầu tư; Trên cơ sở đó tác giả đã phân tích, đánh giá các chính sách
khuyến khích thu hút đầu tư của tỉnh Hải Dương giai đoạn 1997-2006, so sánh
chính sách thu hút đầu tư của tỉnh Hải Dương với tĩnh Vĩnh Phúc, phân tích điểm
mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tỉnh Hải Dương; đề xuất các chính sách đẩy
mạnh thu hút đầu tư phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hải Dương những năm tới.
- Đỗ Thị Thu với đề tài: Phân tích thực trạng đầu tư vốn và chính sách đầu tư
vốn cho ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. Đề tài
đã đưa ra một số vấn đề lý luận về đầu tư và chính sách đầu tư cho phát triển ngành
nông nghiệp với các nội dung chính gồm: Lý luận cơ bản về đầu tư vốn, đầu tư vốn
trong ngành nông nghiệp; Cơ sở lý luận về chính sách đầu tư vốn trong nông
nghiệp; Các bài học kinh nghiệm về đầu tư và chính sách đầu tư cho nông nghiệp
của các nước và Việt Nam. Trên nền tảng lý thuyết, đề tài đã đánh giá tình hình đầu
tư cho nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Thành trên các khía cạnh: Đầu tư của

ngân sách nhà nước; Đầu tư của hộ gia đình; Tình hình cho vay vốn tín dụng vào
đầu tư trong nông nghiệp; Hiệu quả đầu tư phát triển ngành nông nghiệp trên địa
bàn và tình hình thực hiện chính sách đầu tư vốn trong lĩnh vực nông nghiệp; Đề tài
cũng chỉ ra được một số kết quả đạt được và những tồn tại của thực trạng đầu tư và
thực hiện chính sách đầu tư và đề xất một số giải pháp nhằm huy động và nâng cao
hiệu quả đầu tư, thực hiện tốt chính sách đầu tư trong nông nghiệp.
- Tuyết Hoa Niêkđăm và cộng sự với đề tài: Điều tra, khảo sát, đánh giái thực
trạng cơ chế và đề xuất chính sách môi trường đầu tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk. Đề tài đã đánh giá được thực trạng cơ chế, chính sách phát triển triển nông
nghiệp và môi trường đầu tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk từ năm 20062012, Đề tài cũng chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối
với việc ban hành, thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp, môi
trường đầu tư nông nghiệp; Trên cơ sở đó, đưa ra các nhóm giải pháp để nâng cao
hiệu quả của việc ban hành, thực hiện các cơ chế chính sách và cải thiện môi trường
đầu tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.


4

Từ những nội dung tổng hợp trên ta thấy, mặc dù vấn đề về thu hút đầu tư và
chính sách thu hút đầu tư đã được nhiều học giả nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn chưa có
nhiều nghiên cứu về chính sách đầu tư phát triển nông nghiệp và cũng chưa có
nghiên cứu nào về vấn đề này được thực hiện tại địa bàn tỉnh Đắk Nông. Vì vậy,
việc thực hiện đề tài sẽ vừa mang ý nghĩa lý luận và vừa mang ý nghĩa thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm các giải pháp phù hợp nhằm hoàn
thiện chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông. Để thực
hiện mục tiêu đó, luận văn xác định những nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau:
- Xác định khung lý thuyết về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông
nghiệp của địa phương.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách thu hút đầu tư phát triển nông

nghiệp của tỉnh Đắk Nông.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của
tỉnh Đắk Nông.
- Phạm vi nghiên cứu:
+Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu 04 chính sách chủ yếu thu
hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Nông, bao gồm:
(i) Chính sách hỗ trợ về đất đai.
(ii) Chính sách hỗ trợ về tài chính.
(iii) Chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ.
(iv) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực.
+ Về không gian: Tỉnh Đắk Nông.
+Về thời gian: Số liệu thu thập, xử lý và phân tích trong giai đoạn 2012-2014;
giải pháp được đề xuất đến năm 2020.
5. Câu hỏi nghiên cứu


×