Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần in và dịch vụ thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 120 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa
Thiên Huế kết hợp với kiến thức đã được học trên ghế nhà trường đến nay em đã
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế”
Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, quý công ty cùng toàn thể gia
đình bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán cũng

tế
H
uế

như ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến
thức, đó chính là nền tảng và hành trang cho em trong sự nghiệp của mình sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty Cổ phần In và Dịch vụ
Thừa Thiên Huế, các anh chị trong phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ

ại
họ
cK
in
h

em trong suốt thời gian thực tập.

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Th.s Hồ Phan Minh Đức
đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập và
hoàn thành khóa luận này.


Trong quá trình thực tập vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết
được học trên giảng đường cùng với thời gian hạn hẹp chắc chắn khóa luận này

Đ

không thể không tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của
thầy cô cũng như các anh chị trong công ty để khóa luận của em có thể hoàn thiện
hơn và em có thể có nhiều kinh nghiệm hơn để áp dụng vào thực tiễn trong tương
lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Hồng

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

CP

Cổ phần

KC


Kết chuyển

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

DT

Doanh thu

CCDV

Cung cấp dịch vụ

GVHB

Giá vốn hàng bán

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


LN

Lợi nhuận

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

TK

ii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty năm 2015 ............................................................... 49
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2015 .......................................... 51
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015..................................................................... 53
Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế in ..................................................................................................... 60
Biểu 2.2: Trích phiếu giao hàng .................................................................................................. 62
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu xuất kho ........................................................... 63
Biểu 2.4: Trích phiếu thu ............................................................................................................. 64

tế
H
uế

Biểu 2.5: Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra ...................................................... 66
Biểu 2.6: Trích sổ chi tiết tài khoản 511 .................................................................................... 67
Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 511 ........................................................................................... 68
Biểu 2.8: Trích phiếu nhập kho................................................................................................... 72

ại
họ
cK
in

h

Biểu 2.9: Trích bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm ....................................................... 74
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết tài khoản 632 .................................................................................. 75
Biểu 2.11: Trích sổ cái tài khoản 632 ......................................................................................... 76
Biếu 2.12: Trích phiếu chi ........................................................................................................... 78
Biểu 2.13: Trích sổ chi tiết TK 642 ............................................................................................ 79
Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 642 ......................................................................................... 80

Đ

Biểu 2.15: Thông báo lãi tiền gửi ............................................................................................... 81
Biểu 2.16: Trích sổ chi tiết TK 515 ............................................................................................ 82
Biểu 2.17: Trích sổ cái tài khoản 515 ......................................................................................... 83
Biểu 2.18: Thông báo lãi tiền vay ............................................................................................... 84
Biểu 2.19: Trích sổ chi tiết TK 635 ............................................................................................ 85
Biểu 2.20: Trích sổ cái tài khoản 635 ......................................................................................... 86
Biểu 2.21: Trích sổ cái tài khoản 711 ......................................................................................... 88
Biểu 2.22: Trích sổ chi tiết TK 911 ............................................................................................ 94
Biểu 2.23: Trích sổ cái tài khoản 911 ......................................................................................... 95
Biểu 2.24: Trích báo cáo kết quả kinh doanh tháng 09 năm 2015 .......................................... 96
iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 16
Sơ đồ 1.2: Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 18
Sơ đồ 1.3: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ...................... 20
Sơ đồ 1.4: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................ 21
Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí bán hàng....................................................................................... 23

Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................. 25
Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................ 27

tế
H
uế

Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí tài chính ....................................................................................... 29
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản thu nhập khác .......................................................................... 31
Sơ đồ 1.10: Hạch toán tài khoản chi phí khác ........................................................................... 33
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................... 36

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.12: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh................................................................. 38
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................. 42
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................................................... 45
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính............................ 47
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế ..59
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty ................................................. 71
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty ............................. 77

Đ

Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty............................ 81
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty............................ 84

Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán thu nhập khác tại Công ty ...................................................... 87
Sơ đồ 2.10: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng 09/2015.............. 93

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

tế
H
uế

1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

ại
họ
cK
in
h


5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...............5

Đ

1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................5
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.... 6
1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh................7
1.1.4. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ .................................................................................8
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..................................13
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................13
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................16
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................18
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................21
1.2.6. Kế toán các hoạt động tài chính ..........................................................................26
v


1.2.7. Kế toán thu nhập và chi phí khác........................................................................29
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................34
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ
THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................................39
2.1.Khái quát tình hình của Công ty CP In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế .....................39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .....................................................39

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ..................................................................40

tế
H
uế

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................................41
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế. 44
2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty năm 2015 .......................................................49
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa

ại
họ
cK
in
h

Thiên Huế. ........................................................................................................ 53
2.2.Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế. ............................................................................54
2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại Công ty Cố phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế....... 54
2.2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần In và Dịch
vụ Thừa Thiên Huế. .......................................................................................................56

Đ

CHƯƠNG 3.CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN IN VÀ DỊCH VỤ THỪA THIÊN HUẾ .........................................................97
3.1. Đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ

phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế .............................................................................97
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................97
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................................ 99
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. .. 102
3.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................102
3.2.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ............................................................................102
vi


3.2.3. Công tác kế toán hạch toán doanh thu và chi phí .............................................103
3.2.4. Công tác thu hồi nợ ...........................................................................................104
3.2.5. Chính sách bán hàng .........................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................106
1. Kết luận ...................................................................................................................106
2. Kiến nghị .................................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC


vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt của các ngành
nghề kinh doanh, các doanh nghiệp không chỉ phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh
trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài lớn mạnh. Do đó
mỗi doanh nghiệp không những phải vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà
còn biết phát huy tiềm lực tối đa của mình để đạt được hiệu quả cao nhất.
Yếu tố góp phần không nhỏ đến sự sống còn của doanh nghiệp chính là khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trường. Với vị trí là khâu cuối cùng kết thúc một

tế
H
uế

chu kỳ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm có vai trò quan trọng, thông qua tiêu thụ sản phẩm
doanh nghiệp sẽ thu hồi được chi phí bỏ ra, thu được lợi nhuận để tái đầu tư và mở
rộng quy mô kinh doanh.

Thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể

ại
họ
cK
in
h


nắm được chu kỳ sống của sản phẩm, biết được quá trình lưu chuyển hàng hóa, sản
phẩm của mình, hiểu rõ hơn nhu cầu thị trường. Từ đó giúp họ có những quyết định
sáng suốt hơn và đưa ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, có lợi.
Tuy nhiên thực tế cho thấy, không phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt công tác
tiêu thụ sản phẩm, nhất là khi tiêu thụ sản phẩm ngày càng khó khăn do tác động của
môi trường cạnh tranh. Do đó, việc làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm đảm bảo cho
doanh nghiệp có lãi để tồn tại và phát triển là nhiệm vụ ngày càng phức tạp và nặng

Đ

nề. Việc áp dụng phương pháp nào để thúc đẩy hoạt động tiêu thụ l phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nhau: đặc điểm của sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất, điều kiện
hiện có của doanh nghiệp… Doanh nghiệp phải biết lựa chọn các biện pháp phù hợp
để không ngừng nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ.
Là một công ty cổ phần có quy mô, uy tín cao trong lĩnh vực sản xuất, Công ty
Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế đã và đang từng bước khẳng định mình trên
thị trường. Tuy nhiên, công ty vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong công tác tiêu thụ sản
phẩm. Từ những ý nghĩa thiết thực trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa
Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
- Đánh giá thực tiễn công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

4. Phạm vi nghiên cứu

tế
H
uế

kinh doanh của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.

- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề về công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kế quả kinh doanh từ hoạt động kinh doanh thông thường bao gồm hoạt động

ại
họ
cK
in
h

bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác và kế toán
thuế thu nhập của doanh nghiệp như các chứng từ, sổ sách, hình thức ghi sổ, hệ thống
tài khoản, các báo cáo tài chính… và đặc điểm tổ chức kế toán tại đó.
- Về mặt không gian: Tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ
Thừa Thiên Huế

- Về mặt thời gian: Số liệu sử dụng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao
động, tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập năm 2015; số liệu

Đ


về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh lấy trong tháng 9 năm
2015 của Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, nghiên cứu đã kết
hợp sử dụng nhiều phương pháp khác nhau:
 Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình, chuẩn mực kế toán, văn bản ban hành, thông tư,… liên quan đến đề tài
nghiên cứu để có cơ sở hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu
và xác định KQKD.
2


 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Khi đi vào nghiên cứu, tìm
hiểu thực tế, làm quen với công việc, có rất nhiều thông tin kể cả các thông tin sai lệch
hoặc mâu thuẫn với nhau, cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa học,
có chọn lọc, đảm bảo yêu cầu, mục đích nghiên cứu. Một số cách thu thập số liệu sử
dụng trong bài như sau:
- Sao chép lại các số liệu cần thiết cho đề tài thông qua photo tài liệu, ghi chép
tay các chứng từ, sổ sách của công ty.
- Điều tra: Thu thập, tìm hiểu báo cáo kế toán, phương pháp kế toán, tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

tế
H
uế

- Phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng nhiều nhất khi thực tế tại công ty.
Phỏng vấn những người có chức trách trong công ty để nắm rõ tình hình hoạt động của
công ty, phỏng vấn các anh, chị Phòng kế toán để tìm hiểu nội dung, phương pháp và

quy trình hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty.

ại
họ
cK
in
h

 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

- Phương pháp chứng từ kế toán: Đây là phương pháp chứng từ kế toán sử dụng
trong các chứng từ thu thập được, dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo địa điểm và thời gian phát sinh nghiệp vụ, đối chiếu với bảng chứng từ kế toán,
sử dụng các chứng từ đó cho công tác kế toán và công tác quản lý.
- Phương pháp đối ứng tài khoản: Phương pháp này chủ yếu được sử dụng khi
căn cứ vào chứng từ tiến hành ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã

Đ

được phản ánh trên chứng từ vào các tài khoản kế toán.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh và đánh giá: Từ những số liệu thu thập ban
đầu, tiếp hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy định, chọn lọc để đưa vào báo
cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó,
có những nhận xét, đánh giá để đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán doanh thu- xác định KQKD.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Các phương pháp chứng từ kế toán, phương
pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán được sử dụng để phân
tích về kế toán tiêu thụ.

3



6. Kết cấu khóa luận
Đề tài nghiên cứu được thực hiện gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán kế toán
Thiên Huế.

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

tế
H
uế

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần In và Dịch vụ Thừa

4



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
 Thành phẩm 1
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến, đã được kiểm

tế
H
uế

nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn, chất lượng kỹ thuật quy định, có thể nhập kho hay
giao ngay cho khách hàng. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà thành phẩm có
thể chia thành nhiều loại với những phẩm cấp khác nhau gọi là chính phẩm hay sản
phẩm loại I, II…

ại
họ
cK
in
h

 Tiêu thụ sản phẩm 2

Là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa, trực tiếp thực hiện chức
năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là việc cung cấp cho khách
hàng các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (doanh nghiệp sản xuất) ra hoặc các
loại hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp thương mại, dịch vụ), đồng thời được khách

hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

Đ

Quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan hệ chuyển giao và thanh toán giữa
doanh nghiệp và khách hàng. Từ đó dần hình thành nên những vấn đề về khách hàng
truyền thống, uy tín doanh nghiệp và chỗ đứng doanh nghiệp trên thị trường. Nên tiêu thụ
là khâu quan trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
 Kết quả hoạt động kinh doanh 3
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt
động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Là mục đích
1

Theo TS. Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
3
Theo Ths. Đinh Xuân Dũng (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa)
2

5


cuối cùng của mọi doanh nghiệp và phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình
sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận thuần (kết quả kinh doanh) chính là số lãi (lỗ) về hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần- Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp - CPBH - CPQLDN
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài

chính và chi phí hoạt động tài chính.
phí hoạt động tài chính.

tế
H
uế

Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh

 Vai trò:

 Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thụ hồi được vốn, tiếp tục quá
cao hơn.

Đ


trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh tế
 Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành phẩm
là cơ sở cho sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo đảm sự phát
triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau. Thông qua kết quả sản
xuất kinh doanh giúp Nhà nước nước thu đúng, thu đủ Thuế, và các nguồn lợi khác để
đảm bảo công bằng xã hội, đồng thời Nhà nước có thể nắm bắt được khả năng cũng
như xu thế phát triển của từng ngành, từng địa bàn để có những chính sách khuyến
khích hay hạn chế đầu tư một cách hợp lý, đảm bảo cho sự phát triển đồng đều và
vững mạnh của nền kinh tế, phát triển đất nước.

6


 Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người
quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi
nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những
quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả
các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường… để đảm bảo

tế
H
uế

tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng tránh

bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.

ại
họ
cK
in
h

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu
thụ, lợi nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước.

1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Đ

Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm
là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn
chế các loại sản không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm chỗ đứng và
mở rộng thị trường.
Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu dùng,
hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu trên thị

7



trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề,
khu vực trong toàn nên kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp chính là biểu hiện
cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc dân.
1.1.4. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ
1.1.4.1. Phương thức tiêu thụ
a. Phương thức tiêu thụ trực tiếp 4
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các
phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm, hàng hóa khi giao cho khách
hàng được chính thức xem như là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này.

tế
H
uế

Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao.
- Ưu điểm: Doanh nghiệp quan hệ trực tiếp với người tiêu dùng và thị trường
điều đó giúp doanh nghiệp biết rõ về nhu cầu của thị trường, kiểm soát và thống kê
được giá cả, có cơ hội để gây uy tín với người tiêu dùng, hiểu được rõ tình hình bán

ại
họ
cK
in
h

hàng, do vậy có thể thay đổi kịp thời về nhu cầu sản phẩm.
- Nhược điểm: Chi phí cho công tác tiêu thụ khá lớn do phải thiết lập các của
hàng, mà theo phương thức này thì khả năng phân phối của doanh nghiệp không được

rộng và không được nhiều.

b. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng 5

Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp

Đ

đồng. Hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy sản phẩm được
xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.
c. Phương thức tiêu thụ qua đại lý (ký gửi) 6
Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý
này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại lý
nhận được ghi nhận là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn thuộc
Theo Giáo trình kế toán tài chính, GS.TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy (2008), nhà xuất bản Tài chính
Theo TS Trần Đình Phụng, TS. Phạm Ngọc Toàn, ThS Nguyễn Trọng Nguyên, ThS Châu Thanh An, CN.
Nguyễn Thị Phương Thúy, Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông
6
261 Sơ đồ Kế toán Doanh Nghiệp, PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Trường ĐHKT Hồ Chí Minh, NXB Lao Động
4
5

8


quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý ký gửi thông báo về số hàng bán được,
chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán thì số hàng coi như đã tiêu thụ
- Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ một lượng hàng hóa, dịch vụ lớn mà
không phải mất nhiều chi phí vào việc bán hàng, vì vậy có thể tập trung vốn sản xuất,

tạo điều kiện cho chuyên môn hóa sản xuất.
- Nhược điểm: Doanh nghiệp không thu được lợi ích tối đã do phải bán buôn và
trả tiền hoa hồng cho các đại lý. Mặt khác do phải qua nhiều khâu trung gian nên việc
nhận được thông tin phản hồi từ khách hàng chậm, không kịp đưa ra các quyết định
phù hợp.

tế
H
uế

d. Phương thức trả góp, trả chậm 7
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và chấp nhận thanh toán trả dần cho
các kỳ tiếp. Một phần người mua sẽ thanh toán ngay tại thời điểm mua hàng, phần còn
lại người mua chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ

ại
họ
cK
in
h

lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ tiếp theo thông thường bằng nhau, trong đó bao
gồm doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.

- Ưu điểm: Đây là một chiến lược kinh doanh không thể thiếu của các doanh
nghiệp, nó giúp doanh nghiệp thu hút nhiều khách hàng, bán được nhiều hàng, kéo
theo việc tăng doanh thu và lợi nhuận.

- Nhược điểm: Việc khách hàng chậm thanh toán dẫn đến doanh nghiệp bị ứ
đọng vốn, gây cản trở đến việc sản xuất kinh doanh.


Đ

e. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng 8
Đây là phương thức mà người đem bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa của người
mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa đó trên thị trường tại thời điểm
trao đổi.
f. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức bán hàng trên còn có các trường hợp khác cũng được
xem là bán hàng như: Doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh toán
tiền lương, thưởng cho người lao động.
7
8

Theo Giáo trình Kế toán tài chính, GS.TS Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy (2008), NXB Tài chính
Theo TS Bùi Văn Dương, TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch, Kế toán tài chính (2001)

9


1.1.4.2. Phương thức thanh toán
Có 2 phương thức thanh toán tiền hàng cơ bản:
Thanh toán bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh toán thông qua việc nhập hoặc
xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp không qua nghiệp vụ thanh toán của ngân hàng.
Thanh toán không dùng tiền mặt: Là hình thức thanh toán được thực hiện thông
qua việc chuyển bút toán trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của các đơn vị, các doanh
nghiệp. Có nhiều hình thức thanh toán không dùng tiền mặt khác nhau tùy thuộc vào
từng thương vụ, từng loại khách hàng mà việc thanh toán có thể thực hiện theo một số
hình thức như: Thanh toán theo hình thức chuyển tiền; Thanh toán bằng sec; Thanh toán


tế
H
uế

bằng ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi; Thanh toán bằng thư tín dụng, bằng thẻ thanh toán.
1.1.4.3. Các phương thức xác định giá trị hàng tồn kho
a. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho

ại
họ
cK
in
h

 Phương pháp kê khai thường xuyên:

Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường
xuyên liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật liệu, hoàn thành thành phẩm trên
sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất. Mối quan hệ giữa nhập,
xuất, tồn kho theo phương pháp này thể hiện qua công thức sau:
Trị giá HTK

Trị giá HTK
đầu kỳ

+

Trị giá HTK

nhập trong kỳ


-

Trị giá HTK
xuất trong kỳ

Đ

tồn cuối kỳ

=

Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế của hàng tồn kho, so sánh
đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tiến hành xử lý kịp thời.
Phương pháp này thường áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây
lắp…), và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn .
• Ưu điểm: Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi và phản ánh thường
xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho vật tư hàng hóa giúp cho
việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản
hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị.

10


• Nhược điểm: Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của
kế toán lớn vì vậy chi phí hạch toán cao.
 Phương pháp kiểm kê định kỳ: Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ sách kế
toán tổng hợp từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá HTK

xuất trong kỳ

=

Trị giá HTK
tồn đầu kỳ

+

Trị giá HTK
nhập trong kỳ

-

Trị giá HTK
tồn cuối kỳ

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập

tế
H
uế

kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá
trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản ánh trên một tài
khoản kế toán riêng (TK 611 “Mua hàng”).

Phương pháp này thường áp dụng ở các đơn vị có nhiều chủng loại vật liệu với

ại

họ
cK
in
h

qui cách mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng tồn kho xuất dùng hoặc xuất bán
thường xuyên .

• Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch
toán.

• Nhược điểm: Độ chính xác không cao và chịu ảnh hưởng của công tác quản lý
hàng tồn kho của doanh nghiệp .

Đ

b. Các phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho
Theo thông tư 200/2014/TT – BTC được ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài Chính, có 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho như sau:
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc lô nào thì lấy đúng đơn giá mua của
lô hàng đó để tính giá mua của hàng xuất kho. Áp dụng phương pháp này trong trường
hợp kế toán nhận diện được từng lô hàng, từng loại hàng tồn kho, từng lần mua vào và
đơn giá theo từng hóa đơn của chúng. Phương pháp này được áp dụng trong trường
hợp hàng tồn kho có giá trị lớn, số lần nhập xuất ít.

11


Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít

loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
 Phương pháp bình quân
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính
theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một hàng tồn kho về, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ
=

tế
H
uế

Đơn giá thực
tế bình quân

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

Nếu sau mỗi lần nhập, xuất kế toán xác định lại đơn giá thực tế bình quân thì giá

ại
họ
cK
in
h

đó được gọi là bình quân gia quyền liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập).
Nếu chỉ đến cuối kỳ kế toán mới xác định đơn giá bình quân để tính giá xuất kho

trong cả kỳ và trị giá tồn kho cuối kỳ thì giá đó gọi là bình quân gia quyền cuối kỳ
(bình quân gia quyền cố định).

 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc

Đ

sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì gi trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở tời điểm cuối kỳ hoặc
gần cuối kỳ còn tồn kho.
 Phương pháp giá bán lẻ.
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ, giá trị của hàng tồn
kho với số lượng các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà
không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc hàng tồn kho được xác
định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỉ lệ phần trăm
12


hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá
ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình
quân riêng.
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác ban hành ngày
31/12/2001 của Bộ Tài chính:


tế
H
uế

“Doanh thu là giá trị gộp của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thương của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”

ại
họ
cK
in
h

Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.

1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu

Đ

Theo VAS 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(d) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch được xác
định một cách đáng tin cậy. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4
13


điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
(d) Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo

tế
H
uế

phương pháp trực tiếp hoặc những mặt hàng không chịu thuế GTGT
- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương
pháp khấu trừ

- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, bảng kê hàng hóa gửi bán

ại
họ
cK

in
h

đã tiêu thụ, phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Séc, giấy báo có của ngân hàng…
 Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán; Sổ nhật ký bán hàng, thu tiền, chi tiền;
Các sổ kế toán chi tiết khác và một số loại sổ liên quan
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng

Đ

Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính, kế toán sử dụng :
TK 511 - “DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ”.
Tài khoản này chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
• TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa;
• TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm;
• TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
• TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
• TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản;
• TK 5118 – Doanh thu khác.
14


Kết cấu tài khoản 511:
TK 511

Nợ




1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
Giải thích sơ đồ:

tế
H
uế

- Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
XK (tính trên doanh thu bán hàng và cung
hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
cấp dịch vụ đã được phát sinh trong kỳ),
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
thuế GTGT (theo PPTT).
trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911.
TK 511 không có số dư cuối kỳ

ại
họ
cK
in
h

(1) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán.
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp.
(2a) Giá trả ngay

(2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay
(2c) Phân bổ lãi trả góp

(3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Đ

(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.
(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi
(4b) Giá trị hàng hóa dịch vụ đã được nhận
(5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý.
(6) Thuế GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp)
(7)

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.

(8)

Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD

15


TK 511


TK 3331

TK 111,112,131
(1)

(6)
TK 3331
TK 111,112,131

TK 521

(2a)
(7)
TK 515

TK 3387
(2b)

(2c)

TK 911

TK 111,112,131

(8)

tế
H
uế


(3)

TK 131,1368

TK 151,156,641,642…

ại
họ
cK
in
h

(4b)

TK 133

TK 331

(4a)

TK 641,111,112
(5)

Sơ đồ 1.1: Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Đ

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng

doanh thu trong kỳ gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Theo chuẩn mực số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

16


- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế như hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại…
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Chiết khấu thương mại: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Phiếu thu tiền mặt,
giấy báo ngân hàng; Một số chứng từ liên quan (nếu có).
- Giảm giá hàng bán: báng kê không đạt chất lượng, qui cách; Hóa đơn GTGT,

tế
H
uế

hóa đơn bán hàng; Biên bản điều chỉnh giảm giá…

- Hàng bán bị trả lại: Văn bản đề nghị trả lại hàng của người mua; Hóa đơn của
bên mua xuất trả lại hàng đã mua, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Phiếu nhập

ại

họ
cK
in
h

kho…
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng

Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng:
TK 521 – “CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU”
Kết cấu TK 521 như sau:

TK 521

Đ

Nợ

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận


- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển

thanh toán cho khách hàng.

toàn bộ số chiết khấu thương mại,

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho


giảm giá hàng bán, doanh thu của

người mua.

hàng bán bị trả lại sang TK 511

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền

“Doanh thu bán hàng và cung cấp

lại cho người mua hoặc tính trừ và khoản phải

dịch vụ” để xác định doanh thu

thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã

thuần của kỳ báo cáo.

bán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
17


Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 sau:
• TK 5211 – Chiết khấu thương mại;
• TK 5212 – Hàng bán bị trả lại;
• TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131


TK 511

TK 521

Các khoản giảm trừ doanh thu
(theo phương pháp trực tiếp)

TK 3331

ại
họ
cK
in
h

Thuế GTGT đầu ra

tế
H
uế

CKTM, GGHB, HB bị trả lại
(Doanh thu không có thuế)

Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 632

TK 156, 157


Giá nhập kho hàng
bán trả lại

Đ

Sơ đồ 1.2: Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán 9: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được xuất bán
trong kỳ (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với
doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.

Theo TS. Trần Đình Phụng, TS. Phạm Ngọc Toàn, ThS. Nguyễn Trọng Nguyên, ThS Châu Thanh An, CN.
Nguyễn Thị Phương Thủy, Nguyên Lý kế toán, NXB Phương Đông

9

18


×