Chuyên Đề Tốt Nghiệp
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nói đến Huế là nói đến những danh lam thắng cảnh mà không nơi nào có được.
Ế
Cảnh vật thơ mộng, các lăng tẩm, đền chùa cổ kính cùng với lòng hiếu khách của
U
người dân đã đưa Huế trở thành thành phố du lịch. Chính vì thế, kinh doanh du lịch
H
chính là cơ hội và cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp Thừa Thiên Huế.
Hiện nay, do tầm quan trọng của hoạt động du lịch nên nhiều công ty kinh
TẾ
doanh dịch vụ du lịch liên tiếp được hình thành. Sự phát triển ồ ạt của hàng loạt công
ty du lịch lớn nhỏ đã dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt hơn giữa các doanh nghiệp, vì
H
thế, mỗi doanh nghiệp lại càng phải tìm cho mình những hướng đi riêng, những chiến
N
lược sản xuất kinh doanh chính xác và hợp lý nhất để đạt được thành công.
KI
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa là công ty liên doanh thực hiện nhiệm vụ kinh
doanh khách sạn, nhà hàng phục vụ nhu cầu của du khách gần xa. Trong bối cảnh cơ
C
chế thị trường như hiện nay, công ty TNHH Du lịch Đống Đa phải không ngừng hoàn
Ọ
thiện, nâng cao chất lượng phục vụ và xây dựng hướng đi đúng đắn cho công tác quản
H
trị Công ty. Vì thế, để đưa ra các chính sách quản trị chính xác thì công tác hạch toán
ẠI
kế toán chính là một công cụ quan trọng đóng vai trò tích cực trong công việc quản lý
và kiểm soát các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Đ
Bên cạnh mục tiêu phục vụ nhu cầu của khách hàng thì mục tiêu hàng đầu của
G
các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Du lịch Đống Đa nói riêng đều là thu
N
được nhiều lợi nhuận. Muốn vậy, trong quá trình kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp
Ờ
phải luôn quan tâm chú ý đến công tác hạch toán doanh thu, giá vốn và xác định kết
TR
Ư
quả sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa bên cạnh việc tổ chức kinh doanh đã có bộ
máy kế toán khá nhạy bén trong công tác tổ chức hạch toán kế toán, đáp ứng kịp thời
việc xác định kết quả kinh doanh nhằm giúp cho doanh nghiệp xác định cho mình một
chiến lược kinh doanh hợp lý. Do đó nên em đã chọn chuyên đề: "Nghiên cứu công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch Đống
Đa" làm đề tài nghiên cứu.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Vận dụng những lý thuyết đã học vào trong thực tiễn nhằm hệ thống và củng
cố lại những kiến thức đã học.
- Đánh giá đúng thực trạng công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả
Ế
kinh doanh ở Công ty.
U
- Phát hiện những tồn tại và nguyên nhân để đề ra các giải pháp nhằm hoàn
H
thiện công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TẾ
Du lịch Đống Đa.
3. Đối tượng nghiên cứu
H
Chuyên đề nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu (trọng tâm là doanh thu
N
dịch vụ lưu trú và ăn uống) và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch
KI
Đống Đa.
C
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài này chủ yếu tập trung nghiên cứu các số liệu, chỉ tiêu tại
H
Ọ
phòng kế toán công ty TNHH Du lịch Đống Đa.
Thời gian: Chuyên đề này chỉ tiến hành xem xét kế toán doanh thu và xác định
ẠI
kết quả tháng 01/ 2011 và chỉ phân tích một số loại doanh thu phát sinh trong một
Đ
nghiệp vụ ngày 29/01/2011.
G
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo từ sách giáo khoa, internet, một
Ờ
N
số khóa luận tại thư viện trường.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ bộ phận lễ tân, nhà hàng đến
TR
Ư
phòng kế toán Công ty.
- Phương pháp quan sát: Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế
toán gồm: quá trình luân chuyển chứng từ của bộ phận lễ tân, nhà hàng, đến phòng kế
toán; quá trình cập nhập các số liệu vào máy tính; quá trình lưu giữ chứng từ.
- Phương pháp phỏng vấn: Đặt ra các câu hỏi với các nhân viên lễ tân về quá
trình khách hàng đặt phòng, thanh toán tiền phòng; phỏng vấn bộ phận quản lý nhà
hàng về quá trình khách lưu trú đặt ăn và thanh toán tiền ăn uống; hỏi kế toán trưởng
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
về tình hình luân chuyển chứng từ, hạch toán doanh thu hàng ngày và xác định kết quả
hàng tháng.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp các tài liệu: Từ việc quan sát quá trình luân
chuyển chứng từ, số liệu ghi chép được em đã tổng hợp lại và đối chiếu với cơ sở lý
Ế
luận để từ đó phân tích tình hình hạch toán kế toán tại phòng kế toán của Công ty.
U
6. Kết cấu chuyên đề
H
Tên chuyên đề: “Nghiên cứu công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Du lịch Đống Đa - Huế”.
TẾ
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, nội dung của chuyên
đề gồm ba chương:
N
H
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
KI
Du lịch Đống Đa.
C
Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
PHẦN II: : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
Ế
QUẢ KINH DOANH
U
1.1. Doanh thu
H
1.1.1. Khái niệm doanh thu
TẾ
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
H
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
N
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
KI
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
C
Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
Ọ
không là doanh thu. [1]
H
1.1.2. Xác định doanh thu
ẠI
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
Đ
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
G
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
N
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
Ờ
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
TR
Ư
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
U
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. [1]
Ế
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
H
1.1.3. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu
TẾ
Doanh thu phản ánh toàn bộ số tiền thu được của doanh nghiệp từ việc thực
hiện kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh phản ánh quy mô của quá trình
tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh
H
nghiệp.
N
Doanh thu là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi
KI
phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh
C
doanh, về chi trả lương, thưởng cho người lao động nộp các khoản thuế theo luật định.
Ọ
Thực hiện doanh thu là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển
vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy thực hiện chỉ tiêu doanh
ẠI
xuất của doanh nghiệp.
H
thu có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và quá trình tái sản
Đ
1.2. Xác định kết quả kinh doanh
G
1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh
N
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu
Ờ
thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với giá trị vốn
hàng bán (gồm giá sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng
TR
Ư
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các
khoản chi phí khác.
Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp. [2]
1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận
và tối thiểu hoá rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu
Ế
và chi phí. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh
U
mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết
H
quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các
TẾ
số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông
tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh
H
giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
N
1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
KI
Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa cùng các chi phí phát
sinh trong quá trình tiêu thụ:
C
- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và doanh thu thuần, thu nhập, đảm
H
nhuận về tiêu thụ sản phẩm.
Ọ
bảo thu đủ và kịp thời số tiền bán hàng, từng loại sản phẩm cũng như toàn bộ lợi
ẠI
- Phản ánh và giám sát các khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán nhằm xác
Đ
định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Xác định kết quả chính xác dựa trên các khoản doanh thu, chi phí nhằm cung
G
cấp thông tin hoạt động kinh doanh kịp thời và chính xác cho nhà quản trị.
Ờ
N
1.4. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
TR
Ư
1.4.1. Kế toán doanh thu
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều kiện ghi nhận doanh thu: [1]
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
6
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
Ế
hàng;
H
U
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
TẾ
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
H
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
N
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
KI
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
C
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
H
Ọ
toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
Đ
- Tài khoản sử dụng
ẠI
dịch cung cấp dịch vụ đó.
G
+ Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
N
Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
Ờ
và các khoản giảm doanh thu. Từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
TR
Ư
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ giá trợ cấp
+ Tài khoản 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ"
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiêp.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hoá
U
Ế
Tài khoản 5122: Doanh thu bán sản phẩm
H
Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TẾ
- Kết cấu TK 511 , 512
+ Bên Nợ:
H
Số thuế phải nộp: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho khách hàng và
KI
N
đã được xác định là tiêu thụ.
Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết khấu bán hàng thực tế, khoản giảm giá
C
hàng bán kết chuyển trong kỳ.
Ọ
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
H
Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
ẠI
+ Bên Có:
Đ
Phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
lao vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
N
G
- Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ " chỉ phản ánh doanh
Ờ
thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là
TR
Ư
tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc sau :
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu).
- Sơ đồ hạch toán
131
U
521,531,532
Ế
511,512
H
Bán hàng chưa
thu tiền
Tiêu thụ theo phương
thức trả góp
515
3387
111,112
TẾ
Xác định doanh
thu thuần
N
H
911
BH thu
tiền ngay
C
311,331,341
BH trả nợ ngay
cho chủ nợ
H
Ọ
3331
KI
K/c doanh thu thuần
để xác định KQ
ẠI
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
Đ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu
1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
N
G
* Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
TR
Ư
Ờ
hàng với khối lượng lớn. [2]
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. [2]
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. [2]
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Tài khoản 531, 532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
- Sơ đồ hạch toán:
155,156
632
Xác định doanh
thu thuần
H
TẾ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
3331
U
511,512
TK 521, 531, 532
H
111, 112, 131
Ế
Nhập vào kho số hàng
do bên mua trả lại
KI
N
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
* Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo
C
phương pháp trực tiếp
- Tài khoản sử dụng:
Ọ
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
H
Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
111,112
Đ
- Sơ đồ hạch toán:
ẠI
Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
511
333
Thuế TTĐB, thuế XK
phải nộp
N
G
Nộp thuế GTGT
bằng tiền
TR
Ư
Ờ
311
Vay ngân hàng để
nộp thuế GTGT
511,512,515,711
711
Doanh nghiệp
được hoàn thuế
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.4.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong
kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được
Ế
tiền. [3]
U
- Tài khoản sử dụng:
H
Tài khoản 515 " Doanh thu hoạt động tài chính"
TẾ
- Sơ đồ hạch toán
515
911
N
H
111,112,152,153,211
Kết chuyển doanh thu
KI
Chia lãi đầu tư bằng
để xác định KQKD
121,128,221,222,223,228
C
tiền, vật tư, TSCĐ
bằng lãi được chia
331,3387
Chiết khấu thanh toán được
hưởng, lãi BH trả góp
Đ
ẠI
H
Ọ
Bổ sung vốn đầu tư
N
G
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Ờ
1.4.1.4. Kế toán thu nhập khác
TR
Ư
Tài khoản này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. [1]
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 " Thu nhập khác"
- Sơ đồ hạch toán:
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
222
711
Góp vốn liên doanh
152,153,155,156
211,213
214
H
U
Bằng TSCĐ
3387
TẾ
Doanh thu
CTH
911
Ế
Bằng vật tư, HH
111,112,131
Kết chuyển để
xác định KQKD
H
Bán TSCĐ
KI
N
3331
223
C
Đầu tư vào công ty liên kết
dưới hình thức góp vốn
211,213
Đ
G
N
311,338
Khoản phải trả không xác
định được chủ nợ
3331
Được giảm thuế GTGT
phải nộp
Ờ
TR
Ư
214
Bằng TSCĐ
ẠI
H
Ọ
152,153,156
Bằng VT,HH
111,112,211
Doanh nghiệp được hoàn
thuế, tài trợ, biếu tặng
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.4.2. Kế toán chi phí
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giá thành
sản xuất của sản xuất xây, lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.[3]
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán"
155,156
U
Ế
- Sơ đồ hạch toán:
155,156,157
H
632
Xử lý thuế GTGT không
đảm bảo việc khấu trừ
GVHH giao bán trực tiếp
GV hàng bán xác
định đã tiêu thụ
H
Hàng gửi đi
bán
TẾ
157
911
N
331
K/c GVHB để xác định
KQKD
KI
GVHH mua về bán thẳng
Ọ
C
133
152,155,156,157
ẠI
H
Các khoản hao hụt, mất mát hàng
tồn kho đã trừ bồi thường
1562
G
Đ
Chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng xuất bán
N
159
TR
Ư
Ờ
Trích lập dự phòng giảm giá
HTK
Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
133
Nhập kho hàng hóa bị trả lại
Sơ đồ 1.6a. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
K/c giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ
632
K/c giá vốn thành phẩm, sản
phẩm tồn kho đầu kỳ
911
K/c giá vốn hàng bán xác
định KQKD
U
631
Ế
155,157
TẾ
H
Giá thành các sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành trong kỳ
Sơ đồ 1.6b: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
H
1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
N
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
KI
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Loại chi phí này có: Chi phí quảng cáo tiếp
thị, giao hàng, bảo hành sản phẩm, hàng hóa, hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán
C
hàng và các chi phí gắn liền với kho bảo quản sản phẩm, hàng hóa…[3]
Ọ
- Tài khoản sử dụng:
H
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
ẠI
Tài khoản này bao gồm chi phí nhân viên; chi phí vật liệu, bao bì; chi phí dụng
Đ
cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa; chi phí
dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác được chi tiết hóa từ TK 6411 đến TK 6418.
G
1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
N
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hành chính,
Ờ
tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ
TR
Ư
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. [3]
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản này bao gồm chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu quản lý; chi
phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao TSCĐ; thuế, phí, lệ phí; chi phí dự phòng;
chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác được chi tiết hóa từ TK 6421 đến
TK 6428.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng:
334, 338
641
Chi phí lương và các khoản
trích theo lương
152
111, 112
Các khoản ghi giảm chi
phí bán hàng
242
CP như đào tạo K/c CP xác định
nhân viên…
KQKD
CP công cụ, dụng cụ
TẾ
TK 142, 242
Phân bổ CP
từng kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng
để xác định KQKD
H
CCDC có giá trị
lớn phải phân bổ
911
H
153
U
Ế
Chi phí nguyên vật liệu
214
KI
N
Trích khấu hao TSCĐ dùng
trong hoạt động BH
335
Ọ
C
Sửa chữa TSCĐ được dự toán
trước
TK 133
H
111, 112
Thanh toán cho người cung
cấp
352
ẠI
352
Hoàn nhập dự phòng CP
bảo hành
Đ
Xác định mức bảo hành cho
toàn bộ nghĩa vụ bảo hành
G
512
TR
Ư
Ờ
N
Số sản phẩm, hàng hóa sử
dụng vào hoạt động bán hàng
TK 3331
131
Phải trả cho đại lý tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa
TK 133
338
Phải trả cho đơn vị nhận ủy
thác xuất khẩu
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
152
111, 112
Các khoản ghi giảm chi
phí quản lý doanh nghiệp
Ế
334, 338
642
Chi phí lương và các khoản
trích theo lương
U
Chi phí vật liệu quản lý
242
911
H
153
CP như đào tạo K/c CP xác định
cán bộ QL…
KQKD
TẾ
Chi phí đồ dùng văn phòng
142, 242
Đồ dùng có giá trị Phân bổ
lớn phải phân bổ chi phí
214
Trích khấu hao TSCĐ dùng
trong hoạt động QLDN
KI
N
H
Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định KQKD
335
Ọ
C
Sửa chữa TSCĐ được dự
toán trước
133
H
111, 112
ẠI
Thanh toán cho
người cung cấp
333
Đ
Thuế nhà đất, thuế môn bài
phải nộp cho Nhà nước
N
G
336
Số phải nộp để hình thành quỹ
quản lý cho cấp trên
TR
Ư
Ờ
139
Dự phòng nợ phải thu
khó đòi
351, 352
Dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng nợ phải trả
Hoàn nhập dự phòng đã trích lập
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.4.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến bán ra các
loại chứng khoán, việc tổ chức, quản lý hoạt động góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty
con, đầu tư vào công ty liên kết, quản lý hoạt động cho thuê tài chính, hoạt động cho
Ế
vay, số lợi tức tiền vay phải trả cho bên doanh nghiệp cho vay, số lợi tức phải trả cho
U
bên cho doanh nghiệp thuê tài sản tài chính, thiệt hại do không thu hồi đủ vốn cho
H
thuê, cho vay, kinh doanh chứng khoán, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tồn quỹ giảm, do
TẾ
các khoản nợ vay bằng ngoại tệ có tỷ giá tăng...[2]
- Tài khoản sử dụng:
- Sơ đồ hạch toán:
N
635
H
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
KI
111,112
H
121,128,221,222,223,228
Ọ
C
Chi phí bằng tiền
ẠI
Thua lỗ trong hoạt
động đầu tư
K/c chi phí tài chính để
xác định KQKD
Đ
129,229
G
Trích lập dự phòng giảm
giá đầu tư
TR
Ư
Ờ
N
142,242,335,315
Phân bổ lãi phải trả tính
vào chi phí
413,1112,1122
Giảm giá ngoại tệ
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
17
911
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của năm tài chính. [4]
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”
U
Ế
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:
H
TK 8211 : Chi phí thuế TNDN hiện hành
TẾ
TK 8212 : Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Sơ đồ hạch toán:
3334
H
Thuế TNDN
phải nộp
3334
Thuế TNDN thực tế phải nộp
nhỏ hơn thuế TNDN tạm nộp
N
Nộp thuế
vào NSNN
8211
KI
111,112
911
C
911
K/c CP thuế TNDN(Số phát
sinh Có > số phát sinh Nợ)
H
Ọ
K/c CP thuế TNDN(Số phát
sinh Nợ > số phát sinh Có)
Đ
ẠI
Sơ đồ 1.10a: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
243
8212
G
243
TS thuế TNHL phát sinh >
thuế TNHL được hoàn nhập
N
TS thuế TNHL phát sinh <
thuế TNHL được hoàn nhập
TR
Ư
Ờ
347
347
Số thuế TNHL phát sinh <
thuế TNHL phải trả
Số thuế TNHL phát sinh >
thuế TNHL phải trả
911
911
K/c CP thuế TNHL(Số phát
sinh Nợ < Số phát sinh Có)
K/c CP thuế TNHL(Số phát
sinh Nợ > Số phát sinh Có)
Sơ đồ 1.10b: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại
1.4.2.6. Kế toán chi phí khác
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí
bị bỏ sót những năm trước.[3]
- Tài khoản sử dụng:
Ế
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
U
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
H
dộng sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
TẾ
- Sơ đồ hạch toán:
811
152, 153, 155, 156
911
N
H
Góp vốn bằng vật tư, hàng hóa
222,223
KI
K/c chi phí khác để xác
định KQKD
C
214
Ọ
211,213
H
Góp vốn bằng
TSCĐ
ẠI
111, 112
G
Đ
Tiền bị phạt vì vi phạm hợp
đồng
333, 338
TR
Ư
Ờ
N
Tiền phạt thuế, thu nộp thuế
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn
hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Ế
+ Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.[3]
511,512
911
K/c doanh thu thuần
TẾ
K/c giá vốn hàng bán
H
632
U
- Sơ đồ hạch toán:
641,642
K/c CPBH, CPQLDN
515
K/c doanh thu hoạt
động tài chính
H
635
N
K/c chi phí tài chính
K/c thu nhập khác
821
421
Kết chuyển lãi
H
Ọ
K/c chi phí thuế TNDN
C
K/c chi phí khác
421
Đ
ẠI
Kết chuyển lỗ
TR
Ư
Ờ
N
G
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán xác định KQKD
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
711
KI
811
20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
CHUƠNG 2
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH DU LỊCH ĐỐNG ĐA
U
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Du lịch Đống Đa
Ế
2.1.Khái quát về công ty TNHH Du lịch Đống Đa
H
Đầu năm 1994, nhằm thực hiện chiến lược phát triển du lịch tại Tỉnh Thừa
Thiên Huế và để đáp ứng kịp thời nhu cầu lưu trú cho khách du lịch đến Huế, Tỉnh uỷ
TẾ
Thừa Thiên Huế cùng với nhóm Cổ đông Quận 5- Thành phố Hồ Chí Minh cùng liên
doanh thành lập khách sạn liên doanh Đống Đa và chỉ đạo hai đơn vị trực tiếp tham
H
gia hợp tác liên doanh là: Thành uỷ Huế và nhóm cổ đông Quận 5 theo quyết định số:
N
297/QĐ - UBND cấp ngày 13 tháng 3 năm 1993 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
KI
Với kinh phí xây dựng ban đầu là 8.000.000.000 đồng, đến đầu năm 1995
khách sạn liên doanh Đống Đa đã được nghiệm thu và chính thức hoạt động kinh
Ọ
lĩnh vực kinh doanh chính là lưu trú.
C
doanh với 37 phòng ngủ trên tổng số 68 giường và hệ thống nhà hàng 120 chổ ngồi,
H
Đến tháng 8 năm 1996, sau một năm hoạt động không hiệu quả khách sạn liên
ẠI
doanh Đống Đa giải thể và trực thuộc Thành uỷ Huế theo quy chế về thành lập và giải
thể doanh nghiệp nhà nước theo công văn số 283/CV ngày 10 tháng 1 năm 1993 của
Đ
Văn phòng Chính phủ về việc quản lý các đơn vị kinh tế của Đảng và các đoàn thể.
G
Từ năm 1996, công ty khách sạn Đống Đa là một doanh nghiệp nhà nước hoạt
N
động độc lập, có tư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính, có tài khoản riêng được mở tại
Ờ
ngân hàng, có con dấu theo mẫu quy định của nhà nước.
TR
Ư
Đến đầu năm 2003, Công ty thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế, phát triển thành công ty du lịch Đống Đa, xây dựng thêm một nhà hàng và một
bể bơi. Tháng 9 năm 2003, Công ty chính thức khai trương đưa vào hoạt động Công ty
Du lịch Đống Đa.
Đầu năm 2005 thực hiện chủ trương của Tỉnh về việc thu hút đầu tư, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp và để thực hiện chiến lược kinh
doanh của mình công ty du lịch Đống Đa đã liên doanh với 2 đối tác tại TP Hồ Chí
Minh và Hà Nội thành lập công ty TNHH Du lịch Đống Đa.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Khách sạn Festival Huế trực thuộc Công ty TNHH Du lịch Đống Đa. Hiện tại,
khách sạn có 86 phòng và là một khách sạn ba sao với chất lượng tốt nhất tại Huế hiện
nay, các loại phòng trong khách sạn bao gồm: superior, deluxe và suite.
Khách sạn Festival Huế được Hiệp hội Du lịch Việt Nam trao giải “Khách sạn
Ế
3 sao hàng đầu Việt Nam”.
H
Điện thoại: +84-54 3828 255 - Fax: (84.54) 3823204
U
Địa chỉ: 15 Lý Thường Kiệt, thành phố Huế, Việt Nam
TẾ
Email:
Website: www.festivalhuehotel.com.vn
H
Tài khoản: 016.1.00.000047.9 tại Ngân hàng Ngoại thương - Huế
N
2.1.2. Chức năng phòng chức năng, nhiệm vụ của Công ty
KI
a.Chức năng:
C
Liên hệ với các Công ty Du lịch và các doanh nghiệp nhằm:
- Cung cấp cơ sở cho hoạt động lưu trú, phục vụ khách du lịch đến tham quan
H
Ọ
tại Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức sản xuất và cung ứng các dịch vụ ăn uống, vui chơi, giải trí và một số
ẠI
dịch vụ thiết yếu khác cho khách du lịch trú tại khách sạn hay khách hàng bên ngoài
G
b.Nhiệm vụ:
Đ
có nhu cầu.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ lưu trú và ăn uống theo cơ
N
chế hiện hành của Nhà nước và cấp trên, thường cải tiến và hoàn thiện các phương tiện
TR
Ư
Ờ
vật chất của doanh nghiệp.
Bảo toàn vốn và sử dụng vốn hợp lý, có hiệu quả. Thực hiện nghiêm chỉnh chế
độ tài chính, tài sản, chế độ chính sách cán bộ. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các
khoản khác cho nhà nước. Kinh doanh theo nguyên tắc hạch toán độc lập.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
a. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý :
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
22
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Giám đốc
PGĐ Hành chính
H
U
Ế
PGĐ Kinh doanh
Phòng kế toán
TẾ
H
Bộ phận
lưu trú
Bộ phận
bảo trì
N
Bộ phận
nhà hàng
Bộ phận bảo
vệ,dịch vụ
KI
Bộ phận lễ
tân,lữ hành
Phòng tổ chức
C
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
H
-Quan hệ chức năng:
Ọ
Ghi chú: -Quan hệ phối hợp :
ẠI
b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Đ
Giám đốc Công ty: Là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm chính mọi
hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm công tác hoạch định, tổ chức lãnh đạo và
G
kiểm tra.
N
Phó giám đốc kinh doanh: Có trách nhiệm giúp giám đốc điều hành hoạt dộng
Ờ
kinh doanh, quản lý và vạch ra phương hướng kinh doanh các dịch vụ mà Công ty
TR
Ư
cung cấp. Đồng thời chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh của các bộ phận, đề ra
các quy chế điều lệ, qui trình và tiêu chuẩn thao tác các dịch vụ, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện cung cấp dịch vụ khác.
Phó giám đốc phụ trách hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý tình hình nhân sự
trong công ty, quản lý và chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng nhân sự, tổng số
ngày công để báo lên cấp trên.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Phòng kế toán tài chính: Cập nhập các chứng từ kế toán theo quy định do Bộ tài
chính ban hành và thực hiện các công việc như tổ chức hạch toán kinh doanh, thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế, khấu hao cơ bản, theo dõi công nợ, quản lý vốn và tiền mặt,
thường xuyên liên tục cung cấp số liệu cho Giám đốc.
Ế
Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc các công việc như công tác
U
tổ chức lao động, tiền lương, tuyển dụng nhân viên, thực hiện các chính sách liên quan
H
đến người lao động, thực hiện công tác khen thưởng và xử lý văn thư.
TẾ
Bộ phận lễ tân, lữ hành: Thực hiện các nhiệm vụ như đăng ký, giữ chổ, lên tình
trạng phòng ngủ, nhận và chuyển các cuộc điện thoại, fax, lập hoá đơn thanh toán, đón
tiếp và tiễn đưa khách, quản lý hồ sơ khách hàng, thủ quỹ nhận biên, đổi ngoại tệ, giữ
H
đồ vật quý, cung cấp các thông tin cơ bản cho khách hàng.
N
Bộ phận buồng: Thực hiện các nhiệm vụ như chuẩn bị phòng, làm vệ sinh
KI
phòng, các khu vực được phân công, nhận giặt ủi, sấy khô quần áo cho khách, chịu
C
trách nhiệm đăng ký nhập xuất đồ vải.
Ọ
Bộ phận bảo vệ, bảo trì:
H
+ Bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự và an toàn tài sản trong toàn phạm vi
Công ty, giám sát kiểm tra toàn bộ nhân viên và khách khi ra vào khách sạn, theo dõi
ẠI
việc thuê mướn các phương tiện vận chuyển, tiếp nhận và đưa hành lý của khách đúng
Đ
nơi quy định an toàn.
G
+ Bảo trì: Phụ trách việc bảo trì định kỳ hệ thống điện nước của khách sạn.
N
Bộ phận nhà hàng:
Ờ
+ Tổ bàn: Thực hiện việc bố trí chổ ăn uống cho khách, hướng dẫn khách ăn uống nơi
TR
Ư
quy định.
+ Tổ bếp: Cung cấp kịp thời các loại thực phẩm tươi sống hàng ngày đảm bảo đúng
tiêu chuẩn, khẩu vị đối với từng đối tượng khách. Thực hiện đầy đủ về quy định vệ
sinh thực phẩm. Thực đơn phải phù hợp và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của công ty TNHH Du lịch Đống Đa
2.1.4.1. Tình hình về lao động của Công ty qua 3 năm 2008-2009-2010
* Bảng 1:
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
24
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Năm
2010
So sánh
2009/2008
2010/2009
G.trị
Tỉ lệ
G.trị
Tỉ lệ
(%)
(%)
89
94
96
5
5,6
2
2,1
44
45
46
48
46
50
2
3
4,5
6,7
0
2
0
4,2
11
78
11
83
11
85
0
5
0
6,4
0
2
10
77
2
12
80
2
12
81
3
2
3
0
8
20
15
33
13
8
20
17
41
8
8
20
19
41
8
H
U
Ế
Năm
2009
20
3,9
0
0
2,4
0
1
1
0
1,25
50
0
0
2
0
0
0
0
11,8
0
0
C
KI
0
0
2
8
-5
0
0
13,3
24,2
-39
Ọ
5.Phân theo trình độ ngoại
ngữ
- Đại học ngoại ngữ
-Bằng C Anh văn
-Bằng B Anh văn
-Bằng A Anh văn
-Chưa có ngoại ngữ
N
H
1.Tổng số lao động
2.Phân theo giới tính
Nam
Nữ
3.Theo tính chất công viêc
-Lao động gián tiếp
-Lao động trực tiếp
4.Phân theo chuyên môn
- Đại học
- Cao đẳng và trung cấp
- Lao động phổ thông
Năm
2008
TẾ
Chỉ tiêu
H
(Nguồn : Báo cáo tình hình lao động - Phòng hành chính)
* Nhận xét:
ẠI
Qua ba năm, tổng số lao động tăng dần từ năm 2008 là 89 người đến năm 2010
Đ
là 96 người, đáp ứng nhu cầu khách ngày một tăng của Công ty. Cụ thể năm 2009 tăng
5 lao động tương ứng 5,6% so với năm 2008, năm 2010 tăng 2 lao động tương ứng
G
2,1% so với năm 2009. Về giới tính thì số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động
N
nam nhưng không chênh lệch bao nhiêu. Về tính chất công việc thì ta thấy lao động
Ờ
quản lý ít biến động còn số lao động trực tiếp ngày một tăng lên, năm 2009 so với
TR
Ư
năm 2008 lao động trực tiếp tăng 5 người tương ứng tăng lên 6,4%, năm 2010 so với
năm 2009 tăng 2 người tương ứng tăng lên 2,4%. Trình độ lao động qua ba năm không
ngừng tăng lên về chuyên môn chủ yếu là trung cấp trở lên. Về trình độ ngoại ngữ, ta
thấy số lao động có trình độ Anh văn A, B, C ngày càng tăng, tuy nhiên còn một số lao
động phổ thông như bộ phận bếp, bảo trì chưa có ngoại ngữ. Nhìn chung đội ngũ lao
động của Công ty TNHH Du lịch Đống Đa là đội ngũ có trình độ văn hoá, ngoại ngữ
cao, lực lượng lao động dồi dào, nhiệt tình phục vụ khách đáp ứng tốt mọi nhu cầu về
số lượng và chất lượng của nhiều đối tượng khách du lịch.
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN
25