Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
Lời mở đầu
Trong giai đoạn hiện nay, đứng trớc xu thế khu vực hoá và toàn cầu hoá
đang diễn ra mạnh mẽ trên thị trờng đặt Việt Nam trớc thách thức phải mở cửa
cho nớc ngoài đầu t đầu t vào một số ngành trong đó có ngành xây dựng cầu đờng. Thị trờng xây dựng cơ bản diễn ra một cách đa dạng và phức tạp, nó là một
bộ phận thống nhất của nền kinh tế thị trờng . Hiện nay các doanh nghiệp xây
lắp chủ yếu tìm kiếm công việc thông qua đấu thầu, đó là sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp. Ngành giao thông vận tải chiếm một vị trí quan trọng trong kết
cấu hạ tầng kinh tế xà hội, tính chất đó xuyên suốt trong chiến lợc cơ cấu nền
kinh tế quốc dân và chiến lợc bố trí sản xuất. Cơ hội của ngành xây dựng giao
thông đà mở ra đờng lối, cơ hội đối với các doanh nghiệp xây dựng, giao thông.
Nh các doanh nghiệp khác, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp xây lắp
không những phải tìm đợc phơng hớng sản xuất kinh doanh hợp lý nhằm đem lại
hiệu quả kinh tế cao mà còn phải có khả năng cạnh tranh và đứng vững đợc trên
thị trờng. Giải pháp quan trọng là các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời, đầy đủ thông tin
vê các nguồn lực đó. Đặc biệt trong doanh nghiệp xây dựng giao thông, chi phí
nguyên vật liệu là yếu tè chi phÝ chiÕm tû träng lín trong toµn bé chi phí của
doanh nghiệp. Đây là yếu tố quyết định đến chất lợng sản phẩm. Sự biến động
của nó sẽ ảnh hởng đến giá thành sản phẩm và lợi nhuận cđa doanh nghiƯp. Do
vËy tiÕt kiƯm chi phÝ nguyªn vËt liệu là yêu cầu quan trọng, là biện pháp hữu
hiệu để giảm giá thành , tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Công ty công trình giao thông 134 là doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng giao thông, xây dựng cơ bản. Nguyên vật liệu tại Công
ty chiếm khoảng 70 % giá trị công trình. Do dặc điểm sản xuất của công ty là
xây dựng các công trình ở nhiều nơi nên việc quản lý, giám sát nguyên vật liệu
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2
tại công ty gặp nhiều khó khăn nhất định. Công ty đà và đang có những bớc tiến
đáng kể trong những năm gần đây, công tác hạch toán kế toán nói chung cũng
nh công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng không ngừng đợc đổi mới.Trong
quá trình hạch toán kế toán, công ty luôn tìm ra mọi biện pháp cải tiến, phù hợp
với tình hình thực tế. Tuy nhiên, việc sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán vẫn
không tránh khỏi những khó khăn, vớng mắc đòi hỏi phải tìm ra phơng hớng
hoàn thiện.
Qua thời gian thực tập tại Công ty công trình giao thông 134, nhận thức rõ
tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu, cùng với những kiến thức
tiếp thu ở nhà trờng và thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty, em
đà đi sâu nghiên cứu đề tài Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu
với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại Công ty CTGT 134.
Chuyên đề tốt nghiệp của em đợc trình bày gồm 2 phần chính sau:
Phần I. Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lu động tại Công ty134.
Phần II. Phơng hớng hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty 134
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hớng dẫn Trần Thị Phợng cùng các cô
chú trong phòng kế toán công ty đà tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.
Nguyễn Thị Thanh Nh·
KÕ to¸n 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
Phần I
Thực trạng hạch toán nguyên vật với việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty CTGT 134
I.
Đặc điểm, phân loại và tính giá NVL tại công ty 134
1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu tại Công ty.
Đặc điểm: Công ty công trình giao thông 134 là doanh nghiệp kinh doanh
xây lắp nên đặc điểm nguyên vật liệu trong công ty mang đặc điểm nguyên vật
liệu của doanh nghiệp kinh doanh xây lắp khác, thể hiện:
- Vật liệu là đối tợng lao động thể hiện dới dạng vật hoá nh sắt, thép, xi măng,
cát, sỏi
- Cũng nh các doanh nghiệp khác, việc tiến hành sản xuất của công ty có thuận
lợi hay không phụ thuộc rất nhiều và quá trình cung ứng nguyên vật liệu và chất
lợng nguyên vật liệu . Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm sản phẩm
của công ty có chu kỳ sản xuất dài, giá trị đầu t lớn và thời gian sử dụng lâu nên
đòi hỏi chất lợng nguyên vật liệu phải cao để sản phẩm có chất lợng và có khả
năng cạnh tranh trên thị trờng.
- Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất sản phẩm nhất định.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất, dới tác động của lao động chúng bị tiêu
hao toàn bộ và chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm mới tạo ra. Do ®ã, vËt liƯu
thêng chiÕm mét tû träng lín trong toàn bộ chí phí sản xuất và giá thành của
công ty. Nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm (công trình, hạng mục công trình)
chiếm 60-70%.
Với vai trò đặc biệt quan trọng của nguyên vật liệu đòi hỏi không chỉ công
tác quản lý mà công tác tổ chức hạch toán kế toán nguyên vật liệu trong công
ty phải thực hiện hiệu quả và hợp lý để giảm bớt hao hụt, mất mát, lÃng phí
trong việc cung ứng, bảo quản và sử dụng nhằm hạ chi phí, giảm gía thành, tăng
thế mạnh, khả năng cung ứng trên thị trờng.
Nguyễn Thị Thanh Nh·
KÕ to¸n 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
Phân loại nguyên vật liệu : Nguyên vật liệu trong công ty CTGT 134 bao
gồm nhiều thứ, phân loại khác nhau với nội dung kinh tế, vai trò, công dụng,
tính chất lý hoá khác nhau trong quá trình sản xuất. Do công ty 134 kinh doanh
xây lắp, chứ không nh các doanh nghiệp công nghiệp khác, nguyên vật liệu của
công ty chủ yếu mua ngoài rồi có thể đem vào kho dự trữ hoặc xuất thẳng đến
nơi thi công công trình chứ công ty không trực tiếp sản xuất ra nguyên vật liệu
(sỏi, cát, sắt, thép)
Công ty CTGT 134 phân loại nguyên vật liệu theo công dụng của nguyên
vật liệu nh sau:
- Nguyên vật liệu chính: nh xi măng, gạch, gỗ, sắt, thépĐây là đối tợng chủ
yếu, là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: Nguyên vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm nh làm tăng chất lợng sản phẩm hoặc phục vụ cho công
tác quản lý, phục vụ cho sản xuất nh các phụ gia, sơn, giẻ lau, xà phòng
- Nhiên liệu: Là các loại nhiên liệu ở thể rắn, lỏng, khí để dùng phục vụ cho
công nghệ sản xuất sản phẩm, cho các phơng tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi
công nh than đốt, than củi, dầu hơi đốt
- Phụ tùng thay thế: Bao gồm các phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế, sửa chữa
máy móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải, săm lốp
-Thiết bị xây dựng cơ bản: Gồm các loại thiết bị, phơng tiện đợc sử dụng cho
công tác xây dựng cơ bản (Cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và
vật kết cấu dùng để lắp đặt trong quá trình xây dựng cơ bản)
- Nguyên vật liệu khác: Là các loại nguyên vật liệu đợc loại ra trong quá trình
sản xuất nh gạch, gỗ, đá, sắt, thép vụn hoặc phế liệu thu nhặt thu hồi trong quá
trình thanh lý TSCĐ. Các loại nguyên vật liệu này chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng giá trị nguyên vật liệu của công ty và việc thực hiện thu hồi khá khó khăn.
1. Tính giá nguyên vật liệu
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
Tính giá nguyên vật liệu là việc xác định giá trị của nó theo những nguyên
tắc nhất định. Công ty 134 tiến hành tính giá nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn
theo giá thực tế đích danh. Nhập giá nào, xuất giá ấy. Đa số nguyên vật liệu đợc
mua và xuất thẳng đến chân công trình thi công. Một số công trình ở gần kho
công ty thì nguyên vật liệu đợc nhập trực tiếp vào kho công ty.
- Đối với nguyên vật liệu nhập kho: Có nhiều nguồn nguyên vật liệu nhập
kho khác nhau nhng nguyên vật liệu trong công ty 134 chủ yếu là mua ngoài
nên giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá mua ghi trên hoá đơn
cộng (+) với c¸c chi phÝ thu mua thùc tÕ nh chi phÝ vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản, phân loại, bán hàng, chi phí thuê kho bÃi, tiền phạt tiền bồi thờng trừ
(-) các khoản giảm giá (nếu có) hay giá thực tế nguyên vật liệu nhập bằng (=)
giá ghi trên hoá đơn. Công ty 134 là cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu mua vào là giá thực
tế không có thuế GTGT đầu vào.
- Đối với nguyên vật liệu xuất kho: Do nguyên vật liệu có nhiều nguồn nhập
khác nhau nên gía thực tế xuất kho cũng khác nhau. Công ty 134 chọn giá thực
tế xuất kho theo giá thực tế đích danh để phù hợp với loại hình sản xuất kinh
doanh của mình.
Theo phơng pháp này, trớc hết phải theo dõi, quản lý số lợng và đơn giá
nhập kho của từng lô hàng. Khi xuất kho nguyên vật liệu thuộc lô hàng nào thì
căn cứ vào số lợng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng để tính ra
giá thực tế xuất kho (nhập giá nào thì xuất giá đó).
Ưu điểm: Công tác tính giá vật liệu đợc thực hiện kịp thời, bảo đảm tính
chính xác, hợp lý cao, kế toán có thể theo dõi đợc thời hạn bảo quản vật t
Nhợc điểm: Đòi hỏi công tác bảo quản vật t phải tiến hành tỷ mỷ, chi tiết,
không đợc để lẫn các lô hàng với nhau. Do việc tính giá trực tiếp nên công ty
không mở bảng kê tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Công thức:
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho = Đơn giá nguyên vật liệu x số lợng xuất.
Ví dụ: Tồn đầu tháng 3/20032 tấn xi măng thờng PC400 (xi măng Hoàng
Thạch), đơn giá650000/tấn.( Đơn vị :đồng)
2/3 Nhập mua 10 tấn xi măng PC400, đơn giá không thuế 655000/tấn ,thuế
GTGT 10 %.
3/3 Xuất 2 tấn tồn đầu tháng với giá đích danh: 650000/tấn và xuất 5 tấn mua
ngày2/3 với giá đích danh 655000/tấn.
8/3. Xuất 5 nốt tấn với giá đích danh 655000/tấn.
Vậy đến ngày 8/3 tổng số xi măng PC400 xuất kho là:
2*650000 +5*655000 +5*655000 =7850000
II. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty CTGT 134
1. Thđ tơc, chøng tõ nhËp, xt
C¸c chøng tõ nhËp, xuất nguyên vật liệu mà Công ty sử dụng: Hoá ®¬n
GTGT, PhiÕu chi, PhiÕu nhËp kho, PhiÕu xt kho…Thđ tơc nhập, xuất nh sau:
ã Đối với quá trình nhập
Quá trình thu mua vật t do các công6 trờng thi công thuộc Công ty hoặc do
Công ty tự mua dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế của công trờng và Công ty,
các công trờng đợc phép của ban giám đốc và phòng vật t. Căn cứ vào kế hoạch
xây dựng công trình và các đơn đặt hàng, phòng máy và vật t xem xét tình hình
vật t tại kho công ty, rồi lập kế hoạch mua sắm vật t, sau đó trình kế hoạch mua
sắm cho ban giám đốc duyệt. Khi đợc ban giám đốc duyệt rồi, phòng vật t cử
ngời đi báo giá ở nhiều nơi và chuyển về cho kế toán trởng duyệt. Nếu đợc
duyệt phòng máy và vËt t sÏ tiÕn hµnh mua vËt t vµ lµm thủ tục nhập kho, công
ty có thể sẽ thành lập hội đồng kiểm duyệt vật t. Căn cứ vào hoá đơn GTGT
(liên 2) (biểu 1) của ngời bán và biên bản kiểm nghiệm vật t (nếu có) , phòng
vật t sÏ lËp phiÕu nhËp kho (biĨu 2), gåm 3 liªn: Liên 1, lu tại phòng máy và vật
t, liên 2 chuyển cho thủ kho và ghi vào thẻ kho, liên 3 chuyển cho kế toán vật t
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Kế to¸n 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7
để ghi sổ và đợc lu tại phòng kế toán. Căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng
từ khác có liên quan.
ã Đối với quá trình xuất
Khi có nhu cầu về xây dựng công trình, phụ trách các công trờng thuộc
Công ty làm giấy ®Ị nghÞ xin lÜnh vËt t. Sau khi giÊy ®Ị nghị xin lĩnh vật t đợc
ký duyệt, ngời phụ trách c«ng trêng sÏ cư ngêi xng kho lÜnh vËt t. Sau đó
phòng vật t lập phiếu xuất kho (biểu 3) gồm 3 liên: Liên 1, tại phòng vật t, liên
2 giao cho bé phËn lÜnh vËt t, liªn 3 chun cho kế toán vật t ghi sổ và tạm lu tại
phòng kế toán.
Các công trình ở xa công ty thì việc nhập, xuất vật t phải có các chứng từ
( phiếu nhập, phiếu xuất..) do đội, công trình lập định kỳ mang lên phòng kế
toán để kế toán vật t ghi sổ, tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng.
2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty CTGT 134
Công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty CTGT 134 đợc tiến
hành theo phơng pháp sổ số d- phù hợp với quy mô sản xuất lớn, trình độ kế
toán cao của Công ty.
Thực tế công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu giữa kho và phòng kế
toán đợc tiến hành nh sau:
* Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho (biểu 4) để tiến hành ghi chép tình hình
biến động của nguyên vật liệu về mặt số lợng. Mỗi loại nguyên vật liệu đợc ghi
trên một thẻ kho.
Hàng ngày hoặc định kỳ 3-5 ngày (đối với công trình gần Công ty, còn
công trình ở xa công ty thì thời gian nhân viên thủ kho tập hợp chứng từ lâu
hơn), sau khi ghi thẻ kho xong, thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập- xuất
kho phát sinh trong ngày, trong kỳ. Căn cứ vào kết quả phân loại chứng từ, lập
phiếu giao, nhận chứng từ trong đó ghi số lợng, số liệu của từng nguyên vật liệu
và giao cho phòng kế toán kèm theo phiếu nhập, phiếu xuất. Cuối tháng thủ kho
căn cứ vào thẻ kho đà đợc kế toán kiểm tra ghi số lợng nguyên vật liệu tồn kho
Nguyễn Thị Thanh Nh·
KÕ to¸n 41B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cuối tháng của từng danh điểm nguyên vật liệu vào sổ mức d (biểu 5). Sổ mức
d do kế toán mở, dùng cho phòng kế toán kiểm tra và tính thành tiền.
* Tại phòng kế toán
Khi nhận chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu ở từng kho, kế toán kiểm
tra chứng từ và đối chiếu với các chứng từ có liên quan rồi tính tiền ghi vào từng
chứng từ, sau đó tổng hợp giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất vào bảng tổng hợp
nhập, xuất. Kế toán ghi nhận số d hàng tồn kho do thủ kho chuyển đến. Kế toán
ghi số tiền vừa tính đợc của vật t vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tån , tÝnh ra sè d
ci th¸ng cđa vËt t. Số d này đối chiếu với cột số tiền trên sổ mức d. Vì đa
số các nguyên vật liệu đợc nhập và xuất ngay đến chân công trình cùng ngày,
nếu số sử dụng thừa mới đem nhập lại kho nên vật t tồn kho của Công ty không
nhiều, nên đơn giá của từng loại vật liệu tồn kho trên sổ mức d là giá trị ớc
tính. Hầu hết số vật liệu tồn từ tháng trớc đến tháng này không thay đổi.
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật t theo phơng pháp sổ số d
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ mức dư
Bảng luỹ kế N-X-T
Kế toán tổng hợp
Ghi chú:xuất kho
Phiếu
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
9
Công ty áp dụng phơng pháp này nhằm tiết kiệm sổ sách nhng do kết cấu
sổ phức tạp nên khó kiểm tra, đối chiếu và khó phát hiện sai sót.
* Tại các công trờng
Vật t sử dụng cho các công trờng, đội sản xuất gồm vật t tự mua hoặc vật
t từ kho công ty( Nếu công trờng thi công ở gần công ty) . VËt t nhËn tõ kho
c«ng ty, viƯc nhËp, xt vËt t thể hiện trên thẻ kho của công ty.Vật t do các đội,
các công trờng tự mua thì ngời phụ trách vật t ở công trờng, đội phải ký thay
cho thủ kho nếu ở kho đó không có thủ kho riêng. Khi nhận vật t từ kho của
công ty, ngời nhËn kiĨm tra sè lỵng, chÊt lỵng vËt t sau ®ã ký vµo phiÕu giao
nhËn (phiÕu giao nhËn chøng tõ nhËp (BiĨu8), phiÕu giao nhËn chøng tõ xt
(BiĨu 9) )vµ giữ phiếu làm chứng từ thanh toán. Nhân viên thống kê ở các đội,
các công trờng tập hợp các phiếu nhËp, xt vËt t thµnh 1 qun, ci kú lËp
thµnh một bảng tổng hợp nhập, xuất vật t ở công trờng đó rồi sau đó chuyển lên
phòng kế toán công ty để vào bảng tổng hợp nhập, xuất. Do chu kỳ sản xuất
sản phẩm dài nên ở các công trờng có thể 3-5 tháng tập hợp một lần. Tại các
đội, các công trờng sẽ lập bảng kê do đội tự mua (biểu 6) hoặc bảng kê vật t
nhận từ kho Công ty, bản kê nhận hàng (biểu 7) để kế toán tại công ty tập hợp
đối chiếu, đồng thời các bảng kê này là cơ sở để quyết toán nguyên vật liệu khi
công trình hoàn thành bàn giao.
Một số mẫu bảng
Biểu 1
Hoá đơn GTGT
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 28 tháng 02 năm 2003
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Mẫu số : 01-GTGT-#LL
BD-99-B
No :4013
KÕ to¸n 41B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị bán hàng Cửa hàng vật liệu xây dựng Thái Th
Địa chỉ
:
Điện thoại
Số tài khoản
: 8792982
MÃ số
Họ tên ngời mua hàng : Trần Thái Lợi
Đơn vị
: Xởng Láng Hoà Lạc Công ty CTGT 134
Địa chỉ
:
Kim MÃ
Số tài khoản
Hình thức thanh toán : Thanh toán ngay
Số TT
1
Tên hàng hoá dịch vụ
Xi măng thờng PC 400(HT)
Đơn vị
Số lợng
Đơn giá
tính
Tấn
10
Thành tiền
655000
6550000
Thuế GTGT 10%
655000
Cộng :
7205000
Thuế xuất thuế GTGT : 10%
tiỊn th GTGT : 655000
Tỉng céng tiỊn thanh to¸n
: 7205000
Số tiền viết bằng chữ : Bảy triệu hai trăm linh năm nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
(Ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán 41B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2
Công ty CTGT 134
Phiếu nhập kho
Mẫu số 01-VT
Ngày 2 tháng 3 năm 2003
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Nợ . . . . . . . .
Cã . . . . . . . .
Hä tên ngời giao hàng :
Theo hoá đơn số ..tờ . . .ngày . . .tháng . . . . năm 2003 cđa . . . .
NhËp t¹i kho : Xëng Láng Hoà Lác
S
SH
CT
NT
Diễn giải
TT
4013
3/3
Xi măng thờng PC
Đơn vị
tính
Tấn
Theo
Số lợng
Thực
chứng từ nhập
10
10
Quy
Đơn giá
Thành tiền
đổi
655000
6550000
400(HT)
Thuế GTGT 10 %
655000
Cộng
7205000
Nhập ngày
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
2 tháng 03 năm 2003
KT trởng Thủ trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
12
Kế toán 41B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 3
Phiếu xuất kho
Số 79 MÃ số 02-VT
Ngày 3 tháng 3 năm 2003
QĐ số : 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Nợ . . . . . . .
Cã . . . . . . .
Hä tªn ngêi nhận hàng : Trần Thái Lợi
Lý do xuất kho : Công trình đờng Láng- Hoà Lạc
Xuất tại kho : Xởng Láng Hoà Lạc
Số
Tên, nhÃn hiệu quy
TT
cách vật t
1
MÃ số
Đơn vị tính
Số lợng
Yêu
Thực
cầu
2
Xi măng PC
400(HT)
xuất
Đơn
Thành tiền
giá
650000
655000
5
1300000
3275000
Cộng :
4575000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): bốn triệu năm trăm bảy nhăm nghìn đồng chẵn.
Thủ trởng
KTT
Phụ trách cung tiêu
Ngời nhận
Thủ kho
đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
14
Kế toán 41B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 4
Công ty CTGT 134
Kho : ông Lợi- Xởng Láng Hoà Lạc
thẻ kho
Loại vật t : Xi măng PC 400 (HT)
Đơn vị tính :Tấn
SH
STT
CT
NT
Nhập
Diễn giải
Số lợng
Xuất
Kí xác
Tồn
nhận
của KT
1/3
2/3
3/3
8/3
14/3
14/3
2
Nhập mua xi măng
12
Xuất kho
10
2
5
Nhập kho
5
5
Xuất kho
0
12
Xuất kho
12
12
Tồn cuối kỳ
0
0
Biểu 6
Công ty CTGT 134
Xởng Láng Hoà Lạc
bản kê nhận hàng
Ngày 2/3/2003
Ngời giao : Ông Tuấn
Ngời nhận : ông Đức- Đội XD- Xởng Láng Hoà Lạc
TT
1
Tên quy cách vật t
Cát đen san nền
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Đơn vị
m3
Số lợng
500
Đơn giá
50.000
Thành tiền
2.500.000
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cộng :
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
16
25.000.000
Kế to¸n 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
Biểu 7
Công ty CTGT 134
Xởng Láng Hoà Lạc
Bảng kê vật t do đội tự mua
Tháng 3 năm 2003
Số thứ
tự
1
2
3
4
Tên, quy cách vật t
Xi măng PC400(HT)
Thép 20
Xi măng rời
Cát đen san nền
Cộng :
Đơn vị
Số lợng
tính
Tấn
Kg
Tấn
m3
Đơn giá
22
5000
25
500
VNĐ
655000
4350
530000
50000
Thành tiền
VNĐ
14410000
21750000
13250000
25000000
74410000
Viết bằng chữ: Bảy t triệu bốn trăm mời nghìn đồng chẵn
Biểu 8
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Từ 1/3 đến 8/3 năm 2003
Loại vật liệu
Xi măng PC 400(HT)
Thép mạ 20
Xi măng rời PC300(BS)
Sốlợng chứng từ
01
01
01
Cộng
Số hiệu
123
107
124
Số tiền
6550000
21750000
7950000
36250000
Biểu 9
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Từ 1/3 đến 8/3 năm 2003
Loại vật liệu
Xi măng PC 400(HT)
Thép mạ 20
Xi măng rời PC300(BS)
Xi măng PC 400(HT)
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Số lợng chứng từ
01
01
01
01
Cộng
Số hiƯu
73
27
74
75
Sè tiỊn
4575000
21750000
7950000
3275000
37550000
KÕ to¸n 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
18
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
19
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
II.
20
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty CTGT 134
1. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho và phơng pháp tính thuế tại Công ty
CTGT 134.
Nguyên vật liệu sử dụng trong Công ty đa dạng, nhiều chủng loại, nên phơng pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho đợc áp dụng là kê khai thờng xuyên
(KKTX).Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Đây là phơng
pháp đợc nhiều Công ty áp dụng vì nó giúp các công ty quản lý chặt chẽ nguyên
vật liệu nói riêng và hàng tồn kho noí chung.
a) Tài khoản sử dụng.
Kế toán Công ty sử dụng tài khoản 152 để theo dõi tình hình biến động
tăng, giảm nguyên vật liệu.
Kết cấu tài khoản 152
Bên Nợ: Phản ¸nh gi¸ thùc tÕ nguyªn vËt liƯu nhËp kho.
Bªn Cã: Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho.
Số d Nợ: Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu tồn cuối kỳ.
Công ty không mở chi tiết tài khoản 152.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng các tài khoản có
liên quan nh: TK 111 Tiền mặt; TK 141 tạm ứng; TK112 tiền gửi;
TK1331 thuế GTGT đợc khấu trừ; TK331 phải trả ngời bán; TK621 chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp; TK 627 “ chi phÝ s¶n xuÊt chung”; TK 623 chi
phí sử dụng máy thi công
b) Chứng từ, sổ sách
Công ty 134 việc ghi chép, cập nhật số liệu bằng tay và máy tính nhng chủ
yếu là kế toán bằng tay để phù hợp với loại hình ghi sổ NK-CT mà Công ty
áp dụng.
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Kế to¸n 41B
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Với hình thức NKCT, ngoài hệ thống sổ chi tiết để hạch toán các nghiệp vụ
về vật t, kế toán còn sử dụng các sổ tổng hợp: NKCT 1,2 5,7,10.., bảng kê 4,5 ,
sổ cái TK 152.
b) Phơng pháp hạch toán
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty CTGT 134 thể hiện qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty CTGT 134
TK 111,112,331
TK 152,153
TK 621.623,627
Mua NVL, CCDC
VAT
được
khấu
TK331 trõ
TK 133
Xt NVL, CCDC cho sx
TK 1381
Hµng vỊ tríc, chøng từ
cuối tháng chưa về
TK 3381
Giá trị NVL, CCDC thừa
Giá trị vật
tư bị hao
hụt, mất
mát
TK 111,331,334
Quy người phạm lỗi
phải bồi thường
TK 632
Vật tư mất tính
vào GVHB
TK 141
Tạm ứng mua vật tư
VAT
được
khấu
trừ
TK 133
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
22
c) Quy trình ghi sổ kế toán
Sau khi nhận đợc các chứng từ nhập, xuất, kế toán vật t tiến hành định
khoản trên các chứng từ rồi chuyển cho kế toán chuyên hớng dẫn các nghiệp vụ
kế toán chung để kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ, sau đó các nhân viên
chuyên về từng phần hành ghi sổ các nghiệp vụ có liên quan đến phần hành mà
mình đảm nhiệm. Kế toán ghi sổ NKCT số 1, 2, 5, 7, 10; Bảng kê 4, 5,.Cuối
tháng ghi sổ cái TK 152 và một số TK khác có liên quan.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán nguyên vật liệu
Chứng từ và bảng phân bổ
Bảng kê số 4,
5
Thẻ kho
Bảng tổng hợp chi
tiết nguyên vật liệu
NKCT sè 7
Sỉ chi tiÕt thanh
to¸n víi ngêi b¸n
NKCT sè 1,
10
NKCT số 5
Sổ cáiTK 152
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Báo cáo kế to¸n
KÕ to¸n 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
23
Đối với vật liệu mua thanh toán bằng tiền tạm ứng:
Khi ngời mua vật liệu viết đơn đề nghị tạm ứng, ghi rõ vật liệu gì, khối lợng bao nhiêu, gửi lên trởng phòng máy và vật t duyệt, sau đó đợc chuyển vào
phòng kế toán, gửi kế toán trởng xem và viết phiếu chi, kế toán tạm ứng ghi vào
sổ (tờ kê) chi tiết tạm ứng( TK 141) (biểu 14), cuối kỳ đa vào nhËt ký chøng tõ
sè 10 (biĨu 15).
VÝ dơ: NhËp xi măng HT(Hoàng Thạch) loại PC400( xi măng thờng) 10 tấn,
đơn giá cha thuế 655000/tấn, thanh toán bằng tiền tạm ứng của Công ty.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 6550000
Nợ TK 133: 655000
Có TK 141:7205000
- Đối với nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt:
Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán định khoản, ghi vào sổ quỹ, cuối
thàng ghi nhật ký chøng tõ sè 1(biĨu 16)
VÝ dơ: Mua phơ tïng trả bằng tiền mặt, tổng giá không thuế 2053000.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 2053000
Nợ TK 133: 205300
Có TK 111: 2258300
- Đối với nghiệp vụ mua cha trả ngời bán:
Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán định khoản, ghi sỉ chi tiÕt thanh to¸n
víi ngêi b¸n (biĨu 17), cuối tháng vào nhật ký chứng từ số 5 (biểu 18).
Ví dụ: Mua phụ tùng trả bằng tiền mặt, tổng giá không thuế 2053000.(VAT
10%)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 1847000
Nợ TK 133: 184700
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
24
Có TK 331: 2031700.
Căn cứ vào các chứng từ gốc mà nhân viên thống kê ở đội chuyển lên, kế
toán tập hợp chứng từ và lập bảng tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu cho từng
đội và bảng nhập, xuất chung cho toàn công ty. Kế toán từng phần hành ghi
chép số liệu vào sổ chi tiết (tạm ứng, thanh toán với ngời bán), cuối tháng
tổng hợp vào các sổ nhật ký và sổ cái (nhật ký chứng từ số 7 (biểu 20), bảng kê
số 4 (biểu 19), sổ cái TK 152 (biểu 21)).
Trích tình hình kế toán tại Công ty CTGT 134 tháng 3 năm 2003
Một số mẫu sổ về kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Biểu 11
Công ty CTGT 134
Xởng Láng Hoà Lạc
Bảng tổng hợp nhập vật t
Tháng 3 năm 2003
CT
STT
Diễn giải
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
8
123
107
124
133
125
126
134
PC781
2/3
6/3
8/3
12/3
14/3
14/3
18/3
20/3
Nhập mua xi măng
Nhập thép mạ 20
Mua xi măng
Nhập phụ tùng
Nhập mua xi măng
Nhập mua xi măng
Mua săm, lốp, yếm
Nhập phụ tùng
9
3
20/3
Ghi Nợ TK 152, Có TK khác
111
141
331
Mua cát đen san nền
6550000
21750000
7950000
8512000
5300000
7860000
1847000
205300
Cộng
6550000
21750000
7950000
8512000
5300000
7860000
1847000
2053000
0
2500000
25000000
0
10
11
PC782
24/3
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
430000
248300
5266000
0
Cộng
0
32109000
430000
87252000
Kế toán 41B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
25
Biểu 12
Bảng tổng hợp xuất vật t
Tháng 3 năm 2003
CT
S
Tổng
cộng
Diễn giải
TT SH NT
621
Ô. Lợi
73
3/3 Xuất xi măng
4575000
6/3 Xuất thép mạ 20
21750000
3275000
7950000
12/3 Xuất phụ tùng sửa 8512000
Xe Kpaz
7950000
19
Maz
3275000
74
8/3 Xuất xi măng
8/3 Xuất xi măng
HyuDai
21750000
75
ủi
4575000
27
Ghi Có TK 152, Nợ TK khác
623
Máy
xe
Xe
8512000
chữa máy ủi
76
77
28
20
14/3 Xuất xi măng
14/3 Xuất xi măng
5300000
5300000
7860000
7860000
14/3 Xuất thép tấm
7063500
18/3 Xuất phụ tùng thay 1847000
7063500
1847000
xe HyunDai
21
20/3 Xuất
phụ
tùng 2053000
2053000
thayxe Maz
33
22
20/3 Xuất cát đen
25000000
24/3 Xuất 2 bộ xích và 2
bình ắc quy
430000
Cộng
95615500
Nguyễn Thị Thanh NhÃ
25000000
200000
230000
82773500 8742000
1847000
2053000
200000
Kế toán 41B