Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 126 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận
được sự giúp đỡ rất nhiệt tình từ tất cả mọi người. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất đến quý Thầy, Cô giáo khoa Kế toán - Kiểm toán,
Trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học
tập và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Thanh Bình đã

tế
H
uế

tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp
Thừa Thiên Huế đã cho phép và tạo điều kiện để em thực tập tại công ty. Đồng thời,
gian qua.

ại
họ
cK
in
h

em xin cảm ơn các anh, chị Phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời
Những lời cảm ơn sau cùng em xin dành cho gia đình, bạn bè và những người
thân yêu đã quan tâm, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành
kỳ thực tập này.



Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập có hạn tại công ty nên em không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê

Đ

bình của quý Thầy, Cô và các anh, chị trong công ty, đó sẽ là hành trang quý giá giúp
em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty đạt được nhiều
thành công tốt đẹp trong công việc.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Nguyễn Phi Hải Âu

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXDDCK

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

CPSXDDĐK

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

CPSXPS


Chi phí sản xuất phát sinh



Giai đoạn

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

KH

Khấu hao

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên


KPCĐ

Kinh phí công đoàn



Lao động

NG

Nguyên giá

NVL

Nguyên vật liệu

SPHT

Sản phẩm hoàn thành

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ


Tài sản cố định

YCVT

Yêu cầu vật tư

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BHTN

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương ..........................................................17
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013-2015 ................................44
Bảng 2.2: Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013-2015 47
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2013-2015 ..................................................................................50
Bảng 2.4: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một số loại sản phẩm.............56

tế
H
uế

Bảng 2.5: Các loại bao bì thường dùng trong công ty...................................................57
Bảng 2.6: Bảng định mức tiêu hao nhiên liệu cho một số sản phẩm ............................58
Bảng 2.7: Khối lượng nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm NPK 16.16.8 tháng 9/2015 66
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu ..............................................68

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.9: Tình hình xuất nguyên vật liệu cho sản xuất phân bón NPK 16.16.8 ..........69
Bảng 2.10: Bảng đơn giá tiền lương theo sản phẩm .....................................................72
Bảng 2.11: Sản lượng thực hiện tháng 9/2015 ..............................................................74

Đ

Bảng 3.1: Chi phí nguyên vật liệu cần xuất cho sản xuất sản phẩm NPK 16.16.8 tháng

9/2015………………………………………………………………………………..103

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu số 2.1: Kế hoạch sản xuất sản phẩm tháng 9/2015 ...............................................55
Biểu số 2.2: Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng ....................................................................64
Biểu số 2.3: Mẫu Phiếu nhập kho nguyên vật liệu ........................................................65
Biểu số 2.4: Mẫu phiếu yêu cầu cấp vật tư....................................................................66
Biểu số 2.5: Mẫu phiếu xuất kho nguyên vật liệu .........................................................67
Biếu số 2.6: Mẫu Sổ Cái tài khoản 621 .........................................................................71

tế
H
uế

Biểu số 2.7: Mẫu bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .................75
Biếu số 2.8: Mẫu Sổ Cái tài khoản 622 .........................................................................77
Biểu số 2.9: Mẫu bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ................81
Biểu số 2.10: Mẫu phiếu xuất kho vật liệu, dụng cụ .....................................................83

ại
họ

cK
in
h

Biểu số 2.11: Mẫu Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 9/2015 ........................................84
Biểu số 2.12: Mẫu Hóa đơn tiền điện tháng 9/2015 ......................................................85
Biểu số 2.13: Mẫu Phiếu chi..........................................................................................86
Biểu số 2.14: Mẫu Sổ Cái tài khoản 627 của toàn phân xưởng ....................................88
Biểu số 2.15: Mẫu bảng phân bổ chi phí sản xuất chung ..............................................90
Biểu số 2.16: Mẫu Sổ Cái tài khoản 627 sản phẩm NPK 16.16.8 .................................91

Đ

Biểu số 2.17: Mẫu Sổ Cái tài khoản 154 sản phẩm NPK 16.16.8 .................................95
Biểu số 2.18: Mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm NPK 16.16.8 ......................................96
Biểu số 2.19: Mẫu Phiếu nhập kho thành phẩm ............................................................97
Biểu số 3.1: Mẫu phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành…………....107
Biểu số 3.2: Mẫu Thẻ chấm công……………………………………………………108

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tập hợp chi phí NVLTT phương pháp kê khai thường xuyên ...........16

Sơ đồ 1.2: Tập hợp chi phí NVLTT theo phương pháp kiểm kê định kỳ .....................17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung ..........................................22
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên………24
Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ .....................25

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................39
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính ................41
Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất phân bón NPK ...............................................................53

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ nhập kho nguyên vật liệu .............................60
Sơ đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu ..............................62
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL sản xuất NPK 16.16.8 tháng 9/2015 ............70
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm NPK
16.16.8 tháng 9/2015 .....................................................................................................76
Sơ đồ 2.9:Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung sản xuất sản phẩm NPK 16.16.8

Đ


tháng 9/2015 ..................................................................................................................87
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang sản phẩm phân bón
NPK 16.16.8 ..................................................................................................................94

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU MẪU ..............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................….2


ại
họ
cK
in
h

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Kết cấu đề tài……………………………………………………………………...…4
7. Tính mới của đề tài…….…………………………………………………………….4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ..........................6
1.1. Các vấn đề về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .....................................6

Đ

1.1.1. Chi phí sản xuất .....................................................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................6
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................6
1.1.2. Giá thành sản phẩm ...............................................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................9
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .............................................................................9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................10
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
sản xuất ................................................................................................................ 10
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................11
SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

1.2.1. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........................11
1.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................11
1.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................11
1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................12
1.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .............................................13
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................13
1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................13
1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................17
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung……………………………………………….20
1.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................23

tế
H
uế

1.2.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên ................23
1.2.5.2. Kế toán tổng hợp chi phí theo phương pháp kiểm kê định kỳ……………….24
1.2.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................25
1.2.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ... 26

ại
họ
cK
in

h

1.2.6.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương... 27
1.2.6.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức……………28
1.2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.................................................................28
1.2.7.1. Phương pháp giản đơn ......................................................................................28
1.2.7.2. Phương pháp hệ số ...........................................................................................28
1.2.7.3. Phương pháp tỷ lệ .............................................................................................29

Đ

1.2.7.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ......................................................30
1.2.7.5. Phương pháp kết chuyển song song .................................................................31
1.2.7.6. Phương pháp kết chuyển tuần tự ......................................................................32
1.2.7.7. Các khoản giảm giá thành sản phẩm ................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ ...................................................................................34
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế ....................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ......................................................34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế . 35
2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................35
SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình


2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................36
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế ...... 36
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ..........................................................................36
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...........................................................37
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................39
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................39
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...........................................................39
2.1.5. Hình thức sổ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty .....................................41
2.1.5.1. Hình thức sổ kế toán .........................................................................................41

tế
H
uế

2.1.5.2. Chính sách kế toán ...........................................................................................42
2.1.5.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán .................................................................42
2.1.5.4. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.................................................................43
2.1.5.5. Tổ chức hệ thống báo cáo.................................................................................43
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế

ại
họ
cK
in
h

qua 3 năm 2013-2015 ....................................................................................................43
2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty ........................................................................43
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013-2015.................46

2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013-2015.........49
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế .............................................52
2.2.1. Đặc điểm, chủng loại và quy trình sản xuất sản phẩm tại Công ty .....................52

Đ

2.2.1.1. Đặc điểm, chủng loại sản phẩm .......................................................................52
2.2.1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm ............................................................................52
2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.................53
2.2.2.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất ...........................................................................53
2.2.2.2. Đặc điểm về giá thành sản phẩm ......................................................................54
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần
vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế ..............................................................................54
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................55
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................72
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................78
SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................92
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................92
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................92
2.2.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................92

2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................................93
2.2.6. Tính giá thành sản phẩm ......................................................................................93
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ............................98
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty ................................................................98

tế
H
uế

3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................98
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................99
3.1.3. Giải pháp ..............................................................................................................99
3.2. Nhận xét về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........ 99

ại
họ
cK
in
h

3.2.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....... 99
3.2.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................99
3.2.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................100
3.2.1.3. Giải pháp ........................................................................................................100
3.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................................100
3.2.2.1. Ưu điểm ..........................................................................................................100

Đ


3.2.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................101
3.2.2.3. Giải pháp ........................................................................................................102
3.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................104
3.2.3.1. Ưu điểm ..........................................................................................................104
3.2.3.2. Nhược điểm ....................................................................................................105
3.2.3.3. Giải pháp ........................................................................................................105
3.2.4. Chi phí sản xuất chung ......................................................................................109
3.2.4.1. Ưu điểm ..........................................................................................................109
3.2.4.2. Nhược điểm ....................................................................................................109
3.2.4.3. Giải pháp ........................................................................................................110
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................112
SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

3.1. Kết luận .................................................................................................................112
3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................113
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................114
PHỤ LỤC

Đ

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp trên thế giới nói chung
cũng như ở nước ta nói riêng ngày càng có nhiều cơ hội để phát triển, nhưng bên cạnh
đó cũng tồn tại không ít thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp phải vượt qua để giữ
vững vị thế của mình. Trong điều kiện đó, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xảy ra
ngày càng gay gắt hơn, chính vì vậy muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh
nghiệp phải biết cách chiến thắng các đối thủ của mình. Để đạt mục tiêu ấy, mỗi doanh

tế
H

uế

nghiệp lại có những cách làm khác nhau tùy thuộc vào đặc thù của từng doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên
thị trường ngoài việc nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm…thì điều
đặc biệt quan trọng là phải tìm cách kiểm soát chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản

ại
họ
cK
in
h

phẩm tạo lợi thế cạnh tranh về giá bán đồng thời góp phần gia tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.

Trong bối cảnh đó, tại các doanh nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng không
chịu thuế GTGT theo quy định (như Công ty cổ phần Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên
Huế) đã buộc phải tăng giá thành sản phẩm bởi vì thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ đã được cộng vào chi phí sản xuất. Điều này sẽ lại càng bất lợi hơn đối với
các doanh nghiệp, bởi nếu so sánh giá thành sản phẩm sản xuất trong nước với giá

Đ

thành sản phẩm nhập khẩu thì rõ ràng sản phẩm nhập khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn. Như
vậy, làm thế nào để sản phẩm nội địa có thể tăng sức cạnh tranh so với các loại sản
phẩm ngoại nhập? Câu trả lời đó chính là cần phải giảm giá thành sản phẩm. Muốn
như vậy các doanh nghiệp cần chú ý hơn nữa đến công tác hạch toán kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phải làm thế nào có thể tiết kiệm chi phí mà vẫn
đảm bảo chất lượng sản phẩm. Có như vậy mới có thể hạ giá thành sản phẩm, tăng sức

cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng đặc biệt này.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nhận thức được tầm quan trọng của công tác
hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp, do
đó sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, em

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

đã lựa chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho luận văn
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chính: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế và
đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
- Mục tiêu khác: Vận dụng những lý thuyết được học vào việc phân tích, tìm hiểu

3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

trình tự hạch toán, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành trong thực tế.


Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề liên quan đến kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa

ại
họ
cK
in
h

Thiên Huế, cụ thể là các vấn đề liên quan đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành của sản phẩm phân bón NPK 16.16.8.
4. Phạm vi nghiên cứu

 Về không gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty cổ phần vật
tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế.

 Về thời gian: Đề tài này được thực hiện từ ngày 18/01/2016 đến ngày

Đ

15/05/2016. Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề tài từ
hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2013-2015, trong đó tập trung
nghiên cứu trong tháng 09/2015.
 Về nội dung: Do nguồn lực và thời gian nghiên cứu hạn chế nên đề tài này giới
hạn nội dung nghiên cứu ở các vấn đề sau:
- Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức
hoạt động kinh doanh, nguồn lực…
- Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán của công ty.
- Nghiên cứu về quy trình, phương pháp kế toán các chi phí sản xuất (nguyên vật

liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung) và phương pháp tính giá thành tại

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

đơn vị. Do công ty sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau nên đề tài này chỉ tập trung
nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phân bón NPK 16.16.8.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để hệ thống hóa lại
các cơ sở lý luận được tham khảo từ các sách, báo, giáo trình và các trang web điện tử.
Từ đó đối chiếu so sánh với thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty.
 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Khi đi vào nghiên cứu, tìm
hiểu thực tế, làm quen với công việc, có rất nhiều thông tin kể cả các thông tin sai lệch

tế
H
uế

hoặc mâu thuẫn với nhau, cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa học,
có chọn lọc, đảm bảo yêu cầu, mục đích nghiên cứu. Một số cách thu thập số liệu sử
dụng trong bài như sau:

- Sao chép lại các số liệu cần thiết cho đề tài thông qua photo tài liệu, chụp ảnh,


ại
họ
cK
in
h

ghi chép tay các chứng từ, sổ sách của công ty.

- Điều tra: Thu thập, tìm hiểu báo cáo kế toán, phương pháp kế toán, tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng nhiều nhất khi thực tế tại công ty.
Phỏng vấn những người có chức trách trong công ty để nắm rõ tình hình hoạt động của
công ty, phỏng vấn các anh, chị Phòng kế toán để tìm hiểu nội dung, phương pháp và
quy trình hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty.

Đ

 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
• Các phương pháp kế toán:
- Phương pháp chứng từ kế toán: Đây là phương pháp sử dụng khi các chứng từ
thu thập được, dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo địa điểm và thời
gian phát sinh nghiệp vụ, đối chiếu với bảng chứng từ kế toán, sử dụng các chứng từ
đó cho công tác kế toán và công tác quản lý.
- Phương pháp đối ứng tài khoản: Phương pháp này chủ yếu được sử dụng khi
căn cứ vào chứng từ tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã
được phản ánh trên chứng từ vào các tài khoản kế toán.

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

- Phương pháp tính giá: Phương pháp này được áp dụng để xác định các chi phí
sản xuất sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung, sau đó tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm.
- Phương pháp tổng hợp và cân đối: Phương pháp này được sử dụng trong bài để
khái quát tình hình tài sản, kết quả kinh doanh trong các mối quan hệ kinh tế khác
nhau thuộc đối tượng hạch toán kế toán.
• Phương pháp phân tích kinh doanh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong
phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ
tiêu phân tích như: Doanh thu, lợi nhuận, giá vốn…
• Phương pháp phân tích tài chính: Phương pháp này được sử dụng chủ yếu
tình hình tài chính của công ty.
6. Kết cấu đề tài

ại
họ
cK
in
h

Đề tài này bao gồm 3 phần chính:

tế

H
uế

trong phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, từ đó có cái nhìn tổng quát về

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Gồm 3 Chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất

Đ

và tính giá thành sản phẩm.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa
Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài
Đề tài này có 3 điểm mới như sau:

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

- Thứ nhất, so với các đề tài tương tự nghiên cứu về “Kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm”, đề tài này đã được tiến hành trên một loại hình
doanh nghiệp hoàn toàn khác, đó chính là một doanh nghiệp chuyên sản xuất các hàng
hóa phục vụ ngành nông nghiệp – cụ thể là các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
Theo thông tư số 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 27/02/2015 và
Luật 71/2014/QH13 áp dụng từ ngày 01/01/2015 đã quy định phân bón thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT. Nếu phân bón thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
thì đương nhiên các khoản thuế GTGT đầu vào phát sinh các doanh nghiệp sẽ không
được khấu trừ như các doanh nghiệp khác, như vậy việc hạch toán đối với các chi phí

tế
H
uế

đầu vào phát sinh tại các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng không chịu thuế này sẽ có
những điểm khác biệt đáng chú ý so với các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng chịu
thuế GTGT thông thường.

- Thứ hai, tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế từ trước đến

ại
họ
cK
in
h


nay chưa có đề tài khóa luận nào làm về mảng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm nên đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế” không chỉ có ý nghĩa về mặt
học thuật mà nó còn cung cấp cho công ty một cái nhìn khái quát về công tác kế toán
chi phí hiện tại của công ty, từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định phù hợp
nhằm cải thiện công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí nói riêng tại công ty.
- Thứ ba, kể từ năm 2015, Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế

Đ

đã áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính
thay thế hoàn toàn cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và thông tư 244/2009/TT-BTC,
chính vì vậy công tác hạch toán kế toán tại công ty cũng đã có những thay đổi đáng kể.

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1. Các vấn đề về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất


tế
H
uế

“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu.” (Chuẩn mực số 1- Chuẩn mực chung)

ại
họ
cK
in
h

“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).” (Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán
chi phí, NXB Giao thông vận tải)

Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, như: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi

Đ

phí quản lý doanh nghiệp…những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản
tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị…
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu

Theo cách phân loại này, những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau
xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất nào, ở đâu.
Toàn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau:

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

- Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ chi phí về loại nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các chi phí nguyên vật liệu khác
dùng cho sản xuất.
- Chi phí nhân công: Gồm toàn bộ tiền công phải trả cho công nhân sản xuất, tiền
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ,
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số trích khấu hao của những TSCĐ dùng
cho sản xuất của doanh nghiệp.

tế
H
uế

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như điện, nước…


- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất ngoài các yếu tố chi phí trên.

ại
họ
cK
in
h

b. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, vật liệu khác được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền công phải trả cho công nhân
sản xuất, tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.

Đ

- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất, chi phí sản xuất chung gồm những chi
phí sau:
 Chi phí nhân viên phân xưởng: Tiền lương, các khoản phụ cấp, trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên phân xưởng.
 Chi phí vật liệu.
 Chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất.
 Chi phí về khấu hao TSCĐ.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Chi phí khác bằng tiền.


SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

- Chi phí bán hàng: Bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà
không tách được cho bất kỳ một hoạt động hoặc phân xưởng nào.
- Chi phí khác: Phát sinh trong các hoạt động xảy ra bất thường của doanh
nghiệp, chi phí này thường chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ cấu tổng chi phí.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra

tế
H
uế

hoặc được mua vào trong kỳ.
Chi phí sản phẩm phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất
kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.

Chi phí sản phẩm thường gắn liền với những rủi ro tiềm tàng của hàng tồn kho


ại
họ
cK
in
h

cuối kỳ do biến động của thị trường.

- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán.

Chi phí thời kỳ không phải là một phần của giá trị sản phẩm sản xuất hoặc hàng
hóa mua vào mà chúng là những chi phí được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận.
Chi phí thời kỳ rất khó nhận dạng do chu kỳ sản xuất kéo dài như ngành xây lắp,

Đ

nông nghiệp…

d. Phân loại chi phí sản xuất theo phương thức quy nạp
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí
NVLTT, chi phí NCTT…loại chi phí này thường chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng chi phí,
chúng dễ được nhận dạng và hạch toán chính xác.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
phí như chi phí NVL phụ, chi phí quảng cáo…loại chi phí này thường rất khó nhận
dạng do đó thường phải tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp cho
từng đối tượng chịu chi phí.

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

e. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
- Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số sẽ thay đổi theo tỷ lệ thuận với
mức độ hoạt động (số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ
máy vận hành…), ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì sẽ là một
hằng số.
- Định phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số sẽ ít thay đổi hoặc không thay đổi
theo mức độ hoạt động (số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số
giờ máy vận hành…). Ngược lại với biến phí, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt
động thì định phí đơn vị sẽ thay đổi theo tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động.

1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm

tế
H
uế

- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.

“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ

ại

họ
cK
in
h

hoàn thành nhất định.” (Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải).
Bản chất của giá thành biểu hiện ở 3 quan điểm sau:
- Giá thành là hao phí lao động sống và hao phí lao động vật hóa dùng để sản xuất
và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm nhất định.
- Giá thành là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, bất kể nó nằm ở bộ phận nào trong các bộ phận cấu thành giá thành.

Đ

- Giá thành là biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa một bên là chi phí sản xuất
và một bên là kết quả sản xuất trong từng giai đoạn nhất định.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở chi phí kế hoạch và theo
sản lượng kế hoạch (thường được tính trước khi sản xuất sản phẩm, là mục tiêu của
doanh nghiệp).
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và tính cho một đơn vị sản phẩm (được tính trước khi sản xuất sản

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

phẩm, là căn cứ để tính giá thành thực tế, là thước đo để xác định kết quả sử dụng về tài
sản, vật tư, lao động dùng cho sản xuất sản phẩm) đòi hỏi chi tiết cho từng khoản mục.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu về chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được ở trong kỳ và vốn sản lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất trong kỳ. Đặc điểm của nó chỉ tính được khi kết thúc quá trình sản xuất và chế
tạo sản phẩm. (Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải)
b. Phân loại giá thành theo chi phí phát sinh
- Giá thành sản xuất: Là toàn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành sản
xuất sản phẩm hay dịch vụ. Nó được tính toán dựa trên cơ sở chi phí phát sinh trong

tế
H
uế

phạm vi phân xưởng bao gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC.
- Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc sản
xuất cũng như tiêu thụ, bao gồm tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. (Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB

ại
họ
cK
in
h

Giao thông vận tải)


1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều có bản chất là giá trị lao động trừu
tượng và kết tinh thuộc các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Song chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau về lượng và sự khác nhau đó biểu hiện ở:
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm chỉ

Đ

bao gồm một phần chi phí thực tế phát sinh, một phần chi phí sẽ phát sinh trong kỳ
nhưng đã ghi nhận là chi phí của kỳ này và một phần chi phí kỳ trước chuyển sang.
Như vậy giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất có mối quan hệ với nhau mật
thiết. Chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm, còn giá thành sản phẩm là
thước đo chi phí sản xuất trong kỳ đã bỏ ra để có được sản phẩm.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp sản xuất
Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, kế toán cần
thực hiện các nhiệm vụ sau:

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

- Căn cứ vào đặc điểm công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh
nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và lựa chọn phương pháp tính
giá thành sản phẩm phù hợp.

- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập
hợp chi phí đã xác định, cung cấp kịp thời những số liệu, thông tin tổng hợp về các
khoản mục chi phí và yếu tố chi phí quy định, xác định chính xác chi phí sản xuất sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành, giá thành đơn
vị của các đối tượng tính giá thành theo những khoản mục quy định và đúng kỳ tính

tế
H
uế

giá thành đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho các cấp quản
lý doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và các dự toán
chi phí, phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.

ại
họ
cK
in
h

phát hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp để giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm.

1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan.
Bước 2: Tính toán, phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp ở bước 1 vào tài


Đ

khoản tính giá thành theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác định.
Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp thích hợp.
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và hạch toán nhập kho thành phẩm.
1.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
a. Khái niệm
“Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất”. (Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải)

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định
nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
b. Các căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí là khâu đầu tiên của kế toán tập hợp chi phí, người ta
có thể căn cứ vào:
- Căn cứ vào đặc điểm phát sinh của chi phí và công dụng của chi phí.
- Căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất và tính chất quy trình công nghệ sản xuất.
- Căn cứ vào yêu cầu hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp để xác định đối
xây dựng cơ bản.


tế
H
uế

tượng: sản phẩm, giai đoạn, nhóm sản phẩm, từng loại hạng mục công trình như trong

Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đúng và phù hợp với đặc điểm
hoạt động, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp có ý nghĩa trong việc tổ chức kế toán tập

ại
họ
cK
in
h

hợp chi phí sản xuất và việc hạch toán ban đầu đến tổng hợp số liệu ghi chép vào tài
khoản, sổ chi tiết.

1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
a. Khái niệm

“Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm”. (Huỳnh Lợi,

Đ

2010, Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải)

b. Các căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành
- Căn cứ về mặt tổ chức sản xuất:

Nếu sản xuất đơn chiết (xây dựng cơ bản) thì từng sản phẩm hoặc từng khối
lượng công trình là đối tượng tính giá thành.
Nếu tổ chức sản xuất nhiều, khối lượng lớn thì mỗi loại sản phẩm sản xuất ra là
một đối tượng tính giá thành.
- Căn cứ về mặt quy trình công nghệ sản xuất:
Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn (một giai đoạn) thì đối tượng tính giá
SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

thành là sản phẩm đã hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất.
Nếu quy trình sản xuất phức tạp, kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể
là thành phẩm cuối mỗi giai đoạn sản xuất.
Nếu quy trình sản xuất phức tạp kiểu song song, lắp ráp thì đối tượng tính giá thành
có thể là sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh hoặc từng bộ phận, chi tiết sản phẩm.
c. Kỳ tính giá thành.
“Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí
sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị”. (Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi

tế
H
uế

phí, NXB Giao thông vận tải)
Độ dài thời gian của một kỳ phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm

tổ chức sản xuất, yêu cầu thông tin quản lý giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Các doanh ngiệp thường chọn kỳ tính giá thành trùng với kỳ báo cáo kế toán.

ại
họ
cK
in
h

Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành là hàng tháng,
doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành theo từng thời vụ
của sản phẩm (quý, năm).

1.2.3. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
- Phương pháp phân bổ trực tiếp: Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực
tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng và tách biệt được ngay từ đầu thì tập hợp
trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này đòi hỏi sự chi tiết và chính xác.

Đ

- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Đối với những chi phí liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí và không thể tập hợp riêng cho từng đối tượng thì phải phân bổ
dựa theo những tiêu thức phù hợp.
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung hạch toán
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu…được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với từng vật

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt
thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
- Chi phí nguyên vật liệu được xác định căn cứ vào số nguyên vật liệu xuất kho
dùng sản xuất sản phẩm cho từng đối tượng của kế toán vật liệu. Việc tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp vào các đối tượng có thể tiến hành theo phương pháp trực tiếp
hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí không thể tổ chức hạch toán riêng thì phải áp dụng
phương pháp phân bổ.
Công thức phân bổ chi phí:
=

Trong đó:
Hệ số phân bổ

=

Hệ số phân bổ

×

Tiêu thức phân bổ


tế
H
uế

Chi phí phân bổ cho đối tượng i

của đối tượng i

Tổng chi phí cần phân bổ

Tổng tiêu thức cần phân bổ

ại
họ
cK
in
h

- Mỗi loại chi phí được lựa chọn những tiêu chuẩn phân bổ khác nhau cho phù hợp.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chọn tiêu chuẩn phân bổ là số lượng
sản phẩm sản xuất.

 Xác định giá trị NVL xuất dùng

Để xác định giá trị NVL xuất dùng, sử dụng một trong các phương pháp tính giá

Đ

xuất kho sau (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC):


- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này áp dụng dựa trên giá trị thực
tế của từng thứ hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra, nên chỉ áp dụng cho
các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại
HTK được tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK đầu kỳ và giá trị từng loại HTK
được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc
sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên
giả định là giá trị HTK được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

trị HTK còn lại cuối kỳ là giá trị HTK được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ, giá trị của HTK cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho
ở thời điểm cuối kỳ.
- Phương pháp giá bán lẻ: Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán
lẻ để tính giá trị của HTK với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có
lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá
gốc HTK được xác định bằng cách lấy giá bán của HTK trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ
lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống

tế

H
uế

thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ
lệ phần trăm bình quân riêng.
b. Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng.

ại
họ
cK
in
h

- Phiếu yêu cầu xuất vật tư
- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn mua vật tư (hóa đơn mua hàng hoặc hóa đơn GTGT)
- Phiếu chi, giấy báo Nợ (nếu mua về dùng ngay)…
 Tài khoản sử dụng.

- Tài khoản 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để tập hợp và phân bổ
chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ.

Đ

- Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.

- Tài khoản 621 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Nợ


TK 621



- Trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho - Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị NVL
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào
trong kỳ.

TK 154 hoặc 631.
- Kết chuyển chi phí NVLTT vượt mức
bình thường.
- Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại
kho, trị giá phế liệu thu hồi.

SVTH: Nguyễn Phi Hải Âu

15


×