Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh nam sông hương thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.73 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

TẾ

-H

U



…..…..

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ KHÁNH HUYỀN

Khóa học: 2009 – 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

TẾ

-H

U




…..…..

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ



IH



C

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

G

Sinh viên thực hiện:

ThS. Hoàng Giang


Lớp: K43 AKTKT

TR

Ư


N

Nguyễn Thị Khánh Huyền

Giáo viên hướng dẫn:

Khóa học: 2009 - 2013


LỜI CẢM ƠN

nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.



Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh

U

Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo

-H


trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo, Thạc sỹ Hoàng Giang là người trực tiếp hướng

TẾ

dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành

H

luận văn.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ công chức Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế, đặc biệt là các cán bộ phòng Kiểm soát chi đã chỉ dạy và giúp đỡ tôi rất

K

nhiều trong quá trình tôi thực tập tại đơn vị. Hơn hết, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến



hoàn thành tốt luận văn của mình.

C

chú Nguyễn Sông Bến Hải đã trực tiếp hướng dẫn tôi, tạo điều kiện để tôi được học hỏi và

IH


Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh tôi



động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Đ

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm

G

khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo và bạn bè để luận


N

văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

TR

Ư

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Khánh Huyền

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ Tài chính

CĐT

Chủ đầu tư

GĐNTTVĐT

Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư

GRVĐT

Giấy rút vốn đầu tư

HTCMT

Hỗ trơ có mục tiêu

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KH

Kế hoạch


U

-H

TẾ

H

IN

Kiểm soát chi

K

KSC

IH

NSĐP



C

KTT



NSNN


Đ

NSTW

Kế toán trưởng
Ngân sách địa phương
Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Trung ương

TPCP

Trái phiếu Chính phủ

TT

Thanh toán

VNN

Vốn ngoài nước

VTN

Vốn trong nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCBTT


Xây dựng cơ bản tập trung

XSKT

Xổ số kiến thiết

G

N
Ư
TR



BTC

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng và trình độ chuyên môn của cán bộ trong đơn vị ...............................28
Bảng 2.2: Ý kiến đánh giá của CĐT về sự hợp lý của hệ thống căn cứ pháp lý hướng dẫn



thực hiện kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB.........................................................................33

-H


U

Bảng 2.3: Ý kiến đánh giá của CĐT về sự hợp lý của thủ tục lập hồ sơ đề nghị thanh toán
vốn đầu tư XDCB ...............................................................................................................39

TẾ

Bảng 2.4: Ý kiến đánh giá của CĐT về sự hợp lý của quá trình thực hiện kiểm soát chi
vốn đầu tư XDCB tại KBNN Thừa Thiên Huế ..................................................................51

H

Bảng 2.5: Ý kiến đánh giá của CĐT về sự hợp lý của công tác phục vụ và hỗ trợ khách

IN

hàng trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Thừa Thiên Huế .........................56
Bảng 2.6: Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................59

K

giai đoạn 2010-2012 ...........................................................................................................59

C

Bảng 2.7: Tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN qua KBNN tỉnh



Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012................................................................................63


IH

Bảng 2.8. Tình hình giải ngân vốn so với kế hoạch giai đoạn 2010-2012.........................66



Bảng 2.9: Tình hình số lượng dự án mà KBNN Thừa Thiên Huế từ chối thanh toán trong

Đ

giai đoạn 2010-2012 ...........................................................................................................68

G

Bảng 2.10: Tình hình vốn đầu tư mà KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế từ chối thanh toán theo

TR

Ư


N

từng nguyên nhân trong giai đoạn 2010-2012....................................................................70

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ




Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................29

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

-H

U

Sơ đồ 2.2: Trình tự KSC vốn đầu tư...................................................................................47

iv


MỤC LỤC
Lời cám ơn .........................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt .....................................................................................ii

U



Danh mục bảng, biểu ..................................................................................... iii

-H

Danh mục sơ đồ, đồ thị...................................................................................iv
Mục lục..............................................................................................................v

TẾ

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................1
Lý do chọn đề tài..........................................................................................................................1


2.

Mục tiêu của đề tài.......................................................................................................................2

H

1.

IN

2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................................................2
Đối tượng nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................2

C

3.

K

2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................2



3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................2
4.

IH

3.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................................2

Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................................3



4.1. Phạm vi không gian .....................................................................................................................3

Đ

4.2. Phạm vi thời gian .........................................................................................................................3
4.3. Phạm vi nội dung .........................................................................................................................3
Các phương pháp nghiên cứu .....................................................................................................3

6.

Cấu trúc của bài báo cáo..............................................................................................................4

7.

Tính mới của đề tài ......................................................................................................................5


N

G

5.

Ư

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................6


TR

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NSNN.......................................................................................6
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN.....................................................6
1.1.1.

Khái niệm và đặc điểm của vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN........................6

1.1.2.

Vai trò của vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ...................................................6

1.1.3.

Phân loại vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ......................................................7

v


1.1.4.

Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN .......................................9

1.1.5.

Đối tượng sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ......................................9

1.2. Những vấn đề chung về chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN ....................................10

Khái niệm chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN .............................................10

1.2.2.

Đặc điểm chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN..............................................10

1.2.3.

Nội dung chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN..............................................11

U



1.2.1.

-H

1.3. Những vấn đề chung về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN13
Khái niệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN......13

1.3.2.

Sự cần thiết của công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN..13

1.3.3.

Nội dung kiếm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ............................15

1.3.4.


Những nguyên tắc chung về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN..16

1.3.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn

NSNN

IN

H

TẾ

1.3.1.

.............................................................................................................................................17

K

1.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn

C

vốn NSNN...........................................................................................................................................21



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


IH

CƠ BẢN NSNN QUA KBNN.........................................................................................................24
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................................................................24



2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................24

Đ

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................24

G

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội...........................................................................................................25


N

2.2. Tổng quan về KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................27
2.3.1. Các căn cứ pháp lý hướng dẫn thực hiện kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB ......................30

Ư

2.3.2. Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN tại KBNN tỉnh

TR


Thừa Thiên Huế..................................................................................................................................35
2.3.2.1. Thủ tục đề nghị thanh toán vốn đầu tư XDCB ..................................................................35
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NSNN QUA KBNN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ.......................................................................................................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN .....................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................84
vi


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam, với cơ chế thị trường và xu thế hội nhập quốc tế, đang đứng trước những



thách thức lớn, trong số đó có thách thức đặt ra đối với công tác quản lý ngân sách mà cụ

U

thể là công tác kiểm soát các khoản chi. Sở dĩ như vậy là vì ngân sách nhà nước (NSNN)

-H

là một công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết vĩ mô toàn bộ đời sống kinh tế xã hội và
đảm bảo an ninh quốc gia; cho nên công tác quản lý NSNN là mắt xích quan trọng trong


TẾ

tài chính công và là điều kiện vật chất cơ bản để nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của mình. Theo đó, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách sẽ góp phần giám sát sự

H

phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính đúng mục đích, hiệu quả và là một bộ phận hữu

IN

hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, kiềm chế lạm phát, ổn định và lành mạnh hóa

K

nền tài chính quốc gia.

C

Chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) có một vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt



động quản lý chi NSNN, khoản chi này chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi ngân

IH

sách hàng năm và được coi là đòn bẩy có tác động trực tiếp tới mức tăng trưởng GDP và
sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Trước đây, kiểm soát chi đầu tư XDCB do Tổng




Cục Đầu tư Phát triển phụ trách nhưng kể từ năm 2000, Tổng Cục Đầu tư Phát triển được

Đ

sáp nhập vào hệ thống Kho bạc nhà nước (KBNN) nên nhiệm vụ này được chuyển sang

G

cho hệ thống KBNN. Và cũng từ thời gian đó, kiểm soát chi NSNN nói chung và vốn đầu


N

tư XDCB nói riêng có nhiều chuyển biến tích cực, tình trạng thanh toán vốn sai quy định
được giảm đáng kể đem lại nhiều lợi ích trực tiếp và gián tiếp cho nhà nước.

Ư

Mặt khác, lĩnh vực kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB còn thu hút nhiều sự quan tâm,

TR

nghiên cứu của các học giả, các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách. Nhờ
đó, đã phát hiện được nhiều nguyên nhân gây ra các tồn tại và đưa ra những giải pháp
nhằm khắc phục hạn chế và phát huy ưu thế đối với vấn đề này, tuy nhiên vẫn không thể
giải quyết triệt để tất cả vấn đề nảy sinh. Nhận thức được điều đó, tôi quyết định chọn đề
tài: "Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN qua


SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

1


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế" làm luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn bài báo
cáo này cùng với những công trình nghiên cứu trước đó cùng đề tài của các tác giả khác
sẽ đề ra được một tập hợp các giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi
vốn đầu tư XDCB ở mức cao nhất có thể.

U



2. Mục tiêu của đề tài

-H

2.1. Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu tổng quát của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát

TẾ

chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh qua KBNN tỉnh Thừa Thiên

Huế. Trên cơ sở đó kiến nghị những giải pháp tăng cường kiếm soát chi vốn đầu tư

H

XDCB nhằm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí NSNN.

IN

2.2. Mục tiêu cụ thể

K

- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về vốn đầu tư XDCB và kiểm soát chi vốn đầu tư

C

XDCB làm cơ sở nghiên cứu thực tiễn công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua



KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.

IH

- Đánh giá, phân tích tình hình công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012.



- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư


Đ

XDCB qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung.

G

3. Đối tượng nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu


N

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai

Ư

đoạn 2010-2012.

TR

3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn NSNN là gì?
- Chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN là gì?
- Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN là gì?

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

2



Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

- Tổ chức bộ máy quản lý, phân công nhiệm vụ và ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác kiểm soát chi của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế như thế nào?
- Quy trình kiếm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN tại KBNN tỉnh Thừa
Thiên Huế được thực hiện như thế nào?



- Quy trình đó đã đầy đủ và đảm bảo hiệu quả chưa?

-H

U

- Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN qua
KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012?

TẾ

- Tình hình thực hiện nhiệm vụ có tốt hay không?

- Đề xuất giải pháp thiết thực gì để khắc phục những điểm chưa tốt phát hiện được?

H

4. Phạm vi nghiên cứu


IN

4.1. Phạm vi không gian

K

KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2.Phạm vi thời gian



C

Số liệu hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Thừa

IH

Thiên Huế trong giai đoạn 2010-2012.
4.3.Phạm vi nội dung



- Đề tài đi sâu nghiên cứu công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN tỉnh

Đ

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012.

G


- Đề tài tập trung giải quyết những vấn đề liên quan công tác kiểm soát chi vốn đầu


N

tư trong nước được coi là chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số nguồn vốn được thanh
toán qua KBNN (trung bình mỗi năm trên 90% theo số liệu tại KBNN Thừa Thiên Huế

Ư

giai đoạn 2010-2012).

TR

5. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau nhằm

trang bị cơ sở khoa học cho đề tài đồng thời làm phong phú thêm cho bài viết.
+ Nguồn tài liệu sơ cấp: sách, báo, tạp chí, internet, kết quả điều tra các khách hàng
có giao dịch thanh toán vốn đầu tư XDCB (gồm Chủ đầu tư (CĐT) và Ban Quản lý dự án

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

3


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế


gọi chung là Chủ đầu tư) tại KBNN Thừa Thiên Huế về vấn đề tìm hiểu,... và các văn bản
Pháp luật có liên quan đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN.
+ Nguồn tài liệu thứ cấp: tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp: quan sát thực tế quy trình và hỏi trực



tiếp các đối tượng liên quan (cán bộ kiểm soát chi, khách hàng giao dịch, Ban Giám

-H

U

đốc,... của đơn vị) nhằm tìm hiểu các thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.

- Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: chọn mẫu ngẫu nhiên có phân tầng. Tổng số

TẾ

mẫu được phỏng vấn gồm 30 CĐT có giao dịch thanh toán vốn đầu tư với KBNN tỉnh
Thừa Thiên Huế công tác tại các đơn vị trực thuộc cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp

H

huyện. Trong đó 8 CĐT công tác tại đơn vị trực thuộc cấp Trung ương, 5 CĐT công tác

IN

tại đơn vị trực thuộc cấp huyện và số còn lại là trực thuộc cấp tỉnh.


K

- Phương pháp điều tra, thống kê: dùng để thu thập, xử lý và tổng hợp số liệu từ niên
giám thống kê, các báo cáo của KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế và từ nhiều nguồn khác.

C

- Phương pháp phân tích số liệu: dựa trên các thông tin liên quan thu thập được, tiến

IH



hành phân tích (trên cơ sở sử dụng phần mềm excel, SPSS) và rút ra nhận xét về các đặc
điểm của công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.



- Phương pháp mô tả, so sánh: được sử dụng trong việc mô tả thực trạng công tác

Đ

kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB và so sánh với Luật NSNN, so sánh năm nay với năm

G

trước các số liệu thu thập được về mặt tương đối và tuyệt đối để đưa ra các kết luận.



N

6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và kiến nghị, luận văn được chia làm 03 chương

Ư

như sau:

TR

Chương 1: Tổng quan về kiếm soát và kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn

NSNN.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN
qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2010-2012.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

4


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

Chương 3: Một số giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng
nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.

7. Tính mới của đề tài

Việc lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư

U



XDCB bằng nguồn NSNN qua KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế” của tác giả nhận được sự

-H

ủng hộ từ phía giáo viên hướng dẫn cũng như đơn vị thực tập. Sở dĩ như vậy là vì kiểm
soát chi vốn đầu tư XDCB không ngừng đổi mới qua từng giai đoạn, mặt khác tại KBNN

TẾ

Thừa Thiên Huế, tính trong 10 năm trở lại đây chỉ có một công trình nghiên cứu về lĩnh
vực này, đó là Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm

H

soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN Thừa Thiên Huế” của tác giả Trần Kiêm Phú. Tuy

IN

nhiên, vì giai đoạn nghiên cứu khác nhau nên nội dung hai công trình có nhiều điểm khác

K

biệt, ngoài ra đề tài nghiên cứu của tác giả giới hạn phạm vi hẹp hơn so với đề tài của
Trần Kiêm Phú, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB




C

bằng nguồn NSNN mà đặc biệt là nguồn vốn trong nước, nhờ đó tạo điều kiện cho tác giả

IH

tìm hiểu vấn đề được sâu hơn trong điều kiện giới hạn về trình độ và thời gian nghiên
cứu.



Ngoài ra, tại các KBNN khác cũng có một vài công trình nghiên cứu về lĩnh vực

Đ

này, nghiên cứu và tham khảo một số thông tin từ các công trình đó tạo điều kiện cho bài

TR

Ư


N

G

báo cáo của tác giả thêm phong phú và sâu sắc.


SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

5


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT CHI

U

1.1. Tổng quan về vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN



VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NSNN

-H

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN

Đầu tư XDCB là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt động sản xuất giản đơn

TẾ

và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở

vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế.

H

Vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền

IN

kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia.

K

Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn

C

vốn NSNN cũng như các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư,



bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm

IH

toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam: "Vốn đầu tư là tiền và tài

đầu tư gián tiếp"[5].




sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc

Đ

Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn

G

NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hàng năm được


N

bố trí cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nước.
1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN

Ư

Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò rất quan trọng

TR

đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:
Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát

triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như giao
thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế,… Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt
động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền


6


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất
lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hoá và phân công lao



động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp

-H

U

hoá, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào
những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng không, hàng

TẾ

hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt cao tốc, đầu tư vào một số ngành
công nghệ cao,... Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận

H


lợi, tạo sự lan toả đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.

IN

Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền

K

kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có tính
chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp

C

phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh

IH



vực khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế,
các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết và



hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc

Đ

phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp,


G

thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư.


N

Bốn là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các
vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua việc đầu

Ư

tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và các công trình văn hoá, xã

TR

hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN
Để quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, cần thiết phải phân loại nguồn vốn này. Có
nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn
khác nhau. Cụ thể một số cách phân loại như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

7


Khóa luận tốt nghiệp


Trường đại học Kinh Tế Huế

Theo tính chất công việc của hoạt động XDCB: vốn được phân thành chi phí xây lắp
(nay gọi là xây dựng), chi phí thiết bị và chi khác. Trong đó, chi phí xây dựng và thiết bị
chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, người ta phân chia



thành các nhóm chủ yếu sau:

-H

U

Một là, nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN. Nhóm này lại bao gồm: vốn
XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng, vốn đầu tư cho các chương

TẾ

trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB.

- Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ trọng. Việc thiết lập

IN

dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.

H


cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình thành từ loại vốn này và sử

K

- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố trí vốn để
phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt,.. nhưng việc sử dụng vốn

C

này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình nên được áp dụng

IH



cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB.

- Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có 10 chương trình mục tiêu quốc gia và



hàng chục chương trình mục tiêu khác.

Đ

- Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB: loại vốn này thuộc ngân sách cấp xã với

G

quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các công trình ở xã. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn



N

vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối với các loại vốn XDCB tập trung khác,
tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn.

Ư

Hai là, nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSNN dành cho chương trình mục tiêu đặc biệt

TR

như: Chương trình đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn (Chương trình 135); Chương
trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số; Chương trình 5 triệu ha rừng (Chương
trình 661),...
Ba là, nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vay vốn
vay trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (TPCP) (vay trong nước của nhân dân để

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

8


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

đầu tư vào giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế). Nguồn vốn vay ngoài nước chủ yếu là vay
các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn vay khác.

Bốn là, nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như đầu tư cho các công trình an ninh
quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão lũ), công trình tạm.



1.1.4. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN

- Một phần tích luỹ trong nước từ thuế, phí và lệ phí.

-H

U

Vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN được hình thành từ các nguồn sau:

TẾ

- Vốn viện trợ theo dự án của Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức
thuộc Liên hiệp quốc và các tổ chức quốc tế khác.

H

- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của các tổ chức quốc tế và Chính phủ các

IN

nước hỗ trợ cho Chính phủ Việt Nam như Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển châu

K


Á, Quỹ tiền tệ Quốc tế (thường gọi là vốn vay nước ngoài).
- Vốn thu hồi nợ của ngân sách đã cho vay ưu đãi các năm trước.

C

- Vốn vay của Chính phủ dưới hình thức trái phiếu Kho bạc phát hành theo quyết

IH



định của Chính phủ.

- Vốn thu từ tiền giao quyền sử dụng đất do Chính phủ quy định.



- Vốn thu từ tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.

Đ

- Các nguồn huy động khác do Chính phủ quy định.

G

1.1.5. Đối tượng sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN


N


Theo quy định của Luật NSNN và Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành,
vốn đầu tư XDCB của NSNN chỉ được cấp phát cho những đối tượng sau:

Ư

- Các dự án đầu tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội không có khả năng thu hồi vốn

TR

thuộc các lĩnh vực:
+ Giao thông, thuỷ lợi, giáo dục đào tạo, y tế, điện lực.
+ Trồng rừng đầu nguồn, rừng và hệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Các trạm, trại thú y, động thực vật, nghiên cứu giống mới và cải tạo giống.
+ Quản lý nhà nước, khoa học kỹ thuật.
+ Bảo vệ môi trường sinh thái khu vực, vùng lãnh thổ.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

9


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

- Các dự án đầu tư vào an ninh, quốc phòng.
- Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết có sự
tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch




xây dựng đô thị và nông thôn.

-H

U

- Các dự án đầu tư khác theo quyết định của Chính phủ.

1.2. Những vấn đề chung về chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN

TẾ

1.2.1. Khái niệm chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN

Chi đầu tư XDCB của NSNN (hay còn được gọi là thanh toán vốn đầu tư XDCB của

H

NSNN) là các khoản chi để đầu tư xây dựng các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế -

IN

xã hội không có khả năng thu hồi vốn, các công trình của các doanh nghiệp Nhà nước đầu

K

tư theo kế hoạch được duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ.
Chi đầu tư XDCB có thể được thực hiện theo hình thức đầu tư xây dựng mới hoặc




C

theo hình thức đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các tài sản cố

IH

định và năng lực sản xuất hiện có. Theo cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư thì chi đầu tư
XDCB bao gồm chi xây lắp, chi thiết bị và chi khác.



Thực chất chi đầu tư XDCB của NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một phần

Đ

vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng

G

cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ


N

của nền kinh tế quốc dân.
1.2.2. Đặc điểm chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN

Ư


Thứ nhất: Chi đầu tư XDCB là một khoản chi lớn trong tổng chi NSNN, có tác động

TR

đến tổng cầu của nền kinh tế. Mức độ, mục đích chi sẽ có tác động rất lớn và tức thì tới
các hoạt động trong nền kinh tế. Cụ thể chi NSNN cho đầu tư XDCB thường có tác động
lớn đến tổng chi NSNN, đến quan hệ cân đối giữa thu - chi ngân sách và do đó đến các
chính sách về thuế, vay nợ, cũng như ảnh hưởng đến các chính sách xã hội khác.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

10


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

Thứ hai: Nguồn hình thành nên NSNN chủ yếu là từ nguồn thu thuế của các chủ thể
trong nền kinh tế, nguồn vay nợ của Chính phủ nên chi NSNN cho đầu tư XDCB có mối
quan hệ chặt chẽ, tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế.
Thứ ba: Do sản phẩm của chi NSNN cho đầu tư XDCB là các sản phẩm XDCB với



những đặc trưng riêng, như có thời gian tồn tại lâu dài, chi phí lớn, tác động trên phạm vi

-H


U

rộng đến hoạt động kinh tế xã hội vùng dự án, nên chất lượng dự án cũng như chi phí thực
hiện dự án sẽ có tác động trực tiếp và lâu dài đến hoạt động kinh tế xã hội vùng thực hiện

TẾ

dự án.

1.2.3. Nội dung chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN

H

Trong cơ cấu chi của NSNN thì chi đầu tư XDCB là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn

IN

thứ hai (chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn nhất). Tuỳ theo yêu cầu quản lý, có thể phân


K

loại chi đầu tư XDCB theo các tiêu thức khác nhau:

Nếu xét theo tính chất công trình, chi đầu tư XDCB bao gồm:

C

- Chi xây dựng mới : Là các khoản chi để xây dựng các công trình chưa có trong nền


IH



kinh tế quốc dân. Kết quả của quá trình này là sự hình thành các tài sản cố định mới của
nền kinh tế, góp phần làm tăng số lượng và chất lượng tài sản cố định của nền kinh tế,



tăng thêm năng lực sản xuất của nền kinh tế.

Đ

- Chi để cải tạo, mở rộng và đổi mới kỹ thuật : Là các khoản chi để phát triển thêm

G

quy mô sản xuất, tăng thêm công suất, năng lực và hiện đại hoá tài sản cố định hiện có.


N

- Chi khôi phục tài sản cố định : Là các khoản chi để xây dựng lại toàn bộ hay từng
phần của những tài sản cố định đang phát huy tác dụng nhưng bị tổn thất do các yếu tố

Ư

khách quan hoặc chủ quan.

TR




Nếu xét theo cấu thành vốn đầu tư, chi đầu tư XDCB bao gồm:

- Chi về xây dựng: Là những khoản chi để xây dựng các công trình kiến trúc trong

các ngành kinh tế quốc dân, như nhà máy, hầm mỏ, bệnh viện, trường học,… kể cả giá trị
và chi phí lắp đặt các thiết bị gắn với công trình xây dựng như hệ thống cấp thoát nước,
hệ thống chiếu sáng,...

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

11


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

- Chi về máy móc thiết bị: Là những khoản chi hợp thành giá trị của máy móc thiết
bị mua sắm như chi phí giao dịch; giá trị máy móc thiết bị ghi trên hoá đơn; chi phí vận
chuyển, bốc dỡ và khoản chi để lắp đặt các thiết bị dây chuyền công nghệ như các chi phí
về tiền công lắp đặt, chi phí về vật liệu phụ và chi phí chạy thử có tải và không tải máy



móc thiết bị,… Chi về máy móc thiết bị có ý nghĩa quyết định đến việc làm tăng thêm

-H


U

năng lực sản xuất của nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện phát triển như vũ bão của
khoa học, công nghệ hiện nay, khoản chi này ngày càng tăng lên trong tổng chi đầu tư

TẾ

XDCB.

- Chi XDCB khác: Là những khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện cho quá trình xây

H

dựng các công trình, như chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí khảo sát thiết kế, chi phí xây

IN

dựng đường giao thông, lán trại tạm thời phục vụ thi công, chi phí đền bù đất đai, hoa

K

màu trên mặt bằng thực hiện dự án, chi cho bộ máy quản lý của đơn vị CĐT, chi phí thuê
chuyên gia, tư vấn, giám sát xây dựng công trình,… Khoản chi này thường chiếm tỷ trọng



Nếu xét theo trình tự XDCB, chi đầu tư XDCB bao gồm:

IH




C

nhỏ trong chi đầu tư XDCB.

- Chi chuẩn bị đầu tư: Là những khoản chi phục vụ cho nghiên cứu về sự cần thiết



phải đầu tư dự án, xác định quy mô đầu tư, tiến hành tiếp xúc. Xem xét khả năng có thể

Đ

huy động các nguồn vốn để đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra, khảo

G

sát, lựa chọn địa điểm,… để lập dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Giai đoạn này


N

kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư.
- Chi thực hiện đầu tư: Là những khoản chi về khảo sát thiết kế, lập, thẩm định tổng

Ư

dự toán, dự toán công trình, chi giải phóng mặt bằng, chi chuẩn bị xây dựng công trình kỹ


TR

thuật hạ tầng (công trình nước, đường đi, bãi chứa, lán trại,…); chi đào tạo công nhân vận
hành, chi cho ban quản lý công trình,… Là tất cả các khoản chi hợp thành giá trị công
trình được nghiệm thu bàn giao và đã được quyết toán, bao gồm: Chi xây dựng công
trình; chi mua sắm, gia công, vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí lập, thẩm tra báo cáo
quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, và một số khoản chi phí khác phục vụ cho quá trình
thực hiện đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

12


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

Xét nội dung chi theo trình tự XDCB có ý nghĩa lớn về quản lý thời hạn xây dựng,
đảm bảo quản lý chất lượng kỹ thuật của công trình, đảm bảo phương hướng đầu tư đúng
đắn, sử dụng vốn tiết kiệm và nâng cao hiệu quả của vốn đầu tư.

1.3. Những vấn đề chung về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn

U



vốn NSNN qua KBNN


-H

1.3.1. Khái niệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN
Kiểm soát chi không phải là công cụ quản lý riêng có của Nhà nước, mà bất kỳ

TẾ

thành phần kinh tế nào, trong bất kỳ hoạt động kinh tế nào cũng đều phải kiểm soát để
đảm bảo chi đúng nguyên tắc, đúng chế độ, tiết kiệm chi phí với mục đích cuối cùng là sử

H

dụng tối ưu hiệu quả nguồn vốn. Kiểm soát chi đầu tư XDCB là việc cơ quan cấp phát

IN

kinh phí NSNN cho đầu tư XDCB thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát toàn bộ các hoạt

K

động, các khoản chi từ NSNN cho đầu tư xây dựng công trình, mua sắm, lắp đặt thiết bị
gắn với công trình XDCB,… đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục tiêu của dự án đã



C

được duyệt, các khoản chi phải tuân thủ đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành, đúng

IH


định mức, đơn giá XDCB được cấp có thẩm quyền ban hành.
1.3.2. Sự cần thiết của công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn



NSNN

Đ

Thứ nhất: Chi NSNN cho đầu tư XDCB là khoản chi rất khó xác định chính xác, vì

G

không có một khung chi phí thống nhất cho các dự án. Hai dự án có quy mô công suất


N

như nhau nhưng thực hiện tại các địa điểm khác nhau, thậm chí trên cùng một địa điểm có
thể có chi phí khác nhau vì XDCB là hoạt động phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm địa

Ư

chất, khí hậu, thời tiết,… nơi thực hiện dự án.

TR

Thứ hai: Do thời gian thực hiện đầu tư XDCB kéo dài nên chi phí đầu tư XDCB


thường biến động do sự biến động của giá nguyên nhiên vật liệu, lao động,…
Thứ ba: Do quá trình đầu tư XDCB là một quá trình bao gồm rất nhiều khâu, tính
chất công việc của các khâu không giống nhau nên các chi phí phát sinh thường khó kiểm soát.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

13


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

Thứ tư: Chi NSNN cho đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng so với các loại hình
chi NSNN khác. Trong chi NSNN, các khoản chi thường xuyên (chi lương, chi trợ
cấp,…) là những khoản chi có tính chất tương đối ổn định, có thể xác định trước các
khoản chi “theo thoả thuận từ trước”, hơn nữa đây là những khoản chi có tác động xã hội



rất lớn nên khả năng thất thoát, lãng phí các khoản chi này (vì lý do năng lực hay trục lợi)

-H

U

rất khó xảy ra. Ngược lại, chi NSNN cho đầu tư XDCB là khoản chi rất dễ dẫn tới lãng
phí vì những đặc điểm riêng có của khoản chi này.

TẾ


Thứ năm: KBNN là cơ quan kiểm soát chi vốn đầu tư, đây là khâu cuối cùng để đưa
vốn ra khỏi NSNN, do đó tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư qua KBNN một lần nữa

H

khẳng định và đảm bảo việc sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng đối tượng, hạn chế

IN

những thất thoát, lãng phí vốn đầu tư đã và đang xảy ra như hiện nay.

K

Mặc dù, việc kiểm soát chi đã được thực hiện qua rất nhiều khâu đến trước khâu
thanh toán (như việc thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự toán,

C

tổng dự toán,… thuộc thẩm quyền của các cơ quan khác) nhưng trong quá trình thực hiện

IH



vẫn xuất hiện nhiều vấn đề phát sinh mà chỉ cơ quan cấp vốn (KBNN) mới có thể kiểm
tra, xử lý được. Những vấn đề có thể phát sinh dẫn tới lãng phí, thất thoát vốn đầu tư là:




- CĐT và các nhà thầu móc ngoặc để nâng giá, tăng khối lượng nghiệm thu thanh

Đ

toán, hoặc nghiệm thu khống khối lương. Điều này sẽ khiến cho việc thực hiện các biện

G

pháp kiểm soát nhằm tiết kiệm chi phí không có tác dụng.


N

- Quá trình giám sát thi công không chặt chẽ dẫn tới việc nhà thầu sử dụng không
đúng chủng loại vật tư, ăn bớt vật tư, nguyên nhiên liệu dẫn tới chất lượng công trình

Ư

không đảm bảo như thiết kế đã được duyệt.

TR

- Việc thực hiện dự án không đúng tiến độ đề ra khiến cho vốn ngân sách luôn trong

trạng thái chờ khối lượng, làm giảm hiệu quả vốn đầu tư.
Từ những điều trên cho thấy kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB NSNN là một yêu cầu

cấp thiết và đóng một vai trò rất quan trọng trong quản lý kinh tế - xã hội của đất nước. Vì
vậy, cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn
NSNN luôn là một trong những vấn đề được Nhà nước ta quan tâm hàng đầu.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

14


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

1.3.3. Nội dung kiếm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của KBNN được thực hiện qua hai bước:


Kiểm tra hồ sơ ban đầu, nội dung kiểm tra gồm:

- Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ: đủ về số lượng các loại hồ sơ theo quy định.

U



- Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: hồ sơ phải được lập đúng mẫu quy định (trường

-H

hợp có mẫu được cấp có thẩm quyền ban hành); có chữ ký, đóng dấu của người, cấp có
thẩm quyền; các hồ sơ phải được lập, ký duyệt theo đúng trình tự đầu tư XDCB - chỉ

TẾ


tiêu này được phản ảnh về mặt thời gian trên các hồ sơ.

- Kiểm tra tính thống nhất về nội dung giữa các hồ sơ, đảm bảo sự trùng khớp các

H

hạng mục, nội dung đầu tư trong dự toán chi phí với các hạng mục đầu tư trong báo cáo

IN

khả thi, báo cáo đầu tư đã được phê duyệt.

K

- Kiểm tra việc áp dụng định mức đơn giá XDCB trong dự toán công trình. Đây là
khâu quan trọng, là cơ sở để thanh toán từng lần được nhanh chóng, đảm bảo đúng thời

C

gian quy định. Đối với những nội dung chưa có định mức, đơn giá thì phải được Bộ Xây

IH





dựng thoả thuận về định mức đơn giá xây dựng và phê duyệt dự toán.
Kiểm tra hồ sơ từng lần tạm ứng hoặc thanh toán




Ngoài việc kiểm tra sự đầy đủ, tính pháp lý của hồ sơ thì tuỳ từng nội dung tạm ứng

Đ

hoặc thanh toán (như chi xây lắp, mua sắm thiết bị, đền bù giải phóng mặt bằng, chi hội

G

nghị, đào tạo, tập huấn, hoặc các khoản chi phí khác) mà nội dung kiểm tra khác nhau.


N

Nhưng nói chung, việc kiểm tra hồ sơ tạm ứng hoặc thanh toán từng lần được thực hiện
thông qua:

Ư

- Kiểm tra nội dung tạm ứng xem có đúng đối tượng được tạm ứng không; kiểm tra

TR

mức vốn tạm ứng (tỷ lệ %) phù hợp với chế độ tạm ứng theo quy định.
- Kiểm tra nội dung thanh toán, tức là kiểm tra xem các hạng mục, công trình, các

nội dung chi có đúng với dự toán, đúng với báo cáo khả thi hay báo cáo đầu tư đã được
duyệt không. Việc kiểm tra này để đảm bảo chi đúng đối tượng, đúng mục đích đã đề ra.


SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

15


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

- Kiểm tra số vốn đề nghị thanh toán trên nguyên tắc, số vốn đề nghị thanh toán phải
phù hợp với khối lượng XDCB hoàn thành được nghiệm thu; kiểm tra số học (phép cộng,
tính tỷ lệ %) có đúng không; kiểm tra việc áp dụng định mức, đơn giá trong bảng chiết
tính khối lượng hoàn thành có đúng chế độ không.



- Kiểm tra, xác định số vốn đã ứng để thu hồi (chuyển vốn đã ứng sang thanh toán

-H

U

khối lượng XDCB hoàn thành).

- Kiểm tra các chế độ mà dự án được hưởng tại thời điểm lập, phê duyệt dự toán,

TẾ

cũng như khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành thanh toán.


- Kiểm tra danh mục, chủng loại thiết bị đảm bảo đúng với dự toán được duyệt, kế

H

hoạch đầu tư năm đã giao.

IN

1.3.4. Những nguyên tắc chung về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN

K

Theo Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011 của BTC quy định
về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn



IH

thuộc nguồn NSNN bao gồm:

C

NSNN thì những nguyên tắc cần tuân thủ khi thực hiện kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB

Thứ nhất, trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của CĐT, KBNN căn cứ vào các điều



khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán,


Đ

thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán) và giá trị từng lần thanh toán để thanh

G

toán cho CĐT. CĐT tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực


N

hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình; KBNN không
chịu trách nhiệm về các vấn đề này. KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện

Ư

thanh toán theo hợp đồng.

TR

Thứ hai, KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc “thanh toán trước,

kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và “kiểm soát trước, thanh toán sau” đối với lần
thanh toán cuối cùng của hợp đồng. Căn cứ vào nguyên tắc này, KBNN hướng dẫn cụ thể
phương thức kiểm soát thanh toán trong hệ thống KBNN, đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi
cho CĐT, nhà thầu và đúng quy định của Nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền


16


Khóa luận tốt nghiệp

Trường đại học Kinh Tế Huế

Thứ ba, trong thời hạn 07 ngày làm việc đối với trường hợp “kiểm soát trước, thanh
toán sau” và trong 03 ngày làm việc đối với trường hợp “thanh toán trước, kiểm soát sau”
kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định của CĐT, căn cứ vào hợp đồng (hoặc dự
toán được duyệt đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng) và số



tiền CĐT đề nghị thanh toán, KBNN kiểm soát, cấp vốn thanh toán cho dự án và thu hồi

-H

U

vốn tạm ứng theo quy định.

Thứ tư, kế hoạch vốn năm của dự án chỉ thanh toán cho khối lượng hoàn thành được

TẾ

nghiệm thu đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch; thời hạn thanh toán khối lượng hoàn
thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau (trong đó có thanh toán để thu hồi vốn đã tạm ứng),

H


trừ các dự án được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán.

IN

Thứ năm, các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),

K

nếu Điều ước quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết có những quy định về quản lý thanh toán, quyết toán vốn khác với

C

các quy định của Thông tư này thì thực hiện theo các quy định tại Điều ước quốc tế.

IH



Thứ sáu, số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình, công trình
không được vượt dự toán được duyệt hoặc giá gói thầu; tổng số vốn thanh toán cho dự án



không được vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. Số vốn thanh toán cho dự án trong

Đ

năm (bao gồm cả thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) không được


G

vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án. Riêng đối với dự án ODA việc thanh toán


N

tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành, không bị hạn chế bởi kế hoạch tài chính
hàng năm của dự án nhưng không vượt quá kế hoạch tài chính chung của toàn dự án.

Ư

Thứ bảy, đối với một số dự án đặc biệt quan trọng cần phải có cơ chế tạm ứng, thanh

TR

toán vốn khác với các quy định trên đây, sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền, Bộ Tài
chính (BTC) sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc

nguồn vốn NSNN
Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN là hoạt động có
liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành cũng như nhiều đơn vị, cá nhân trong xã hội. Do đó,
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Huyền

17



×