Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH NN MTV lâm nghiệp nam hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 97 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
-----oOo-----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
LÂM NGHIỆP NAM HÒA

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Hương Loan
Lớp: K45 KTDN
Niên khóa: 2011 - 2015

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Hoàng



Huế, tháng 5 năm 2015


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành tốt khóa luận này, đó không chỉ là sự nỗ lực của bản thân
mà còn là sự giúp đỡ chân thành, tận tình và đầy nhiệt huyết của các cá nhân và
tổ chức, em thành thật rất biết ơn về những điều quý giá này.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy, Cô
trong khoa Kế toán-Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh tế Huế đã tận tình
truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp

tế
H
uế

thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin gửi lời cảm ơn đặt biệt đến thầy giáo ThS. Nguyễn Hoàng đã

ại
họ
cK
in
h

tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty
TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa cũng như các cô chú, anh
chị phòng Kế Toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình em thực tập

tại Công ty.

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công

Đ

trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong
Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hương Loan


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3

tế
H
uế

7. Tính mới của đề tài .................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .....................................4

ại
họ
cK
in
h

1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất ..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..........................................................................4
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................................4
1.1.2.1. Phân loại theo quan hệ ứng xử ..............................................................4
1.1.2.2. Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu ...............................................5
1.1.2.3. Phân loại theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí) .........................6

Đ

1.1.2.4. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động..........................................7
1.1.2.5. Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí ............................................7
1.1.2.6. Phân loại theo mục đích ra quyết định ..................................................7
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm ........................................................................8
1.2.1. Khái niệm về giá thành ...............................................................................8
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ......................................................................8
1.2.2.1. Phân loại theo thời điểm xác định giá thành ........................................8
1.2.2.2. Phân loại theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành ............................8
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................9
1.4. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...............................................9


1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................9

1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................................................10
1.4.2.1. Khái niệm ............................................................................................10
1.4.2.2. Phân loại ..............................................................................................10
1.4.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..........................................11
1.4.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................11
1.4.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp .................................................................12
1.4.3.3. Chi phí sản xuất chung ........................................................................14
1.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................16

tế
H
uế

1.4.5. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm ........................17
1.4.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .....................................17
1.4.6.1. Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính .......................................17
1.4.6.2. Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................18

ại
họ
cK
in
h

1.4.6.3. Đánh giá theo sản lượng hoàn thành tương đương .............................19
1.4.6.4. Đánh giá theo chi phí định mức ..........................................................20
1.5. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................20
1.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ............................................................20
1.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .......................................................21
1.5.2.1. Phương pháp giản đơn.........................................................................21

1.5.2.2. Phương pháp hệ số ..............................................................................21

Đ

1.5.2.3. Phương pháp tỉ lệ.................................................................................22
1.5.2.4. Phương pháp phân bước ......................................................................23
1.5.2.5. Phương pháp đơn đặt hàng ..................................................................25
1.5.2.6. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ .........................................25
1.6. Hình thức tổ chức sổ kế toán ..............................................................................26
1.6.1. Khái niệm ...................................................................................................26
1.6.2. Các hình thức tổ chức sổ kế toán ...............................................................26
1.6.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ...................27
1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .........27


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN MTV LÂM
NGHIỆP NAM HÒA ...................................................................................................29
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa ......................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .............................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .........................................................30
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................30
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................31

tế
H
uế

2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .........................................................32

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................32
2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế toán ........................................................................33
2.1.5. Tình hình các nguồn lực chủ yếu của Công ty qua 3 năm 2012-2014 .......34

ại
họ
cK
in
h

2.1.5.1. Tình hình lao động...............................................................................34
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................35
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh ................................................38
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa ....................................................41
2.2.1. Đặc điểm, quy trình khai thác sản phẩm Gỗ Tròn .....................................41
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm Gỗ Tròn...............................................................41

Đ

2.2.1.2. Quy trình khai thác sản phẩm Gỗ Tròn ...............................................41
2.2.2. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty .......................................41
2.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................41
2.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................................................42
2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................42
2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................49
2.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ...........................................................61
2.2.5. Tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................66
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..........................................................67
2.2.7. Giá thành sản phẩm....................................................................................68



2.2.7.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .....................................................68
2.2.7.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................68
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH NN MTV LÂM NGHIỆP NAM HÒA ....................................................70
3.1. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty ..........................................................70
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán ...........................................................70
3.1.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................70
3.1.1.2. Nhược điểm .........................................................................................71

tế
H
uế

3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán CPSX và tính GTSP ....................................71
3.1.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................71
3.1.2.2. Nhược điểm .........................................................................................72
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính GTSP ..................74

ại
họ
cK
in
h

3.2.1. Đối với công tác kế toán tại Công ty ..........................................................74
3.2.2. Đối với công tác kế toán CPSX và tính GTSP của Công ty ......................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................79

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 81

Đ

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CPSX

: Chi phí sản xuất


GTSP

: Giá thành sản phẩm

HSL

: Hệ số lương

HTK

: Hàng tồn kho

HTK

: Hàng tồn kho

KKĐK

: Kiểm kê định kỳ

KKTX

: Kê khai thường xuyên

NCTT
NVLTT
QLBVR
SP

: Kinh phí công đoàn


: Nhân công trực tiếp

: Nguyên vật liệu trực tiếp
: Quản lý bảo vệ rừng

: Sản phẩm

SXC

Đ

SXKD
TK

ại
họ
cK
in
h

KPCĐ

tế
H
uế

BH&CCDV

: Sản xuất chung


: Sản xuất kinh doanh
: Tài khoản

TNHH NN MTV

: Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên

TSCĐ

: Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Lâm nghiệp Nam Hòa (2012-2014). .............................................................................35
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 – 2014). ......36
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2012 - 2014). .39
Bảng 2.4: Bảng phân bổ tiền lương người lao động......................................................57
Bảng 2.5. Bảng phân bổ BHXH, BHYT, BHTN vào chi phí .................................... 60
Bảng 2.6: Bảng thuế suất tài nguyên áp dụng đối với từng nhóm gỗ. ..........................66

tế
H
uế

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.....................................................................66

Đ


ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.8: Bảng tính giá thành sản phẩm Gỗ Tròn Năm 2014 ......................................69


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................12
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................13
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................15
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX .....................16
Sơ đồ 1.5: Quy trình tính giá thành phân bước theo phương án không tính giá thành
bán thành phẩm. .............................................................................................................24
Sơ đồ 1.6: Quy trình tính giá thành phân bước theo phương án có tính giá thành bán

tế
H
uế

thành phẩm. ...................................................................................................................24
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. ........28
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ........................................................31
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty. .......................................................................32

ại
họ
cK

in
h

Sơ đồ 2.3: Quy trình khai thác sản phẩm Gỗ Tròn. .......................................................41
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán chi phí NVLTT. ..............................................................43
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán chi phí NCTT (hàng tháng). ............................................51
Sơ đồ 2.6: Quy trình kế toán chi phí NCTT (cuối năm)................................................51

Đ

Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán chi phí SXC. ....................................................................62


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, công dụng của chi phí.
Tính giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao
động vật hoá trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng
theo từng đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại sản phẩm.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời

tế
H
uế


là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh. Trong công tác quản lý kinh
doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thường xuyên nắm được tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh,

ại
họ
cK
in
h

phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để
xây dựng giá bán hợp lý. Để thực hiện được mục tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm thì đơn vị kinh doanh phải sử dụng vào sản xuất nhiều
biện pháp khác nhau. Một trong những biện pháp quan trọng và không thể thiếu được,
phải kể đến biện pháp quản lý công cụ kế toán. Bởi vậy phải tính đúng, tính đủ chi phí
sản xuất vào giá thành mới đảm bảo phát huy công dụng của công tác kế toán trong
quản lý sản xuất.

Đ

Hiện nay, cùng với các ngành khác trong xã hội, ngành Lâm nghiệp đang thay
đổi nhanh chóng và có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển chung của nền kinh
tế. Ngành Lâm nghiệp hiện đang trong quá trình tái cơ cấu thể chế với mục đích tăng
sức mạnh, tính hiệu quả và toàn diện. Để đạt được mục đích này thì tiết kiệm chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một biện pháp quan trọng giúp doanh nghiệp đứng
vững và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác,
Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa đã không ngừng đổi mới hoàn thiện
để đứng vững và tồn tại trên thị trường. Đặc biệt là công tác kế toán nói chung và kế
toán sản xuất tính giá thành nói riêng ngày càng được coi trọng. Chính vì tầm quan

trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp và
SVTH: Lê Thị Hương Loan

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

sự mong muốn được tìm hiểu cách tổ chức cũng như các phương pháp tính giá thành
thực tế ở doanh nghiệp nên em chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa” làm đề
tài báo cáo thực tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu nhằm làm rõ một số mục tiêu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.

tế
H
uế

- Phân tích, đánh giá đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp
Nam Hòa. Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành


ại
họ
cK
in
h

sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.
4. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.
- Về thời gian: Phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2012, 2013 và 2014; tập hợp CPSX và tính
GTSP dựa trên số liệu năm 2014.

Đ

- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm Gỗ Tròn tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng các phương
pháp sau:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, tạp chí, khóa luận, Internet,....
nhằm bổ sung, tổng hợp lại kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định hướng cho
đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn, và thu thập tài liệu: Trong suốt quá trình
thực tập tại công ty, phương pháp này được sử dụng để thu thập sổ sách, chứng từ, báo
cáo và tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
SVTH: Lê Thị Hương Loan


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

 Phương pháp tổng hợp, phân tích: Phương pháp này được sử dụng để xử lý,
tổng hợp, phân tích các thông tin hữu ích từ các tài liệu thu thập được có liên quan đến
đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá và tìm ra một số biên pháp góp phần hoàn thiện hơn
công tác kế toán chi phí, kiểm soát chi phí và giá thành tại công ty.
 Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng để xử lý các chứng từ
liên quan trong đề tài để hạch toán vào các tài khoản, định khoản và ghi nhận vào các
sổ sách tương ứng khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phương pháp này được sử dụng
xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài.
6. Kết cấu của đề tài

tế
H
uế

Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

ại
họ
cK

in
h

phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp Nam Hòa.
7. Tính mới của đề tài

Khi thực hiện đề tài này, tôi đã tham khảo một số bài khóa luận của các anh chị
khóa trước trên thư viện trường. Nhìn chung, những nghiên cứu trước đều hoàn thành
tốt, trình bày đủ, đúng nội dung nhưng tôi cũng xin thêm một số điểm mới sau trong

Đ

bài khóa luận của mình:

- Ưu, nhược điểm của các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang, phương
pháp tính giá thành sản phẩm.
- Tập hợp CPSX và tính GTSP Gỗ Tròn.

SVTH: Lê Thị Hương Loan

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Theo TS. Đoàn Ngọc Quế (2013, trang 24):
“Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí, như NVL,
TSCĐ, sức lao động... Biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí phát sinh nói trên gọi là chi

tế
H
uế

phí, như chi phí NVL, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nhân công...

Nếu tiếp cận theo học thuyết giá trị, chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD của
doanh nghiệp.”

ại
họ
cK
in
h

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

1.1.2.1. Phân loại theo quan hệ ứng xử

Theo TS. Đoàn Ngọc Quế (2013, trang 31-36), chi phí được chia thành 3 loại là

biến phí, định phí, và chi phí hỗn hợp.
a. Biến phí (chi phí khả biến)

Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong
phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị hoạt động thì không đổi.

Đ

Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh.
Biến phí được chia thành 2 loại:
- Biến phí tỉ lệ (Biến phí thực thụ) là những chi phí có sự biến động cùng tỉ lệ với
mức độ hoạt động SXKD.
- Biến phí cấp bậc là những loại chi phí không biến động liên tục so với sự biến
động liên tục của mức độ hoạt động. Sự hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó
mới dẫn đến sự biến động về chi phí.
b. Định phí (Chi phí bất biến)
Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi hoặc rất ít thay đổi khi mức
độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp.
SVTH: Lê Thị Hương Loan

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Định phí có thể chia làm 2 loại sau:
- Định phí bắt buộc là những chi phí có liên quan đến máy móc thiệt bị, nhà
xưởng, cơ sở hạ tầng, quản lý... Những định phí này có hai đặc điểm:

+ Có bản chất lâu dài;
+ Không thể cắt giảm đến không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi
hoạt động sản xuất bị gián đoạn.
Thuộc loại định phí này thường bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương
nhân viên quản lý, chi phí thuê máy móc thiết bị hay nhà xưởng theo hợp đồng dài
hạn, ...

tế
H
uế

- Định phí tùy ý (Định phí không bắt buộc) là những chi phí có thể thay đổi trong
từng kỳ kế hoạch do nhà quản trị quyết định. Vì vậy, định phí này còn gọi là định phí
quản trị. Những định phí này có hai đặc điểm:
+ Có bản chất ngắn hạn;

ại
họ
cK
in
h

+ Trong những trường hợp cần thiết có thể cắt giảm chúng đi.

Thuộc loại này gồm chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, nghiên cứu...
c. Chi phí hỗn hợp

Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và
yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thiể hiện các
đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc

điểm của biến phí.

Đ

Theo cách phân loại này giúp ta trong công việc xác định phương án đầu tư, xác
định điểm hoà vốn cũng như việc tính toán phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và
định ra những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các
yếu tố sau:
- Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương.
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt
động SXKD.
SVTH: Lê Thị Hương Loan

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

- Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dùng vào hoạt động SXKD.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản dài hạn
dùng vào hoạt động SXKD.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho
hoạt động SXKD của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản,
giá thuê nhà cửa phương tiện...

- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanh nghiệp.
Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất, tỷ
trọng từng loại chi phí trong tổng số từ đó làm cơ sở cho việc kiểm tra tình hình thực hiện

tế
H
uế

dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư. Đồng thời phục vụ cho việc lập các cân đối
chung ( Lao động, vật tư, tiền vốn… ). Tuy nhiên cách phân loại này không biết được chi
phí sản xuất sản phẩm là bao nhiêu trong tổng chi phí của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Phân loại theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí)

ại
họ
cK
in
h

Theo TS. Phan Đức Dũng (2007, trang 35-36), khoản mục kinh tế chi phí được
chia thành: chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC.
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí NVLTT là chi phí không bao gồm chi phí gián tiếp hay nhiên liệu và
được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng chi phí. Chi phí NVLTT bao gồm toàn bộ
những khoản chi phí NVL chính, NVL phụ sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất

Đ

sản phẩm.


b. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT là chi phí gắn liền với việc sản xuất ra sản phẩm, được tính thẳng
vào sản phẩm bao gồm tiền lương công nhân trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất và
các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
c. Chi phí sản xuất chung
Chi phí SXC bao gồm các khoản chi phí sản xuất còn lại tại phân xưởng không
thuộc hai khoản mục trên.
Cách phân loại này phục vụ việc quản lí chi phí theo định mức, là cơ sở để kế
toán tập hợp CPSX và tính GTSP, là căn cứ để phân tích tình hình ra quyết định sản
xuất cho kì sau.
SVTH: Lê Thị Hương Loan

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.1.2.4. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành hai loại là chi phí sản
xuất và chi phí ngoài sản xuất.
a. Chi phí sản xuất
Là toàn bộ chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định. CPSX được chia thành 3 khoản mục: chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, chi phí SXC.
b. Chi phí ngoài sản xuất
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung


tế
H
uế

toàn doanh nghiệp. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai khoản mục chính là:
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương
nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao TSCĐ và những chi phí liên quan

ại
họ
cK
in
h

đến dự trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa...

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và
quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý chung.
Cách phân loại này nó phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trên tài khoản, xác định
giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.2.5. Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí
Theo TS. Nguyễn Khắc Hùng (2011, trang số 28), chi phí được chia thành hai loại:

Đ

- Chi phí trực tiếp là chi phí liên quan trực tiếp đến một sản phẩm, một hoạt động
hay một bộ phận.

- Chi phí gián tiếp là chi phí không liên quan trực tiếp đến một sản phẩm, một

hoạt động hay một bộ phận. Các chi phí này được phân bổ cho các đối tượng chịu chi
phí theo một tiêu thức nhất định.
Chi phí có thể là trực tiếp với bộ phận này nhưng lại là gián tiếp với bộ phận kia.
1.1.2.6. Phân loại theo mục đích ra quyết định
Theo TS. Nguyễn Khắc Hùng (2011, trang 29-30), chi phí phân loại theo mục
đích ra quyết đinh chia thành chi phí chênh lệch, chi phí chìm và chi phí cơ hội.
Chi phí chênh lệch là số chênh lệch trong tổng số chi phí giữa hai phương án.
SVTH: Lê Thị Hương Loan

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Chi phí chìm là những chi phí phát sinh, kết quả từ một quyết định trong quá
khứ, không thể thay đổi và xuất hiện trong mọi phương án với số tiền như nhau.
Chi phí cơ hội là lợi ích hy sinh của phương án này trở thành chi phí cơ hội cho
phương án kia.

1.2.Tổng quan về giá thành sản phẩm
1.2.1. Khái niệm về giá thành
Theo TS. Huỳnh Lợi (2009, trang số 56):
“GTSP là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định.
GTSP là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. GTSP thường

tế
H

uế

mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính
giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí.”.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

1.2.2.1. Phân loại theo thời điểm xác định giá thành

ại
họ
cK
in
h

Theo TS. Đoàn Ngọc Quế (2013, trang số 43-44), GTSP được chia thành ba loại:
- Giá thành kế hoạch là giá thành được tính trước khi bắt đầu SXKD cho tổng sản
phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức là giá thành được tính trước khi bắt đầu SXKD cho một
đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau như sau:

Đ

Giá thành kế
hoạch

= Giá thành định mức

+


Tổng sản phẩm
theo kế hoạch

Giá thành định mức theo sản lượng thực tế là chỉ tiêu quan trọng để các nhà quản
trị làm căn cứ để phân tích, kiểm soát chi phí và ra quyết định.
- Giá thành thực tế là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo
sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả SXKD thực tế đạt được.
1.2.2.2. Phân loại theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành
GTSP được chia thành hai loại là giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
- Giá thành sản xuất là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng công
việc, sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản xuất gồm ba khoản mục chi phí: chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC.
SVTH: Lê Thị Hương Loan

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

- Giá thành toàn bộ là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản
phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
Giá thành toàn bộ còn gọi là giá thành đầy đủ và được tính như sau:
Giá thành toàn bộ

=

Giá thành sản xuất


+

Chi phí ngoài sản xuất

1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX và GTSP là hai khái niệm riêng biệt nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Chúng giống nhau về chất vì đều là hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên xét về
mặt lượng thì CPSX và GTSP lại không giống nhau vì:

tế
H
uế

- CPSX luôn gắn với một thời kì nhất định còn GTSP gắn liền với một loại sản
phẩm, công việc nhất định.

- CPSX chỉ bao gồm chi phí phát sinh kì này, còn GTSP chứa đựng cả một phần
của chi phí kỳ trước (CPSX dở dang đầu kì).

Tổng giá
thành sản
phẩm

ại
họ
cK
in
h


CPSX và GTSP liên hệ với nhau qua công thức:
CPSX dở

=

dang đầu
kỳ

CPSX phát

+

sinh trong
kỳ

Điều chỉnh

CPSX dở
-

dang cuối
kỳ

-

giảm giá
thành

1.4. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất


Đ

Theo TS. Huỳnh Lợi (2009, trang 59):

“Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp CPSX. Thực
chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi chi phí phát sinh (phân
xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất...) và nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B...).
Xác định được đối tượng tập hợp CPSX thường dựa vào những căn cứ như địa
bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ sản phẩm, loại
hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế
toán. Các đối tượng hạch toán CPSX có thể được xác định là: từng phân xưởng, bộ
phận, từng sản phẩm,...”

SVTH: Lê Thị Hương Loan

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.4.2.1. Khái niệm
Theo TS. Huỳnh Lợi (2009, trang số 60):
“Phương pháp tập hợp CPSX là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí.
Tập hợp CPSX là giai đoạn đầu của quy trình kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế.”

1.4.2.2. Phân loại
Theo TS. Phan Đức Dũng (2007, trang 152), phương pháp tập hợp CPSX gồm

tế
H
uế

những phương pháp sau:
a. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp

Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.

ại
họ
cK
in
h

b. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí

Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các CPSX phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã được xác định mà không thể tập hợp trực tiếp các
chi phí này cho từng đối tượng. Tùy thuộc vào từng đối tượng mà chúng ta lựa chọn
tiêu thức phân bổ chi phí SXC cho phù hợp. Các tiêu thức thường được sử dụng trong
thực tế gồm: chi phí NCTT, thời gian lao động trực tiếp; chi phí NVLTT hoặc chi phí
NVL chính; phân bổ theo giờ máy chạy.

Đ


Chi phí được phân bổ trong trường hợp một phân xưởng sản xuất hai hay nhiều
loại sản phẩm.

Công thức phân bổ chi phí:
Hệ số phân bổ chi

=

phí sản xuất

Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh
Tổng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất

Mức phân bổ cho từng đối tượng:
Mức phân bổ chi phí
cho đối tượng i

SVTH: Lê Thị Hương Loan

=

Hệ số phân bổ
chi phí

x

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.4.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.4.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật
liệu sử dụng trực tiếp trong quá trình chế tạo sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí
NVL phụ, nhiên liệu,...
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản 621 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong hoạt động sản xuất với nội dung kinh tế và kết

tế
H
uế

cấu như sau:
Bên Nợ:

Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
Bên Có:

ại
họ
cK

in
h

sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.

- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632;

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.

Đ

Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 621 được mở theo từng đối
tượng tập hợp chi phí.
c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
d. Phương pháp hạch toán
Kế toán thực hiện ghi chép, tập hợp chi phí NVLTT vào bên Nợ Tài khoản 621
theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
SVTH: Lê Thị Hương Loan

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển
chi phí nguyên liệu, vật liệu vào Tài khoản 154.
Phần chi phí nguyên vật liệu vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm mà
kết chuyển vào Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”.
Các nghiệp vụ có thể tổng hợp trên sơ đồ hạch toán sau: (trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 621
TK 152

TK 154
Xuất kho NVL

Kết chuyển chi phí
NVLTT

TK 111, 112, 331...
Mua NVL đưa vào sản
xuất không qua kho

TK 152

Vật liệu thừa nhập kho

TK 632

ại

họ
cK
in
h

TK 133

tế
H
uế

dùng cho sản xuất

Chi phí vượt định mức

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.4.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp
a. Nội dung

Chi phí NCTT bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao

Đ

động trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất được tính vào chi phí sản xuất như: kinh
phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân
trực tiếp chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
Tài khoản 622 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi

phí NCTT của hoạt động sản xuất với nội dung kinh tế và kết cấu như sau:
Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương
theo quy định phát sinh trong kỳ.
SVTH: Lê Thị Hương Loan

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 622 được mở chi tiết theo từng
đối tượng tập hợp chi phí.
c. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công;
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Hợp đồng giao khoán;

tế
H
uế

- Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành;

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
d. Phương pháp hạch toán

ại
họ
cK
in
h

Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả cho nhân viên phân xưởng,
nhân viên quản lý, nhân viên của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.
Phần chi phí vượt mức tính vào tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”.
Các nghiệp vụ có thể tổng hợp trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 622

TK 334

TK 154

Kết chuyển chi phí

trực tiếp sản xuất

NCTT

Đ

Tiền lương nhân viên
TK 335


Lương nghỉ phép

Trích trước

phải trả nhân viên

lương nghỉ phép

TK 632
Chi phí NCTT vượt
định mức ( KKTX )

TK 338

TK 631

Các khoản trích theo lương

Chi phí NCTT vượt
định mức ( KKĐK)

Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
SVTH: Lê Thị Hương Loan

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


1.4.3.3. Chi phí sản xuất chung
a. Nội dung
Chi phí SXC là chi phí phát sinh cho việc phục vụ và quản lý sản xuất tại phân
xưởng, bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài 2 khoản mục chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp và chi phí NCTT.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”.
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài

ại
họ
cK
in
h

6278: Chi phí bằng tiền khác.

tế
H
uế

6272: Chi phí vật liệu

Tài khoản 627 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí SXC thực tế phát sinh trong sản xuất với nội dung kinh tế và kết cấu như sau:

Bên Nợ:

Các chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
Bên Có:

- Các khoản ghi giảm chi phí SXC;

Đ

- Chi phí SXC cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong
kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường;
- Kết chuyển chi phí SXC vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang”, hoặc bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo từng đối tượng
tập hợp chi phí như phân xưởng, quy trình,...
c. Chứng từ sử dụng
Để tập hợp chi phí SXC căn cứ vào các chứng từ sau:
- Bảng phân bổ tiền lương;
- Bảng phân bổ khấu hao;
SVTH: Lê Thị Hương Loan

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

- Bảng tính các khoản trích theo lương;
- Hóa đơn mua hàng;

- Phiếu xuất kho.
d. Phương pháp hạch toán
Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một
khoảng thời gian mà chi phí SXC của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một
cách tách biệt, thì chi phí SXC được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù
hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí SXC vào bên

tế
H
uế

Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” với doanh nghiệp sử dụng
phương pháp KKTX hoặc vào bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” với doanh
nghiệp sử dụng phương pháp KKĐK.

Các nghiệp vụ có thể tổng hợp trên sơ đồ hạch toán sau:

ại
họ
cK
in
h

TK 627
TK 334,338

Chi phí nhân viên nhà xưởng

TK 154


Kết chuyển CP SXC
( KKTX)

TK 152, 153, 142, 242

Chi phí vật liệu, dụng cụ
xuất dùng

TK 214

Đ

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 632
Chi phí SXC vượt
định mức
TK 111, 112, 138, 335
Các khoản giảm chi

TK 111, 112, 331, ...
Chi phí dịch vụ thuê ngoài

TK 631
Kết chuyển CP SXC

TK 142, 242, 335...

( KKĐK)


Trích trước hoặc phân bổ dần
chi phí sửa chữa lớn
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung

SVTH: Lê Thị Hương Loan

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tài khoản
sử dụng để tổng hợp CPSX làm cơ sở tính giá thành là tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”.
Tài khoản 154 dùng để tổng hợp CPSX phục vụ cho việc tính GTSP ở những
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, với nội dung và kết
cấu như sau:
Bên Nợ:
- Các chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC phát sinh trong kỳ liên quan
đển sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.

tế
H
uế

- Kết chuyển CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ (doanh nghiệp hạch toán hàng

tồn kho theo phương pháp KKĐK).
Bên Có:

- Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.

ại
họ
cK
in
h

- Giá trị nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá, gia công nhập lại kho.
- Giá thành thực tế các sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán.
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao nhập kho chờ tiêu thụ.
- Chi phí thực tế của khối lượng lao vụ, dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng.
- Kết chuyển chi phí SXKD dở dang đầu kỳ (doanh nghiệp áp dụng theo phương
pháp KKĐK).

Dư Nợ: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ.

Đ

Các nghiệp vụ có thể tổng hợp trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 154

TK 621

TK 152,111
Các khoản giảm chi


TK 622
TK 627

TK 155
Kết chuyển CPSX
phát sinh trong kỳ

Giá thành sản phẩm nhập kho
TK 157
Giá thành sản phảm gửi bán
TK 632

Giá thành sản phẩm tiêu thụ
tại xưởng
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX

SVTH: Lê Thị Hương Loan

16


×