Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH bình long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

tế
H
uế

---  ---

K
in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

ọc

THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY

QUẢNG BÌNH

Đ

ại
h

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BÌNH LONG


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Phạm Thi Lựu

Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

Lớp: K44B KTKT
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, 05/2014


Lời Cảm Ơn!

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H

uế

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay
cũng như trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy Cô trong trường Đại
Học kinh tế Huế, khoa Kế toán – Tài chính trường Đại học kinh tế Huế đã
tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu đồng thời tạo điều
kiện cho tôi được thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Lê Ngọc Mỹ
Hằng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn Ông Vũ Quang Tuyến - Giám đốc Công
ty TNHH Bình Long, các anh chị phòng kế toán cũng như tất cả các anh
chị cán bộ nhân viên công ty đã tạo điều kiện quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bước đầu tiếp cận với thực tế, do kiến thức của tôi còn hạn chế. Vì
vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để hoàn thiện bài
khóa luận tốt nghiệp đại học được tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Lựu


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................ v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2

tế
H
uế

5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

Đ

ại
h

ọc


K
in

h

THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .................................................................................. 4
1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ......................................................................................... 4
1.2 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .................. 6
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất ............................................................................ 6
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất ............................................................................. 6
1.2.3 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................... 8
1.2.4 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................... 8
1.2.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ............... 10
1.3 Nội dung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ....................................................................................................................... 11
1.3.1 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán ..................................................................... 11
1.3.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .......................................................... 12
1.3.3 Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất ........................... 13
1.3.4 Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ....................... 14
1.3.5 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................. 21
1.3.6 Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................ 22
1.3.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........ 23
1.3.8 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................... 25
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

i


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH BÌNH LONG
............................................................................................................................. 26
2.1 Khái quát tình hình chung về Công ty TNHH BÌNH LONG .......................... 26
2.1.1 Giới thiệu khái quát chung về Công ty ........................................................ 26
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 26
2.1.3 Các công trình dự án đã hoàn thành ............................................................ 27
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .......................................................... 27
2.1.5 Các nguồn lực của Công ty ......................................................................... 27

tế
H
uế

2.1.5.1 Tình hình lao động ................................................................................... 27
2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn .................................................................... 28
2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 31

Đ

ại
h

ọc

K
in


h

2.1.6 Đặc điểm tổ chức sản xuất bộ máy quản lý của Công ty ............................. 33
2.1.7 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .......................................................... 35
2.1.7.1 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 35
2.1.7.2 Các chính sách kế toán áp dụng ............................................................... 37
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH Bình Long ................................................................. 39
2.2.1 Đặc điểm về hoạt động xây lắp tại công ty .................................................. 39
2.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 40
2.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 40
2.2.4 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp ............................................. 40
2.2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................. 42
2.2.4.2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: ........................................................ 48
2.2.4.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...................................................... 52
2.2.5 Kế toán tổng hợp các chi phí sản xuất ......................................................... 67
2.2.6 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................ 70
2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................... 71
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH BÌNH LONG ........................................................... 74
3.1 Nhận xét và đánh giá tình hình thực hiện công tác kế toán tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Bình Long ........................................................ 74
3.1.1. Ư u điểm: ................................................................................................... 75
3.1.2 Tồn tại ........................................................................................................ 78
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Bình Long. ....................................... 78
3.3. Một số giải pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Bình
Long .................................................................................................................... 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 82
1 . Kết luận .......................................................................................................... 82
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 84

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

PHỤ LỤC


SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Diễn giải
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSD MTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CP SXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

NTGS


Ngày tháng ghi sổ

SH

Số hiệu

NT

Ngày tháng

XDCB

Xây dựng cơ bản

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

K
in

h

tế
H
uế


CP NVLTT

Doanh nghiệp xây lắp

ọc

DNXL

TKĐƯ

Đ

BHXH

Công cụ dụng cụ

ại
h

CCDC

Tài khoản
Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ................................................. 15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 16
Sơ đồ 1.3.a: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp tổ chức kế toán riêng
cho đội máy thi công ............................................................................................ 18
Sơ đồ 1.3.b: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC trong trường hợp thuê ngoài . 18
Sơ đồ 1.3.c: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp không tổ chức kế

tế
H
uế

toán riêng cho đội máy thi công ............................................................................ 19

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................... 20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm ........................... 24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................. 33

K
in

h

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ........................................ 36

Đ

ại
h

ọc

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung trên máy vi tính .. 38

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty qua 2 năm (2012– 2013). ........ 28
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm ( 2012 – 2013) 30
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm (20122013). .................................................................................................................. 32
Biểu 2.1: Mẫu giấy yêu cầu cung cấp vật tư ........................................................ 43
Biểu 2.2: Hóa đơn vật tư mua vào ....................................................................... 44

tế
H
uế

Biểu 2.3: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng ................................................................... 45
Biểu 2.4: Mẫu phiếu chi ...................................................................................... 46

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

Biểu 2.5: Mẫu Sổ nhật ký chung .......................................................................... 47
Biểu 2.6: Hạng mục công việc giao khoán cho công nhân thuê ngoài .................. 50
Biểu 2.7: Mẫu bảng xác nhận khối lượng thi công ............................................... 51
Biểu 2.8: Mẫu sổ nhật ký chung .......................................................................... 52
Biểu 2.10: Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân sử dụng máy thi công ....... 55

Biểu 2.11: Bảng phân bổ lương công nhân sử dụng máy thi công cho công nhân sử
dụng Máy thi công ............................................................................................... 56
Biểu 2.12: Bảng trích khấu hao máy thi công ..................................................... 58
Biểu 2.13: Bảng phân bổ khấu hao máy thi công cho các công trình .................... 60
Biểu 2.14: Bảng tổng hợp chi phí xây dựng cơ bản dở dang ............................... 61
Biểu 2.15: Mẫu Sổ nhật ký chung ........................................................................ 62
Biểu 2.16: Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên quản lý công trình ............ 64
Biểu 2.17: Mẫu số nhật ký chung ......................................................................... 66
Biểu 2.18: Mẫu sổ chi tiết TK 154 ...................................................................... 68
Biểu 2.19: Mẫu sổ cái TK 154 ............................................................................ 69
Biểu 2.20: Bảng tổng hợp chi phí công trình ........................................................ 73

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, trong xu thế toàn cầu là phát triển mạnh về kinh tế, ổn định về chính trị,
các quốc gia hợp tác với nhau cùng phát triển. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh
tranh vô cùng khắc nghiệt, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có bước phát triển
mạnh mẽ cả về quy mô và loại hình kinh doanh, với nhiều hình thức đa dạng, loại hình
hoạt động phong phú, các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập một
nền kinh tế thị trường năng động, trên đà ổn định và ngày càng phát triển.
Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa ngày nay, để có được sự thành


tế
H
uế

công và ngày càng phát triển trên thị trường, mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Có thể nói rằng, một công ty hoạt động hiệu quả là một
công ty biết kiểm soát được các khoản chi phí đồng thời biệt sử dụng các khoản chi
phí đó một cách hiệu quả nhất, vì đây chính là một khoản mục quan trọng trong bước

h

xác định kết quả kinh doanh của một công ty. Bên cạnh đó, giá thành sản phẩm là chỉ

K
in

tiêu kinh tế chất lượng tổng hợp và là thước đo chất lượng quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh. Vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải làm thế nào để hạch toán chính

ọc

xác chi phí sản xuất, tính đúng, tính đủ giá thành thực tế của sản phẩm. Và việc tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm là biện pháp hữu hiệu để các doanh nghiệp có thể

ại
h

cạnh tranh và tối đa hóa lợi nhuận.


Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền

Đ

kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là công trình có giá trị lớn, thời
gian sử dụng lâu dài nên có ý nghĩa quan trọng về kinh tế.Vấn đề đặt ra là làm sao xác
định tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm càng trở nên quan trọng, nó có thể là đòn
bẩy đánh bật sự phát triển của một công ty song nó cũng có thể là một sức mạnh đè bẹp sự
phát triển của chính công ty đó quản lý vốn một cách hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng
phí thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải có nhiều khâu (thiết
kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu...) và thời gian lại kéo dài.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp, trong quá trình học tập, nghiên cứu lý luận ở nhà trường và
qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Bình Long. Với mong muốn được
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

hoàn thiện hơn về những kiến thức đã học và nâng cao kỹ năng thực tế, em đã quyết
định chọn đề tài " Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Bình Long" để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thực hiện đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Bình Long” với mục tiêu :
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán Chi phí và tính giá thành tại công ty

xây lắp.
- Tìm hiểu Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp

tế
H
uế

tại Công trình.
- Trên cơ sở đó đánh giá các điểm mạnh, điểm hạn chế của công ty, nhằm đưa
ra một số biện pháp kiến nghị và đề xuất để nâng cao hiệu quả trong việc tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty trong thời gian tới.

h

3. Đối tượng nghiên cứu

K
in

Do bị hạn chế về thời gian và nguồn lực, nên em không thể nghiên cứu được
tất cả các công trình xây lắp của Công ty TNHH Bình Long. Cho nên trong khóa

ọc

luận tốt nghiệp này tôi xin trình bày về những vấn đề liên quan đến Kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cho công trình “Lắp

ại
h


Đặt Đường Dây Điện Hạ Áp” tại xã Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng
Bình (Hợp đồng xây lắp số 3-1.24/HĐXL-REIIMR). Từ tháng 01 năm 2013 đến

Đ

tháng 12 năm 2013.

4. Phạm vi nghiên cứu
• Nội dung
Do Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/ QĐ - BTC. Vậy
nên, trong chương cơ sở lý luận em chỉ trình bày phần hạch toán chi phí theo quyđịnh
48/2006/QĐ – BTC.
• Thời gian
- Số liệu thu thập để phân tích tổng quan về công ty: Qua 2 năm 2012, 2013
- Số liệu chi phí thu thập để thực hiện đề tài: 01/01/2013 đến 31/12/2013
• Không gian
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Tại phòng kế toán Công ty TNHH Bình Long
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình làm bài, các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng là:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Giáo trình kế toán tài chính và kế toán
doanh nghiệp xây lắp, các bài tiểu luận, khóa luận đề tài có liên quan v.. v..

- Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập cáo báo cáo tài chính của công ty,
các chứng từ, sổ chi tiết, báo cáo và một số tài liệu khác nhằm chọn lọc những tài liệu
cần thiết để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Thông qua việc phỏng vấn nhân viên kế

tế
H
uế

toán tại công ty để tìm hiểu cụ thể cách thức hạch toán, tập hợp, phân bổ chi phí, xác
định đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành cũng như quy trình luân
chuyển chứng từ tại công ty.

- Phương pháp so sánh tổng hợp, phân tích: Tiến hành chọn lọc số liệu phù

K
in

6. Kết cấu đề tài

h

hợp với mục đich nghiên cứu từ đó so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu.
Bài khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần:

ọc

Phần I : Đặt vấn đề

Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu

phẩm xây lắp.

ại
h

CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

Đ

CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Bình Long.
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Bình Long.
Phần III : Kết luận và kiến nghị

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp
Ngành xây dựng là ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh

tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật chi phối trực tiếp đến việc tổ chức công tác kế toán nói

tế
H
uế

chung và tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng. Sự chi phối này
được thể hiện như sau:

• Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ

Do sản phẩm có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi

h

phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả

K
in

khi công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng đựơc xây dựng ở những địa diểm
khác nhau với các điều kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau.

ọc

Việc tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi công
XL cũng được tính cho từng sản phẩm XL riêng biệt, SXXL được thực hiện theo đơn

ại
h


đặt hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phi trong quá trình lưu thông.
• Sản phẩm XDCB có giá trị lớn,khối lượng công trình lớn, thời gian thi công

Đ

tương đối dài.

Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thường không xác định hàng
tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình,
hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy
ước tuỳ thuộc vào kết cấu đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây
lắp.Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong việc
quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất.
• Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Các công trình XDCB thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong
quá trình thi công thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Sai lầm trong XDCB vừa
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có khi rất nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Do
đặc điểm này mà trong quá trình thi công cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát
chất lượng công trình.
• Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chổ, địa điểm XD luôn thay đổi theo địa

bàn thi công
Khi chọn địa điểm XD phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kỹ về điều kiện
kinh tế, địa chất, thuỷ văn, kết hợp các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội
trước mắt cũng như lâu dài. Sau khi đi vào sử dụng, công trình không thể di dời, cho
nên, nếu các công trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn

tế
H
uế

cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều
kiện thụân lợi khi công trình đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sau này.
Một công trình XDCB hoàn thành, điều đó có nghĩa là người công nhân xây
dựng không còn việc gì làm ở đó nữa, phải chuyển đến thi công ở một công trình khác.

h

Do đó,sẽ phát sinh các chi phí như điều động công nhân, máy móc thi công, chi phí về

K
in

XD các công trình tạm thời cho công nhân và cho máy móc thi công. Cũng do đặc
điểm này mà các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại chỗ,

ọc

nơi thi công công trình, để giảm bớt các chi phí di dời.
• Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều


ại
h

kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công XL ở một mức độ nào đó
mang tính chất thời vụ

Đ

Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động, vật tư
chặt chẽ đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi trường thời tiết thuận
lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công, có
thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phái đi làm lại và các thiệt hại phát sinh
do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành.

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.2 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Trong hoạt động kinh doanh xây lắp, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiêp đã bỏ ra trong một kỳ kinh
doanh nhất định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt công trình.
Chi phí lao động sống bao gồm: chi phí tiền lương, thưởng, phụ cấp, hoặc tiền

công trích BHXH, BHYT, KPCĐ…Chi phí lao động vật hóa là những chi phí về sử
dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi
vật chất, tài chính và phi tài chính.

tế
H
uế

Tất cả các chi phí để phục vụ trực tiếp cho việc tiến hành sản xuất mà doanh
nghiêp bỏ ra trong một kỳ nhất định được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp kinh doanh xây lắp bao gồm nhiều loại có

h

nội dung kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng của chúng trong quá trình sản xuất

K
in

cũng khác nhau. Với lý do trên, để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế
toán tập hợp chi phí sản xuất, có thể tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo từng tiêu

ọc

thức khác nhau.

Thông thường chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp được phân loại


ại
h

theo các tiêu thức sau:

* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (theo yếu tố)

Đ

Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được
xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì
trong sản xuất. trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm 5 yếu tố chi phí sau:
(1) Chi phí nguyên vật liệu:
(2) Chi phí nhân công
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài
(5) Chi phí bằng tiền khác
Việc phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố cho biết kết cấu tỷ trọng từng yếu tố
chi phí sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, là
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

cơ sở để lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương, kế hoạch về vốn giúp cho
việc thực hiện công tác kế toán cũng như công tác quản lý chi phí sản xuất.

* Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng (theo khoản mục), bao gồm 4
khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm các khoản hao phí nguyên vật liệu
mà đơn vị xây lắp bỏ ra để cấu tạo nên thực thể công trình như vật liệu chính-phụ, các
cấu kiện bê tông, phụ gia…
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp mang
tính chất tiền lương, tiền công trả cho công nhân xây lắp, như:

tế
H
uế

+ Tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dưng công trình trên công
trường và lắp đặt thiết bị.

+ Tiền công nhúng gạch vào nước, tưới nước cho tường, công đóng đặt tháo dỡ,
lắp ghép ván khuôn dàn giáo, công vận chuyển…

h

+ Phụ cấp làm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như phụ cấp

K
in

trách nhiệm, phụ cấp môi trường làm việc…

- Chi phí sử dụng máy thi công:bao gồm toàn bộ các khoản chi phí mà đơn vị

ọc


xây lắp bỏ ra có lên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho xây
dựng, lắp đặt các công trình các hạng mục công trình (máy thi công không phân biệt là

ại
h

của đơn vị hay đi thuê ngoài), như:

+ Chi phí nhân công: lương chính, lương phụ phải trả cho công nhân trực tiếp

Đ

điều khiển, phục vụ máy thi công.
+ Chi phi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ máy thi công.
+ Chi phí khấu hao máy thi công.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công; bảo hiểm
máy thi công, chi phí điện nước, thuê máy thi công, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
+ Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi các
đội xây lắp (trừ ba loại chi phí đã kể trên) bao gồm chi phí ở đội, bộ phận sản xuất như:
+ Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất gồm lương chính, lương phụ và các
khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội.
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

+ Chi phí vật liệu gồm các giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng
TSCĐ, các chi phí công cụ dụng cụ… ở đội xây lắp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng tại đội xây lắp, bộ phận sản xuất.
+ Chi phí mua dịch vụ ngoài, bằng tiền khác
Phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục giúp cho việc quản lý chi phí
theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, lập kế hoạch giá
thành và chi phí sản xuất cho kỳ sau.
1.2.3 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí chi ra để hoàn thành một khối lượng sản

tế
H
uế

phẩm xây lắp nhất định, có thể là một hạng mục công trình hoặc một công trình hoàn
thành toàn bộ. Giá thành trong sản phẩm xây lắp bao gồm các khoản mục sau: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung.

h

Ý nghĩa: Giá thành là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ hoạt

K
in

động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tại doanh nghiệp.
1.2.4 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp


ọc

Trong quản lý và hạch toán, giá thành công tác xây lắp được phân biệt thành
các loại 4 loại giá thành sau:

ại
h

 Giá thành dự toán: là toàn bộ các chi phí dự toán để hoàn thành một khối
lượng công tác xây lắp. Giá thành dự toán được lập trước khi tiến hành xây lắp dựa

Đ

trên cơ sở khối lượng công tác xây lắp được duyệt, các định mức dự toán và đơn giá
xây lắp cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả thị trường.
Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó được xác
định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản lý, về hao
phí lao động vật tư… cho từng loại công trình hoặc công việc nhất định. Giá thành dự
toán có tính cố định tương đối và mang tính chất xã hội.
Như vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự toán của từng công
trình xây lắp riêng biệt và được xác định từ giá trị dự toán không có phần lợi nhuận
định mức. Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành sản phẩm xây
lắp theo công thức:
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

Giá trị dự toán SPXL = Giá thành dự toán + Lợi nhuận định mức
Trong đó :
+ Giá trị dự toán: là giá mà bên chủ đầu tư phải thanh toán cho bên nhận thầu
theo hợp đồng hai bên đã ký kết. Giá trị dự toán là cơ sở kế hoạch hóa việc cấp phát
đầu tư xây dựng cơ bản, là căn cứ xác định hiệu quả công tác thiết kế cũng như căn cứ
để kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thi công và xác định hiệu quả hoạt động kinh tế
của doanh nghiệp xây lắp. Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có
thể chi ra để đảm bảo có lãi, nó là tiêu chuẩn để đơn vị xây dựng phấn đấu hạ thấp

tế
H
uế

mức thực tế.
Biểu 1.1: Giá trị dự toán xây lắp

Giá trị dự toán xây lắp sau thuế của công trình
VAT

mặt bằng giá khu vực từng thời kỳ do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

đầu ra

h

Giá trị dự toán xây lắp trước thuế: theo mức tiêu hao về vật tư, lao động, sử dụng và
Chi phí chung bằng tỷ lệ


Thu nhập chịu thuế tính

sở khối lượng công tác lắp

(%) so với chi phí nhân

trước: bằng % so với chi phí

đặt và đơn giá xây dựng của

công trong dự toán xây

trực tiếp và chi phí chung

công tác xây lắp tươngứng

lắp( quy định theo từng

trong dự toán xây lắp (quy

(CPVL +CPNC

loại công trình từ 51% -

định theo từng loại công trình

ọc

ại

h

+CPSDMTC)

K
in

Chi phí trực tiếp dựa trên cơ

74%)

10%

từ 5% - 6,5%)

Đ

Tuy nhiên, giá trị dự toán của công trình, hạng mục công trình được xác định
theo các định mức (về nguyên liệu, nhân công, máy…) Đơn giá do các cơ quan có
thẩm quyền ban hành và dựa trên mặt bằng giá cả thị trường, chính vì vậy mà giá trị
dự toán không theo sát được sự biến đông thực tế, không phản ánh được thức chất giá
trị công trình.
+ Lợi nhuận định mức: là % trên giá thành xây lắp được Nhà nước quy định
trong từng thời kỳ.
 Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc
điểm cụ thể của một DNXL trong một kỳ kế hoạch nhất định. Căn cứ vào giá thành dự
toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản xuất kinh doanh của doanh
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

nghiệp trong kỳ kế hoạch, doanh nghiệp tự xây dựng những định mức kinh tế kỹ thuật và
đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi công công trình trong một kỳ kế hoạch.
Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các DNXL tự phấn đấu để thực
hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch được xác
định theo công thức

Giá thành kế hoạch = giá thành dự toán – mức hạ giá thành dự toán
Do đó, giá thành kế hoạch là cơ sở để phấn đấu hạ giá thành công tác xây dựng
trong giai đoạn kế hoạch, nó phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp.

tế
H
uế

 Giá thành định mức: là tổng chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp cụ
thể được tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phương pháp tổ chức thi
công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở doanh nghiệp, công
trường tại thời điểm thi công. Giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi
của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.

h

 Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực


K
in

hiện hoàn thành quá trình thi công do kế toán tập hợp được. Xác định khi hoàn thành
công tác xây lắp, bao gồm: các phí tổn theo định mức lãng phí về vật tư,lao động trong

ọc

quá trình Việc so sánh giá thành thực tế với giá thành thực tế với giá thành kế hoạch và
giá thành thi công vượt định mức, không định mức (như: thiệt hại về ngừng sản xuất,

ại
h

thiệt hại do phá đi, làm lại, các lãng phí về vật tư, lao động trong quá trình thi công)
1.2.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp

Đ

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối liên hệ chặt chẽ
biện chứng với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất xây lắp đều bao gồm các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong quá trình
sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên do bộ phận chi phí sản xuất không đồng đều nên chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng.
Giá thành
công tác
xây lắp

CPSXKD


=

dở dang
đầu kỳ

CPSXKD

+

dở dang
trong kỳ

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

_

CPSXKD
dở dang
cuối kỳ

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

Như vậy, nếu chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong một
thời kỳ nhất định thì giá thành sản phẩm lại là tổng hợp những chi phí chi ra gắn liền

với việc sản xuất và hoàn thành một khối lượng công việc xây lắp nhất định được
nghiệm thu bàn giao, thanh toán. Giá thành sản phẩm không bao hàm những chi phí
cho khối lượng công việc dở dang cuối kỳ, những chi phí không liên quan tới hoạt
đông sản xuất, những chi phí chi ra nhưng chờ phân bổ kỳ sau. Nhưng chi phí sản xuất
lại bao gồm những chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang, những chi phí trích trước
vào giá thành nhưng thực tế chưa phát sinh và những khoản chi phí của kỳ trước
chuyển sang phân bổ cho kỳ này.

tế
H
uế

Lãng phí hay tiết kiệm của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp
đến giá thành sản phẩm cao hay thấp, quản lý giá thành phải gắn liền với chi phí sản xuất.
1.3 Nội dung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp

K
in

* Vai trò của kế toán

h

1.3.1 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán

Thông qua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

ọc


cung cấp các nhà lãnh đạo và quản lí doanh nghiệp biết được chi phí và tính giá thành
thực tế của từng, hạng mục công trình cũng như toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất

ại
h

kinh doanh của toàn doanh nghiệp từ đó phân tích đánh giá tình hình thực hiện các
định mức dự toán chi phí sản xuất đề ra các quy định phù hợp cho sự phát triển sản

Đ

xuất kinh doanh tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả hay lãng phí,
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm và đó là căn cứ để đề ra biện pháp
hữu hiệu kịp thời nhằm hạ thấp chi phí sản xuất đề ra các quy định phù hợp cho sự
phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ của kế toán
Việc giảm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa rất
lớn đối với mỗi doanh nghiệp xây lắp
Vì vậy, việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành phù hợp với điều kiện hiện tại của Doanh nghiệp và thỏa mãn mọi yêu
cầu quản lý đặt ra hết sức cần thiết. Cụ thể:
SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng


- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tổ chức sản
xuất ở doanh nghiệp, đồng thời xác định đúng đối tượng tính giá thành.
- Kiểm tra đối chiếu thường xuyên việc thực hiên các chi phí vật tư, nhân công,
máy thi công và các dự toán khác. Từ đó đưa ra các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Việc kiểm tra thực hiện hạ giá thành theo từng khoản mục chi phí của các
hạng mục công trình. Từ đó đề ra các biện pháp hạ giá thành một cách liên tục.
- Kiểm tra định kỳ và đánh giá khối lượng thi công dở danh theo nguyên tắc
quy định. Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp ở từng công
trình, bộ phận thi công…và lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tế
H
uế

xây lắp một các kịp thời.
1.3.2 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất

Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có đáp
ứng được nhu cầu quản lý của doanh nghiệp hay không còn phụ thuộc vào việc xác

h

định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

K
in

- Căn cứ: Đối tượng tập hợp chi phí được xác định dựa vào các căn cứ
+ Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất giản đơn hay phức tạp,


ọc

quy trình công nghệ liên tục hay song song.

+ Loại hình sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt.

ại
h

+ Đặc điểm tổ chức sản xuât.

+ Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.

Đ

+ Đơn vị tính giá thành trong doanh nghiệp
- Đối tượng : Đối tượng tập hợp chi phí là các loại chi phí được tập hợp trong một
thời gian nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra phân tích chi phí và giá thành sản phẩm.
Trong sản xuất xây lắp với tính chất phức tạp của quy trình công nghệ và loại
hình sản xuất đơn chiếc, thường phân chia thành nhiều đơn vị bộ phận thi công. Nên
tuỳ thuộc vào công việc cụ thể trình độ quản lý kinh tế của mỗi doanh nghiệp xây lắp
cụ thể mà đối tượng hạch toán chi phí khác nhau là hạng mục công trình, một bộ
phận hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình, đơn đặt hàng, giai đoạn
công việc hoàn thành...

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Có xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất của doanh nghiệp mới tổ chức được đúng đắn được công tác tập hợp chi phí
sản xuất từ khâu hạch toán ban đầu, chuẩn bị đầy đủ các chứng từ gốc, tập hợp số liệu,
tổ chức mở sổ sách tài khoản theo đúng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
1.3.3 Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất
Thông thường kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực
hiện theo 2 phương pháp chủ yếu:
- Phương pháp ghi trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp các

tế
H
uế

chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất riêng biệt. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu theo từng
đối tượng.

- Phương pháp phân bổ gián tiếp: Theo phương pháp này chi phí phát sinh

h

liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, hạch toán ban đầu không thể

K
in


ghi chép riêng cho từng đối tượng mà phải lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán
phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.

ọc

-Thứ nhất: Cần tập hợp chi phí liên quan đến nhiều đối tượng.
- Thứ hai: Xác định hệ số phân bổ:

ại
h

Xác định mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Đ

Hệ số phân bổ

=

Tổng tiêu thức phân bổ

Mức phân bổ chi phí cho
từng đối tượng (i)

Tiêu thức phân bổ

Hệ số phân bổ


=

chi phí

x

của đối tượng (i)

Tính chính xác của phương pháp này phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu thức
phân bổ, do đó kế toán phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình độ, yêu cầu
quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn.

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

1.3.4 Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chung trên TK 154, tức các chi
phí phát sinh liên quan đến đối tượng tính giá thành như chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC sẽ được tập hợp ngay vào TK 154- Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang. Để dễ theo dõi, em sẽ trình bày các loại chi phí phát sinh
theo từng khoản mục chi phí và việc hạch toán như sau:
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
• Nội dung
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm các giá trị thực tế của nguyên


tế
H
uế

vật liệu, nhiên liệu các cấu kiện, bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần thiết. Khi vật
tư mua về nhập kho trên cơ sở hoá đơn của người bán, cán bộ cung ứng tiến hành lập
các phiếu nhập kho. Giá thực tế vật tư được đánh giá theo giá phí thực tế kế toán hạch
toán theo đúng giá thực tế nhập, xác định theo chứng từ nhận được.

h

Khi hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tôn trọng các nguyên tắc:
cho hạng mục công trình đó.

K
in

- Nguyên vật liệu sử dụng trong hạng mục công trình nào thì phải tính trực tiếp

ọc

- Áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp nêu kế toán không tính được chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình.

ại
h

• Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn giá trị
gia tăng; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Giấy đề nghị tạm ứng; Phiếu chi, Phiếu yêu


Đ

cầu vật tư;

• Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng
tài khoản 154 và các tài khoản liên quan như TK 111, 112, 1388, 331, 133, 152, 141,.
• Phương pháp hạch toán: Được thể hiện thông qua sơ đồ sau:

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

Nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập kho
TK 152

TK 154
Xuất kho vật liệu dùng sản xuất
sản phẩm xây lắp

TK 111, 112, 331
Mua về sử
dụng ngay Thuế GTGT đầu

TK 133


tế
H
uế

được khấu trừ

Thuế GTGT
TK 141

TƯ CP XL giao

Phần tính

tạm ứng vào CPNVLTT

K
in

khoán nội bộ

Quyết Toán

h

TK 111, 112, 152,…

ọc

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp


ại
h

b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
• Nội dung

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan bộ

Đ

phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, phụ cấp…
Các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của công nhân
trực tiếp xây lắp được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp.
Khi hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cần tôn trọng những nguyên tắc:
- Hạch toán trực tiếp theo công trình, hạng mục công trình trên cơ sở các công
trình gốc về lao động và tiền lương.
- Phân loại tiền lương theo thành phần quỹ lương.

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng có lương theo tiền
lương định mức hay giờ công định mức khi không thể tính chi phí nhân công trực tiếp

cho từng công trình hạng mục.
• Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử
dụng TK 154 và một số tài khoản liên quan khác như TK 334, 338, 111, 112, …
• Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Hợp đồng
giao khoán; Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành, Phiếu chi…
• Phương pháp hạch toán: Được thể hiện qua sơ đồ sau:

154

tế
H
uế

TK 334

Chi phí tiền lương phải trả củaCN
trực tiếp sản xuất

thuộc doanh nghiệp hoặc thuê ngoài
TK 141

K
in

h

TK 111, 112,..

TƯ tiền công cho các


nhận khoán

ại
h

ọc

đơn vị nhận khoán

Thanh toán giá trị NC

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Đ

c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
• Nội dung

Đối với doanh nghiệp thực hiện việc xây lắp theo phương thức thi công hỗn hợp
tức vừa thực hiện thủ công vừa kết hợp thi công bằng máy thì trong giá thành sản
phẩm xây lắp còn có khoản mục chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các
khoản chi phí khác có liên quan đến quá trình sử dụng máy cho các công trình xây lắp.
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy
thi công, các hình thức tổ chức máy thi công như sau:

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng

- Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng biệt và phân cấp hạch
toán cho đội máy có tổ chức hạch toán riêng thì tất cả chi phí tại đội MTC được tập
hợp vào các khoản mục: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Sau đó, các
khoản mục này được kết chuyển để tính giá thành cho một ca máy thực hiện và cung
cấp cho các đối tượng xây lắp. Quan hệ giữa máy thi công với đơn vị xây lắp có thể
thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy hay có thể thực hiện theo phương
thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.
- Trường hợp doanh nghiệp không có tổ chức đội MTC riêng biệt hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội MTC và

tế
H
uế

thực hiện phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì các
chi phí liên quan tới hoạt động của đội máy thi công được tính vào khoản mục chi phí
MTC. Sau đó tính phân bổ chi phí sử dụng MTC thực tế cho từng công trình, hạng
mục công trình.

h

- Trường hợp doanh nghiệp thuê một số ca máy hoạt động nhất định: Hai bên

K
in


đi thuê và cho thuê sẽ tiến hành thanh toán trên cơ sở số ca máy hoạt động thực tế và
theo đơn giá đã thỏa thuận. Bên cho thuê sẽ thực hiện mọi chi phí trong quá trình máy

ọc

thi công hoạt động. Nhà thầu chi trả tiền thuê số ca máy hoạt động thực tế.
• Tài khoản sử dụng: Để tạp hợp chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử

ại
h

dụng TK 154 và một số tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 214, 338, 334,
• Chứng từ sử dụng: Nhật trình xe máy; Phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi

Đ

công; Phiếu xuất kho; Phiếu chi; Hóa đơn GTGT; Hóa đơn mua hàng; Bảng chấm
công, Bảng thanh toán lương; Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ,…
• Phương pháp hạch toán:
- Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp tổ chức các đội máy thi công riêng biệt và có phân
cấp hạch toán cho đội máy có tổ chức kế toán riêng và cung cấp lao vụ lẫn nhau giữa
các bộ phận.

SVTH: Phạm Thị Lựu – Lớp: K44B – KTKT

17



×