Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại thiên phát thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.83 KB, 76 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc nhấ đến Thầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, quý Thầy Cô khoa Kế toán –
Kiểm toán đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc
biệt cảm ơn thầy Hồ Phan Minh Đức đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực tập.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến các anh chị phòng Kế toán – Tài chính, phòng Kế
hoạch – Kỹ thuật của Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát

Ế

Thịnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, truyền đạt kinh nghiệm cho em trong suốt

U

khoảng thời gian thực tập tại đơn vị. Đặc biệt em cám ơn chị Lê Thị Như Hồng đã



công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty.

́H

dành nhiều thời gian trao đổi cũng như giúp em giải đáp những thắc mắc liên quan đến

Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, người thân,

H

những người luôn quan tâm, động viên em trong suốt quá trình học tập và thực tập.


IN

Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng như khả năng của bản thân nên đề

K

tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý

̣C

Thầy Cô và các anh chị ở Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên

O

Phát Thịnh để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.

Đ
A

̣I H

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 16 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Huệ


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................................1
1.


Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................1

2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................2

5.

Kết cấu đề tài ..............................................................................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................5

1.1.

U

Ế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................................................................5
Tổng quan về kế toán quản trị .................................................................................................5

Khái niệm kế toán quản trị ...................................................................................................5

1.1.2.

Bản chất của kế toán quản trị ..............................................................................................5

1.1.3.

Mục tiêu của kế toán quản trị...............................................................................................6

1.1.4.

Khác biệt giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính ...........................................................6



H

1.2.

́H

1.1.1.

Tổng quan về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp ..................................................7
Bản chất của kế toán quản trị chi phí ..................................................................................7

1.2.2.

Nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp ....................................................................7


1.2.3

Vai trò của kế toán quản trị chi phí......................................................................................9

K

Chi phí sản xuất và phân loại chi phí trong doanh nghiệp....................................................9

̣C

1.3

IN

1.2.1.

Phân loại chi phí sản xuất....................................................................................................9

1.3.2

Phân loại chi phí sản xuất................................................................................................. 10
Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận xác định từng kỳ........... 10
Phân loại chi phí dựa vào phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí ...... 10

Đ
A

1.3.2.2


̣I H

1.3.2.1

O

1.3.1

1.4

1.3.2.3

Phân loại theo cách cư xử của chi phí ........................................................................... 11

1.3.2.4

Phân loại dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà quản lý........................ 11

1.3.2.5

Phân loại chi phí theo lĩnh vực chức năng của tổ chức ................................................. 12

1.3.2.6

Các loại chi phí được sử dụng trong việc lựa chọn phương án: .................................... 13

Kế toán quản trị chi phí..........................................................................................................13

1.4.1


Khái niệm KTQT chi phí ................................................................................................... 13

1.4.2

Ý nghĩa của KTQT chi phí................................................................................................. 13

1.4.3

Nội dung của KTQT chi phí .............................................................................................. 15

1.4.3.1

Xây dựng định mức....................................................................................................... 15


2.1

1.4.3.2

Lập dự toán chi phí........................................................................................................ 16

1.4.3.3

Phân tích biến động chi phí sản xuất............................................................................. 17

Giới thiệu về Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh.............21

2.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây Dựng Và Thương Mại
Thiên Phát Thịnh............................................................................................................................... 21

2.1.1.1

Khái quát về công ty...................................................................................................... 21

2.1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................................. 21

2.1.2

Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của công ty................................................ 23
Chức năng ..................................................................................................................... 23

2.1.2.2

Nhiệm vụ ....................................................................................................................... 23

U

2.1.3

Ế

2.1.2.1

Môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của công ty.......................... 24
Môi trường vĩ mô .......................................................................................................... 24

2.1.3.2


Môi trường vi mô .......................................................................................................... 25



2.1.4

́H

2.1.3.1

Nguồn lực .......................................................................................................................... 26
Lao động........................................................................................................................ 26

2.1.4.2

Tài sản và nguồn vốn .................................................................................................... 28

2.1.4.3

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2015 ........................................................................ 29

IN

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................... 31

K

2.1.5

H


2.1.4.1

Sơ đồ tổ chức................................................................................................................. 31

2.1.5.2

Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban......................................................................... 32

2.1.6.2

O

2.1.6.1

Khái quát tổ chức công tác kế toán................................................................................... 33
Tổ chức chế độ kế toán tại Công ty............................................................................... 33

̣I H

2.1.6

̣C

2.1.5.1

Hình thức sổ kế toán...................................................................................................... 33

Đặc điểm sản phẩm .................................................................................................................35


2.3

Phân loại chi phí tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh.37

Đ
A

2.2

2.3.1

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................................................... 37

2.3.2

Chi phí nhân công trực tiếp............................................................................................... 37

2.3.3

Chi phí sản xuất chung...................................................................................................... 38

2.3.4

Chi phí ca máy hay chi phí sử dụng máy thi công............................................................. 38

2.4
Thực trạng KTQT chi phí tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát
Thịnh ....................................................................................................................................................39
2.4.1


Tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại Công ty .................................................................... 39

2.4.2

Công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty .................................. 40


2.4.2.1

Xây dựng định mức....................................................................................................... 40

2.4.2.2

Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh....................................................................... 44

2.4.2.3

Phân tích biến động chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty ....................................... 50

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI THIÊN PHÁT THỊNH .................................................................................................................58
3.1
Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại
Thiên Phát Thịnh ................................................................................................................................58
Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................... 58

3.1.2

Đánh giá công tác tổ chức kế toán.................................................................................... 59


Ế

3.1.1

́H

U

3.1.3
Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương
Mại Thiên Phát Thịnh ....................................................................................................................... 60
Ưu điểm......................................................................................................................... 60

3.1.3.2

Nhược điểm................................................................................................................... 61



3.1.3.1

3.3

H

3.2
Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty CP Đầu Tư Xây
Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh. .........................................................................................62
Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí.......................................................64

Về tổ chức bộ máy kế toán quản trị của Công ty............................................................... 64

3.3.2

Cách phân loại chi phí ...................................................................................................... 64

3.3.3

Về công tác xây dựng định mức, lập dự toán chi phí tại công ty ...................................... 65

3.3.4

Về việc tổ chức các báo cáo chi phí phí để phục vụ việc kiểm soát chi phí tại công ty .... 66

̣C

K

IN

3.3.1

Đ
A

̣I H

O

PHẨN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................71



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Để tồn tại và thích ứng với nền kinh tế thị trường đa thành phần có sự quản lý vĩ
mô của Nhà nước ta hiện nay, cùng với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải luôn tìm cách đối phó với những cạnh tranh khốc liệt từ các doanh
nghiệp khác. Từ những yêu cầu thực tế, Việt Nam đang tiến hành cải thiện một cách

Ế

toàn diện, triệt để hệ thống kế toán theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế. Yêu

U

cầu quản lý kinh doanh trong cơ chế thị trường đòi hỏi những thông tin đa dạng, phục

́H

vụ cho các quyết định kinh tế, điều đó đã hình thành khái niệm và hệ thống kế toán tài



chính, kế toán quản trị.

Kế toán quản trị tồn tại rất lâu, tuy nhiên kế toán quản trị mới được hệ thống hóa

H

và phát triển một cách có hệ thống về lý luận và thực tiễn ở những thập kỷ gần đây


IN

trong các doanh nghiệp.

K

Kế toán quản trị ngày càng đóng vai trò quan trọng là một công cụ quản lý đắc
lực, phục vụ cho việc quản lý, kiểm soát và ra quyết định của nhà quản trị trong các

̣C

doanh nghiệp, hỗ trợ cho các nhà quản lý thành công trong môi trường cạnh tranh

O

khốc liệt. Báo cáo quản trị là sản phẩm cuối cùng cung cấp cho các nhà quản trị các

̣I H

thông tin cần thiết phục vụ các chức năng của mình để đưa ra các quyết định đúng đắn.
Thông tin do kế toán quản trị cung cấp phục vụ chủ yếu trong nội bộ doanh nghiệp,

Đ
A

thỏa mãn những yêu cầu thông tin của chủ doanh nghiệp, các nhà quản lý để điều hành
kinh doanh.

Kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị về chi phí nói riêng trong các

doanh nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc thiết lập hệ thống thông tin một
cách chi tiết phục vụ cho việc điều hành và quản lý nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên,
do đặc thù về hoàn cảnh ra đời cũng như mục đích trong việc cung ấp thông tin, cho
đến nay khái niệm về KTQT nói chung và KTQT về chi phí nói riêng vẫn còn là một
vấn đề khá mới mẻ trong hầu hết các doanh nghiệp. Điều này cho thấy công tác về
quản trị trong hệ thống kế toán ở nước ta còn chưa thật phát huy được vai trò của
1


mình, đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn có cái nhìn đúng đắn để có thể
sử dụng thông tin một cách hữu ích nhất và ra quyết định một cách chính xác nhất.
Vì vậy, xuất phát từ nhu cầu khách quan về mặt lý luận và thực tiễn nên trong
quá trình thực tập tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí
tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh” làm khóa luận
tốt nghiệp.

Ế

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

U

Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế

́H

toán quản trị chi phí, từ đó đế xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán




quản trị chi phí tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh.
Để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu của luận văn là:

H

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí tại Công ty

IN

CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh.

K

- Phân tích, đánh giá thực trang tổ chức kế toán quản trị chi phí trong hoạt động
xây dựng và thương mại tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát

̣C

Thịnh.

O

- Đề xuất các phương hướng giải pháp và các điều kiện cần thực hiện nhằm hoàn

̣I H

thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí, kiểm soát chi phí của các trung tâm chi phí.

Đ
A


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về vấn đề liên quan đến

kế toán quản trị chi phí và giải pháp hoàn thiện các công các kế toán quản trị chi phí
tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh.
- Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn chỉ tập trung
nghiên cứu về hoạt động kế toán quản trị tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và
Thương Mại Thiên Phát Thịnh.
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập dữ liệu:
2


- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tham khảo các bài khóa luận cùng đề tài về kế toán quản trị của các khóa trước
để học tập kinh nghiệm và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí.
- Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua việc sử dụng các giác quan và các thiết bị hỗ trợ để trực
tiếp quan sát kế toán viên thực hiện phần hành kế toán, ghi chép lại mọi yếu tố liên
quan đến đối tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu nhằm mô tả, nhận

Ế

định đối tượng nghiên cứu.

U

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp


́H

Hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề
tài. Phương pháp này sử dụng để thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô có liên



quan đến đề tài. Đây là phương pháp hữu hiệu trong quá trình thực tập để tìm hiểu các

- Phương pháp thu thập số liệu

H

thông tin cần thiết.

IN

Sử dụng để thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết bằng cách photocopy, chụp ảnh

K

hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng minh các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Cơ sở để sử dụng phương pháp này là sử dụng

O

̣C

các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


̣I H

b. Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp so sánh, phân tích số liệu

Đ
A

Vận dụng phương pháp này nhằm đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế
đã lượng hóa có cùng nội dung, cùng tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức
biến động các chỉ tiêu. Nó cho phép ta tổng hợp được nét chung, tách ra nét riêng của
các hiện tượng để so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay kém
phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các phương pháp quản lý tối ưu trong
mỗi trường hợp cụ thể.
- Phương pháp tổng hợp
Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo từng
quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những nhận xét riêng về công
tác kế toán quản trị tại Công ty.
3


5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận thì đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tình hình tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty
CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty CP

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên Phát Thịnh.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1.


Tổng quan về kế toán quản trị
1.1.1.

Khái niệm kế toán quản trị

Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các

Ế

nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt động

U

của tổ chức (Ronald W.Hilton, 1991).

́H

Kế toán quản trị (Management accounting) là “quy trình định dạng, đo lường,
tổng hợp, phân tích, lập bảng biểu, giải thích và thông đạt các số liệu tài chính và phi



tài chính cho ban giám đốc để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc thực hiện trong
phạm vi nội bộ doanh nghiệp và để đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và

H

quản lý chặt chẽ các tài sản này” (Hiệp hội Kế toán viên Hoa kỳ, 1982).


IN

Theo luật kế toán Việt Nam, kế toán quản trị được định nghĩa là “việc thu thập,

K

xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết
định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán” (Luật kế toán, khoản 3, điều 4).

̣C

Nói tóm lại kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thỏa mãn

O

nhu cầu thông tin của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức

̣I H

(Edmonds et al, 2003).

Đ
A

Cùng với kế toán tài chính, kế toán quản trị là một bộ phận quan trọng của hệ
thống thông tin quản lý doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò
của kế toán quản trị ngày càng được khẳng định, được xem như là một trong những
công cụ phục vụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ doanh nghiệp.
1.1.2.


Bản chất của kế toán quản trị

Kế toán quản trị chỉ cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính
trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp. Những thông tin đó chỉ
có ý nghĩa đối với những người điều hành quản trị doanh nghiệp, không có ý nghĩa với
các đối tượng bên ngoài. Vì vậy có thể nói kế toán quản trị dành cho những người làm
công tác quản lý, trong khi đó kế toán tài chính không phục vụ trực tiếp mục đích này.
5


Kế toán quản trị là một bộ phận của công tác kế toán nói chung và có chức năng
quan trọng không thể thiếu được đối với hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp.
1.1.3.

Mục tiêu của kế toán quản trị

Để thực hiện các công việc trong quá trình quản lý hoạt động của tổ chức, các
nhà quản lý cần thông tin. Thông tin mà các nhà quản lý cần để thực hiện công việc
được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các chuyên gia tài chính,
các chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên kế toán quản trị của tổ chức.

Ế

Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin cho

U

các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. Kế toán quản trị có bốn mục tiêu

́H


chủ yếu sau:

- Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định.



- Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
- Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức.

H

- Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực

Khác biệt giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính

K

1.1.4.

IN

thuộc trong tổ chức. (Hồ Phan Minh Đức – Giáo trình kế toán quản trị, 2013)

Chức năng của kế toán là cung cấp thông tin về hoạt động của một đơn vị, một tổ

O

̣C


chức. Do có phạm vi cung cấp, phục vụ thông tin khác nhau nên kế toán doanh nghiệp

̣I H

được chia thành kế toán tài chính và kế toán quản trị. Vậy nên dù cùng dựa vào dữ liệu
thu thập từ hệ thống kế toán cơ bản của tổ chức nhưng giữa kế toán quản trị và kế toán

Đ
A

tài chính có nhiều khác biệt.
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ cho các nhà quản lý của tổ chức.

Trong khi đó, thông tin của kế toán tài chính chủ yếu lại cung cấp cho các đối tượng ở
bên ngoài doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị chú trọng tương lai, nhấn mạnh đến sự kịp thời và tính linh
hoạt của số liệu, thông tin ít chú trọng đến sự chính xác mà mang tính chất phản ánh
xu hướng biến động, còn tính dự báo. Trong khi đó, kế toán tài chính phản ánh thông
tin xảy ra trong quá khứ, đòi hỏi tính chính xác, có thể kiểm tra được.
- Về nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin: Thông tin kế toán tài chính phải
tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện hành về kế toán. Trái lại, do yêu
6


cầu nên thông tin kế toán quản trị cần linh hoạt, nhanh chóng và thích hợp với từng
quyết định cụ thể của người quản lý, không buộc phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán chung.

1.2.


Tổng quan về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.2.1.

Bản chất của kế toán quản trị chi phí

Theo Haberstock (1982), kế toán quản trị chi phí kinh doanh là tính toán hướng
nội, nó mô tả - về nguyên tắc được thực hiện hàng tháng – đường vận động các nhân

Ế

tố sản xuất trong quá trình kết hợp chúng và giới hạn ở việc tính toán mọi hao phí

U

nhằm tạo ra và thực hiện các kết quả của doanh nghiệp, đó chính là chi phí kinh doanh.

́H

Đối với những nhà quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi



nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do
đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích
các hoạt động sinh ra chi phí là mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có những

H

quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán


IN

quản trị chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ và những thông tin có

K

tính dự báo thông qua việc lập kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi phí nhằm

̣C

kiểm soát chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định về giá

O

bán sản phẩm, ký kết hợp đồng, tiếp tực sản xuất hay thuê ngoài…

̣I H

Có nhiều điểm tương đồng nhưng cần phân biệt giữa kế toán quản trị chi phí và
kế toán chi phí. Hai loại kế toán này dù đều nhằm mục đích thông tin cho các nhà quản

Đ
A

trị nhưng kế toán quản trị chi phí và kế toán chi phí có sự khác nhau về mục đích và
phạm vi giữa 2 loại kế toán này. Mục đích của kế toán chi phí là để xác định giá thành
trong khi đó kế toán quản trị lại căn cứ vào giá thành để quyết định có sản xuất hay
không.
Như vậy, kế toán quản trị chi phí không nhận thức chi phí theo quan điểm của
KTTC, kế toán chi phí mà nó mang nặng bản chất của KTQT. KTQT chi phí được

nhận diện theo nhiều phương diện khác nhau để đáp ứng như cầu thông tin trong
hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và ra quyết định.
1.2.2.

Nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp

7


Kế toán quản trị có nội dung rất rộng, theo ThS Đinh Xuân Dũng (2013) KTQT
có những nội dung cơ bản sau:
- Nếu xét trên nội dung các thông tin mà kế toán quản trị cung cấp, có thể khái
quát kế toán quản trị doanh nghiệp bao gồm:
+ Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh : mua sắm, sử dụng đối tượng
lao động – hàng tồn kho; Tư liệu lao động – tài sản cố định; Tuyển dụng và sử dụng
lao động – lao động và tiền lương...

Ế

+ Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm: nhận diện, phân loại chi phí,

U

giá thành; Lập dự toán chi phí; tập hợp, tính toán, phân bổ chi phí, giá thành; Lập báo

́H

cáo phân tích chi phí theo bộ phận, theo các tình huống quyết định...




+ Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh: Phân loại doanh thu, xác
định giá bán, lập dự toán doanh thu; tính toán, hạch toán chi tiết doanh thu, phân bổ

H

chi phí chung, xác định kết quả chi tiết; Lập các báo cáo phân tích kết quả chi tiết theo

IN

bộ phận, theo các tình huống ra quyết định...

K

+ Kế toán quản trị về các hoạt động đầu tư tài chính.

̣C

+ Kế toán quản trị các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp

O

Trong các nội dung nêu trên, trọng tâm của kế toán quản trị là lĩnh vực chi phí.

̣I H

- Nếu xét quá trình kế toán quản trị trong mối quan hệ với chức năng quản lý, kế

Đ
A


toán quản trị bao gồm các khâu:
+ Chính thức hóa các mục tiêu của doanh nghiệp thành các chỉ tiêu kinh tế.
+ Lập dự toán tổng thể và các dự toán chi tiết.
+ Thu thập, cung cấp thông tin về kết quản thực hiện các mục tiêu.
+ Soạn thảo báo cáo kế toán quản trị.
Như vậy, thông tin của kế toán quản trị không chỉ là những thông tin quá khứ,
thông tin thực hiện mà còn bao gồm các thông tin về tương lai (kế hoạch, dự toán...).

8


Mặt khác, thông tin kế toán quản trị không chỉ là các thông tin về giá trị mà còn
bao gồm các thông tin khác (hiện vật, thời gian, lao động).
1.2.3

Vai trò của kế toán quản trị chi phí

Kế toán quản trị chi phí là công cụ quản lý giúp nhà quản trị thực hiện chức
năng. Theo từng chức năng quản lý, kế toán quản trị có vai trò như sau:
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự toán: thông qua việc cung
cấp thông tin về định mức chi phí, dự toán chi phí sản xuất, dự toán chi phí bán hàng,

Ế

chi phí quản lý doanh nghiệp.

́H

chi phí của từng hoạt động để kiểm tra việc thực hiện.


U

- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch: các thông tin về



- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra đánh giá: các báo cáo hoạt động theo
từng khâu công việc, báo cáo so sánh kết quả với kế hoạch.

H

- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định thông qua việc tổng hợp, phân

Chi phí sản xuất và phân loại chi phí trong doanh nghiệp
1.3.1

Phân loại chi phí sản xuất

K

1.3

IN

loại thông tin.

̣C

- Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là quá trình tiêu


O

dùng các yếu tố sản xuất và kinh doanh bao gồm: Tư liệu lao động, đối tượng lao động

̣I H

và sức lao động để tạo ra các sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định nhằm đáp ứng nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Trong quá trình này doanh nghiệp đã tiêu dùng

Đ
A

một bộ phận nguồn lực làm phát sinh chi phí đồng thời tạo ra nguồn lực mới dưới dạng
công việc, sản phẩm, lao vụ.
- “Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao

phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử
dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh”. (Theo ThS. Huỳnh Lợi và ThS. Nguyễn
Khắc Tâm, Kế toán chi phí, 2002).
- Dưới góc độ kế toán tài chính thì chi phí được coi là những khoản phí tổn phát
sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán, là giá trị của một

9


nguồn lực bị tiêu dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt lấy một
kết quả.
- Dưới góc độ kế toán quản trị, chi phí được xem là những khoản phí tổn thực tế

gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí kinh doanh theo quan điểm của
kế toán quản trị bao giờ cũng mang tính cụ thể nhằm xem xét các hiệu quả của các bộ
phận, là cơ sở để đưa ra quyết định đầu tư hoặc lựa chọn các phương án tối ưu.
Phân loại chi phí sản xuất

Có nhiều cách phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhau:

Ế

1.3.2

́H

U

1.3.2.1 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận xác định từng kỳ

- Chi phí sản phẩm: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản



phẩm hoặc quá trình hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi
phí (gọi là giá vốn hàng bán) tại thời điểm sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi

IN

hàng tồn kho (gọi là chi phí tồn kho).

H


sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được thì những chi phí này nằm trong sản phẩm,

K

- Chi phí thời kỳ: Tất cả các chi phí không phải là chi phí sản phẩm được xếp loại
là chi phí thời kỳ. Những chi phí này được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát

̣C

sinh và làm giảm lợi tức trong kỳ đó. Chi phí thời kỳ bao gồm: chi phí bán hàng, chi

̣I H

O

phí quản lý doanh nghiệp.

1.3.2.2 Phân loại chi phí dựa vào phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi

Đ
A

phí

- Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực

tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu
quả/ít tốn kém. Chính vì vậy nếu loại chi phí này chiếm đa số trong tổng chi phí thì sẽ
thuận lợi cho việc kiểm soát chi phí và xác định nguyên nhân tạo ra chi phí.
- Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến

đối tượng chịu chi phí, nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó
một cách hiệu quả. Nói đúng hơn, chi phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến

10


nhiều đối tượng chịu chi phí. Do vậy, chi phí gián tiếp được phân phối cho các đối
tượng chịu chi phí bằng các phương pháp phân bổ chi phí.
1.3.2.3 Phân loại theo cách cư xử của chi phí

- Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động của tổ
chức. Mức độ hoạt động của doanh nghiệp ở đây có thể là số lượng sản phẩm sản xuất,
số lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu bán hàng thực hiện... Loại chi phí này có đặc
điểm, nếu xét theo tổng số thì biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức hoạt động nhưng

Ế

khi xét trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì biến phí có thể là một hằng số.

U

- Chi phí cố định (chi phí bất biến, định biến): là những chi phí mà về tổng số

́H

không thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Loại chi phí này có



đặc điểm, nếu xét theo tổng số thì định phí là không đổi, ngược lại, xét theo trên một

khối lượng hoạt động thì định phí lỷ lệ nghịch với mực độ hoạt động. Như vậy đối với

H

loại chi phí này thì doanh nghiệp có hoạt động hay không hoạt động thì luôn tồn tại

IN

định phí và ngược lại, khi doanh nghiệp tăng cường mức độ hoạt động thì định phí sẽ

1.3.2.4

K

giảm dần.

Phân loại dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với các nhà quản lý

̣C

- Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí mà các nhà quản trị ở một cấp quản

O

lý nào đó xác định được lượng phát sinh của nó và có thẩm quyền quyết định về sự

̣I H

phát sinh chi phí đó.


Đ
A

- Chi phí không kiểm soát được: là những chi phí mà nhà quản trị ở một cấp quản
lý nào đó không thể dự đoán được chính xác sự phát sinh của nó và không có thẩm
quyền quyết định đối với khoản chi phí đó.
Thông qua cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị ở từng cấp hoạch định
được dự toán chi phí đúng đắn hơn, hạn chế sự bị động về việc huy động nguồn lực để
đảm bảo cho các khoản chi phí. Đồng thời giúp cho các nhà quản trị cấp cao đưa ra
phương hướng để tăng cường chi phí kiểm soát được cho từng cấp mở rộng, phát triển
các quy trình sản xuất kinh doanh có tỷ lệ định phí cao hơn, phân cấp quản lý chi tiết
rõ ràng hơn về nhữg chi phí gián tiếp phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh.

11


1.3.2.5

Phân loại chi phí theo lĩnh vực chức năng của tổ chức

a. Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất được phân loại thành ba khoản mục chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất mà
cấu tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói cách khác, chi phí nguyên vật liệu là giá
trị các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể của sản phẩm, chi phí này có thể tính
trực tiếp cho từng loại sản phẩm.

Ế

- Lao động trực tiếp: lao động trực tiếp là những người trực tiếp sản xuất sản


U

phẩm, lao động của họ gắng liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ hao

́H

phí trực tiếp cho sản phẩm được sản xuất. Chi phí lao động trực tiếp bao gồm tiền



lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích trên lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế. Chi phí lao động trực tiếp được tính trực tiếp vào từng sản phẩm được sản xuất ra,

H

nó có thể được xác định rõ ràng và cụ thể cho từng sản phẩm.

IN

- Chi phí sản xuất chung: các chi phí sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp và lao động trực tiếp, được phân loại là chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất

K

chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí

̣C

khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước và các chi phí sản xuất


O

khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là không thể tính trực tiếp vào sản phẩm,

̣I H

chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông qua việc phân bổ chi phí.
b. Chi phí ngoài sản xuất: Chi phí ngoài sản xuất bao gồm chi phí bán hàng và

Đ
A

chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến

việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh
quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người
tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến
mãi; chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí nguyên vật liệu, bao bì dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng.
- Chi phí quản lý: Chí phí quản lý là những chi phí phát sinh liên quan đến việc
tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm
việc của doanh nghiệp mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán
12


hàng. Chi phí quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và
nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định (văn phòng và thiết bị làm việc
trong văn phòng), chi phí văn phòng phẩm, các chi phí dịch vụ mua ngoài, v..v...Tất cả

mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý.
1.3.2.6

Các loại chi phí được sử dụng trong việc lựa chọn phương án

- Chi phí chênh lệch: là những lợi ích bị mất đi khi lựa chọn phương án sản xuất
kinh doanh này thay vì lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh khác. Loại chi phí này

Ế

không được phản ánh trên sổ sách kế toán nhưng lại có vai trò rất quan trọng, đòi hỏi

U

nhà quản lý phải cân nhắc và xem xét trước khi đưa ra quyết định. Trong việc lựa chọn

́H

các phương án sản xuất thì chi phí cơ hội được xem là thông tin thích đáng.



- Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh mà buộc nhà quản trị chấp nhận và
nó tồn tại trong tất cả các phương án sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy không thể loại

H

bỏ chi phí này, đây là thông tin không thích đáng cho việc xem xét, lựa chọn phương

IN


án tối ưu và do vậy khi lựa chọn phương án tối ưu không cần phải xem xét tới chi phí

Kế toán quản trị chi phí

Khái niệm KTQT chi phí

O

1.4.1

̣C

1.4

K

này.

̣I H

KTQT chi phí là một chức năng quản trị có ý thức chứ không phải là một chương
trình cụ thể, nó mang tính chất liên tục và đều đặn nhằm kiểm soát tốt chi phi, giá

Đ
A

thành để thu lợi nhuận và tái đầu tư cho tương lai.
1.4.2


Ý nghĩa của KTQT chi phí

Chi phí giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ

thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì
đây là chỉ tiêu rất được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm.
Mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn là lợi nhuận tối đa. Vì thế
họ quan tâm đến công tác quản lý chi phí, giá thành để xem phải bỏ ra những chi phí
nào, mức độ bao nhiêu và kết quả sản xuất thu được là gì?... Song nếu chỉ biết một
13


cách tổng thể, khái quát như vậy thì chưa đủ để đảm bảo một quá trình sản xuất kinh
doanh hiệu quả. Một trong những yêu cầu quản lý doanh nghiệp là phải chi tiết hóa các
nội dung về chi phí, giá thành đối với từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ.
Do vậy, khi bước vào nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp đã tiến hành đa
dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tiến hành nhiều
hoạt dộng khác nhau trên cơ sở ngành nghề, giấy phép kinh doanh đã cấp: vừa sản
xuất tiêu thụ sản phẩm, vừa mua – bán vật tư, hàng hóa... Trong mỗi hoạt động bao

Ế

gồm nhiều sản phẩm, vật tư, hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Một câu hỏi đặt ra là phải

U

làm thế nào để có thể quản lý hiệu quả các hoạt động đó và kiểm soát các khoản mục

́H


phát sinh một cách tốt nhất. Câu hỏi này chỉ được trả lời khi có sự tham gia của KTQT



chi phí, giá thành, doanh thu và kết quả. Do vậy, KTQT chi phí, giá thành sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ là nội dung không thể thiếu được trong toàn bộ nội dung tổ chức công

H

tác kế toán của doanh nghiệp và nó có ý nghĩa thiết thực đối với các nhà quản trị

IN

doanh nghiệp bởi một số lý do chủ yếu sau:

- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thông tin hữu ích về chi phí, giá

K

thành của từng hoạt động, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.

̣C

- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra được quyết định phù hợp cho

O

việc mở rộng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh.


̣I H

Thông qua số KTQT chi phí cùng với số liệu của KTQT doanh thu, kết quả mà
các nhà quản lý có quyết định đúng đắn trong việc mở rộng một hoạt động nào đó

Đ
A

hoặc trong từng loại hoạt động thì mở rộng đối với loại sản phẩm, dịch vụ nào và
ngược lại. Điều này có ý nghĩa quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.

- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp quyết định ngừng hay tiếp tục sản xuất
kinh doanh cũng như các quyết định nên tự sản xuất hay nên đi mua hoặc chuyển
hướng kinh doanh, đầu tư….
- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp định được giá bán sản phẩm dịch vụ,
hang tồn kho…từ đó có chính sách giá cả hợp lý.

14


Có thể nhận thấy những thông tin mà KTQT chi phí, giá thành sản phẩm, dịch
vụ, lao vụ cung cấp là những thông tin cần thiết, nhanh chóng, kịp thời gian cho các
nhà quản trị doanh nghiệp đề ra được các quyết định phù hợp với tình hình thực tế và
có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ. Tuy nhiên cũng cần phải khẳng định
một điều rằng KTQT chi phí, giá thành là công việc hết sức phức tạp, đòi hỏi nhiều
thời gian, công sức và chỉ khi nào doanh nghiệp thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung liên
quan thì KTQT chi phí mới có thể phát huy được hết vai trò to lớn của nó.
Nội dung của KTQT chi phí


Ế

1.4.3

́H



U

1.4.3.1 Xây dựng định mức

Định mức CP NVLTT:

Định mức về lượng



Định mức CP

=

NVL tiêu hao

Định mức về giá
NVL

H

NVLTT


x

IN

Định mức về lượng NVLTT: Phản ánh lượng nguyên vật liệu tiêu hao ước tính
để sản xuất một sản phẩm, bao gồm lượng hao hụt cho phép trong quá trình sản xuất.

K

Định mức về giá NVLTT : Phản ánh giá phí cuối cùng của một đơn vị nguyên

được hưởng.

Định mức chi phí nhân công trực tiếp:

̣I H



O

̣C

liệu trực tiếp, bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua trừ đi chiết khấu mua hàng

Đ
A

Định mức chi phí


nhân công trực tiếp

Định mức lượng
=

thời gian lao động
trực tiếp

Định mức giá của
x

một giờ lao động
trực tiếp

Định mức về thời gian lao động: Lượng thời gian tiêu chuẩn cần thiết để sản xuất
một đơn vị sản phẩm. Bao gồm cả thời gian để nghĩ ngơi, giải quyết các nhu cầu cái
nhân, bảo dưỡng máy móc và thời gian chết máy móc.
Định mức giá lao động trực tiếp: chi phí tiền lương ước tính cho một giờ lao
động trực tiếp, bao gồm tiền lương, tiền công của người lao động, các khoản phụ cấp
và các khoản chi phí khác liên quan đến lao động.

15




Định mức chi phí sản xuất chung:

“Định mức chi phí sản xuất chung được xây dựng theo chi phí sản xuất chung

biến đổi và cố định, nhằm phục vụ cho việc phân tích biến động chi phí sản xuất
chung”. (Th.S Hồ Phan Minh Đức - Kế toán quản trị, 2013)
Định mức chi phí

=

sản xuất chung

x

Định mức giá

Lập dự toán chi phí

Ế

1.4.3.2

Định mức lượng

U

Xây dựng dự toán là một công việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với tất

́H

cả các hoạt động kinh tế.




Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rải bởi các nhà quản lý
trong việc hoạch định và kiểm soát các tổ chức. Nó là một kế hoạch chi tiết nêu ra
những khoản thu chi trong doanh nghiệp ở một thời kỳ nào đó. Nó phản ảnh cho một

IN

H

kế hoạch tương lai, được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị.
Dự toán rất cần thiết cho quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các tổ

K

chức. Dự toán cung cấp cho doanh nghiệp thông tin về toàn bộ kế hoạch kinh doanh

Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là dự kiến số lượng và giá trị

O



̣C

của doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đề ra.

̣I H

NVL trực tiếp sử dụng trong kỳ. Căn cứ lập dự toán là: sản lượng dự kiến, định mức

Đ

A

NVL tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm, đơn giá VNL.
Dự toán chi
phí NVL TT


=

Dự toán sản
lượng sản xuất

x

Định mức tiêu
hao NVL TT

Đơn giá mỗi
x

đơn vị NVL
trực tiếp

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:

Nhu cầu lao động trực tiếp cần được tính toán để doanh nghiệp biết được lượng
lao động có đáp ứng được nhu cầu sản xuất hay không:

16



Dự toán chi

Dự toán số

phí nhân công
trực tiếp


lượng sản

=

x

Định mức thời gian

Đơn giá một

lao động để sản xuất

x giờ lao động

phẩm sản xuất

1 sản phẩm

trực tiếp

Dự toán chi phí sản xuất chung


Dự toán chi phí sản xuất chung được lập dựa theo biến phí sản xuất chung và dự
toán định phí sản xuất chung.

Ế

- Dự toán biến phí sản xuất chung:

U

Trường hợp biến phí SXC được xây dựng theo yếu tố chi phí ( chi phí vật liệu

́H

gián tiếp, chi phí nhân công...) theo mỗi đơn vị hoạt động thì quá trình lập dự toán biến



phí SXC được thực hiện tương tự như dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự
toán chi phí nhân công trực tiếp:
Dự toán biến phí

Dự toán lượng sản
phẩm sản xuất

Dự toán biến phí sản

X

xuất chung đơn vị


IN

sản xuất chung

H

=

K

Trường hợp biến phí sản xuất chung được xác định bằng một tỷ lệ trên biến phí
trực tiếp, tỷ lệ biến phí sản xuất để lập dự toán biến phí sản xuất:

O

̣C

Dự toán biến phí

̣I H

sản xuất

=

Dự toán biến phí
trực tiếp

X


Tỷ lệ biến phí sản
xuất chung

- Dự toán định phí sản xuất chung:

Đ
A

Dự toán định phí
SXC

=

Đính phí SXC
thực tế kỳ trước

x

Tỷ lệ % tăng (giảm) định
phí SXC theo dự kiến

Căn cứ và dự toán biến phí và dự toán định phí sản xuất chung tổng hợp thành dự

toán chi phí sản xuất chung.
1.4.3.3

Phân tích biến động chi phí sản xuất

Kiểm soát chi phí sản xuất bao gồm kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,

kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp và kiểm soát chi phí sản xuất chung. Kiểm soát
thông qua việc phân tích biến động chi phí sản xuất gắn liền với nhân tố giá và nhân tố

17


lượng. Việc phân tích biến động chi phí sản xuất theo nhân tố giá và nhân tố lượng
giúp nhà quản lý phát hiện các yếu tố gây ra biến động chi phí. Biến động xảy ra do
nhiều nguyên nhân, vừa chủ quan vừa khách quan. Các nhà quản lý xác định đúng các
nguyên nhân gây ra biến động thì mới đưa ra được các biện pháp đúng đắn và kịp thời
để chấn chỉnh hoặc phát huy các biến động đó theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.


Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chênh lệch

giữa giá NVL trực tiếp thực tế với giá NVL trực tiếp theo dự toán để sản xuất ra lượng

Ế

sản phẩm nhất định.

U

- Biến động giá nguyên vật liệu: là chênh lệch giữa giá NVL trực tiếp thực tế với

Lượng NVL
thực tế sử
dụng

=


x

Đơn giá
NVL trực
tiếp thực tế



Biến động về
giá NVL trực
tiếp

́H

giá NVL trực tiếp theo dự toán để sản xuất ra lượng sản phẩm nhất định.

-

Đơn giá
NVL trực
tiếp dự toán

H

Biến động về giá có thể âm hoặc dương. Nếu biến động âm thì giá vật liệu thực

IN

tế thấp hơn giá tiêu chuẩn đặt ra. Lúc này có thể xem là tốt nếu chất lượng vật liệu


K

đảm bảo. Ngược lại, biến động dương thể hiện giá vật liệu tăng so với dự toán sẽ làm
tăng tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp.

O

̣C

- Biến động về lượng nguyên vật liệu: là chênh lệch giữa thực tế và dự toán mức

̣I H

tiêu hao nguyên vật liệu sản xuất thực tế.

Đ
A

Biến động về
lượng NVL
trực tiếp

Đơn giá

= NVL dự toán x

Lượng NVL
thực tế sử
dụng


Lượng NVL
dự toán

-

Nếu biến động về lượng là dương thể hiện lượng vật liệu dử dụng thực tế nhiều

hơn so với dự toán, còn nếu kết quả âm thể hiện lượng vật liệu sử dụng ít hơn so với
dự toán.


Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp

- Biến động giá nhân công trực tiếp: là chênh lệch giữa thực tế và dự toán giá
nhân công, tính cho số giờ lao động thực tế sử dụng.
Đơn giá thực
Lượng thời
Biến động về
tế của một
giá nhân công = gian thực tế sử x
giờ lao động
dụng
trực tiếp

-

Đơn giá tiêu
chuẩn của một
giờ lao động

18


Nếu biến động về giá nhân công trực tiếp dương, nguyên nhân là do đơn giá tiền
lương lao động thực tế cao hơn đơn giá lao động tiêu chuẩn, lúc này có thể coi là biến
động không thuận lợi. Ngược lại, biến động về giá âm là biến động thuận lợi.
- Biến động hiệu suất lao động: là chênh lệch giữa số giờ lao động trực tiếp thực
tế với dự toán để sản xuất ra lượng sản phẩm nhất định.
Lượng thời
gian thực tế
sử dụng

x

-

Lượng thời
gian định
mức

Ế

=

Đơn giá tiêu
chuẩn của
một giờ lao
động

U


Biến động
hiệu suất lao
động

́H

Nếu biến động hiệu suất lao động âm là biến động thuận lợi, bởi vì số giờ lao

ngược lại thì là biến động không thuận lợi.




động thực tế để sản xuất sản phẩm thấp hơn số giờ lao động định mức cho phép. Nếu

Phân tích biến động chi phí sản xuất chung

H

- Biến động chi phí sản xuất chung biến đổi

IN

Biến động chi phí sản xuất chung biến đổi được phân tích thành biến động giá

x

Đơn giá sản
xuất chung

thực tế

Đơn giá sản
xuất chung
định mức

x

Số giờ thực
tế sử dụng

̣C

Số giờ thực tế
sử dụng

=

̣I H

O

Biến động về
giá sản xuất
chung biến đổi

K

sản xuất chung biến đổi và biến động hiểu suất sản xuất chung.


Đ
A

Biến động
hiệu suất sản
xuất chung

=

-

-

Đơn giá sản
xuất chung
định mức

Số giờ tiêu
chuẩn

- Biến động chi phí sản xuất chung cố định
Biến động chi phí sản xuất chung cố định là chênh lệch giữa định phí sản xuất

chung thực tế và định phí sản xuất chung theo dự toán. Biến động chi phí sản xuất
chung cố định được phân tích thành hai thành phần là biến động dự toán sản xuất
chung cố định và biến động hiệu suất sản xuất chung cố định.
Biến động dự
toán sản xuất
chung cố
định


=

Chi phí sản xuất
chung thực tế

-

Chi phí sản
xuất chung
dự toán
19


Biến động
hiệu suất sản
xuất chung
cố định


=

Chi phí sản
xuất chung dự
toán

Đơn giá
SXC cố định
ước tính


-

x

Số giờ tiêu
chuẩn cho
phép

Ý nghĩa của các biến động chi phí

Các nhà quản lý không có nhiều thời gian để kiểm tra và xác định nguyên nhân
của tất cả các biến động. Phương pháp quản lý theo ngoại lệ sẽ giúp nhà quản lý tập
trung thời gian và nỗ lực vào việc kiểm soát các biến động có ý nghĩa. Khi nào một

Ế

biến động cần được kiểm soát, khi nào thì bỏ qua?

U

- Độ lớn của biến động: Nhà quản lý thường quan tâm đến những biến động có

́H

giá trị lớn về cả số tuyệt đối lẫn số tương đối. Số tương đối của biến động cung cấp



thông tin tốt hơn cho nhà quản lý trong việc kiểm soát.


- Tần suất xuất hiện biến động: Những biến động lặp đi lặp lại liên tục cần được

H

kiểm soát chặt chẽ hơn những biến động thỉnh thoảng mới phát sinh.

IN

- Xu hướng của biến động: Những biến động có xu hướng tăng dần theo thời
gian là những biến động cần xác định nguyên nhân và kiểm soát

K

- Khả năng kiểm soát được biến động: Những biến động mà những người bên

̣C

trong tổ chức có khả năng kiểm soát được thì cần tiến hành kiểm soát hơn những biến

O

động mà tổ chức không có khả năng kiểm soát.

̣I H

- Các biến động thuận lợi: Những biến động thuận lợi cũng cần được xem xét
để phát huy và cải tiến.

Đ
A


- Lợi ích và chi phí của việc kiểm soát: Quyết định nên kiểm soát một biến động
hay không cần phải xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí để thực hiện việc kiểm
soát.

20


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN PHÁT THỊNH
2.1

Giới thiệu về Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Thiên

Phát Thịnh
2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng

Ế

Và Thương Mại Thiên Phát Thịnh

U

2.1.1.1 Khái quát về công ty




Chủ tịch Hội đồng quản trị: Trần Ngọc Sự

́H

Tên công ty: Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây Dựng Và Thương Mại Thiên Phát Thịnh

H

Địa chỉ : Lô M25 Khu đô thị mới Đông Nam, Thủy An, thành phố Huế, Tỉnh Thừa

Email:

K

Điện thoại: 0546.254.256

IN

Thiên Huế.

Ngày thành lập chính thức: 01/09/2011

O

̣C

Hình thức sở hữu vốn: cổ phần.

̣I H


Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng.

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng

Đ
A

Tổng số cổ phần: 1.000.000
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây Dựng Và Thương Mại Thiên Phát Thịnh ban đầu là
một đội xây dựng tư nhân, hoạt động với quy mô nhỏ trên địa bàn thành phố Huế. Lĩnh
vực kinh doanh chủ yếu là xây dụng dân dụng – công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
công trình điện, nước.
Ngay từ những ngày đầu thành lập, đội đã nhanh chóng đi vào hoạt động,tham
gia thực hiện thành công dự án phát triển khu dân cư diện tích 3 ha tại Hương Sơ và dự

21


×