Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ duy trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

tế
H

uế

---------------------------------------

in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

ọc

HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

ại
h

HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT

Đ


THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thanh Tâm
Lớp: K46A KTDN
Niên khoá: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Đào Nguyên Phi

Huế, 05/2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
h

ọc

K

in
h


tế
H

uế

Trong quá trình thực tập và hoàn thành bản khóa luận
tốt nghiệp Đại học chuyên nghành Kế toán doanh nghiệp,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
Các thầy, cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại
học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền thụ cho em
những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà em học được không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn
là hành trang quý báu giúp em có thể tự tin trong ngành
nghề sau này của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TH.S Đào
Nguyên Phi, người đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp dẫn dắt
em trong suốt thời gian thực tập và hoàn chỉnh khóa luận
này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và
nhân viên công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ
Duy Trí đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện cho em hoàn
thành kỳ thực tập.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá
trình hoàn thành khóa luận không thể tránh khỏi những sai
sót, kính mong sự góp ý xây dựng của quý thầy, cô giáo và
các anh chị trong công ty TNHH sản xuất thương mại và
dịch vu Duy Trí để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!!
Huế, ngày 22 tháng 05 năm 2016

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3

uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 4

tế
H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH .....................................................................................................4

in
h


1.1. Lý luận chung về tài sản cố định hữu hình ...........................................................4
1.1.1. Khái niện .........................................................................................................4

K

1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ............................................................................4

ọc

1.1.3. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình..................................................................5
1.1.4. Phân loại tài sản cố định hữu hình ..................................................................5

ại
h

1.1.5. Đánh giá tài sản cố định hữu hình ..................................................................7
1.1.6. Khấu hao TSCĐ hữu hình...............................................................................8

Đ

1.1.7. Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình .........................................................11
1.1.8. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình ..........................12
1.2. Nội dung công tác kế toán tài sản cố định hữu hình ...........................................13
1.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình........................................................................13
1.2.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình ......................................................................15
1.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình ................................................................18
1.2.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình ................................................................20
1.2.5. Kế toán thuê TSCĐ hữu hình........................................................................23
1.2.6. Các hình thức ghi sổ kế toán .........................................................................26

1.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp ......................27


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

1.3.1. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TSCĐHH .....................................27
1.3.1.1. Phân tích biến động TSCĐ trong doanh nghiệp .......................................27
1.3.1.2. Tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh....................28
1.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình .............................................28
1.3.2. Phương pháp phân tích .................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ ........31
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí ...31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................31

uế

2.1.2. Quyền và nghĩa vụ của công ty .....................................................................32

tế
H

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ..............................................34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Duy Trí ...............................36
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ..............................................................36

in

h

2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ...........................................................37
2.1.4.3. Các chính sách kế toán chủ yếu .............................................................39

K

2.1.5. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2013-2015 .....................39
2.1.6. Khái quát tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015 ....................44

ọc

2.2. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty Duy Trí ......................44

ại
h

2.2.1. Đặc điểm về TSCĐ hữu hình tại công ty ......................................................44
2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ hữu hình tại công ty ...............................44

Đ

2.2.1.2. Phương pháp đánh giá TSCĐ hữu hình tại công ty ...............................45
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý TSCĐ hữu hình tại công ty Duy Trí ............... 45
2.2.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình ................................................................. 45
2.2.2.2. Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình ................................................... 49
2.2.2.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình ............................................54
2.2.2.4. Kế toán sửa chữa tài sản cố đinh hữu hình.............................................58
2.2.2.5. Kế toán thuê TSCĐ hữu hình .................................................................61
2.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp ......................61

2.3.1. Phân tích biến động TSCĐ hữu hình ............................................................61
2.3.2. Tình hình trang bị TSCĐ cho lao động sản xuất kinh doanh .......................63
2.3.3. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ ...................................................63


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DUY TRÍ..............................................................66
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Duy Trí ..................................................................................66
3.1.1.Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung tại công ty ...........................66
3.1.2.Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất
thương mại và dịch vụ Duy Trí ..............................................................................67

uế

3.1.2.1.Ưu điểm ......................................................................................................67
3.1.2.2.Nhược điểm ................................................................................................68

tế
H

3.2 Đánh giá tình hình trang bị và hiệu quả sử dụng của TSCĐHH ..........................69
3.2.1.Ưu điểm .........................................................................................................69


in
h

3.2.2.Nhược điểm ...................................................................................................69
3.2.2.1.Tình hình trang bị TSCĐ ............................................................................69

K

3.2.2.2.Hiệu quả sử dụng TSCĐ .............................................................................70

ọc

3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả
quản lý TSCĐHH tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí ............ 70

ại
h

3.3.1.Về công tác kế toán........................................................................................70
3.3.2.Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐHH tại công ty. 72

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74
DANH MỤC PHỤ LỤC ..............................................................................................75


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT mua xe ô tô ........................................................................46
Biểu 2. 2: Hạch toán tăng TSCĐHH vào phần mềm kế toán Việt Nam ......................47
Biểu 2. 3: Sổ cái TK 211 tháng 05 năm 2015 ..............................................................48
Biểu 2. 4: Hóa đơn GTGT số 0000932 ........................................................................ 50
Biểu 2. 5: Phiếu xuất kho bán hàng ngày 04/01/2014 ..................................................51
Biểu 2. 6: Hạch toán giảm TSCĐHH vào phần mềm kế toán Việt Nam ..................... 52
Biểu 2. 7: Sổ cái TK 211 tháng 01 năm 2014 .............................................................. 53

uế

Biểu 2. 8: Hạch toán khấu hao TSCĐ ở phần mềm kế toán Việt Nam ........................ 56

tế
H

Biểu 2. 9: Sổ cái tài khoản 214 năm 2015 .................................................................... 57
Biểu 2. 10: Phiếu xuất kho số 08 .................................................................................. 59

Đ

ại
h

ọc

K


in
h

Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 2143 tháng 05 năm 2015............................................ 60


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2013-2015 ...................................40
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty năm 2013-2015 ......................................42
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013-2015 ...........................43
Bảng 2.4: Phân tích biến động tài sản cố định hữu hình trong công ty ........................62
Bảng 2.5: Phân tích tình trang bị TSCĐ cho lao động .................................................64

Đ

ại
h

ọc

K

in
h


tế
H

uế

Bảng 2.6: Phân tích hiệu quả tài sản cố định trong công ty .........................................65


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước...................................................................34
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán ..................................................................36

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính .............................. 38


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

XDCB

Xây dựng cơ bản

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TK

Tài khoản

HĐKT

Hội đồng kinh tế

DN

Doanh nghiệp

SX

Sản xuất

tế
H

in
h

Thương mại

TM

Đ

K


ại
h

TNHH

Dịch vụ

ọc

DV

uế

TSCĐHH

Trách nhiệm hữu hạn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã
hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành
công cụ không thể thiếu để kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh tế của các cấp, các
ngành, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và cung cấp những thông tin
quan trọng về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.


uế

Hoà chung với sự phát triển sôi động của các thành phần kinh tế. Đòi hỏi các

tế
H

doanh nghiệp phải không ngừng phát triển và luôn đặt trong trạng thái cạnh tranh gay
gắt với nhau giữa các doanh nghiệp. Vì vậy để tồn tại và phát triển thì mỗi doanh
nghiệp phải tạo cho mình một hướng đi đúng đắn, sáng tạo, chủ động và linh hoạt

in
h

trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì một doanh nghiệp đều cần đến 3 yếu tố: Tư

K

liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong đó tư liệu lao động đóng vai

ọc

trò quan trọng, cụ thể là tài sản cố định là yếu tố có tính chất quyết định đến quá trình

ại
h


sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy TSCĐ là cơ sở vật chất, là nền tảng của
quá trình sản xuất.

Đ

Đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Duy Trí nói riêng việc sử
dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô
TSCĐ mà còn phải biết khai thác hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có.
Do yêu cầu càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ với quá trình sản
xuất kinh doanh nên việc tổ chức công tác kế toán TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng đòi
hỏi phải được quản lý, hạch toán đầy đủ tình hình biến động và sử dụng hiệu quả
TSCĐ. Sau khi tìm hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của kế toán TSCĐ nên em
chọn đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán Tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử
dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy
Trí” làm đề tài tốt nghiệp.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Tổng hợp và khái quát được những vấn đề mang tính lý luận chung về kế toán tài
sản cố định hữu hình TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp sản xuất và phương pháp
phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH.
Nghiên cứu và phân tích thực trạng nhằm cải thiện công tác kế toán TSCĐ hữu
hình và hiệu quả sử dụng của TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại

và dịch vụ Duy Trí.
Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình và nâng

uế

cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất thương mại

tế
H

và dịch vụ Duy Trí.

3. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ hữu hình và các chỉ tiêu phản ánh

in
h

hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình của công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ

K

Duy Trí.

ọc

4. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: nghiên cứu tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ


ại
h

Duy Trí.

Đ

Về thời gian: số liệu thu thập để thực hiện đề tài từ số liệu, chứng từ và các báo
cáo tài chính của công ty qua 3 năm 2013-2015.

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các chuẩn mực, quyết định, thông
tư của Bộ tài chính về TSCĐ hữu hình. Tham khảo các sách, luận văn có liên quan tại
thư viện trường và trên internet, các tài liệu thu thập tại công ty và một số văn bản
pháp luật về doanh nghiệp để hệ thống hoá cơ sở lý luận của đề tài và nội dung cần
nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế toán
của công ty đặc biệt là tài liệu liên quan đến tài sản cố định hữu hình.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Phương pháp quan sát: quan sát và ghi chép lại những công việc hằng ngày mà
kế toán viên của công ty thực hiện.

Phương pháp phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán
quản lý về mảng tài sản trong công ty nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn
đề nghiên cứu
Phương pháp xử lý số liệu: sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát,
phỏng vấn sẽ tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số
liệu thu thập được ở công ty để đánh giá và tìm ra một số biện pháp góp phần hoàn
thiện hơn công tác kế toán TSCĐ tại công ty.

uế

Phương pháp chứng từ: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

tế
H

và thực tế hoàn thành bằng giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát
sinh nghiệp vụ đó.

Phương pháp đối ứng tài khoản: là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình

in
h

vận động của tài sản và nguồn vốn, quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng

K

vào trong mỗi nghiệp vụ phát sinh.

Phương pháp mô tả: dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình


ọc

hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.

ại
h

6. Kết cấu đề tài

Phần 1: Đặt vấn đề

Đ

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán TSCĐHH và phân tích hiệu quả sử dụng
TSCĐHH.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán TSCĐHH và hiệu quả sử dụng TSCĐHH
tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Duy Trí.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH và
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH cho công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch
vụ Duy Trí.
Phần 3: Kết luận
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

1.1.Lý luận chung về tài sản cố định hữu hình
1.1.1. Khái niện

uế

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH): Tài sản cố định

tế
H

hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC: Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động

in
h

chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia
vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí

K

về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…


ọc

Theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 12: Tài sản cố định hữu hình là những tài

ại
h

sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định do Bộ Tài chính quy định. Đó là loại

Đ

tài sản tham gia nhiều lần vào quy trình sản xuất chuyển một phần giá trị vào sản phẩm và
giữ nguyên hình thái vật chất của nó.
Như vậy, TSCĐHH là là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ
để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ do
Bộ Tài chính quy định về giá trị, thời gian… và chuyển một phần giá trị vào sản phẩn
nhưng hình thái vật chất của nó vẫn giữ nguyên khi tham gia vào quy trình sản xuất.
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH) các tài sản được
ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi


 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
 Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Về tiêu chuẩn giá trị hiện hành: 30.000.000 đồng là tiêu chuẩn giá trị được quy
định trong thông tư 45/2013/TT-BTC, đã có sự thay đổi so với thông tư 203/2009/TTBTC tiêu chuẩn ghi nhận về giá trị là 10.000.000 đồng.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ

uế

phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó

tế
H

nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của
tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.

in
h

1.1.3. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình

Một đặc điểm quan trọng của TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh

K


doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó được dịch chuyển vào chi phí sản xuất

ọc

kinh doanh trong kỳ. Khác với công cụ lao động nhỏ, TSCĐ tham gia nhiều kỳ kinh

ại
h

doanh, nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
Tuy nhiên, một điểm quan trọng đó là: chỉ có những tài sản vật chất được sử

Đ

dụng trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông hàng hoá dịch vụ thoả mãn các tiêu
chuẩn nêu trên, mới được gọi là TSCĐ. Điểm này giúp ta phân biệt giữa TSCĐ và
hàng hoá. Ví dụ xe ôtô sẽ là hàng hoá hay thay vì thuộc TSCĐHH, nếu doanh nghiệp
mua xe đó về để bán. Nhưng nếu doanh nghiệp sử dụng xe đó với mục đích phục vụ
quản lý doanh nghiệp thì xe ôtô đó là TSCĐHH.
1.1.4. Phân loại tài sản cố định hữu hình
Có nhiều tiêu chí để phân loại TSCĐHH như: theo hình thái vật chất biểu hiện,
theo đặc trưng kỹ thuật, theo quyền sở hữu, theo mục đích sử dụng, theo nguồn hình
thành… Tuy nhiên bài báo cáo này chỉ tập trung trình bày phương pháp phân loại theo
đặc trưng kỹ thuật:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình
thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp
nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt,
đường băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, ụ triền đà.
Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn
khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây truyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ.
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải
gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống

uế

và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước,

tế
H

băng tải.

Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết

in
h

bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống


K

mối mọt.

ọc

Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn
cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm
đàn bò…

ại
h

cây xanh...; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu,

Đ

Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt
kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
Mỗi cách phân loại có tác dụng khác nhau cho doanh nghiệp, cụ thể phân loại
theo đặc trưng kỹ thuật có tác dụng giúp cho doanh nghiệp quản lý và hạch toán chi
tiết cụ thể theo từng loại, nhóm TSCĐ: thông qua đó biết được tỷ trọng từng loại
TSCĐ trong doanh nghiệp để có sự đầu tư, trang bị thích hợp và thực hiện yêu cầu đổi
mới về TSCĐ cho phù hợp với chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp có cách phân loại
chi tiết hơn các tài sản cố định của doanh nghiệp trong từng nhóm cho phù hợp.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

1.1.5. Đánh giá tài sản cố định hữu hình
Đánh giá TSCĐ hữu hình là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định hữu hình,
được đánh giá lần đầu hoặc là đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Như vậy, TSCĐ
hữu hình được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
a. Nguyên giá TSCĐHH
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( chuẩn mực 03 – TSCĐHH): nguyên giá là
toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Cách xác định nguyên giá trong một số trường hợp:

Các chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến
thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sử dụng

tế
H

Các khoản thuế
Giá mua
(không bao gồm các
= thực tế +
+
khoản thuế được
phải trả

hoàn lại)

in
h

Nguyên giá
TSCĐHH

uế

 TSCĐHH mua sắm:

Các chi phí liên quan như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm

K

TSCĐ; chi phí vận chuyển, bốc dở, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí

ọc

trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

ại
h

 TSCĐHH do đầu tư xây dựng:

Đ

Nguyên giá TSCĐ =


Giá quyết toán
công trình

+

Lệ phí
trước bạ

+

Các chi phí
liên quan khác

Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau
khi quyết toán công trình hoàn thành.
b. Giá trị hao mòn
Hao mòn của TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật…
trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi


Hao mòn tài sản có 2 loại: hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình. Hao mòn hữu
hình là hao mòn do sự bào mòn của tự nhiên ( cọ xát, bào mòn, hư hỏng). Hao mòn vô
hình là hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất kinh doanh.
c. Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao
lũy kế( hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.
Giá trị còn lại của TSCĐ chính là giá trị TSCĐ đã đầu tư chưa phân bổ vào chi
phí, nó phản ánh giá trị TSCĐ trong tổng giá trị tài sản, đánh giá phần nào năng lực

uế

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc lấy giá trị còn lại của TSCĐ để tính toán
mang lại kết quả khả thi hơn lấy nguyên giá của TSCĐ. Tuy nhiên, giá trị còn lại của

tế
H

TSCĐ chỉ có ý nghĩa về mặt kế toán chứ không phản ánh giá trị thực tế của TSCĐ vì
khấu hao không hoàn toàn trùng khớp với mức độ hao mòn và TSCĐ được ghi nhận

in
h

theo giá gốc. Chính vì vậy, trong nhiều trường hợp cần đánh giá lại TSCĐ.
1.1.6. Khấu hao TSCĐ hữu hình

K

a. Khái niệm


ọc

TSCĐ hữu hình hao mòn theo thời gian và đến một thời điểm nào đó thì nó

ại
h

không còn dùng được nữa. Để đảm bảo tái sản xuất TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp
phải tiến hành trích khấu hao cho TSCĐ hữu hình.

Đ

Trích khấu hao là việc chuyển dần từng phần giá trị TSCĐ hữu hình vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
để hình thành nên nguồn vốn khấu hao dùng mua lại TSCĐ hữu hình mới.
b. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ hữu hình.
 Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng): doanh nghiệp căn cứ vào khung
thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác
định thời gian trích khấu hao của TSCĐ.
 Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao TSCĐ được xác định
như sau:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

8


Khóa luận tốt nghiệp
Thời gian trích
khấu hao của
TSCĐ


=

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Giá trị hợp lý của TSCĐ
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới
100% ( hoặc của TSCĐ tương
đương trên thị trường)

*

Thời gian trích khấu
hao của TSCĐ mới
cùng loại

Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường
hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức
có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được
cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.
Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới
và đã qua sử dụng khác so với khung thời gian trích khấu hao quy định thì cần giải

uế

trình rõ các nội dung sau: tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế, hiện trạng TSCĐ (

tế
H

thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của TSCĐ); ảnh

hưởng của trích khấu hao TSCĐ tới kết quả kinh doanh

in
h

c. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ:

Theo thông tư 45/2003/TT – BTC có 3 phương pháp trích khấu hao: phương

K

pháp trích khấu hao theo đường thẳng; phương pháp trích khấu hao theo số dư giảm

ọc

dần có điều chỉnh và phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

ại
h

 Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức

Đ

tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của tài sản cố
định tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Cách xác định mức trích khấu hao trung bình hằng năm cho TSCĐ:
Mức trích khấu
hao trung bình

hằng năm của
TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ
=
Thời gian trích khấu hao

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm
chia cho 12 tháng.
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Cách xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ:

hàng năm của TSCĐ

=


Giá trị còn lại
của TCSĐ

Tỷ lệ khấu hao
nhanh

tế
H

Trong đó:

*

uế

Mức trích khấu hao

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ nhanh được xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo

in
h

Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) =

phương pháp đường thẳng

*


Hệ số
điều chỉnh

K

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng được xác định:

ọc

Tỷ lệ khấu hao

ại
h

theo phương pháp =
đường thẳng (%)

1
Thời gian sử dụng
của TSCĐ

*

100

Đ

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ
Đến 4 năm ( t ≤ 4 năm)

Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm)
Trên 6 năm (t > 6 )

Hệ số điều chỉnh
(lần)
1,5
2,0
2,5

 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo
phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của tài sản cố định.
+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn
100% công suất thiết kế.
Cách xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ:
Mức trích khấu

Số lượng sản


Mức trích khấu hao

hao trong tháng = phẩm sản xuất * bình quân tính cho một
của TSCĐ

đơn vị sản phẩm

trong tháng

uế

Trong đó:
Nguyên giá TSCĐ

quân tính cho một đơn vị =
sản phẩm

tế
H

Mức trích khấu hao bình

Sản lượng theo công suất
thiết kế

in
h

Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp

khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn phương pháp trích khấu hao phù hợp

K

với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp.

ọc

1.1.7. Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình

ại
h

Theo điều 7 thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định:
Các chi phí doanh nghiệp chi ra để đầu tư nâng cấp tài sản cố định được phản

Đ

ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà
được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối
đa không quá 3 năm.
Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp
được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi
sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm
vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn
số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

1.1.8. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình
a. Yêu cầu quản lý
Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có chứng từ đầy đủ (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).
Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có mã riêng, được theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn
lại trên sổ sách kế toán:
Nguyên giá của

=

kế toán của TSCĐ

tài sản cố định

-

Số hao mòn luỹ kế

uế

Giá trị còn lại trên sổ


của TSCĐ

tế
H

Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao,
doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và

in
h

trích khấu hao theo quy định.

Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao

ọc

b. Nhiệm vụ kế toán

K

hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường.

ại
h

Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp các số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về số
lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển


Đ

tài sản cố định, kiểm tra bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ.
Kế toán tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí
sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ quy định.
Tham gia lập dự toán sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ.
Kế toán hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, phòng, ban thực hiện đầy đủ các
chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở sổ sách cần thiết và hạch toán TSCĐ
đúng chế độ, đúng phương pháp.
Tham gia kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập báo cáo
về TSCĐ của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

1.2. Nội dung công tác kế toán tài sản cố định hữu hình
1.2.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình.
a. Chứng từ sử dụng
TSCĐ trong các doanh nghiệp biến động tăng giảm theo rất nhiều trường hợp
khác nhau. Mỗi trường hợp kế toán phải sử dụng các loại chứng từ kế toán tương ứng.
Với các trường hợp tăng TSCĐ, chứng từ kế toán thường sử dụng là biên bản giao
nhận TSCĐ, các Hợp đồng, Hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan với từng
trường hợp. Các chứng từ ban đầu này là cơ sở quan trọng để xác định nguyên giá

uế


TSCĐ.

 Trường hợp mua sắm mới
+ Tờ trình, kế hoạch phê duyệt mua

tế
H

Kế toán tăng TSCĐ hữu hình trong các trường hợp cụ thể, bao gồm các chứng từ sau:

in
h

+ Các quyết định phê duyệt, báo giá theo yêu cầu
+ Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ

ọc

+ Hóa đơn GTGT

K

+ Phiếu xuất kho, phiếu thu tiền của bên bán

ại
h

+ Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ
+ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế


Đ

 Trường hợp do tự xây dựng, hoàn thành.
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình
+ Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng
+ Hóa đơn GTGT
Ngoài ra, còn sử dụng các hóa đơn, chứng từ từ hoạt động dịch vụ, vận chuyển
xếp dở, phiếu chi tiền mặt hoặc giấy báo nợ ngân hàng.
b. Tài khoản kế toán
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ được theo dõi trên tài khoản chủ
yếu sau: TK 211- Tài sản cố định
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

c. Phương pháp kế toán
 Trường hợp tăng do mua mới
Kế toán phản ánh các bút toán:
+ Thực hiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133(1332): Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Có TK 331: Tổng số tiền chưa trả người bán
Hoặc Có TK 111, 112: Thanh toán ngay ( kể cả các chi phí mới)


uế

 Trường hợp tăng do XDCB hoàn thành bàn giao
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được tập hợp riêng trên TK 241(2412), chi tiết
giá và kết chuyển nguồn vốn.

in
h

Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ

tế
H

theo từng công trình. Khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phải ghi tăng nguyên

Có TK 241 (2412): Xây dựng cơ bản dở dang

K

 Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ

ọc

+ Nếu CCDC còn mới, chưa sử dụng:

ại
h


Nợ TK 211: Nguyên giá ( giá thực tế )
Có TK 153

+ Nếu CCDC đã qua sử dụng

Đ

Nợ TK 211: Nguyên giá

Có TK 214(2141): Giá trị đã phân bổ
Có TK 142: Giá trị còn lại

 Trường hợp tăng do nhận lại vốn góp liên doanh
Căn cứ vào giá trị còn lại được xác định tại thời điểm nhận, kế toán ghi các bút
toán sau:
+ Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về:
Nợ TK 211: Nguyên giá (theo giá trị còn lại)
Có TK 221 (2212): Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

+ Chệnh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn liên doanh hoặc
rút hết vốn không tham gia nữa…)
Nợ TK liên quan 111,112,152…

Có TK 221 (2212)
 Trường hợp tăng do nhận vốn góp liên doanh bằng TCSĐ
Căn cứ vào giá trị vốn góp của 2 bên thảo thuận, kế toán ghi tăng vốn góp vào
nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): Giá trị vốn góp

uế

 Trường hợp tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 214: Giá trị hao mòn

tế
H

+ TSCĐ phát hiện thừa chờ xử lý:

in
h

Có TK 338 (3381): Giá trị còn lại

K

Khi có biên bản xử lý của cấp trên, căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ

ọc

cho phù hợp theo một trong các trường hợp cụ thể đã nêu:


ại
h

Nợ TK 338 (3381): Tài sản thừa cần xử lý
Có TK 411, 338, 642

Đ

1.2.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình
a. Chứng từ sử dụng
+ Biên bản kiểm kê tài sản cố định
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
+ Hóa đơn bán TSCĐ
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản hủy tài sản cố định
+ Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.
SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

b. Tài khoản kế toán
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện

có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp theo
nguyên giá. Bên cạnh đó, còn có các tài khoản như 214 (giá trị hao mòn), TK 811…
c. Phương pháp kế toán
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đó chủ yếu do nhượng bán, thanh lý... Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, kế
toán sẽ phản ánh cho phù hợp.

uế

 Nhượng bán TSCĐ

tế
H

Doanh nghiệp được nhượng bán các TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử
dụng không có hiệu quả hay lạc hậu về mặt kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng cho mục
đích kinh doanh có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để

in
h

nhượng bán. Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau:

K

+ Xóa sổ TSCĐ nhượng bán:

ọc

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn


ại
h

Nợ TK 811: Giá trị còn lại

Có TK 211: Nguyên giá

Đ

+ Doanh thu nhượng bán TSCĐ
Nợ TK liên quan 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Thu nhập do nhượng bán
Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp
Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì phần ghi có TK 711
là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế VAT phải nộp)
+ Các chi phí nhượng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi giới...)
Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhượng bán

SVTH: Lê Thị Thanh Tâm

16


×