Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và bảo vệ môi trường tại công ty xăng dầu thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 118 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Giá trị gia tăng

BVMT

Bảo vệ môi trương

NSNN

Ngân sách nhà nước

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

NVL

Nguyên vật liệu

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế


H
uế

GTGT

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1

Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khâu trừ

Sơ đồ 1.2

Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ nhập khẩu

theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.3

Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra qua đại lý theo phương pháp

khấu trừ.
Sơ đồ 1.4

Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra bán hàng trả góp, trả chậm theo


phương pháp khấu trừ
Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại công ty

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy

ại
họ
cK
in
h

tính

tế
H
uế

Sơ đồ 1.5


Sơ đồ 2.4

Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào

Sơ đồ 2.5

Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra

Bảng 2.1

Tình hình tài sản- nguồn vốn của công ty qua ba năm 2012-2014

Bảng 2.2

Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2012-

Bảng 2.3
Bảng 2.4

Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2012-2014

Đ

2014

Tình hình nộp thuế vào NSNN qua ba năm 2012-2014

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào



Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang
MỤC LỤC

I.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 1
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
I.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2

tế
H
uế

I.6. Nội dụng kết cấu của đề tài ....................................................................................... 3
I.7 Tính mới của đề tài ..................................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm của thuế ................................................................................................. 5
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân ...................... 6


Đ

1.2. Thuế GTGT .............................................................................................................. 6
1.2.1. Khái niêm .............................................................................................................. 6
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT ...... 6
1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .............................................................. 8
1.2.3.1. Căn cứ tính thuế GTGT ...................................................................................... 8
1.2.3.2. Phương pháp tính thuế GTGT .......................................................................... 12
1.2.3.2.1. Phương pháp khấu trừ ................................................................................... 12
1.2.3.2. Phương pháp trực tiếp tính trên giá trị gia tăng ................................................ 12

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

1.2.4. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế ............................................................................... 13
1.3. Thuế bảo vệ môi trường ......................................................................................... 15
1.3.1. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, ........................................................... 15
1.3.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế BVMT ........................................................... 16
1.3.3. Kê khai, nộp thuế ................................................................................................. 19
1.4. Kế toán thuế GTGT ................................................................................................ 20
1.4.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ................................................. 20

tế
H
uế


1.4.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................ 20
1.4.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ............................................................................... 22
1.4.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp................................................. 27

ại
họ
cK
in
h

1.4.2.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................. 28
1.5.1. Kế toán thuế BVMT ............................................................................................ 28
1.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 28
1.5.3.Phương pháp hạch toán ........................................................................................ 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ

Đ

2.1. Tổng quan về công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế ................................................ 39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ công ty .......................................................................... 30
2.1.2.1. Chức năng ......................................................................................................... 30
2.1.2.1. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 30
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Xăng Dầu Thừa Thiên Huế ........................................................................................... 30
2.1.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................... 30

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào



Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

2.1.3.2. Tổ chức mạng lưới kinh doanh ......................................................................... 32
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................... 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................... 35
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 35
2.1.4.2. Chức năng , nhiệm vụ ....................................................................................... 35
2.1.4.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............................................... 36
2.1.4.4. Giới thiệu phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng .................................. 38

tế
H
uế

2.1.5. Tình hình cơ bản của công ty qua 3 năm 2012-2014 .......................................... 39
2.1.5.1. Tình hình tài sản -nguồn vốn ............................................................................ 39
2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2012-2014........ 43

ại
họ
cK
in
h

2.1.5.3. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2012-2014 .................................... 46
2.1.6. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước qua 3 năm 2012-2014 ... 48

...........................................................................................................................................
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế50
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT .................................................. 50
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................... 51

Đ

2.2.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 51
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ..................................... 51
2.2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng ................................................................................... 51
2.2.3.4. Hạch toán thuế GTGT đầu vào ......................................................................... 51
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra .................................................................................. 54
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 54
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ..................................... 54
2.2.3.3.Sổ sách kế toán sử dụng .................................................................................... 54
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

2.2.3.4. Hạch toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................... 55
2.3. Thuế BVMT ........................................................................................................... 58
2.3.1. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 65
2.3.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luận chuyển chứng từ ....................................... 65
2.3.3. Sổ sách kế toán sử dụng ..................................................................................... 65
2.3.4. Hạch toán thuế BVMT ........................................................................................ 65
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU


tế
H
uế

THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................... 72
3.1. Đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế
3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung………………………………………….. .. 72

ại
họ
cK
in
h

3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế ............................................................................ 73
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty Xăng
Dầu Thừa Thiên Huế ..................................................................................................... 75
3.3. Đánh giá công việc kế toán .................................................................................... 76
PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................. 78

Đ

PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 80

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp


Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Biến động giá của mặt hàng xăng dầu là một trong những biến động ảnh hưởng
lớn đến nền kinh tế và đặc biệt ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước. Bắt đầu
từ những tháng cuối năm 2014, giá xăng dầu trên thế giới có sự sụt giảm mạnh, liên
tục điều này kéo theo sự sụt giảm giá xăng dầu trong nước. Theo thống kê của Chính
phủ, giá xăng dầu thế giới giảm 1 USD kéo theo nguồn thu của ngân sách nhà nước
giảm gần 1000 tỷ đồng. Mặt khác, thu ngân sách từ mặt hàng xăng dầu chiềm gần 10%

tế
H
uế

tổng thu ngân sách của nhà nước. Qua đó có thể thấy được tầm quan trọng của biến
động giá xăng dầu ảnh hưởng đến tổng nguồn thu ngân sách nhà nước.
Nguồn thu từ thuế giá trị gia tăng và thuế bảo vệ môi trường luôn chiểm tỷ trọng
lớn trong cơ cấu nguồn thu ngân sách nhà nước từ mặt hàng xăng dầu. Vì vậy biến

ại
họ
cK
in
h

động giá cả xăng dầu sẽ ảnh hưởng lớn đến nguồn thu từ thuế giá trị gia tăng và thuế
bảo vệ môi trường .

Nguồn thu từ thuế là một trong những nguồn thu chính của nhà nước luôn

chiếm từ 80-90 % tỷ trọng ngân sách nhà nước, vì thế Nhà nước luôn giám sát chặt chẽ
nguồn thu này thông qua việc ban hành các văn bản Luật thuế và ngày càng hoàn thiện
chúng hơn để tránh tình trạng thất thu. Trách nhiệm của nhân viên kế toán thuế trong

Đ

công ty ngày càng có vai trò hết sức quan trọng, nếu có vấn đề gì xảy ra thì người đại
diện hợp pháp trong công ty phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Vì vậy
kế toán thuế cần phải hiểu và thực hiện đúng theo luật, các chuẩn mực kế toán, để
tránh tình trạng thất thu nguồn ngân sách và ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế là Công ty thương mại, hoạt động trong
lĩnh vực liên quan đến các sản phẩm hóa dầu, có các nghiệp vụ bán hàng và mua hàng
xảy ra thường xuyên, điều này đồng nghĩa với việc các nghiệp vụ liên quan đến thuế
giá trị gia tăng và thuế bảo vệ môi trường diễn ra hàng ngày.
Qua thời gian thực tập tại công ty, thấy được tầm quan trọng của công tác kế
toán thuế cùng với sự chỉ dẫn giúp đỡ tận tình của cán bộ phòng kế toán tôi đã quyết
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

định chọn đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán thuế Giá Trị Gia Tăng và Bảo Vệ
Môi Trường tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế”.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này bao gồm:
- Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế GTGT, BVMT và kế toán thuế GTGT, thuế
BVMT.
- Tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty và thực trạng công tác kế toán thuế

GTGT, thuế BVMT tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế .

tế
H
uế

- Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần giúp doanh
nghiệp tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT, BVMT nói riêng
hiệu quả hơn.
I.3. Đối tượng nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT, thuế BVMT tại
công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế .
I.4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Phòng kế toán tài chính - Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên
Huế. Địa chỉ 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Tp. Huế, Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 01/02/2015 đến 10/05/2015.

Đ

- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế
Bảo Vệ Môi Trường.
I.5. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp tham khảo tài liệu:
Tham khảo tài liệu trên thư viện trường, các quy định của pháp luật về thuế
GTGT và thuế BVMT, bài viết liên quan trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý
luận về thuế GTGT, thuế BVMT và kế toán thuế GTGT, kế toán thuế BVMT.
 Phỏng vấn trực tiếp:

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

Tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòng kế toán, phòng kinh doanh
nhằm tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình công
tác kế toán thuế GTGT, thuế BVMT.
 Phương pháp thu thập số liệu:
Tiến hành thu thập các số liệu có liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty và công tác kế toán thuế GTGT và thuế BVMT: báo cáo KQHĐSXKD,
bảng cân đối kế toán, tờ khai thuế GTGT, BVMT….
 Phương pháp phân tích, so sánh:

tế
H
uế

Nhằm phân tích tình hình hoạt động của công ty trong thời gian qua thông qua
phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình lao động của doanh nghiệp và tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty qua
ba năm 2012-2014 để có thể nhận thấy được mức độ tăng, giảm và xu hướng biến


ại
họ
cK
in
h

động của các chỉ tiêu tài chính.
 Phương pháp phân tích đánh giá:

Từ những số liệu đã được thu thập chúng ta tiến hành phân tích chúng, và từ việc
tìm hiểu tình hình hoạt động của công tác kế toán thuế GTGT, thuế BVMT chúng ta
đưa ra những đánh giá về ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán nói chung và hệ thống
kế toán thuế GTGT và thuế BVMT nói riêng để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm

Đ

nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế BVMT tại công ty.
I.6. Nội dung kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này tập trung vào nội dung vấn đề tính cấp thiết đề tài nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, tính mới của đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Cơ sở lý luận của về thuế và kế toán thuế GTGT, thuế BVMT

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp


Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

Chương này tập trung vào một số khái niệm có nội dung liên quan đến thuế
GTGT, thuế BVMT, các nguyên tắc, nội dung và phương pháp hạch toán của tài
khoản 1331, 1332, 33311, 33381.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, BVMT tại công ty Xăng
Dầu Thừa Thiên Huế .
Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ, nguồn lực
hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán.Tìm hiểu công tác
kế toán thuế GTGT, thuế BVMT thông qua việc tìm hiểu về hệ thống chứng từ, trình

tế
H
uế

tự luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán và sổ sách kế toán tại đơn vị.
Chương III: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán thuế Xăng Dầu Thừa Thiên Huế.

Chương này đưa ra nhận xét về ưu điểm, nhược điểm và đề xuất một số biện

ại
họ
cK
in
h

pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế nói cung và kế toán thuế GTGT,
thuế BVMT nói riêng tại công ty.

Phần III: Kết luận

Đưa ra đánh giá những mục tiêu khóa luận đã làm được.
1.7. Tính mới của đề tài

Thuế bảo vệ môi trường là một trong những loại thuế đặc biệt của Nhà nước,

Đ

ngoài việc thu thuế để tăng nguồn ngân sách nhà nước thì thuế bảo vệ môi trường còn
góp phần giúp cho người tiêu dùng thay đổi thói quen theo hướng có lợi cho môi
trường, đồng thời thúc đẩy nhà sản xuất thay đổi công nghệ theo hướng thân thiện với
môi trường hơn. Có thể nói đây là một loại thuế mang tính xã hội cao. Vì vậy trách
nhiệm của người làm công tác kế toán thuế bảo vệ môi trường càng có vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo thực hiện đúng Luật bảo vệ môi trường, quy trình hạch toán
thuế BVMT tránh tình trạng thất thoát nguồn thu ngân sách của nhà nước. Nhận thấy
được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế BVMT, tuy nhiên chưa có một đề tài
nào chuyên sâu nghiên cứu về vấn đề này nên đề tài của tôi ngoài việc nghiên cứu

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

công tác kế toán thuế GTGT em đã quyết định nghiên cứu công tác kế toán thuế

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BVMT để làm mới đề tài nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp này.

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN
THUẾ
1.1 . Những vấn đề cơ bản về thuế
Trích theo thư viện học liệu mở Việt Nam />1.1.1. Khái niệm

tế
H
uế

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho nhà nước

theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung cho toàn xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của thuế

ại
họ
cK
in
h

- Thuế luôn mang tính chất bắt buộc: thuế được thu để tạo quỹ ngân sách cho nhà
nước chi dùng cho việc chung, mọi công dân đủ điều kiện điều phải đóng thuế. Việc
bỏ ra một khoản tiền để đóng thuế không mang lại lợi ích trực tiếp cho người nộp thuế
nhưng họ vẫn phải nộp bởi nguồn thu từ thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà
nước, thiếu nguồn thu này nhà nước không thể tồn tại. Vì vậy, nhà nước sẽ áp dụng
các biện pháp cưỡng chế đối với các công dân không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

Đ

- Thuế mang tính không hoàn trả trực tiếp: công dân nộp thuế khi đủ điều kiện và
họ không nhận bất cứ lợi ích trực tiếp gì từ việc nộp thuế, tuy nhiên có sự hoàn trả gián
tiếp thông qua việc nhà nước sử dụng thuế cho các nhu cầu chung của xã hội.
- Thuế mang tính pháp lý, do Quốc hội lập ra dưới một hình thức đạo luật - là
hình thức văn bản có tính pháp lý cao nhất do cơ quan quyền lực cao nhất, cơ quan lập
pháp đặt ra được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, thủ
tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nhà nước, xã hội, nền kinh tế quốc dân

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào



Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

- Huy động nguồn lực tài chính cho nền kinh tế quốc dân, ở nước ta thuế là
nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất chiếm từ 80-90% tổng thu ngân sách nhà nước.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế phù hợp với sự phát triển từng thời kỳ
của đất nước.
- Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
1.2. Thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái niệm
- Giá trị gia tăng là phần giá trị chênh lệch giữa giá trị hàng hóa bán ra và giá trị

tế
H
uế

của những thứ dùng làm ra hàng hóa đó.
- Thuế GTGT: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

ại
họ
cK
in
h

1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT
a. Đối tượng chịu thuế


Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng
không chịu thuế GTGT quy định khác của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.
b. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Đ

Bao gồm 25 nhóm HHDV được quy định tại điều 5 Luật thuế GTGT
13/2008/QH12 và được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 31/2013/QH13 và gần đây nhất
theo Luật 71/2014/QH13 bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/2015.
(1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

(3) Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
3a. Phân bón, máy móc thiết bị chuyên dùng cho phục vụ sản xuất nông nghiệp;
tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
(4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mà thành phần chính là NaCl.

(5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
(6) Chuyển quyền sử dụng đất.

tế
H
uế

(7) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần
thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.

ại
họ
cK
in
h

(8) Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ
tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định
của pháp luật.

(9) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng
bệnh cho người và vật nuôi.

Đ

(10) Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.

…..
c. Đối tượng nộp thuế
Theo điều 3 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12
Người nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu
thuế GTGT.

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.2.3.1. Căn cứ tính thuế GTGT
Theo điều 6 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
a. Giá tính thuế
Căn cứ theo điều 7 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và được sửa đổi bổ

Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT

tế
H
uế

sung theo Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 thì:


(1) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là

ại
họ
cK
in
h

giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng
hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa
có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi
trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có
thuế giá trị gia tăng;

(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường

Đ

(nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng
nhập khẩu;

(3) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là
giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này;
(4) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia
tăng.

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào



Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê
cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho
thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;”
(5) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi
trả góp, lãi trả chậm;
(6) Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;
(7) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây

tế
H
uế

dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá
trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
(8) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân

ại
họ
cK
in
h


sách nhà nước;

(9) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa
hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng;
(10) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức

Đ

sau:

Giá chưa có thuế giá trị gia tăng

Giá thanh toán
=

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

b. Thuế suất
Theo điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và được sửa đổi bổ sung theo Luật
thuế số 31/2013/QH13 thì:

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang


Hiện nay nước ta có 3 mức thuế suất, đó là: 0%, 5%, 10%.
- Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế
và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái
bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính
phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng
sản khai thác chưa qua chế biến thành sản phẩm khác quy định tại Luật thuế GTGT.
- Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;



Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích

thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;


tế
H
uế



Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông

ại
họ
cK
in
h


nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản
phẩm nông nghiệp;


Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản

phẩm quy định khác theo Luật thuế GTGT;

đánh cá;


Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới

Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản

Đ



phẩm quy định khác.


Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã



Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các

bùn;


sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ
chế; giấy in báo;

….

- Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không nằm trong diện
chịu các mức thuế suất 0% và 5%.
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

c. Thời điểm xác định giá tính thuế:


Đối với bán hàng hóa: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền

sử dụng hàng hóa cho người mua.


Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ

hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.


Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện,


nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.


Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây

hoặc theo tiến độ thu tiền trong hợp đồng.


tế
H
uế

dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án

Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình,

hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.

Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

ại
họ
cK
in
h



1.2.3.2. Phương pháp tính thuế GTGT
1.2.3.2.1. Phương pháp khấu trừ thuế


Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định tại điều 10 Luật thuế
GTGT số 31/2013/QH 13 như sau:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số

Đ



thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ;
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng; thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch
vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng
thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế giá
trị gia tăng xác định theo quy định khác của luật thuế GTGT.

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp


Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị

gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá

trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu
vào.
 Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ

tế
H
uế

một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh..

1.2.3.2.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:

ại
họ
cK
in
h

Căn cứ theo điều 11 của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 thì:

a. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau:
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt
động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý


- Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của

Đ

vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
b. Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu
một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
theo quy định của Luật thuế GTGT.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay.
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế theo quy định của luật thuế GTGT.
c. Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

tế

H
uế

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu NVL 3%;

ại
họ
cK
in
h

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.2.4. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế

Quy định về kê khai thuế và hoàn thuế được quy định tại khoản 3 điều 10 của
Thông tư 156/2013/TT-BTC.

Quy định về hoàn thuế được quy dịnh tại điều 11 của Luật thuế GTGT số
31/2013/QH13.

Đ

a) Kê khai thuế

Các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập
và gửi cho cơ quan thuế thờ khai tính thuế GTGT từng tháng hoặc từng quý. Thời hạn
nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế theo tháng là chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo

và theo quý là chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo. Trong trường hợp
không phát sinh thuế đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai đầy đủ,
đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
b) Thời hạn nộp thuế:

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

Thời hạn nộp tiền thuế GTGT cũng là hạn nộp tờ khai thuế, đối với kế khai thuế
theo tháng nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo, đối với khai thuế
theo quý nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.
c) Hoàn thuế
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu
có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý
thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ
tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia
trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

tế
H
uế

tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu
- Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia
tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có


ại
họ
cK
in
h

số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số
thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý.

- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp

Đ

nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia
tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử
dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc
trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào



Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

- Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.3. Thuế bảo vệ môi trường
1.3.1. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế
Đối tượng nộp thuế BVMT được quy định tại điều 3 của Luật thuế BVMT số
57/2010/QH12.
Đối tượng nộp thuế BVMT được quy định tại điều 5 của Luật thuế BVMT số

a. Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

ại
họ
cK
in
h

a) Xăng, trừ etanol;

tế
H
uế

57/2010/QH12.


b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;

đ) Dầu mazut;

Đ

e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.

Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau
đây gọi chung là xăng dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế
phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch
thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

tế
H
uế

7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
b. Đối tượng nộp thuế

1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập

ại
họ
cK
in
h

khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.

2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định
như sau:

a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người
nộp thuế;

Đ


b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ,
lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ
môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
1.3.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế BVMT
Phương pháp tính thuế BVMT được quy định tại điều 4 của thông tư 152/2011/TTBTC
Căn cứ tính thuế BVMT được quy định tại điều 5 của thông tư 152/2011/TT-BTC
a. Phương pháp tính thuế BVMT
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức sau:
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

Thuế bảo vệ môi
trường phải nộp

=

Số lượng đơn vị

Mức thuế tuyệt
đối trên một đơn
vị hàng hoá

x

hàng hoá tính thuế


b. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt
đối
 Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng
hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.

tế
H
uế

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa
nhập khẩu.

- Đối với trường hợp số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và
nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế

ại
họ
cK
in
h

Bảo vệ môi trường do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành thì phải qui đổi ra đơn vị
đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.
- Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch
và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu,
mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất
bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường


Đ

quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng.
Cách xác định như sau:
Số lượng xăng, dầu,
mỡ nhờn gốc hoá
thạch tính thuế

Số
= lượng nhiên liệu hỗn
=

hợp nhập khẩu, sản xuất

Tỷ
* lệ phần trăm (%) xăng,
x

dầu, mỡ nhờn gốc hoá

bán ra, tiêu dùng, trao đổi,

thạch có trong nhiên liệu

tặng cho

hỗn hợp

Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (kể cả trường hợp có thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào


Khóa luận tốt nghiệp

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang

nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp), người nộp thuế tự tính toán, kê khai,
nộp thuế bảo vệ môi trường đối với số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch; Đồng
thời có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ
nhờn có gốc hoá thạch chứa trong nhiên liệu hỗn hợp và nộp cùng với tờ khai thuế của
tháng tiếp theo tháng bắt đầu có bán (hoặc có thay đổi tỷ lệ) nhiên liệu hỗn hợp.
 Mức thuế tuyệt đối làm căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường được quy định tạo
biểu khung dưới đây:
Mức thuế
ĐVT

Hàng hóa

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

1

Xăng, trừ etanol

2

(đồng/1 đơn vị hàng


tế
H
uế

STT

hóa)

1.000-4.000

Nhiên liệu bay

lít

1.000-3.000

3

Dầu diezel

lít

500-2.000

4

Dầu hỏa

lít


300-2.000

5

Dầu mazut

lít

300-2.000

6

Dầu nhờn

lít

300-2.000

7

Mỡ nhờn

kg

300-2.000

II

Than đá


1

Than nâu

tấn

10.000-30.000

2

Than an-tra-xít (antraxit)

tấn

20.000-50.000

3

Than mỡ

tấn

10.000-30.000

4

Than đá khác

tấn


10.000-30.000

5



Đ

ại
họ
cK
in
h

lít

Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào

..




×