Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.43 KB, 92 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay, kinh tế là một ngành mũi nhọn để phát

triển. Song trong môi trường cạnh trang ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trường,
các nhà kinh doanh muốn đứng vững trên thị trường kinh doanh thì mục tiêu lớn nhất

U



của họ là hướng vào lợi nhuận và cũng chính lợi nhuận thể hiện rõ đường lối, chiến

-H

lược kinh doanh của mỗi công ty.

Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với hoạt động mua và bán. Khi

TẾ

tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn mong muốn đạt lợi nhuận tối đa,
nghĩa là với chi phí bỏ ra thấp nhất nhưng đem lại lợi ích cao nhất. Muốn đạt được

H

điều đó, doanh nghiệp cần sử dụng hàng loạt những công cụ khác nhau, trong đó kế



IN

toán là một công cụ quan trọng góp phần đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Bởi vì, kế

K

toán ghi chép tính toán, tổng hợp bằng một hệ thống các phương pháp riêng nhằm
cung cấp thông tin cần thiết về hoạt động kinh tế, hoạt động tài chính. Từ đó, giúp cho

C

các nhà quản lý doanh nghiệp vạch ra những phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu

IH



quả kinh tế cao. Đồng thời, những thông tin kế toán cung cấp là những thông tin phục
vụ cho việc dự đoán cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.



Điều quan trọng và sự quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là làm thế nào để

Đ

sản phẩm, hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ trên thị trường và được thị

G


trường chấp nhận về chất lượng, giá cả, mẫu mã…. Để đạt kết quả như vậy, trước khi

N

tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải trả lời được câu hỏi: Sản xuất cái gì?

Ư


Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? làm thế nào để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá, tăng doanh thu và đạt lợi nhuận cao? Xác định kết quả kinh doanh là

TR

công việc có ý nghĩa và vô cùng quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, trong đó kế
toán được coi là công cụ quản lý có hiệu quả nhất. Kế toán bán hàng & xác định kết
quả kinh doanh thể hiện được các khoản chi phí, doanh thu của mỗi doanh nghiệp,
đồng thời qua đó xác định được doanh thu có bù nổi chi phí để đem về lợi nhuận cho
doanh nghiệp hay không. Do vậy, việc tổ chức kế toán nói chung và kế toán bán hàng
& xác định kết quả kinh doanh nói riêng sẽ gúp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

1


Khoá luận tốt nghiệp

Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 4 là một doanh nghiệp được điều hành bằng

các công cụ quản lý cần thiết, trong đó công tác kế toán tài chính là một công cụ đắc
lực của công tác quản lý. Bộ máy kế toán tài chính với chức năng thực hiện phần hành
kế toán theo một chu kỳ khép kín. Trong nhiều năm qua đã đóng góp cho hệ thống
quản lý của công ty. Tuy vậy, trong điều kiện kế toán có nhiều thay đổi, để thực hiện



công tác kế toán doanh thu & xác định kết quả kinh doanh thì việc đánh giá về thực

U

trạng để ra những giải pháp hoàn thiện là một yêu cầu cần thiết khách quan.

-H

Vì vậy, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

Mục tiêu nghiên cứu

2.1.

Mục tiêu chung

H

2.

TẾ

doanh tại Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 4”.


IN

Từ việc đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty cổ phần, sẽ phát hiện được những tiềm năng và những tồn tại

K

trong công tác kế toán, từ đó có những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán

C

doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty, góp phần quản lý tốt
Mục tiêu cụ thể

IH

2.2.



nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển của doanh nghiệp.



Tổng kết, khái quát được những vấn đề mang tính tổng quan về kế toán doanh thu và

Đ

xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.


G

Đáng giá thực trạng tình hình công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả

N

kinh doanh ở Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO4. Đề xuất một số giải pháp

Ư


nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở
công ty.

Phạm vi nghiên cứu

TR

3.

Do điều kiện về thời gian và các điều kiện khác có hạn nên đề tài được thực hiện trong
phạm vi sau đây:
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO4, Số
197 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Vinh, Nghệ An.
Về thời gian: từ ngày 01 tháng 10 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010.

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

2



Khoá luận tốt nghiệp

Về nội dung: Đi sâu vào nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 4.
4.

Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp thu thập thông tin: Khi đi vào nghiên cứu một doanh nghiệp phải

tìm hiểu nghiên cứu trong thời gian thực tập làm quen với thực tế công việc, lựa chọn

Điều tra thống kê: Giúp ta nắm được hình thức ghi chép, hiểu được phương

U

-



thông tin chính xác, khoa học sẽ phục vụ tốt, đảm bảo yêu cầu, mục đích nghiên cứu.

-H

pháp hạch toán quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp. Mặt khác, qua các tài liệu được
cung cấp như báo cáo kế toán quý, năm sẽ có thông tin chính xác về tình hình doanh


Phỏng vấn và tham khảo cán bộ quản lý sẽ giúp ta rút ngắn được thời gian thu

H

-

TẾ

thu của doanh nghiệp.

IN

thập thông tin. Ngoài ra, còn giúp ta có những nhận xét đánh giá về một hoặc nhiều
vấn đề trên các góc độ nhìn nhận khác nhau, từ đó sẽ lựa chọn ý kiến nào hay, là khoa

Phương pháp kế toán: Bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp

C

-

K

học về vấn đề cần nghiên cứu.

Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp dùng để kiểm tra sự cân đối

IH






tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.



giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, giữa tài khoản chi tiết và tài khoản tổng

Đ

hợp. Phương pháp này dùng để sao chép một cách chân thực các nghiệp vụ kinh tế

Phương pháp tính giá: Là thước đo giá trị để biểu hiện các tài sản khác nhau

N



G

phát sinh thực sự hoàn thành.

Ư


nhằm phản ánh, cung cấp các thông tin tổng hợp, cần thiết và xác định giá trị tiền tệ để
thực hiện các công tác khác.


TR



Phương pháp đối ứng tài khoản: Là ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã

được phản ánh trên chứng từ vào tài khoản kế toán.


Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Là phương pháp khái quát tình hình

tài sản, kết quả kinh doanh của các mối quan hệ kinh tế khác thuộc đối tượng hạch
toán kế toán.
-

Phương pháp phân tích đánh giá: Sau khi thu thập số liệu cần tiến hành phân

tích, tức chia nhỏ các vấn đề nghiên cứu để vấn đề phức tạp trở thành đơn giản, từ đó
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

3


Khoá luận tốt nghiệp

có nhận định đứng đắn. Từ việc phân tích sẽ thấy những ưu điểm, nhược điểm của
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, từ đó nhận xét và đưa ra
giải pháp để hoàn thiện.
5.


Bố cục của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chương:



Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

U

Chương 2:Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công

-H

ty cổ phần xây dựng điện VNECO 4.

TẾ

Chương 3:Một số phương hướng cần hoàn thiện trong công tác kế toán bán hàng

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng điện VNECO4.

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

4


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TRONG CÔNG TY XÂY LẮP
1.1.

Khái niệm về bán hàng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


1.1.1. Khái niệm bán hàng

U



“Bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu kỳ kinh doanh. Thông qua bán hàng mà

-H

các giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện trên thị trường giúp cho
doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra. Cũng chính thông qua quá trình bán hàng mà bộ phận

TẾ

giá trị tăng tạo ra trong quá tình sản xuất được thực hiện và biểu hiện dưới hình thức
lợi nhuận.” (Giáo trình nguyên lý kế toán, NXB Đại học Huế).

H

Trong quá trình bán hàng sẽ phát sinh các quan hệ về chuyển giao sản phẩm hàng hoá

IN

và thanh toán giữa các đơn vị kinh tế với khách hàng, đó là phát sinh ra các nghiệp vụ

K

về chi phí bán hàng như quảng cáo, vận chuyển bốc dỡ…Mặt khác, sau khi tiêu thụ

sản phẩm đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về các khoản thuế suất trên cơ

IH

1.1.2. Doanh thu bán hàng



C

sở doanh thu từng mặt hàng và thuế suất quy định.

“Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế



toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

Đ

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” (Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu và thu nhập

Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

N

1.2.

G


khác)

Ư


Kế toán tiêu thụ là một khâu rất quan trọng, nó liên quan đến rất nhiều khâu của công
tác kế toán. Vì vậy, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

TR

gồm:
-

Phản ánh một cách chính xác về tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại

hàng hoá, sản phẩm theo đúng số lượng và giá trị.
-

Phản ánh chính xác đầy đủ về giá vốn, doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu

-

Phản ánh chính xác về thu nhập hoạt động tài chính, chi phí tài chính

-

Phản ánh chính xác các khoản thu khác và chi khác của doanh nghiệp

-


Cung cấp kịp thời để ra các quyết định quản lý.

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

5


Khoá luận tốt nghiệp

-

Lập báo cáo theo quy định và theo yêu cầu quản lý.

-

Tham gia kiểm tra giám sát quá trình tiêu thụ, lập các chỉ tiêu kế hoạch dự toán

về tiêu thụ, tính toán, xác định đúng kết quả kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nó không chỉ giúp cho những người



sử dụng thông tin lý giải và đánh giá được tình hình tồn tại và phát triển của doanh

-H

đầu tư, chủ nợ, công nhân viên trong doanh nghiệp, cơ quan thuế…

U


nghiệp mà nó còn là sự quan tâm của rất nhiều người như: Các nhà quản lý, các nhà

Tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có lãi và có thể tái sản xuất mở

TẾ

rộng nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả kinh tế cao. Chính vì thế việc tổ chức

H

nâng cao hiệu quả công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa

1.3.

IN

đối với mọi doanh nghiệp.
Các phương thức bán hàng.

K

Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình mà mỗi doanh nghiệp có thể sử

C

dụng linh hoạt các phương thức bán hàng khác nhau như: Phương thức tiêu thụ trực




tiếp, phương thức bán hàng trả góp, phương thức hàng đổi hàng, phương thức bán

IH

hàng qua đại lý... Riêng với các doanh nghiệp xây lắp thường sử dụng phương thức



bán hàng trực tiếp là chủ yếu.

Đ

Quá trình mua bán nói chung xảy ra trực tiếp giữa người mua và người bán

G

thông qua đấu thầu, chỉ định thầu hay ký kết hợp đồng xây dựng giữa hai bên. Sản

N

phẩm hoàn thành bàn giao có thể là CT, HMCT hoặc giai đoạn công việc thực hiện đã

Ư


được thoả thuận trong hợp đồng nhận thầu và được giao trực tiếp cho người giao thầu.
Khi thực hiện bàn giao CT, HMCT hoàn thành phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy

TR


định của nhà nước và quy định trong hợp đồng về nghiệm thu, bàn giao CT, HMCT.
Công tác bàn giao kết thúc, công ty đã thực hiện xong khâu sản xuất, doanh nghiệp
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán khoản tiền tương ứng với phần
công việc đã bàn giao. Do đặc điểm của sản phẩm XL nên khi bàn giao CT, HMCT thì
doanh nghiệp phải để lại một khoản tiền và chịu trách nhiệm bảo hành sản phẩm đã
bàn giao trong một khoảng thời gian nhất định được quy định trong hợp đồng xây
dựng.
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

6


Khoá luận tốt nghiệp

1.4.

Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

1.4.1. Đặc điểm doanh thu tiêu thụ trong doanh nghiệp xây lắp
-

Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:

+ Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng;
+ Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thường và các khoản



thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác


Doanh thu tiêu thụ trong doanh nghiệp xây lắp có thể được xác định bằng nhiều

-H

-

U

định được một cách đáng tin cậy.

cách khác nhau dựa trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng.

TẾ

Tuỳ thuộc vào bản chất của hợp đồng, các phương pháp đó có thể là:

IN

điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng.

H

+ Tỷ lệ % giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc hoàn thành tại một thời

+ Đánh giá phần công việc hoàn thành.

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được xác định theo

Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ




a.

IH

một trong hai trường hợp:



-

C

hoàn thành của hợp đồng.

K

+ Tỷ lệ % giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp phải

Đ

kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin

G

cậy, thì doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận doanh thu tương

N


ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài

Ư


chính mà không phụ thuộc vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay
chưa và số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu.

TR

+ Nhà thầu phải lựa chọn phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành và giao
cho các bộ phận liên quan xác định giá trị phần công việc hoàn thành và lập chứng từ
phản ánh doanh thu hợp đồng xây dựng trong kỳ:


Nếu áp dụng phương pháp “Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát

sinh của phần công việc hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của
hợp đồng” thì giao khoán cho bộ phận kế toán phối hợp với các bộ phận khác thực
hiện.
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

7


Khoá luận tốt nghiệp


Nếu áp dụng phương pháp “Đánh giá phần công việc hoàn thành”; hoặc phương


pháp “Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối
lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng”, thì giao khoán cho bộ phận kỹ thuật thi
công phối hợp thực hiện với các bộ phận khác thực hiện.
+ Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế



toán căn cứ vào chứng từ xác định doanh thu trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành

U

trong kỳ (không phải hoá đơn) làm căn cứ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán.

-H

Đồng thời nhà thầu phải căn cứ vào hợp đồng xây dựng để lập hoá đơn thanh toán theo

TẾ

tiến độ kế hoạch gửi cho khách hàng đòi tiền. Kế toán căn cứ vào hoá đơn để ghi sổ kế
toán số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch.

Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị

H

b.

IN


khối lượng thực hiện, được khách hàng xác nhận thì nhà thầu phải căn cứ vào phương
pháp tính toán thích hợp để xác định kết quả thực hiện giá trị khối lượng xây lắp hoàn

K

thành trong kỳ. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách

C

đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp



đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác

IH

nhận. Kế toán phải lập hoá đơn gửi cho khách hàng đòi tiền và phản ánh doanh thu, nợ



phải thu trong kỳ tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác

Bàn giao công trình: khi công trình xây lắp hoàn thành bàn giao phải theo đúng

G

-

Đ


nhận.

N

các thủ tục nghiệm thu và các điều kiện, giá cả đã quy định ghi trong hợp đồng xây

Ư


dựng. Việc bàn giao công trình chính là việc tiêu thụ sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp.

TR

Việc bàn giao thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa đơn vị nhận thầu với chủ
đầu tư được thực hiện qua chứng từ: Hoá đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng - nếu
doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). Hoá đơn này được lập
cho từng công trình có khối lượng xây lắp hoàn thành có đủ điều kiện thanh toán và là
cơ sở cho đơn vị nhận thầu và chủ đầu tư thanh toán.
1.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng
a.

TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

8



Khoá luận tốt nghiệp

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và
số tiền phải thu theo doanh thu tương ứng với phần công việc hoàn thành do nhà thầu
tự xác nhận của hợp đồng xây dựng dở dang.
TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng chỉ áp dụng đối với
hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.



b.

U

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh

-H

nghiệp xây lắp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.

TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần

H

-

TẾ


TK 511 có 5 tài khoản cấp 2:

IN

của khối lượng hàng hoá đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp xây lắp.

TK5112 – doanh thu bán hàng bán các thành phẩm, sảnphẩm xây lắp hoàn

K

-

C

thành: phản ánh doanh thu bán sản phẩm xây lắp kể cả bán các sản phẩm khác như:



bán vật kết cấu bê tông, cấu kiện... TK này dùng để phản ánh cả doanh thu nhận thầu

IH

phụ xây lắp (đối với nhà thầu phụ) hoặc doanh thu nhận thầu chính xây lắp (đối với



tổng thầu chính xây dựng).

Đ


Doanh thu xây lắp có thể theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm bán ra.
TK 51121 – Doanh thu bán sản phẩm xây lắp



TK 51122 – Doanh thu bán sản phẩm khác

-

TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu của khối lượng

Ư


N

G



dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ

TR

trong một kỳ kế toán.
-

TK 5114 – Doanh thu trợ cấp trợ giá: dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ


trợ cấp trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp xây lắp thực hiện các nhiệm vụ cung
cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
-

TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: phản ánh doanh thu kinh

doanh bất động sản đầu tư bao gồm: doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư
và doanh thu bất động sản đầu tư.
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

9


Khoá luận tốt nghiệp
1.4.3. Phương pháp hạch toán
a.

Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ

kế hoạch
511,512

337

131
(2)

(1)

(4)


111, 112
(3)

-H

U

3331



521, 531, 532

TẾ

911

H

(5)

IN

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

C

K


b.
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo khối
lượng thực hiện.

IH



(2)

(1)

3331

144, 244

G

Đ

911

111, 112, 131

511, 512



531, 521, 532


Ư


N

(3)

TR

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Giải thích:

(1)

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(2)

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

(3)

Kết chuyển Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ sang XĐKQ

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

10



Khoá luận tốt nghiệp

c.

Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực

hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã đuợc ghi trong hợp đồng, hoặc
khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí
không bao gồm trong giá trị hợp đồng, ghi:
Nợ TK 111,112,131



Có TK 51121 – Doanh thu bán sản phẩm xây lắp

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

-H

1.5.

U

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị

TẾ

trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các


H

khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong

IN

kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng
biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp những thông tin kế toán để

K

lập báo cáo tài chính.

hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm
trừ doanh thu

Nội dung: “Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm



a.

và cung cấp dịch vụ

-

IH


1.5.1. Chiết khấu thương mại

Tổng doanh thu bán hàng

C

=



Doanh thu thuần bán

G

thu nhập khác).

Đ

yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.” (Chuẩn mực số 14: Doanh thu và

N

Đó là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ

Ư


cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dich vụ với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế


TR

mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
b.

Tài khoản sử dụng:

TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

11


Khoá luận tốt nghiệp

1.5.2. Hàng bán bị trả lại
a.

Nội dung: “ Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác

định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.” (Chuẩn mực số 14: Doanh
thu và thu nhập khác)
Đó là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu




nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh

Tài khoản sử dụng:

-H

b.

U

tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

TK 531 – Hàng bán bị trả lại

TẾ

Tài khoản nay phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ bị khách

H

hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.

IN

Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của lô hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn
giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị

K


trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641 "Chi phí bán hàng".

C

Bên Nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoăc trả



vào khoản nợ phải thu.

IH

Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định doanh thu thuần.



TK 531 không có số dư cuối kỳ.

Nội dung: “Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá

G

a.

Đ

1.5.3. Giảm giá hàng bán

N


kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.” (Chuẩn mực số 14: Doanh thu và

Ư


thu nhập khác)

Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau

TR

khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất…
b.

Tài khoản sử dụng:

TK 532 - Giảm giá hàng bán
Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác đinh doanh
thu thuần.
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

12


Khoá luận tốt nghiệp

TK 531 không có số dư cuối kỳ.
c.


Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
641

111, 112, 131
(3)

521, 531, 532
(1)

511, 512
(2)

3331

-H

U



1331

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

TẾ

Giải thích sơ đồ:
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh


(2)

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

(3)

Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

1.6.

Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh

Nội dung: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc



1.6.1.1.

C

1.6.1. Kế toán Giá vốn hàng bán

K

IN

H

(1)


IH

là giá thành thực tế của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đó hoàn thành và đó được



xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào GVHB để xác định KQKD trong

Đ

kỳ.

G

Giá thành sản phẩm XL là toàn bộ các chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối

N

lượng sản phẩm XL theo quy định. Sản phẩm XL có thể là kết cấu công việc, có thể là

Ư


HMCT, CT hoàn thành toàn bộ... Giá thành của HMCT hoặc CT hoàn thành toàn bộ là
giá thành cuối cùng của sản phẩm XL.

TR

* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán được xác định bằng các phương pháp như:


Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
Phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp thực tế đích danh.

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

13


Khoá luận tốt nghiệp

1.6.1.2.

Tài khoản sử dụng

TK 632 - Giá vốn hàng bán
1.6.1.3.

Phương pháp kế toán
154

632

911

(3)

U


155



(1)

TẾ

-H

(2)

H

Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán

IN

Giải thích sơ đồ:
Sản xuất xong bán ngay

(2)

Xuất kho bán trực tiếp

(3)

Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ


1.6.2.1. Nội dung

IH



1.6.2. Kế toán chi phí bán hàng

C

K

(1)



- Chi phí bán hàng trong các DN xây lắp là các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến

Đ

quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp và các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ khác như chi

G

phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí bảo hành sản phẩm...

N

1.6.2.2. Tài khoản sử dụng


TR

Ư


TK 641 - Chi phí bán hàng

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

14


Khoá luận tốt nghiệp

1.6.2.3. Phương pháp kế toán
152,153,142,..

641

111,112

(1)

(6)

1422,242

911

(7)


(8)

(9)

TẾ

111,112,331..

-H

335
(3)

U

(2)



334, 338

IN

H

(4)

214


Đ



IH

(5)



C

K

1331

G

Sơ đồ1.8: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng

N

Giải thích sơ đồ:

Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ

(2)

Chi phí lương và các khoản trích theo lương


(3)

Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá

(4)

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

(5)

Chi phí khấu hao TSCĐ

(6)

Các khoản thu vào ghi giảm chi phí

(7)

Chi phí bán hàng chờ kết chuyển

(8)

Phân bổ chi phí bán hàng kết chuyển

(9)

Kết chuyển chi phí bán hàng

TR


Ư


(1)

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

15


Khoá luận tốt nghiệp

1.6.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
1.6.3.1.

Nội dung :

Phản ánh toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Kế toán sử dụng TK 642 để

Các chứng từ sử dụng khi hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH, bảng phân bổ tiền lương –

U

-

-H


BHXH: để phản ánh chi phí về nhân viên quản lý.
-

Bảng phân bổ vật liệu – công cụ dụng cụ, phiếu xuất kho... để phản ánh chi phí

TẾ

về vật liệu, công cụ xuất dùng cho quản lý.

Bảng tính trích khấu hao TSCĐ: để phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho

H

-

IN

quản lý.
-

Thông báo thuế, bảng kê nộp thuế, biên lai thu thuế... để phản ánh các khoản

K

thuế, phí và lệ phí phải nộp.

Các hoá đơn dịch vụ, phiếu chi,giấy báo nợ... để phản ánh các khoản chi phí về

C


-



ghi nhận chi phí quản lý trong kỳ.



dịch vụ mua ngoài hay chi khác bằng tiền.
Tài khoản sử dụng:

IH

1.6.3.2.



Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý

Đ

doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh

G

doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn

N

doanh nghiệp.


Ư


Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2
TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”



TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”



TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”



TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”



TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”



TK 6426 “Chi phí dự phòng”



TK 6427 “Chí phí dịch vụ mua ngoài”


TR



SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

16


Khoá luận tốt nghiệp


TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”

1.6.3.3.

Phương pháp hạch toán:

152,153...

642

111,112

(1)

(7)

911


(8)

(9)

(3)

H

111,112,331..

(10)

TẾ

335

-H

1422,242
(2)

U



334, 338

IN


(4)



C

K

1331

IH

139



(5)
214

N

G

Đ

(6)

Ư



Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TR

Giải thích sơ đồ:
(1)

Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ

(2)

Chi phí lương và các khoản trích theo lương

(3)

Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

(4)

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

(5)

Chi phí khấu hao TSCĐ

(6)

Các khoản thu ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


17


Khoá luận tốt nghiệp

(7)

Chi phí quản lý chờ kết chuyển

(8)

Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển

(9)

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

1.6.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.6.4.1.

Kế toán thu nhập tài chính

Nội dung kế toán:

-

Thu nhập là lợi tức cho vay do bên đi vay thanh toán.

-


Thu nhập về cho thuê tài chính gồm cả số tiền trả theo giá vốn và lợi tức cho

-H

U



a.

thuê do bên đi thuê thanh toán.
Thu nhập lợi tức cổ phiếu, trái phiếu và chênh lệch.

-

Lợi nhuận nhận được từ góp vốn.

-

Các khoản chiết khấu thanh toán được nhận.

-

Lãi tiền gửi, tỷ giá hối đoái, lãi do bên mua thanh toán về mua hàng trả chậm.

b.

Tài khoản kế toán:


C

Chứng từ và các TK được sử dụng:

K

IN

H

TẾ

-

Các chứng từ liên quan về hàng tồn kho

-

Các chứng từ liên quan về tiền tệ

-

Chứng từ liên quan về tài sản cố định...



IH




-

Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh.

(3)

(1)

TR

Ư


111, 112, 131...

515

N

911

G

c.

Đ

TK 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

111, 112,331...

(2)

Sơ đồ1.10: Trình tự hạch toán doanh thu tài chính
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

18


Khoá luận tốt nghiệp

Giải thích sơ đồ:
(1)

Thu nhập từ hoạt động tài chính

(2)

Lợi tức tiền gửi, chiết khấu thanh toán

(3)

Kết chuyển doanh thu tài chính vào xác định kết quả

1.6.4.2.

Kế toán chi phí tài chính:

Nội dung kế toán:

-


Chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến bán các loại chứng khoán.

-

Chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, quản lý hoạt động

-H

U



a.

góp vốn kinh doanh, đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết.

Chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, quản lý hoạt động

TẾ

-

Chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, quản lý hoạt động

IN

-

H


cho thuê tài chính.

cho vay.

Số lợi tức tiền vay phải trả cho bên cho doanh nghiệp cho vay.

-

Số lợi tức phải trả cho bên cho doanh nghiệp thuê tài sản tài chính.

-

Thiệt hại do không thu hồi đủ vốn cho thuê, cho vay, kinh doanh chứng khoán,



C

K

-

IH

do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tồn quỹ giảm, do các khoản nợ vay bằng ngoại tệ có tỷ

Tài khoản kế toán:

Đ


b.



giá tăng...

Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.

Ư


-

N

Bên Nợ:

G

TK 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.

-

Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh

TR


-

lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài
hạn có gốc ngoại tệ.
-

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.

-

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

-

Chi phí chuyển nhượng tài sản tài chính, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định

là tiêu thụ.
SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

19


Khoá luận tốt nghiệp

-

Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lỗ

tỷ giá) (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính.
-


Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính

của hoạt động ở nước ngoài vào chi phí hoạt động tài chính.
Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

-

Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh

U



-

-

-H

trong kỳ để xác định kết quả hoạt động tài chính.

Phản ánh số kết chuyển khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động

TẾ

đầu tư XDCB (lỗ tỷ giá) (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư để xác định

Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính


IN

-

H

kết quả kinh doanh

của hoạt động ở nước ngoài (lỗ tỷ giá) để xác định kết quả kinh doanh.

K

Phương pháp nghiệp vụ phát sinh

635

IH

(1)



129, 229

129, 229

C

111,112,331,341...




c.

(5)

911

Đ

(2)

(4)

Ư


N

G

121, 221,341...

(3)

Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán chi phí tài chính

TR


Giải thích sơ đồ:
(1)

Các khoản chi phí tài chính phát sinh: chi phí lãi vay...

(2)

Trích lập dự phòng các khoản đầu tư tài chính

(3)

Chi phí phát sinh liên quan đến đầu tư ngắn hạn, dài hạn

(4)

Hoàn nhập dự phòng các khoản đầu tư tài chính

(5)

Kết chuyển chi phí tài chính vào XĐKQ

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

20


Khoá luận tốt nghiệp

1.6.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.6.5.1.


Kế toán thu nhập khác

Nội dung kế toán

-

Thu nhập, nhượng bán, thanh lý TSCĐ

-

Nhận tiền được nộp phạt

-

Nợ khó đòi đã xử lý, nay thu lại được

-

Nợ vô chủ

-

Được hoàn thuế

-

Các thu nhập bị bỏ sót trong kế toán

-


Các khoản tiền thưởng được nhận không thuộc vào doanh thu

-

Thu nhập quà biếu tặng cho doanh nghiệp...

b.

Tài khoản sử dụng

IN

H

TẾ

-H

U



a.

TK 711 – Thu nhập khác

K

Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ liên quan đến tiền tệ, bán hàng, hàng tồn kho,


C

TSCĐ....

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các

Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911..

Đ

-



khoản thu nhập khác.

IH

-



Bên Nợ:

G

Bên Có:

Thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).


-

Thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế.

Ư


N

-

Tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường.

-

Các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xoá sổ, nay lại được tiền.

TR

-

-

Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi.

-

Các khoản doanh nghiệp được giảm thuế, hoàn thuế.


-

Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay bị quên ghi sổ kế

toán, năm nay mới phát hiện.
c.

Phương pháp kế toán

-

Các khoản thu nhập hoạt động khác phát sinh trong kỳ:

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

21


Khoá luận tốt nghiệp

Nợ TK 111, 112, 131, 331, 333, 338...
Nợ TK 211, 152, 156
Có TK 3331 (nếu có)
Có TK 711 – Thu nhập khác
-

Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả:




Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Kế toán chi phí khác

-H

1.6.5.2.

U

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Nội dung kế toán

-

Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ

-

Vi phạm hợp đồng phải chịu nộp phạt

-

Nợ khó đòi đã xử lý (ngoài phần dự toán dự phòng, hoặc không phân bổ vào chi

IN

H


TẾ

a.

phí quản lý doanh nghiệp).
Bị phạt thuế, truy nộp thuế

-

Các chi phí bị bỏ sót trong kế toán

b.

Tài khoản sử dụng

C



IH

TK 811 – Chi phí khác

K

-



Chứng từ kế toán được sử dụng: Chứng từ liên quan đến tiền tệ, hàng tồn kho, bán


Đ

hàng, TSCĐ...

Phương pháp kế toán

-

Các khoản chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ, được tập hợp:

N

G

c.

Ư


Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 (nếu có)

TR

Có TK 211, 131, 138, 111, 112...

-

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác để xác định kết quả


Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác
1.6.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6.6.1.

Nội dung:

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

22


Khoá luận tốt nghiệp

“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp): là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác
định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.” (Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của



các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan trực

1.6.6.2.

trong kỳ tính thuế

X


Thuế suất thuế

-H

trong kỳ tính thuế

Thu nhập tính thuế

=

TNDN

TẾ

Thuế TNDN phải nộp

U

tiếp đến việc tạo ra thu nhập của các doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng

H

Để phản ánh thuế TNDN hiện hành kế toán sử dụng TK 3334 – Thuế TNDN và TK

IN

8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.

Chứng từ kế toán sử dụng:

Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường, hoá đơn đặc thù

-

Bảng kê 02/GTGT, 03/GTGT,...

-

Tờ khai thuế TNDN tạm tính (mẫu 01A/TNDN, 01B/TNDN)

-

Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN), ...

IH



C

K

-



Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành phát sinh trong năm.


Đ

Bên Có:

G

+ Chi phí thuế thu nhập DN được điều chỉnh giảm do số đó ghi nhận trong năm lớn

N

hơn số phải nộp theo số quyết toán thuế thu nhập DN trong năm.

Ư


+ K/c chi phí thuế thu nhập DN hiện hành vào bên Nợ TK 911-Xác định KQKD.
TK 8211 không có số dư cuối kỳ.

TR

1.6.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a.

Nội dung kế toán

-

Tổng hợp toàn bộ các khoản chi, gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi

phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế

TNDN..

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

23


Khoá luận tốt nghiệp

-

Tổng hợp toàn bộ các khoản thu (thu nhập thuần), gồm: doanh thu thuần của

hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, thu nhập hoạt động tài
chính, thu nhập khác.
-

Xác định và kết chuyển lãi (lợi nhuận thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp)

hoặc kết chuyển lỗ.



Tài khoản sử dụng 911 – Xác định kết quả kinh doanh:

Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.

-


Chi phí của các hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác.

-

Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong kỳ.

-

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

-

Số lãi sau thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

IN

H

TẾ

-H

-

U

b.

Bên Có:


Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

-

Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường.

-

Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (số đã kết chuyển vào TK 911).

-

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại.

-

Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

-

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp

24


Khoá luận tốt nghiệp

c. Phương pháp kế toán:
632

911

511,512

(1)

(6)




635
515

641

TẾ

(3)

-H

(7)

U

(2)

711

(8)

H

642

K

IN


(4)

421
(11)

(9)

Đ



821

IH



(5)

C

811

(10)

TR

Ư



N

G

421

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Giải thích sơ đồ:
(1)

Kết chuyển giá vốn hàng bán

(2)

Kết chuyển chi phí tài chính

(3)

Kết chuyển chi phí bán hàng

(4)

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

(5)

Kết chuyển chi phí khác

SVTH: Trần Thị Quỳnh - Lớp K41 Kế toán doanh nghiệp


25


×