Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI AN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.75 KB, 48 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY
DỰNG & THƯƠNG MẠI AN PHÁT
2.1. Đặc điểm chung về tập hợp chi phí và tính giá thành của Cơng ty
2.1.1. Kế tốn chi phí sản xuất:
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng cách phân loại chi phí theo khoản mục chi phí
trong giá thành sản phẩm:
+ Chi phí Nguyên vật liệu bao gồm tồn bộ ngun vật liệu chính như thép, xi
măng, gạch..; vật liệu như đinh, thép buộc và các bộ phận rời lẻ như cáp kiện, panel
liên quan trực tiếp đến xây dựng và lắp đặt cơng trình, trừ vật liệu dùng cho máy thi
công, vật liệu dùng cho cơng trình nào thì được tình vào trực tiếp cho cơng trình đó.
Trong trường hợp khơng tính riêng đuợc thì phân bổ theo tiêu chuẩn định mức tiêu
hao hoặc theo khối lượng thực hiện Cơng trình.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền cơng mà Công ty phải
trả cho người lao động trong danh sách quản lý hoặc lao động th ngồitrực tiếp
trong q trình xây lắp. Khoản chi phí này khơng bao gồm các khoản trích theo
lương và tiền ăn ca tính cho người lao động.
+ Chi phí sử dụng máy thi cơng: bao gồm tồn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp
liên quan đến q trình vận hành máy tại cơng trường, khơng bao gồm các khoản
trích liên quan đền nhân cơng trực tiếp vận hành máy thi cơng.
+ Chi phí sản xuất chung: bao gồm tiền lương của cán bộ quản lý đội, các
khoản trích theo lương tính trên số lượng của tồn bộ cơng nhân viên trong đội, tiền
ăn giữa ca của tồn bộ cơng nhân trong đội, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ quan,
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác. Trường hợp chi phí sản
xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì dùng tiêu thức phân bổ
theo chi phí nhân cơng trực tiếp hoặc theo dự tốn của chi phí sản xuất chung.
2.1.2. Đối tương tập hợp chi phí sản xuất:


Là một Cơng ty xây dựng nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Cơng
ty là các cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc các giai đoạn của hạng mục công

1
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

trình. Để phản ánh tình hình kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ở Công ty Đầu tư, Xây dựng & Thương mại An phát em xin chọn đối tượng tập
hợp chi phí là 3 cơng trình q I năm 2007 đó là các cơng trình sau:

- Cơng trình Hồ điều hồ n Sở
- Cơng trình Cải tạo nhà máy sữa Nestle.
- Cơng trình nhà chung cư A1- Hạ Đình
2.2. Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư, Xây dựng &
Thương mại An phát
2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu chính như
thép, sắt, xi măng, gạch,.,vật liệu như đinh, thép buộc… các bộ phận rời lẻ khác
như cấu kiện, panel liên quan đến trực tiếp xây dựng và lắp đặt các cơng trình trừ
vật liệu dùng cho máy thi cơng. Vật liệu dùng cho cơng trình nào thì được tính trực
tiếp vào cho cơng trình đó.
Do đặc thù của ngành xây dựng là đối tượng tập hợp chi phí là từng cơng
trình, hạng mục cơng trình…và ngun vật liệu thường được mua và chuyển đến
trực tiếp tận chân cơng trình, vật liêu có tại kho là rất ít. Đồng thời do đặc điểm của
Công ty là tổ chức theo hình thức sổ Nhật ký chung nên chứng từ kế tốn chi phí

ngun vật liệu trực tiếp trong hoạt động xây lắp của Công ty chỉ bao gồm một số
chứng từ như phiếu xuất kho vật liệu, hoá đơn mua hàng hoá vật tư, phiếu đề nghị
tạm ứng vật tư…hoặc hợp đồng giao khốn vật tứ mà khơng có bảng phân bổ
nguyên vật liệu hay bảng kê xuất kho vật liệu.
Chứng từ kế tốn về chi phí ngun vật liệu trực tiếp liên quan đến 3 cơng
trình mà em tập hợp được em trích đưa dưới đây:
Căn cứ vào phiếu đề xuất vật tư của đội Xây lắp 1 đã đuợc cấp trên duyệt, thủ
kho xuất kho vật tư theo yêu cầu để phục vụ cho thi công công trình Hồ điều hồ
n Sở vào ngày 10/1/2007 (biểu 2.1).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục quan trọng nhất trong tổng chi
phí của cơng trình xây lắp theo dự tốn, chi phí ngun vật liệu trực tiếp chiếm tỷ
trọng gần 70% tổng giá thành xây lắp. Vì thế kế tốn chi phí ngun vật liệu trực

2
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

tiếp đòi hỏi phải đảm bảo đúng các nguyên tắc kế toán đặc biệt là các yêu cầu của
kế toán Nguyên vật liệu.
Để hiểu kỹ hơn về kế tốn chi phí ngun vật liệu liên quan đến các cơng
trình em xin trình bầy một số trường hợp cụ thể sau:
Biểu 2.1
Công ty CP Đầu tư - Xây dựng & Thương mại An Phát

Mẫu 02-VT


Địa chỉ: Số 7/47 Nguyên Hồng - Hà Nội

QĐ: 15-TC/QD/CĐKT
Ngày20/3/2007

Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 01 năm 2007
Nợ TK: 621

Số : 05

Có TK: 152
Người nhận hàng: Lê Việt Hưng

Đơn vị : Đội xây lắp 1

Lý do xuất dùng cho cơng trình Hồ điều hịa n Sở
Xuất tại kho: kho Cơng ty
Tên nhãn hiệu ,
STT

quy cách , phẩm
chất của vật tư



Đơn vị

số


tính

Đơn

Số lượng
Yêu cầu

giá

Thực

Thành tiền

1
2

Bạt xanh
Bạt kẻ

M2
M2

300
200

xuất
300
200

3


Đinh 7

Kg

10

10

6.000

60.000

4

Đinh 5

Kg

10

10

6.500

65.000

5

Thép 2 ly


Kg

30

30

8.200

82.000

3.300
2.000

990.000
400.000

…..
Cộng

1.761.000

Cộng thành tiền: Một triệu bảy trăm sáu mươi mốt nghìn đồng
Xuất kho ngày 10 tháng01 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Thủ kho


(ký tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Người nhận hàng
(ký, họ tên)

Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu ngày 10/01/2007 kế toán tiến hành

3
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 152, 621 và Nhật ký Chung theo tài khoản
(nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh theo dòng ngang của sổ và theo thứ tự
thời gian):
Nợ TK 621 (Cơng trình Hồ điều hịa n Sở)
Có TK 152 (1521)

: 1.761.000
: 1.761.000

Trích sổ nhật ký Chung năm 2007 của Cơng ty (trang 3, dịng 6)
Cuối kỳ, kế tốn lập bảng tổng hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp liên quan tới

cơng trình (biểu 2.5).
Tại Cơng ty, do vật tư dùng cho các cơng trình thường có khối lượng và giá trị
lớn đồng thời giá cả vật tư trên thị trường hiện thường có nhiều biến động nên Cơng
ty thường mua ngồi và chuyển trực tiếp đến tận chân cơng trình.Tại kho Cơng ty
thường chỉ dự trữ một số vật liệu phụ, giá trị thấp vì thế chứng từ ban đầu của kế
tốn chi phí Ngun vật liệu trực tiếp cịn có hóa đơn mua vật tư (là hóa đơn bán
hàng của người cung cấp vật tư). Dưới đây em xin trích một mẫu hóa đơn mua vật
liệu xây dựng phục vụ thi cơng cơng trình nhà Chung cư A1.
Ví dụ: Ngày 12/1/2007 mua một số vật liệu chính phục vụ cho thi cơng cơng trình
Hồ điều hịa Yên Sở, có hóa đơn sau (biểu 2.2).
Căn cứ vào các chứng từ đã tập hợp được kế toán tiến hành phản ánh vào sổ chi
tiết chi phí sản xuất kinh doanh của TK 621 theo mẫu quy định. Số liệu trên sổ chi tiết
của TK 621 dưới đây em xin trích trong quý 1 năm 2007 (Xem biểu 2.3)

4
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Biểu 2.2
Mẫu 02/GTTT-3LL
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 1 năm 2007
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Việt Hưng
Địa chỉ:186 Minh Khai-Hà Nội


Số TK

Điện thoại:

MST:0301023787

Họ và tên người mua:Nguyễn Thành Nam
Đơn vị: Công ty CP thi công cơ giới xây lắp
Địa chỉ: Ngõ 85-Hạ Đình-Hà Nội

Số TK

Hình thức thanh tốn: Trả bằng tiền gửi ngân hàng

MST:01001110415-3
Đơn vị tính: vnđ

STT
1
2
3
4
…..

Tên hàng hóa

Đơn vị

Sỏi
Cát vàng

Đá hộc
Đá 4x6

tính
M3
M3
M3
M3

Số lượng
57
100
134
6,4

Cộng
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:10%

Đơn giá
97.000
46.000
75.000
63.000

Thành tiền
5.529.000
4.600.000
10.050.000
403.000

20.582.200
20.582.200

Tiền thuế:

Tổng cộng tiền thanh toán

2.058.220
22.640.420

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu sau trăm bốn mươi nghìn bốn trăm hai
mươi đồng
Người mua hàng
(ký, họ tên)

5
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Biểu 2.3

SỔ CHI PHÍ SẢN XUÂT KINH DOANH
Tài khoản: 621
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên cơng trình: Hồ điều hịa n Sở
Ngày
tháng

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu

Diễn giải

TK
đối

tháng

Tổng số tiền

ứng

10/01

Số dư đầu kỳ
……..

Xuất kho VLP cho cơng 152


……. ….

……

trình Hồ điều hịa n Sở
……..

….

14/01

12/01

Mua NVLC Dùng cho cơng

112

NVLC

Ghi Nợ TK 621
Chia ra
VLP


……. …
12/01 05

trình Hồ điều hịa n Sở
Cộng phát sinh
Ghi có TK ….

Số dư cuối kỳ

6
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

1.761.000

Ghi chú
……

1.761.000


22.640.420

22.640.420

448.944.015

426.589.000

22.355.015

……

…….


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


2007

Biểu 2.4
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 01 năm 2007
Ghi Có TK
S

Tài khoản 152
Giá

T

hạch

T

toán

Giá thực
tế

Tài khoản 153
Giá

Tài

toán

khoản


tế

142

4

hạch

Giá thực

5

Tài khoản
242

Ghi Nợ các TK
A B
1 TK 621-Chi phí NVL

1

2

3

6

Trực tiếp
-Hị điều hịa n Sở


1.761.000

-………………
2

TK 623-Chi phí sử

1.500.000

dụng máy thi cơng
3

TK 627- Chi phí sản

751.000

Sản xuất chung
4

451.000

TK 641-Chi phí bán
hàng
………….
Cộng

13.235.400




7.125.000

945.000

Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Người lập biểu
(ký, họ tên)

7
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

……


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Biểu 2.5
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Quý 1 năm 2007
Ghi Nợ TK

Cơng trình

621


Hồ điều hịa

Nhà chung cư

Cải tạo NM

n Sở

A1

Tổng cộng

sữa Nestle

Ghi Có
các TK
152
111
112
331
141
………
Tổng cộng

20.940.000
65.489.000
120.300.000
192.829.784
49.385.231

………..
448.944.015

25.640.000
63.475.000
99.486.000
201.077.795
149.184.433
………
538.863.228

8.795.600
17.689.500
25.879.300
6.587.300
298.702.820
…….
82.734.949

55.375.600
146.662.500
245.665.300
400.494.868
228.272.484
……..
1.076.470.752

Cuối kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí Ngun vật liệu trực tiếp kế tốn tiến
hành kết chuyển chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành. Đồng thời kế
tốn tiến hành phản ánh số liệu vào các sổ tổng hợp là sổ Nhật ký Chung sau đó từ sổ

Nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản 621

8
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Biểu 2.6
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007
Đơn vị tính: vnđ
Ngày

Chứng từ

tháng

Số

Ngày

ghi sổ

hiệu

Đã


tháng

Diễn giải

ghi
sổ
cái

TK
đối
ứng

Số trang trước

Số phát sinh
Nợ



230.789.000 230.789.000

chuyển sang
…..

…..

….

…..


12/01

05

10/01

Xuất kho VLP-Hồ

621

Yên Sở

1521

Mua NVLC dùng

621

20,582,200

cho Hồ điều hòa

133

2,058,200

Yên Sở
…..

112

….

14/01

…..

12/01

…..

….

….

….

….

…..
1.761.000

…..
1.761.000

…..

22,640,420
…..

Cộng chuyển sang

trang sau

463.587.600 463.587.600

Từ sổ nhật ký chung kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế trên vào sổ cái các tài
khoản 621, 152 . Dưới đây em xin trích sổ cái tài khoản 621 (Trang 2, dịng 7).

9
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Biểu 2.7

SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

-

Số hiệu: 621
Đơn vị tính: vnđ

Ngày
tháng

Sổ nhật ký


Chứng từ

chung

Diễn giải
Số hiệu

Ngày tháng

Trang

Dịng

Số phát sinh

TK đối
ứng

Số trang trước chuyển sang

Nợ



212,356,000

12/01

10/01


Xuất kho VLP-Hồ điều hịa Yên Sở

3

6

152

1,761,000

14/01

12/01

Mua NVLC tận chân CH Yên Sở

3

10

112

20,582,200

31/03

31/03

k/c chi phí NVL trực tiếp

Cộng chuyển sang trang sau

10
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

154

448,944,015


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác liên quan đến từng cơng trình cũng được
tập hợp và phản ánh tương tự như trên.
2.2.2. Kế tốn chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp
Chứng từ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: Do đặc thù ngành xây lắp nên
chi phí nhân cơng thường bao gồm cả chi phí cho lao động trong danh sách và lao
động th ngồi và khoản chi phí này khơng bao gồm các khoản trích theo lương
như BHXH, BHYT, KHCĐ …vì thế chứng từ kế tốn liên quan đến chi phí nhân
cơng bao gồm: hợp đồng lao động, bảng chấm cơng, phiếu xác nhận khối lưọng
cơng việc hồn thành, bảng thanh tốn lương…
Tập hợp chứng từ kế tốn chi phí nhân cơng liên quan đên 3 cơng trình nêu trên
em xin trích dưới đây
Hàng ngày, nhân viên kinh tế của từng đội lập bảng chấm công theo dõi thời
gian làm việc của cán bộ công nhân viên trong đội của mình để làm cơ sở tinh
lương cho từng người vào cuối tháng. Mẫu bảng chấm công được lập theo quy định
của Bộ tài chính, sau đây em xin trích một bảng chấm công của tổ lao động thuộc
đội Xây lắp 1 tham gia vào cơng thình Hồ điều hịa n Sở (bảng chấm công tháng

01 năm 2007) (biểu 2.8).
Kết thúc tháng sản xuất, cán bộ kỹ thuật phụ trách thi công của đội, nhân viên
kinh tế đội và đội trưởng tiến hành nghiệm thu, ghi khối lượng công việc đã hồn
thành vào “Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành” (biểu 2.9) để làm cơ sở tính
lương cho cán bộ cơng nhân viên trong đội. Nhân viên kinh tế đội chuyển tồn bộ
tài liệu chứng từ gốc về phịng kế tốn trung tâm của Công ty. Sau khi nhận hợp
đồng làm khốn, bảng chấm cơng và phiếu xác nhận cơng việc hồn thành, kế tốn
tiền lương tiến hành tính lương và tổng hợp tiền lương cho cán bộ công nhân viên
trực tiếp làm việc thực hiện xây dựng từng cơng trình.
Khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp cũng góp phần khơng nhỏ tạo nên giá
thành của cơng trình xây lắp. Chi phí nhân cơng trực tiếp tại các đơn vị xây lắp nói
chung là có nhiều đặc điểm khác với chi phí nhân cơng tại các doanh nghiệp sản
xuất cơng nghiệp. Chi phí nhân cơng của Cơng ty chi bao gồm tiền lương phải trả

11
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

cho công nhân trực tiếp sản xuất (kể cả công nhân trong danh sách và nhân cơng
ngồi danh sách quản lý của Cơng ty).
Trong Cơng ty, hiện nay cán bộ công nhân viên của Công ty mới chỉ khoảng
223 người. Công ty đang đẩy mạnh mở rộng hoạt động của mình trên địa bàn cả
nước đặc biệt là khu vực phía nam,vì thế Cơng ty hiện nay đang tham gia thi công
rất nhiều các công trình và hạng mục cơng trình, để đảm bảo kịp thời tiến độ thi
cơng các cơng trình và nhiều khi cũng giảm được chi phí (vì giá nhân cơng th
ngồi hiện nay cịn thấp) Cơng ty thường kết hợp th nhân cơng ở ngồi. Chi phí

nhân cơng th ngồi cũng được theo dõi và hạch tốn như đối với cơng nhân thuộc
danh sách quản lý của Cơng ty.
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất tại Cơng ty được giao cho kế tốn
tiền lương và cơng nợ phải trả. Hàng tháng, nhân viên kinh tế đội gửi bảng chấm
cơng, các hợp đồng giao khốn cơng việc, phiếu xác nhận khối lượng cơng việc
hồn thành….., bộ phận kế tốn tiền lương tiến hành tính lương cho từng tháng của
cơng nhân trực tiếp sản xuất mỗi đội liên quan đến từng cơng trình, lập bảng tính
lương và bảng tổng hợp tiền lương từng tháng liên quan dến từng cơng trình. Sau
đó gửi các bảng tính lương cho thủ quỹ để tiến hành trả lương cho từng đội. Sau
đây em xin trích số liệu tiền lương tính cho tổ lao động đội xây lắp 1 tham gia cơng
trình Hồ điều hịa Yên Sở trong tháng 1 năm 2007.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 622 (Cơng trình Hồ diều hịa n Sở)
Có TK 334

:10.560.000
:10.560.000

Căn cứ vào các khoản chứng từ tiền lương liên quan, kế toán tiến hành phản ánh
số liệu vào sổ chi tiết các tài khoản và sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và theo
dòng ngang của sổ (Trích trang 7 sổ nhật ký chung, dịng 13)

12
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007


Biểu 2.8
BẢNG CHẤM CƠNG
Cơng trình : Hồ điều hòa Yên Sở
Tháng 01 năm 2007
Bộ phận: Tổ lao động - Đội Xây lắp 1
ST
T

Họ và tên

Ngày trong tháng

HS
lương

1

2

….

31

Cơng khốn

1

Lê Văn Hưng

2,34


x

x

….

x

hưởng lương
31

2

Đinh Mạnh Hùng

1,96

x

x

…..

0

28

3






….

4

Tơ Văn Vũ

1,67

x

x

….

x

30

5

Đỗ thị Huệ



x


x

….

x

28.5





….

Quy ra công
Công nghỉ
Công nghỉ hưởng
hưởng lương

BHXH
31
31

….
31

….

Cộng


352

186
Ngày 31 tháng 1 năm 2007

Người chấm công
(Ký, họ và tên )

13
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ và tên )

Người duyệt
(Ký, họ và tên )

Ghi
chú


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Biểu 2.9
PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HỒN THÀNH
Tháng 01 năm 2007
Cơng trình : Hồ điều hòa Yên Sở
Tổ: Lao động

Phân xưởng : Đội xây lắp 1
Đơn vị tính: vnđ
STT

Tên SP

1
2
3
4
5

ĐVT

Xây tường tầng 2
Trát tường tầng 1
Đỏ bê tơng
Lát nền


M2
M2
M2
M2
….

Khối

Đơn gía


lượng
73
196
100
276
….

33.000
10.000
6.400
3.900
……

Thành tiền

Ghi chú

2.190.000
1.960.000
640.000
1.076.000
……
10.560.000

Căn cứ vào bảng chấm cơng và phiếu xác nhận cơng việc hồn thành kế tốn
tiến hành tính đơn giá cho một cơng của cơng nhân viên làm việc ở từng cơng trình
theo khoản mục:
Tổng số tiền lương được thanh tốn
Đơn giá tiền cơng


=
Tổng số cơng

Tính lương của một người = Đơn giá một cơng x Số cơng
Dựa vào cơng thức trên, kế tốn tiến hành tính lương cho cơng nhân tổ lao động Xây
lắp 1:
10.560.000
Đơn giá tiền công

=
352
=

30.000 (đồng)

Từ đơn giá tiền công kế tốn tiến hành tính ra tiền lương của một người trong
một tháng.
Ví dụ: Tiền lương của Tơ Văn Vũ trong tháng 1 là:

14
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Tiền lương của công nhân Tơ Văn Vũ = 30.000 x 30 = 900.000
Sau đó kế toán tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình theo mẫu dưới đây (số liệu trích của tổ lao động tham gia cơng

trình Hồ điều hịa n Sở)
Biểu 2.10
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2007
Chuyển cho thủ quỹ thanh toán lương từ ngày 1/1 đến ngày 31/1
STT
1
2
3
4
5

Họ và tên
Lê Văn Hưng
Đinh Mạnh Hùng
……
Tơ Văn Vũ
Đỗ Thị Huệ
Cộng

Tổng thanh
tốn
1.150.000
1.060.000
…..
900.000
750.000

Tạm ứng
kỳ 1

…..

10.560.000

Thanh tốn
kỳ 2
1.150.000
1.060.000

900.000
750.000

Ký nhận

10.560.000

Số tiền bằng chữ: Mười triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Kế tốn
(Ký, họ tên )

Thủ quỹ

Kế tốn trưởng

(Ký, họ tên )

(Ký, họ tên )

15
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên )


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Biểu 2.11
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 01 năm 2007
(Bảng phân bổ số 01)
Đơn vị tính: vnđ
Ghi Có

TK 334-Phải trả cơng nhân viên

TK
Lương
chính
Ghi Nợ TK
622

Phụ
cấp

Các
khoản


Cộng có TK

TK 338-Phải trả phải nộp khác
Cộng có

Tơng cộng

334

8.950.000
5.673.000
6.786.000

6.786.000

3.211.350

428.180

4.067.710

10.853.710

214.090

1.284.540

1.280.540

4.281.800


642.270

5.352.250

26.751.250

TK 338

5.673.000

726

3384

8.950.000

623

3383

1.070.450

khác

3382

428.180

334

Cộng

21.904.000

16
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

21.904.000

428.180


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Căn cứ vào các chứng từ và chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào các cơng trình, bộ phận kế tốn tiền lương mở sổ chi tiết và
phản ánh các số liệu vào sổ sách theo từng cơng trình. Sau đây em xin trích số liệu từ sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp liên quan
đến cơng trình Hồ điều hịa yên Sở (xem biểu 2.13)
Biểu 2.13

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 622
Tên tài khoản: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tên cơng trình: Hồ điều hịa n Sở

17
Nguyễn Thị Lan Anh – K36



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chứng từ

Ngày
tháng

Số
hiệu

Ghi Nợ TK 622
Chia ra

TK

Ngày

ghi sổ

2007

Diễn giải

tháng

đối

Tổng số tiền
334


ứng

1413

Ghi chú
……

Số dư đầu kỳ
2/02

31/01

Tính lương tháng 1 cho

334

10.650.000

10.650.000

….

….



….

91.090.090


78.643.500

12.446.500

cnttsx của tổ lao động
…..

….

….

….
Cộng phát sinh

….

Ghi có TK
Số dư cuối kỳ
Biểu 2.14
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007
Đơn vị tính: vnđ

18
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

…..


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu

2007
Đã ghi

tháng

ứng

Số phát s

STT

sổ cái

Diễn giải

TK đối

dịng

Nợ


Số trang trước chuyển sang
2/02

…..

….
….

28/02
….

Tính lương cho cnttsx của tổ lao

622

động XL 1 - YSở
2/03

31/01

334

Lương tháng 2 cntt sx-YSỏ

….

334
….

10.560.000


622

….

….
Cộng chuyển sang trang sau

13

12.360.000
….

….
2.353.583.600

Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
sổ cái tài khoản 622 (Số liệu trích từ trang 5 sổ cái tài khoản 622 năm 2007).
Các hóa đơn chứng từ của các cơng trình khác cũng được tập hợp và phản ánh
vào sổ sách kế toán theo cách tương tự như đối với cơng trình Hồ điều hòa Yên Sở .
Cuối quý, Căn cứ vào các chứng từ tiền lương liên quan đến các cơng trình cần
tập hợp chi phí kế tốn tiến hành lập bảng tổng hợp tiền lương theo từng cơng trình.
Biểu 2.15
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
Q 1 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Ghi nợ TK

Cơng trình


622
Hồ điều hịa

Nhà chung cư

Cải tạo NM

Yên Sở

A1

Tổng cộng

sữa Nestle

Ghi có TK
334

78.643.500

56.849.600

141

12.446.590

52.484.968

19
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


18.186.801

153.679.901
64.931.558


2.


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tổng cộng

91.090.090

109.334.568

2007

18.186.801

218.611.459

Bảng tổng hợp chi phí nhân cơng này là căn cứ để kế tốn tiến hành chuyển chi
phí nhân cơng trực tiếp nhằm tính giá thành cho các cơng trình (Xem mục 2 - tổng
hợp chi phí xây lắp).

20
Nguyễn Thị Lan Anh – K36



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Biểu 2.16
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên tài khoản: Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất - Số hiệu : 622
Ngày
tháng

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng

Sổ nhật ký chung
Diễn giải

Trang

Dòng

Số phát sinh

TK đối
ứng


Nợ



Số trang trước chuyển sang
….

….

….

31/01

2/02

….

….

Lương cntt sx , tổ lao động, đội xây 7

….

….

13

334

….


….
28/02

….
Lương tháng 2 cntt sx-YSỏ

31/03
31/03

K/c cp ncttsx- YSở
K/c cp ncttsx-nhà máy sữa Nestle
Cộng chuyển trang sau

21
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

….

10.560.000

lắp 1 - YSở
….

….

….

….


….
334
154
154

….
12.360.000

….
109.334.568
18.186.801


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

2.2.3. Kế toán sử dung máy thi cơng
Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm: tồn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp liên
quan đến q trình vận hành máy tại cơng trình khơng bao gồm các khoản trích liên
quan dến nhân cơng trực tiếp vận hành máy thi cơng.
Chi phí sử dụng máy thi cơng là một trong những khoản mục chi phí quan trọng
góp phần hình thành nên giá trị cơng trình xây lắp.
Chứng từ kế tốn chi phí sử dụng máy thi công: Hơp đồng thuê máy, bảng
chấm công, bảng thanh toán tiền lương của nhân viên vận hành máy, bảng phân bổ
liên quan đến chi phí sử dụng máy thi cơng, các hóa dơn mua ngun vật liệu phục
vụ máy, hóa đơn mua các dịch vụ điện nước phục vụ máy….
Do các mẫu hóa đơn chứng từ về nguyên vật liệu, về dịch vụ điện nước, Chứng
từ tiền lương của công nhân viên lái máy cũng tương tự như đã trình bầy ở trên nên ở
phần kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng em xin trích mẫu chứng từ về hợp đồng

th máy phục vụ Cơng trình Hồ điều hịa n Sở.
Máy thi cơng là các loại máy trực tiếp phục vụ cho công việc xây dựng và lắp
đặt các cơng trình như: máy đào đất, xúc đất, máy san nền, máy trộn bê tông. Công ty
đã rất chú trọng trang thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động của Cơng ty. Trong
Cơng ty hiện có khoảng hơn 20 máy thi cơng được chia thành các nhóm như sau:
Nhóm thi cơng nền móng, nhóm thiết bị nâng hạ, nhóm thiết bị thi cơng đường,
nhóm thiết bị vận chuyển ngang, các thiết bị phục vụ công tác bê tơng, nhóm dụng cụ
đo kiểm. Các máy thi cơng này được Cơng ty phân cho các đội, xí nghiệp Cơng ty
quản lý. Khi thi cơng cơng trình nào Cơng ty có lệnh điều động máy móc ở các đội,
xí nghiệp đến phục vụ cơng trình đó. Trong trường hợp các máy đều đang thi cơng ở
các cơng trình khác khơng đến kịp Cơng ty có tiến hành th máy móc thiết bị bên
ngồi. Hoặc khi máy móc của Cơng ty đang khơng bận phục vụ cơng trình nào của
Cơng ty mà đơn vị khác có nhu cầu th Cơng ty cũng tiến hành cho thuê máy….
Máy thi công của Công ty được quản lý bởi các đội trực thuộc Công ty tại các
đội này khơng có tổ chức hạch tốn riêng. Vì vậy các chi phí sử dụng máy thi công
được Công ty tập hợp vào TK 623 theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt mua nguyên liệu phục vụ cho máy cần trục tháp

22
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

đang thi cơng cơng trình Hồ điều hịa n Sở ngày 11/01/2007 kế tốn tiến hành
phản ánh vào sổ chi tiết các khoản liên quan và sổ nhật ký Chung theo dòng ngang
của sổ theo định khoản:
Nợ TK 623(6232):


400.000

Nợ TK 133(1331):

20.000

Có TK 111:

420.000

Nghiệp vụ này được phản ánh vào trang 3 dòng 7 của sổ nhật ký Chung
Chi phí điện nước mua ngồi phục vụ cho hoạt động của máy được tập hợp
trong tháng 1 năm 2007 là: 1.535.000 đồng, Công ty trả bằng tiền mặt, kế tốn định
khoản:
Nợ TK 623(6238):1.535.000
Nợ TK 133(1331):153.500
Có TK 1111.668.500
Tiền lương nhân công vận hành máy phục vụ thi công các cơng trình của đội xây
lắp 1 trong tháng 1 tập hợp như sau:
Nợ TK 623(6231):6.780.000
Có TK 334: 6.780.000
Tiến hành trích khấu hao máy thi cơng phục vụ cơng trình:
Các máy móc tham gia phục vụ cơng trình hàng tháng đều phải tiến hành trích
khấu hao, chi phí khấu hao máy móc tập hợp vào TK 6234. Sau đây em xin trích số
liệu chi phí khấu hao máy thi cơng phục vụ cho các cơng trình trong tháng 3 năm
2007 (Số liệu trích trên sổ theo dõi khấu hao TSCĐ) của Cơng ty.
Nợ Tk 623(6234):1.987.000
Có TK 214: 1.987.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở trên cũng được phản ánh vào sổ kế toán chi

tiết tài khoản 623 đồng thời phản ánh vào sổ nhật ký chung theo cách tương tự. Sau
đó từ sổ nhật ký Chung lấy căn cứ để ghi vào sổ cái tài khoản theo cách trên.
-Trong q trình thi cơng 3 cơng trình: Hồ điều hịa n Sở, nhà chung cư A1,
và cơng trình cải tạo nhà máy sữa Nestle, đồng thời Công ty cũng thi cơng nhiều cơng
trình khác. Vì thế khơng phải lúc nào máy cũng sãn sàng phục vụ, để đảm bảo kịp

23
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

thời tiến độ cơng trình Cơng ty phải tiến hành th máy, sau đó đơn vị thuê sẽ có lệnh
điều động máy đến kịp thời và khi máy đi vào hoạt động phục vụ cho cơng trình thì
có người ghi nhật trình sử dụng máy. Hết hạn hợp đồng 2 bên căn cứ vào các điều
khoản của hợp đồng với nhật trình sử dụng máy để tiến hành thanh lý hợp đồng và là
cơ sở xác định chi phí thuê máy.
Sau đây em xin trích đưa trường hợp thuê máy thi công phục vụ thi cơng các
cơng trình trong tháng 3 năm 2007. Tổng hợp các hóa đơn chứng từ kế tốn liên quan
đến việc thuê máy kế toán tiến hành định khoản đồng thời phản ánh vào sổ Nhật ký
Chung và sổ cái tài khoản 623
Nợ TK 623(6237): 10.500.000
Nợ Tk 133(1331): 1.050.000
Có Tk 112: 11.550.000
Cuối kỳ kế tốn tiến hành tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng phục vụ các
cơng trình để tiến hành phân bổ cho từng cơng trình.
Tại Cơng ty hiện nay đang phân bổ chi phí máy thi cơng theo giờ máy phục vụ.
Chi phí sử dụng máy thi công tổng hợp được trong quý 1 năm 2007 là 187.381.352

đồng. Tổng số giờ máy phục vụ là 1.500 giờ máy. Trong đó phục vụ cơng trình Hồ
điều hịa n Sở là 521 giờ máy, phục vụ cơng trình nhà chung cư A1 là 798 giờ và
phục vụ cơng trình cải tạo nhà máy sữa Nestle là 181 giờ máy.
Việc phân bổ chi phí sử dụng may thi cơng cải tạo cơng trình được thực hiện
theo cơng thức sau:
CP MTC phân
bổ cho cơng
trình i

Tổng CP sử dụng MTC

Số giờ

=

x máy phục
Tổng số giờ máy phục vụ các CT

Vận dụng vào cơng trình ta có:
Chi phí MTC phân
bổ cho cơng trình Hồ
điều hịa n Sở

187.381.352
=

x 521
1.500

= 65.083.755 đồng

Tương tự ta có:

24
Nguyễn Thị Lan Anh – K36

vụ CT i


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2007

Số chi phí máy thi cơng phân bổ cho cơng trình nhà chung cư A1 là: 99.686.826
đồng
Số chi phí máy thi cơng phân bổ cho cơng trình cải tạo nhà máy sữa Nestle là:
22.610.671 đồng
Tổng chi phí sử dụng máy thi cơng của Cơng trình được thể hiện ở biểu 2.20
Tổng Công ty xây dựng Hà Nội

Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Cơng ty CP XD số 2 – Vinaconex

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT BỊ
Bên cho thuê máy ( bên A ) Công ty CP xây dựng 2 – Vinaconex.
Địa chỉ: Số 52 Lạc Long Quân – Hà Nội.
Bên thuê máy (bên B): Công ty CP Đầu tư – Xây dựng & Thương mại An Phát
Địa chỉ: Số 7/47 Nguyên Hồng – HN

Hai bên cùng thỏa thuận thuê thiết bị với các khoản cụ thể như sau:
Điều 1: Loại máy, công việc, thời gian.
Bên A đồng ý cho bên B thuê:

- 01 Máy Lu rung BOXER 111
- 01 Máy cần trục bánh tháp nhãn hiệu C5012
Thời gian thuê bắt đầu từ ngày: Từ ngày 11/01/2007 đến hết ngày 14/01/2007
Điều 2: Giá cả, phương thức thanh toán.
- Đơn giá thuê: 115.000đ/h
- Máy cần trục bánh tháp: 125.000đ/h
- Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng chuyển khoản khi hợp đồng kết thúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2007
Đại diện bên A

Đại diện bên B

(Ký, họ tên )

(Ký, họ tên )

Sau khi ký hợp đồng cho thuê máy, bên cho thuê phát lệnh điều động máy. Máy

25
Nguyễn Thị Lan Anh – K36


×