Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940 KB, 85 trang )

Lời Cảm Ơn

IN

H



́H

U

Ế

Những lời đầu tiên, tôi xin trân trọng
cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại
học Kinh tế Đại học Huế trong suốt khóa
học đã tận tình truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết
ơn chân thành đến PGS.TS Trần Văn Hòa đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ để
tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp
của mình.

Đ
A

̣I H

O



̣C

K

Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp này,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi cũng xin
trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Kinh
tế đối ngoại, cùng các cô, chú, các anh chị
nhân viên tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Quảng Trị đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong
suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia
đình,S bạn bè đã động viên và giúp đỡ cả vật
chất lẫn tinh thần trong thời gian tôi thực
hiện khóa luận.

Xin được cảm ơn tất cả mọi người đã
giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện
khóa luận này.


Huế, tháng 5 năm
2014
Sinh viên

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Lê Hữu Lộc


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Nhà thực hiện

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức


SKHĐT

: Sở kế hoạch đầu tư

OECD

: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

NĐ-CP

: Nghị định-Chính phủ

WB

: Ngân hàng thế giới

GDP

: Tổng sản phẩm Quốc nội

MGDs

: Mục tiêu phát triển thiên nhiên kỷ

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

VLXD


: Vật liệu xây dựng

HH

: Hàng hóa

PCI

: Chỉ số năng lực cạnh tranh

VNĐ

: Việt Nam đồng

K

IN

H



́H

U

Ế

NTH


̣C

PTNT-XĐGN : Phát triển nông thôn-Xóa đói giảm nghèo

̣I H

ADB

: Vệ sinh môi trường

O

VSMT

: Ngân hàng phát triển Châu Á
: Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản

KOICA

: Cơ quan hợp tác Quốc tế Hàn Quốc

Đ
A

JICA


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Nguyên tắc chấp nhân giả thuyết ...................................................................3
Bảng 2.1: Quy mô và nhịp độ tăng trưởng kinh tế .......................................................24

Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế theo ngành và lao động ........................................................26
Bảng 2.3: Chỉ số phát triển vốn đầu tư phân theo nguồn vốn ......................................27
Bảng 2.4: Thu nhập bình quân đầu người/tháng phân theo địa bàn .............................28
Bảng 2.5: Xếp hạng năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Trị .............................................31

Ế

Bảng 2.6: Số liệu tổng mức vốn ODA trong tổng mức đầu tư .....................................33

U

Bảng 2.7: Số liệu phân bổ tổng vốn đầu tư theo Ngành và Lĩnh vực ..........................34

́H

Bảng 2.8: Số liệu tiến độ giải ngân của các dự án so với kế hoạch .............................34
Bảng 2.9: Số liệu về số lượng dự án triển khai thực hiện ............................................35



Bảng 2.10: Thông tin về người được phỏng vấn ..........................................................38
Bảng 2.12: KMO and Bartlett’s Test ............................................................................40

H

Bảng 2.13: Total Variance Explained .......................................................................... 41

IN

Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1................................................. 42


K

Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 .................................................43
Bảng 2.16: Liệt kê các biến tham gia phân tích nhân tố .............................................. 44

̣C

Bảng 2.17: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các nhân tố ............................................ 45

O

Bảng 2.18: Bảng hồi quy đa biến về mức độ tác động chung lần 1 ............................. 48

̣I H

Bảng 2.19: Bảng hồi quy đa biến về mức độ tác động chung lần 2 ............................. 48
Bảng 2.20: Mức độ tác động của năm nhân tố lên tác động chung.............................. 49

Đ
A

Bảng 2.21: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ...........................................................50
Bảng 2.22: Kiểm định giá trị trung bình của các nhóm tiêu chí tạo hiệu quả ..............52


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Đóng góp ngành vào GDP .......................................................................25
Biểu đồ 2.2: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lao động ................................27

Biểu đồ 2.3: Chỉ số phát triển vốn đầu tư phân theo nguồn vốn ..................................28

Ế

Biểu đồ 2.4: Thu nhập bình quân đầu người/tháng phân theo địa bàn .................................. 29

U

Biểu đồ 2.5: Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao nhất và nhóm thu nhập thấp nhất .......29

́H

Sơ đồ 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................39

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Sơ đồ 2: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh .....................................................................47


MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................2

Ế

5. Bố cục đề tài. ...............................................................................................................4

U

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................5

́H

1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn ODA...........................................................5



1.1.1. Lý thuyết về nguồn vốn ODA ...............................................................................5
1.1.2. Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn..............................................................11

H


1.2. Quan điểm sử dụng vốn ODA tại Việt Nam ..........................................................15

IN

1.2.1. Chính sách cung cấp ODA cho Việt Nam của các nhà tài trợ ............................15
1.2.2. Phân cấp quản lý, sử dụng vốn ODA ..................................................................15

K

1.2.3. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý và sử dụng ODA.............................................16

̣C

1.3. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn ODA một số nước trên thế giới .........................16

O

1.3.1. Kinh nghiêm quản lý nguồn vốn ODA ...............................................................16

̣I H

1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác thu hút quản lý và sử dụng các nguồn
vốn ODA để phát triển của các nước đang phát triển ...................................................17

Đ
A

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................20
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu...............................................................20

2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ...........................................................................20
2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa và xã hội ...................................................................24
2.1.3. Xếp hạng năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Trị..............................................31
2.2. Thực trạng sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ...................................32
2.2.1. Tổng mức đầu tư vào dự án ODA từ năm 2007 - 2013......................................32
2.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư ODA theo Ngành- lĩnh vực từ năm 1996-2013 ....................33


2.2.3. Tiến độ thực hiện giải ngân so với kế hoạch thực hiện .......................................34
2.2.4. Số lượng dự án triển khai thực hiện của nhà tài trợ ............................................35
2.2.5. Vốn ODA đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở tỉnh Quảng Trị .......................35
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.......................................................................................................................37
2.3.1. Mô tả kết quả điều tra ..........................................................................................37
2.1.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các biến quan sát ảnh hưởng đến hiệu

Ế

quả sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......................................................40

U

2.1.2. Kiểm định hàm One – Sample T Test .................................................................52

́H

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................................53




3.1. Tăng cường hiệu lực quản lý và giám sát...................................................................53
3.2. Cải tiến quy trình thực hiện dự án ..........................................................................54

H

3.3. Tăng cường, xây dựng nguồn lực đối ứng vững mạnh có tiềm lực .......................55

IN

3.4. Xây dựng hợp lý chương trình vận động thu hút nguồn lực ..................................55

K

3.5. Đẩy nhanh, và xúc tích tiến độ giải ngân nguồn vốn .............................................56
3.6. Hoàn thiện công tác đền bù và giải phóng mặt bằng..............................................57

O

̣C

PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................58

̣I H

I. KẾT LUẬN...............................................................................................................58
II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................59

Đ
A


2.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................................59
2.2. Đối với các Bộ chủ quản ........................................................................................59
2.3. Đối với Chính quyền và Sở KH-ĐT tỉnh Quảng Trị ..............................................60
2.4. Đối với Ban triển khai thực hiện ............................................................................60


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, với sự giúp đỡ và hổ trợ của các tổ chức đa phương cũng
như đối tác song phương (WB, ADB, JICA, KOICA…), tỉnh Quảng Trị đã và đang có
những phía cận thay đổi; “Hệ thống giao thông vận tải liên thôn liên xã được nâng cấp
và xây dựng mới, sự phát triển trong hệ thống giảng dạy ở trường học, và hơn hết ở
các địa phương nghèo ngày càng tiếp cận hơn các dịch vụ công cộng và có ích cho

Ế

việc thúc đẩy xóa đói giảm nghèo”. Tuy nhiên, mặc dù nhu cầu vốn trong tỉnh Quảng

U

Trị đang ngày cấp thiết, nhưng với việc nền kinh tế toàn cầu suy thoái. Mặt khác Việt

́H

Nam đã là nước thu nhập trung bình, vì vậy về lâu dài các nhà tài trợ sẽ cắt giảm tính
chất ưu đãi vốn vay ODA dành cho tỉnh Quảng Trị. Vậy nên câu hỏi đặt ra: “Tỉnh



Quảng Trị cần làm gì để thu hút nguồn vốn ODA hơn nửa? Làm thế nào để các

chương trình/dự án ODA dễ dàng tiếp nhận, và phát huy được thế mạnh địa phương

H

tiếp nhận? Làm thế nào để giảm bớt chi phí mà vẫn tăng chất lượng đối với các

IN

chương trình/dự án ODA?...”. Đó là những câu hỏi luôn được hiện hữu trong suy nghĩ

K

của những bên liên quan, của những người chịu trách nhiệm pháp lý với chương
trình/dự án ODA. Họ phải đối mặt với với những câu hỏi đó và tìm ra giải pháp hiệu

̣C

quả để phát huy hơn nữa nguồn vốn ODA. Vì vậy, việc xây dựng một mô hình nghiên

O

cứu sử dụng vốn ODA với tình hình hiện tại của tỉnh Quảng Trị đang được các cơ

̣I H

quan chức trách đặt ra, để xem xét hiệu quả của sử dụng vốn ODA đang ở đâu trong
đánh giá của các bên liên quan. Thiết kế một mô hình đánh giá tốt cho các bên liên

Đ
A


quan là một vấn đề rất cần thiết để tạo sự khách quan trong sử dụng ODA. Mục tiêu
của nghiên cứu này là nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giúp phần nào đó cho tỉnh Quảng Trị gia tăng
lợi thế địa phương, và tăng cường tính hiệu quả sử dụng vốn ODA.
Trên cơ sở mô hình điều tra định tính bằng phương pháp phỏng vấn sâu “2 nhà quản
lý và 2 nhà triển khai dự án”, tôi sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
và hồi quy để xem xét và xác định các nhân tố cụ thể có tác động đến hiệu quả sử dụng
vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu
nhiên thực địa đối với 125 người liên quan, trong đó; “54 Cán bộ nhà nước và 71 người


thực hiên dự án). Sử dụng phân tích định lượng ứng dụng phần mềm SPSS 16.0; phân
tích xử lý bằng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy,
kiểm định One Sample T-test, ANOVA. Kết quả đưa ra mô hình tác động đến hiệu quả sử
dụng ODA tại tỉnh Quảng Trị. Mô hình gồm 6 nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn
ODA dưới sự đánh giá của những người liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Mô hình
được kiểm chứng là phù hợp và có thể là một cơ sở để các nhà lãnh đạo tỉnh Quảng Trị
xác định lại giá trị sử dụng vốn ODA, những yếu tố nào tác động hiệu quả sử dụng vốn

Ế

ODA được đánh giá cao,… Dựa vào kết quả điều tra phân tích, đề tài nghiên cứu đã mạnh

U

dạn đề xuất một số giải pháp cho tỉnh Quảng Trị nhằm gia tăng hiệu quả sử dụng vốn

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



ODA, từ đó định hướng cho các nghiên cứu sau.

́H

ODA. Nghiên cứu cũng đưa ra những mặt hạn chế, thiếu sót trong quá trình sử dụng vốn


PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm chống Mỹ cứu nước. Tỉnh Quảng Trị chịu tác động rất nặng nề
bởi bom đạn chiến tranh. Với những tàn dư và đổ nát tỉnh Quảng Trị đã và đang tiếp
tục đổi mới và huy động tất cả nguồn lực đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đạt
mục tiêu trở thành tỉnh có mức thu nhập trung bình và tiến tới cơ bản trở thành một

Ế


tỉnh công nghiệp hiện đại. Trong hoàn cảnh, nguồn vốn cho đầu tư ở trong tỉnh còn

U

hạn hẹp, tốc độ tích lũy chưa cao nên để đáp ứng lượng vốn rất lớn cho nhu cầu tái

́H

thiết xây dựng nền kinh tế thì nguồn vốn từ bên ngoài có ý nghĩa rất to lớn đối với nền



kinh tế đang phát triển như tỉnh Quảng Trị. Trong đó, nguồn vốn vay có tính ưu đãi
nhất là nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).

H

Chính từ tính phù hợp của vốn ODA, tỉnh Quảng Trị đã quan tâm sâu sắc trong
việc vận động thu hút và sử dụng nguồn vốn này một cách hiệu quả cho phát triển nền

IN

kinh tế. Tỉnh Quảng Trị chính thức được nhận vốn ODA từ các nhà tài trợ trên thế giới

K

bắt đầu từ năm 1996. Sau hơn 18 năm thực hiện, vốn ODA đã đóng góp phần quan

̣C


trọng cùng với nguồn trong nước trong lĩnh vực đầu tư để phát triển kinh tế, xã hội.

O

Tỉnh Quảng Trị đã chủ động hòa nhập với nền kinh tế thế giới, tăng cường quan hệ với

̣I H

các tổ chức đa phương cũng như đối tác song phương.
Tuy nhiên, việc quản lý và sử dụng vốn ODA tại tỉnh Quảng Trị đang tồn tại nhiều

Đ
A

hạn chế, vướng mắc chưa được giải quyết. Hơn nữa hiện nay, sự đóng góp của các nhà tài
trợ cho nguồn vốn ODA trên thế giới gặp khó khăn do bị ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
toàn cầu. Mặt khác, sau năm 2010 Việt Nam trở thành nước có mức thu nhập trung bình
thì các nhà tài trợ sẽ cắt giảm tính chất ưu đãi vốn vay dành cho tỉnh Quảng Trị. Vì vậy
làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ODA cho phát triển kinh tế của
tỉnh Quảng Trị hiện nay và cho giai đoạn tiếp theo là vấn đề bức thiết.
Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài “PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ” để nghiên cứu.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến

hiệu quả sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả sử dụng
vốn ODA.

Ế

 Phân tích đánh giá hoạt động sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

U

trên hai phương diện từ phía cán bộ quản lý và người thực hiện dự án ODA.

́H

 Phân tích tác động của các nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn ODA.



 Dựa vào kết quả điều tra, nghiên cứu đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn ODA.

H

3. Đối tượng nghiên cứu

IN

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống các băn bản pháp quy và hoạt động

thực tiễn liên quan đến công tác quản lý và sử dụng ODA tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn

K

(2007 - 2013).

4. Phương pháp nghiên cứu.

O

̣C

 Phương pháp thống kê: sử dụng số liệu tương đối, tuyệt đối, số bình quân để

̣I H

so sánh, phân tích tốc độ phát triển và tình hình kinh tế xã hội…… của tỉnh Quảng Trị.
 Phương pháp định tính: thực hiện phương pháp phỏng vấn sâu 2 nhà quản lý

Đ
A

(Phòng đối ngoại) của SKHĐT và 2 nhà triển khai thực hiện dự án (ODA) ở tỉnh
Quảng Trị.

 Phương pháp nghiên cứu định lượng:
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp thông qua các báo cáo

kết quả hoạt động Dự án (ODA), tình hình thu hút…. của tỉnh qua 3 năm gần đây. Thu
thập số liệu sơ cấp thông qua bản hỏi và phỏng vấn điều tra các nhà quản lý, thực hiện

ở tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp xử lý số liệu: xử lý số liệu thu thập được bằng phần mềm SPSS 16.0
* Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể (One Sample T Test)
Cặp giả thuyết thống kê:
2


Giả thuyết Ho: Mức độ trung bình của biến X = Giá trị kiểm định (Test value)
Đối tượng H1: Mức độ trung bình của biến X

Giá trị kiểm định (Test value)

: Mức ý nghĩa kiểm định
Bảng 1.1: Nguyên tắc chấp nhân giả thuyết
Sig
: chấp nhân giả thuyết Ho
bác bỏ giả thuyết Ho

Sig
Sig <

: chấp nhân giả thuyết Ho
bác bỏ giả thuyết Ho

U

Ế

Sig
Sig <


Sig (2 tailed)

́H

+ Các thang đo được kiểm tra độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha. Công cụ này
giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo không đạt. Hệ số Cronbach’s Alpha



từ 0,8 đến 1 là thang đo lường tốt, từ 0,7 đến 0,8 là thang đo lường sử dụng được.
Trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới, hoặc mới đối với người trả lời

H

(Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995) thì hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6

IN

có thể chấp nhận được.

K

+ Phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cứu thường quan tâm một số tiêu chuẩn.

0,05.

O

định Bartlett


0,5 mức ý nghĩa của kiểm

̣C

 Thứ nhất, hệ số KMO (Kaiser- Meyer- Olkin)

Nếu biến quan sát nào có hệ

̣I H

 Thứ hai, hệ số tải nhân tố (factor loading)
số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại.

Đ
A

 Thứ ba, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích
 Thứ tư, hệ số Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
 Thứ năm, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố
để đảm bảo giá trị khác biệt giữa các nhân tố.
+ Phân tích hồi quy - tương quan
Kỹ thuật phân tích hồi quy - tương quan để xem xét mối liên hệ giữa các biến
độc lập (biến giải thích) và biến phụ thuộc. Phân tích tương quan Pearson với giả thiết:
Ho: Hai biến không có mối quan hệ tuyến tính phụ thuộc nhau
H1: Hai biến có mối quan hệ tuyến tính phục thuộc nhau

3



Với mức ý nghĩa kiểm định là 95%, nguyên tắc kiểm định như sau:
Nếu: Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết Ho
Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiết Ho
Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter
- Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phân tích về thống kê mô tả, kiểm
định giả thuyết thống kê, phân tích nhân tố và hồi quy tương quan.
- Phương pháp chọn mẫu: đối tượng điều tra là các cán bộ và những người thực

Ế

hiện dự án tham gia vào các dự án ODA, rất đa dạng và phải hoạt động luân phiên trên

U

nhiều địa bàn khác nhau. Và do đó không có điều kiện để biết cụ thể danh sách đối

́H

tượng điều tra nên tôi chọn mẫu bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, tức là chọn
mẫu dựa trên sự thuận lợi hay trên tính dễ tiếp cận của đối tượng điều tra, nên tôi chọn



mẫu bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, tức là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi
hay trên tính dễ tiếp cận của đối tượng điều tra, ở những nơi mà người điều tra có khả

H

năng gặp được đối tượng.


IN

- Kích thước mẫu: theo Tabachnick và Fidell (1991) để phương trình hồi quy đạt

K

kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức; N ≥ 8m + 50, với m là 9
biến độc lập => kích thước mẫu là lớn hơn 122 mẫu. Ngoài ra để tránh một số bảng

O

̣C

hỏi thông tin không đầy đủ hoặc không sử dụng được thì tôi tiến hành điều tra thêm 3

̣I H

bảng hỏi. Tổng số bảng hỏi phát ra điều tra sẽ là 125 bảng hỏi.
5. Bố cục đề tài.

Đ
A

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ODA trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA trên địa bàn


tỉnh Quảng Trị
Phần III: Kết luận và kiến nghị

4


PHẦN 2 – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn ODA
1.1.1. Lý thuyết về nguồn vốn ODA
1.1.1.1. Khái niệm nguồn vốn ODA

Ế

Thuật ngữ hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) xuất hiện từ sau chiến tranh Thế

U

giới II và gắn liền với yếu tố chính trị. Sau đại chiến Thế giới lần thứ II, cả Châu Âu

́H

và Châu Á đều đứng trước cảnh đổ nát, hoang tàn, chỉ có Châu Mỹ nói chung và nước
Mỹ nói riêng là không bị ảnh hưởng mà ngược lại, nước Mỹ nhờ chiến tranh trở nên



giàu có. Trước tình hình đó, Mỹ thực hiện viện trợ ồ ạt cho Tây Âu nhằm ngăn chặn sự

ảnh hưởng của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Kế hoạch viện trợ này được gọi

H

là "Hỗ trợ phát triển chính thức" thông qua Ngân hàng Thế giới.

IN

Đến nay, thuật ngữ ODA được sử dụng khá phổ biến. Tùy theo từng cách tiếp

K

cận, có nhiều cách hiểu khác nhau về ODA, cụ thể như sau:
Theo tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) thì “Nguồn hỗ trợ phát triển

̣C

chính thức là những nguồn tài chính do các Chính phủ hoặc các Tổ chức liên chính

O

phủ hoặc liên quốc gia viện trợ cho một quốc gia nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế

̣I H

và phúc lợi của quốc gia đó”.

Đ
A


Theo Ngân hàng thế giới thì “Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức là một bộ phận
của tài chính phát triển chính thức, trong đó các khoản vay cần đạt ít nhất 25% yếu tố
cho không”.

Theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Việt Nam,
thay thế cho Nghị định 17/2001/NĐ- CP ngày 14/05/2001 của Chính Phủ, thì “Hỗ trợ phát
triển chính thức được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ
chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ”.
Như vậy, ODA được hiểu là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu
đãi của các tổ chức quốc tế, Chính phủ các nước (thường là các nước phát triển) dành
5


cho Chính phủ một nước (thường là nước đang phát triển) nhằm giúp chính phủ nước
đó phát triển kinh tế xã hội.
1.1.1.2. Phân loại vốn ODA
Căn cứ vào các tiêu chí phân loại khác nhau mà vốn ODA có các hình thức sau:
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Vốn ODA có 03 loại: ODA không hoàn lại, ODA vay ưu đãi và ODA vay hỗn hợp.
 Căn cứ vào nguồn cung cấp

Ế

Vốn ODA có hai loại: ODA song phương, ODA đa phương.

U

 Căn cứ vào đối tượng sử dụng


́H

Vốn ODA có 2 loại: ODA viện trợ dự án, ODA viện trợ phi dự án.
 ODA là nguồn vốn hợp tác phát triển



1.1.1.3. Đặc điểm của nguồn vốn ODA

Từ khái niệm về ODA chúng ta đã thấy: ODA là hình thức hợp tác phát triển của

H

Chính phủ các nước phát triển, các tổ chức quốc tế với các nước đang phát triển hoặc

IN

chậm phát triển thông qua các khoản viện trợ không hoàn lại và/hoặc các khoản cho

K

vay với điều kiện ưu đãi.

Ngoài ra, bên viện trợ thông qua các khoản cho vay ưu đãi/các khoản viện trợ

O

̣C

không hoàn lại sẽ cung cấp cho bên được viện trợ hàng hóa, chuyển giao khoa học - kỹ


̣I H

thuật, cung cấp dịch vụ …

Ngược lại, bên được viện trợ thông qua nguồn vốn hỗ trợ phát triển có điều kiện

Đ
A

bổ sung nguồn vốn còn thiếu, sử dụng vào các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, xây
dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống… tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển
và nâng cao đời sống nhân dân.
 ODA là nguồn vốn có nhiều ưu đãi
Với mục tiêu hỗ trợ cho các quốc gia đang phát triển hoặc kém phát triển, ODA
mang tính ưu đãi hơn bất kỳ hình thức tài trợ nào khác. Tính chất ưu đãi của nguồn
vốn này được thể hiện qua những ưu điểm sau:
- Lãi suất thấp:
Các khoản vay ODA thường có mức lãi suất rất thấp, ví dụ như lãi suất các
khoản vay ODA của Nhật Bản dao động từ 0,75 – 2,3% năm; của Ngân hàng Thế giới
6


(WB) là 0%/năm nhưng phải trả phí dịch vụ là 0,75%/năm; mức lãi suất của Ngân
hàng Phát triển Châu Á thường từ 1-1,5%/năm…
- Thời hạn vay dài:
Gắn với mức lãi suất tín dụng thấp, ODA có thời gian vay dài, như các khoản
vay của Nhật Bản thường có thời hạn là 30 năm; Ngân hàng Thế giới là 40 năm; Ngân
hàng Phát triển Châu Á là 32 năm.
- Thời gian ân hạn:


Ế

Đối với ODA vay: thời gian từ khi vay đến khi phải trả vốn gốc đầu tiên tương

U

đối dài, 10 năm đối với các khoản vay từ Nhật Bản và Ngân hàng Thế giới; và 8 năm

́H

đối với Ngân hàng Phát triển Châu Á.

 Nguồn vốn ODA thường đi kèm theo các điều kiện ràng buộc



Nhìn chung, các nước viện trợ ODA đều có chính sách riêng và những qui định
ràng buộc khác nhau đối với các nước tiếp nhận. Họ vừa muốn đạt được ảnh hưởng về

IN

nước họ cho nước nhận viện trợ.

H

chính trị, vừa muốn đem lại lợi nhuận thông qua việc bán hàng hoá và dịch vụ của

K


ODA luôn bị ràng buộc trực tiếp hoặc gián tiếp. Do đó, đi kèm theo với ODA
bao giờ cũng có những ràng buộc nhất định về chính trị, kinh tế hoặc khu vực địa lý.

O

̣C

 Nguồn vốn ODA có tính nhạy cảm

̣I H

Vì ODA là một phần GDP của nước tài trợ nên ODA rất nhạy cảm với dư luận
xã hội ở nước tài trợ. Những nước tài trợ lớn trên Thế giới có luật về ODA, như tại

Đ
A

Nhật Bản, quốc hội kiểm soát chặt chẽ Chính phủ trong việc cung cấp tài trợ ODA
mang tính nhân đạo.
1.1.1.4. Mục đích của ODA
ODA là nguồn vốn quốc tế dành hỗ trợ các nước nghèo phát triển kinh tế - xã
hội. Từ “Hội nghị Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc” ngày 6 tháng 9 năm 2000, ODA
được cộng đồng quốc tế, xác định để phục vụ sự nghiệp phát triển toàn thế giới đạt
được Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs). Đã được các nhà lãnh đạo cấp cao các
nước và chính phủ thông qua với 8 tiêu chí cần phải đạt được cho tới năm 2015 là:
- Xóa bỏ đói nghèo: cụ thể là giảm cơ bản tỷ lệ số người có mức thu nhập dưới
1USD/ngày và xóa đi tình trạng đói nghèo thường xuyên ở các nước đang phát triển.
7



- Phổ cập giáo dục tiểu học: đảm bảo đến 2015 tất cả trẻ em, kể cả nam và nữ,
đều được đi học các lớp trong bậc tiểu học.
- Thúc đẩy công tác bình đẳng về giới và quyền của phụ nữ: cụ thể là loại bỏ sự
chênh lệch về giới ở các cấp học cho tới năm 2015.
- Giảm tỷ lệ chết ở trẻ sơ sinh: đến năm 2015 giảm 2/3 tỷ lệ chết ở trẻ em dưới 5 tuổi.
- Nâng cao sức khỏe bà mẹ: giảm ¾ tỷ lệ chết bà mẹ vào năm 2015.
- Đấu tranh chống bệnh HIV/AIDS, bệnh sốt rét và các bệnh khác: đến năm 2015

Ế

loại trừ sự lây lan của bệnh HIV/AIDS và loại trừ phạm vi ảnh hưởng của bệnh sốt rét

U

và một số bệnh quan trọng khác.

́H

- Đảm bảo sự ổn định về môi trường: thực hiện các nguyên tắc phát triển bền
vững vào các chương trình, chính sách phát triển của quốc gia và bảo tồn các nguồn tài



nguyên bị đánh mất ở các nước đang phát triển. Đồng thời giảm tỷ lệ người dân không
được dùng nước sạch và nâng cao chất lượng cuộc sống cho ít nhất khoảng 100 triệu

H

người dân hiện đang phải sống trong các khu nhà ổ chuột.


IN

- Phát triển quan hệ đối tác toàn cầu: mở rộng quan hệ hợp tác, thúc đẩy tăng

K

trưởng kinh tế và phát triển bền vững các nền kinh tế đang phát triển. Xây dựng hệ
thống quản lý nhà nước có hiệu quả trên cơ sở pháp luật và mở cửa với bên ngoài. Phát

O

̣C

triển hệ thống tài chính và thương mại trở thành một hệ thống không có sự phân biệt,

̣I H

có thể dự đoán và liên kết với hệ thống tài chính, thương mại quốc tế. Đẩy mạnh phát
triển khu vực tư nhân, đào tạo dạy nghề và tạo việc làm cho giới trẻ.

Đ
A

1.1.1.5. Vai trò của vốn ODA
 Vai trò của vốn ODA đối với các nước đang phát triển
- ODA là nguồn vốn bổ sung giúp cho các nước nghèo đảm bảo chi đầu tư phát

triển, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước, xóa đói, giảm nghèo.
- ODA giúp các nước đang phát triển phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường.
- ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ và làm lành mạnh cán cân thanh toán quốc tế

của các nước đang phát triển.
- ODA giúp các nước đang phát triển tăng cường năng lực và thể chế thông qua
các chương trình, dự án hỗ trợ công cuộc cải cách pháp luật, cải cách hành chính và
xây dựng chính chính sách quản lý kinh tế phù hợp với thông lệ quốc tế.
8


 Vai trò của vốn ODA đối với phát triển kinh tế xã hội Việt Nam
- Đánh giá nhu cầu vốn ODA cho đầu tư phát triển tại Việt Nam
Việt nam là một trong những nước nghèo đang đối mặt với những trở lực trong
tăng trưởng và hội nhập. Tranh thủ dòng vốn ODA là sự kết hợp giữa nỗ lực của người
dân, Chính phủ với sự hỗ trợ từ bên ngoài để thiết lập và thực hiện chính sách phát
triển theo hướng hiệu quả, kế thừa kỹ năng và công nghê tiên tiến của thế giới.
- Vai trò của nguồn vốn ODA đối với Việt Nam

Ế

+ Thực hiện chính sách đối ngoại của Việt nam

U

+ Bổ sung một nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển

́H

+ Phát triển thể chế, tăng cường năng lực con người, chuyển giao tiến bộ khoa
học, công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến




+ Phát triển kinh tế, xã hội tại các địa phương

1.1.1.6. Tính hai mặt của vốn ODA đối với nước nhận viện trợ

H

 Mặt tích cực

IN

- Thứ nhất: ODA là nguồn vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Các khoản vay ODA có

K

thời gian trả nợ rất dài và có mức lãi suất ưu đãi. Thành tố viện trợ không hoàn lại trong các
khoản vay ODA tối thiểu là 25% theo quy định của các nước OECD.

O

̣C

- Thứ hai: ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ cho đất nước và bù đắp cán cân thanh toán.

̣I H

Hiện nay ở một số nước ASEAN, tỷ lệ tiết kiệm nội địa khá cao từ 35-40% GDP, song tại
các nước này vẫn có thâm hụt cán cân vãng lai. Vốn ODA vào các nước này là nguồn bù

Đ
A


đắp quan trọng cho cán cân vãng lai. Trong điều kiện đồng tiền nội tệ không có khả năng tự
do chuyển đổi thì một dự án nếu đã chuẩn bị đủ 100% vốn đầu tư bằng nguồn vốn trong
nước nhưng nếu nhu cầu chuyển đổi tiền nội tệ ra ngoại tệ để nhập khẩu trang thiết bị cho
dự án không được đáp ứng đầy đủ thì chắc chắn dự án không khả thi. Như vậy, số tiền tiết
kiệm nội địa không thể chuyển thành đầu tư. Trường hợp của Việt Nam, vừa thiếu hụt cán
cân tiết kiệm - đầu tư, vừa thâm hụt cán cân thanh toán vãng lai, nên vốn ODA vào Việt
Nam cùng một lúc phát huy hai tác dụng.
- Thứ ba: Các dự án sử dụng vốn vay ODA thường đòi hỏi áp dụng công nghệ tiên
tiến, có chất lượng cao và phương thức quản lý tiên tiến. Từ năm 1993, khi vốn ODA bắt
đầu vào Việt Nam đến nay, rất nhiều cán bộ Việt Nam có điều kiện tiếp cận và hiểu biết các
9


quy trình công nghệ mới trong các lĩnh vực cầu, đường, điện..v.v... Các cán bộ quản lý dự
án, các cán bộ công chức của Chính phủ làm quen dần và ngày càng hiểu rõ hơn các quy tắc
tổ chức đấu thầu quốc tế, giải ngân và quản lý thực hiện dự án. Có thể nói các dự án phát
triển là các cơ sở thử nghiệm cho các ý tưởng hay khái niệm mới đối với một số nước,
chứng minh cho Chính phủ hoặc nhân dân của các nước đó thấy được tác dụng của những
công việc như thầu khoán các dịch vụ công cộng, vận động các nhóm những người hưởng
lợi từ dự án tham gia vào công tác quản lý....

Ế

Dự án ODA cũng có thể giúp phá vỡ những quan điểm trói buộc khu vực công

U

cộng vào những cơ chế không hiệu quả. Chính phủ dù có tư tưởng đổi mới cũng thấy


́H

khó thực hiện các ý tưởng mới, nhất là khi các ý tưởng đó lại ảnh hưởng đến quyền lợi
của người dân. Ví dụ, khi dân cư đã quen với việc sử dụng các dịch vụ công cộng



(đường, điện, nước...) không phải trả tiền hoặc trả rất ít, nếu Chính phủ thay đổi chính
sách yêu cầu người dân phải trả tiền cho các dịch vụ công cộng này để có nguồn đầu

H

tư cho các dự án mới thì chắc chắn Chính phủ sẽ gặp phải sự phản đối từ phía dân cư

IN

và chính sách mới sẽ khó được thông qua. Trong khi đó, các nhà tài trợ có thể tài trợ

K

cho các dự án đường, thuỷ lợi, nước sạch đồng thời yêu cầu nước tiếp nhận có chính
sách thu phí thích hợp để duy tu bảo dưỡng công trình, đảm bảo tính bền vững của dự

O

̣C

án. Việc thay đổi chính sách để đáp ứng yêu cầu của Nhà tài trợ sẽ được nhân dân dễ

̣I H


dàng chấp thuận hơn như là điều kiện để tiếp nhận vốn mới. Như vậy, dự án ODA đã
góp phần đổi mới chính sách tại nước tiếp nhận vốn và đổi mới nếp nghĩ của người

Đ
A

dân được trực tiếp thụ hưởng.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm nêu trên mà nhờ vậy các nước nghèo thường

cố gắng để tranh thủ thu hút được càng nhiều vốn ODA càng tốt, vốn ODA cũng hàm
chứa các mặt trái của nó.
 Mặt tiêu cực
- Thứ nhất: Vốn ODA trong một số trường hợp đi liền với yếu tố chính trị, hơn là
các yếu tố hiệu quả kinh tế.
- Thứ hai: Vay vốn ODA làm tăng gánh nợ quốc gia. Vốn vay ODA dù vay với
thời gian dài 30-40 năm vẫn không phải là vốn cho không, đến một lúc nào đó nước
tiếp nhận phải dùng tiền của mình để trả nợ. Hơn thế nữa rủi ro tỷ giá là một trong
10


những nguy cơ đáng quan tâm nhất. Thực tế nhiều năm qua trên thế giới đã chỉ rõ: cái
được coi là lợi ích của các khoản ODA cho vay với lãi suất thấp và thời hạn dài ngày
hôm nay có thể không bù lại được cho những thiệt hại to lớn do sự thay đổi bất lợi về
tỷ giá hối đoái trong tương lai. Vì vậy, nếu như nước tiếp nhận không có chính sách
quản lý nợ thận trọng sẽ dẫn đến mất khả năng trả nợ.
- Thứ ba: Các khoản vay ODA gắn với chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp
của nước tài trợ nên thông thường có sự ràng buộc của Nhà tài trợ trong việc lựa chọn

Ế


dự án, thuê tư vấn, chọn nhà thầu, nhà cung ứng hàng hoá thiết bị cho dự án. Do đó,

U

giá cả trong các hợp đồng sử dụng vốn ODA thường cao hơn các hợp đồng cùng loại

́H

theo hình thức thương mại thông thường. Cá biệt có trường hợp mức chênh lệch giá
nói trên đến 30%. Hơn nữa vốn ODA khi đã được chỉ định cho một số dự án nhất định



thì việc thay đổi quy mô dự án hoặc điều chuyển vốn từ dự án này sang dự án khác là
rất khó khăn hoặc không thể thực hiện được, đặt nước đi vay vào tình thế hoặc chấp

H

nhận dự án hoặc không được vay.

IN

- Thứ tư: Thủ tục để sử dụng được vốn vay ODA thường là phức tạp và mất

K

nhiều thời gian để dự án được chấp thuận. Vì vậy, các dự án chuẩn bị để sử dụng vốn
ODA thường phải thay đổi nghiên cứu khả thi do thời gian từ khi xây dựng nghiên cứu


O

̣C

khả thi ban đầu đến khi được Nhà tài trợ thẩm định cách nhau khá xa. Ngoài ra, các

̣I H

chi phí khác như chi quản lý dự án, giải phóng mặt bằng của các dự án ODA cũng cao
hơn các dự án cùng loại sử dụng vốn trong nước do Nhà tài trợ can thiệp trực tiếp vào
các quy trình này.

Lý luận chung về hiệu quả sử dụng vốn

Đ
A
1.1.2.

1.1.2.1. Bản chất hiệu quả sử dụng vốn
Nâng cao hiệu quả kinh tế ở tất cả các khâu, các cấp nhiệm vụ trọng tâm của

công tác quản lý công nghiệp. Theo nghĩa tổng quát hiệu quả kinh tế là phạm trù phản
ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ
kinh tế xã hội đặt ra với chi phí nhỏ nhất.
Cần hiểu phạm trù kinh tế một cách toàn diện trên cả hai mặt định lượng và định
tính; về mặt định lượng hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã
hội biểu hiện ở mối tương quan giữ kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về số
11



lượng người ta chỉ thu được hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh
lệch ngày càng lớn thì hiệu quả kinh tế ngày càng cao và ngược lại. Về mặt định lượng
và đính tính của phạm trù hiệu quả kinh tế có quan hệ chặt chẽ với nhau không thể
tách rời riêng rẽ.
Bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế cũng không cho phép đồng nhất hiệu quả
kinh tế và kết quả kinh tế. Về hình thức hiệu quả kinh tế luôn luôn là phạm trù so sánh
để thể hiện một mối tương quan giữa cái bỏ ra và cái thu lại được. Kết quả chỉ là yếu

Ế

tố cần thiết để tính toán và phân tích hiệu quả. Tự bản thân mình kết quả chưa thể hiện

U

được nó tạo ra ở mức nào với chi phí nào, nghĩa là riêng kết quả không thể hiện được

́H

chất lượng tạo ra nó.

Bản chất hiệu quả là những mục tiêu của phát triển kinh tế và các hoạt động của



sản xuất kinh doanh tức là đảm bảo thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của thị trường ngày càng
nâng cao. Vì vậy khi nói đến hiệu quả tức là nói đến mức độ thỏa mãn nhu cầu với

H

việc lựa chọn và sử dụng các nguồn lực luôn có giới hạn, tức là nói đến kết quả kinh tế


IN

trong việc thỏa mãn nhu cầu.

K

1.1.2.2. Sự cần thiết đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA
ODA là nguồn vốn quốc tế cần thiết cho các quốc gia đang phát triển. Chính phủ

O

̣C

sử dụng nguồn vốn này cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội và đương nhiên phải có kế

̣I H

hoạch trả nợ trong tương lai. Vì vậy, nguồn vốn ODA nhất thiết phải được quản lý và
sử dụng có hiệu quả.

Đ
A

Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới đầu tư những năm 1990, việc đánh giá
hiệu quả của các dự án viện trợ nước ngoài cho các nước nghèo ở Châu Phi cho thấy
hầu như tất cả các dự án đều có hiệu quả và đạt được các tiêu chí đề ra ban đầu. Tuy
nhiên, để kết luận tổng quát rằng các nước này đã sử dụng vốn ODA một cách có hiệu
quả thì hầu như tất cả các chuyên gia đều do dự, vì với một lượng ODA khá lớn đổ
vào các nước nghèo ở Châu Phi trong những năm 1960 và 1970 mà kinh tế các nước

này không tăng trưởng, tỷ lệ đói nghèo không giảm… các chỉ số xã hội ít được cải
thiện. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA của một nước hoặc một ngành
một dự án trước hết ta phân loại các hình thức đánh giá hiệu quả từ đó có cách nhìn
toàn diện hơn, chuẩn xác hơn về các kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA.
12


1.1.2.3. Các hình thức đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA
 Theo phạm vi đánh giá: Căn cứ vào phạm vi có thể phân loại đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn ODA ở tầm “vĩ mô” và “vi mô”.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA tầm vĩ mô: Đánh giá hiệu quả nguồn vốn
ODA dựa trên sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế, với sự thay đổi của các chỉ tiêu xã
hội tổng thể. Các chỉ tiêu chính dùng để đánh giá là:
+ Tăng trưởng GDP

Ế

+ Tăng mức GDP trên đầu người

U

+ Các chỉ số về xã hội: Tỷ lệ giảm nghèo, tỷ lệ biết đọc, biết viết, tỷ lệ tăng dân

́H

số, tuổi bình quân

+ Khả năng hấp thụ và hiệu quả sử dụng vốn ODA theo ngành




+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA theo ngành, chúng ta cũng dựa trên sự phát triển

H

của toàn ngành, các chỉ tiêu chính phản ánh sự tăng trưởng của ngành trong kỳ đánh giá.

IN

- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA tầm vi mô: Đánh giá vi mô là đánh giá

K

khách quan một chương trình/ dự án đang thực hiện hoặc đã hoàn thành từ khâu thiết
kế (xây dựng dự án), tổ chức thực hiện (công tác lập kế hoạch, thực hiện đấu thầu…)

O

̣C

và những thành quả của dự án (kết quả giải ngân, tính bền vững của dự án, số đối

̣I H

tượng hưởng lợi của dự án..).
Các tiêu chí để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA đối với một chương trình/dự

Đ

A

án như được định nghĩa trong “Các nguyên tắc trong đánh giá nguồn hỗ trợ phát triển
của Ủy ban hỗ trợ phát triển OECD”, bao gồm các tiêu chí:
+ Tính phù hợp: Là mức độ phù hợp của việc đầu tư bằng nguồn vốn ODA đối với

những ưu tiên và chính sách của nhóm mục tiêu, bên tiếp nhận tài trợ và nhà tài trợ.
+ Tính hiệu quả: Là thước đo mức độ đạt được các mục tiêu đề ra của một
chương trình/dự án.
+ Tính hiệu suất: Đo lường sản phẩm đầu ra-định lượng và định tính-liên quan
đến các yếu tố đầu vào, điều này có nghĩa là chương trình/dự án sử dụng ít nguồn lực
nhất có thể được để đạt được kết quả mong đợi.

13


+ Tính tác động: Là những chuyển biến tích cực và tiêu cực do sự can thiệp trực
tiếp hoặc gián tiếp, có chủ ý hoặc không chủ ý, của việc thực hiện chương trình/dự án
tạo ra. Nó cho thấy những tác động và ảnh hưởng đối với kinh tế, xã hội, môi trường
và các chỉ số về phát triển khác do việc thực hiện dự án/chương trình tạo ra.
+ Tính bền vững: Xem xét những lợi ích của việc thực hiện chương trình/dự án sẽ
được duy trì sau khi kết thúc nguồn tài trợ như thế nào cả về mặt tài chính và môi trường.
 Theo thời điểm đánh giá: Công tác đánh giá được tiến hành định kỳ và đột xuất

Ế

(khi cần thiết). Công tác đánh giá định kỳ được tiến hành theo 04 giai đoạn chủ yếu sau;

U


- Đánh giá ban đầu: Được tiến hành ngay khi một chương trình/dự án bắt đầu

́H

nhằm xem xét tình hình trên thực tế so với những mô tả trong văn kiện dự án đã được
phê duyệt nhằm tìm ra những giải pháp trong giai đoạn ban đầu khi chuẩn bị thiết kế



kỹ thuật và kế hoạch công tác chi tiết.

Nội dung đánh giá gồm: Đánh giá khâu chuẩn bị dự án từ khâu lập, trình duyệt

H

nghiên cứu khả thi, chuẩn bị vốn, giải phóng mặt bằng, thành lập ban quản lý..

IN

- Đánh giá giữa kỳ: Được tiến hành tại thời điểm giữa của chu trình đầu tư nhằm

K

xem xét tiến độ thực hiện so với thời điểm khởi công và, nếu cần thiết, khuyến nghị
các điều chỉnh.

O

̣C


Nội dung đánh giá bao gồm: Đánh giá tiến độ thực hiện dự án, tìm ra yếu tố, nguyên

̣I H

nhân làm chậm tiến độ dự án, các chi phí tăng thêm làm giảm hiệu quả của dự án, những
thay đổi cần thiết của dự án trong quá trình thực hiện so với thiết kế dự án ban đầu.

Đ
A

- Đánh giá kết thúc: Tiến hành ngay sau khi kết thúc thực hiện chương trình/dự
án nhằm xem xét các kết quả đạt được và tổng kết toàn bộ quá trình thực hiện, rút ra
kinh nghiệm cần thiết và cung cấp cơ sở cho việc lập báo cáo kết thúc dự án.
Nội dung đánh giá bao gồm: Đánh giá các kết quả thực hiện của chương trình/dự án
có đạt được theo kế hoạch đề ra ban đầu hay không; đánh giá lại toàn bộ thời gian thực
hiện dự án từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết và những đề xuất tiếp theo.
- Đánh giá tác động: Tiến hành vào một thời điểm thích hợp trong vòng ba năm,
kể từ ngày đưa chương trình/dự án kết thúc và đi vào khai thác, sử dụng nhằm làm rõ
tính hiệu quả, tính bền vững và tác động kinh tế xã hội của chương trình/dự án so với
mục tiêu đặt ra ban đầu.
14


Nội dung của việc đánh giá này nhằm xem xét tính bền vững và tác động của dự
án đối với cộng động xã hội/người hưởng lợi sau khi dự án kết thúc.
1.2. Quan điểm sử dụng vốn ODA tại Việt Nam
1.2.1. Chính sách cung cấp ODA cho Việt Nam của các nhà tài trợ
Các nhà tài trợ cam kết cùng Chính phủ Việt Nam thực hiện 5 trụ cột để nâng cao
hiệu quả nguồn vốn ODA, bao gồm:
- Phát huy vai trò làm chủ của địa phương trong việc đề ra và tổ chức thực hiện


Ế

các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.

U

- Xây dựng quan hệ đối tác có hiệu quả và rộng rãi về phát triển.

́H

- Tuân thủ các hệ thống quản lý của Việt Nam và đi đôi với việc hỗ trợ hoàn
thiện các hệ thống này theo hướng công khai, minh bạch và có trách nhiệm giải trình.



- Hài hoà văn hoá và tinh giảm các quy trình, thủ tục cung cấp và tiếp nhận ODA.
- Áp dụng các giải pháp quản lý dựa vào kết quả nhằm thực hiện đồng bộ các

H

giải pháp có thể theo dõi và đánh giá được các mục tiêu phát triển.

IN

1.2.2. Phân cấp quản lý, sử dụng vốn ODA

K

 Đầu tư theo dự toán ngân sách nhà nước

Cấp phát từ nguồn vốn vay trong nước và vay ưu đãi của nước ngoài cho chương

O

̣C

trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội và chương trình, dự án thuộc các lĩnh

̣I H

vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách
nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Đ
A

 Đầu tư theo Chương trình mục tiêu
Việc quản lý chuẩn bị thực hiện chương trình, dự án đầu tư thực hiện theo quy

định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, có tính đến một số yêu cầu
có tính đặc thù đối với chương trình, dự án ODA (di dân, tái định cư, giải phóng mặt
bằng; đánh giá tác động môi trường; đánh giá tác động xã hội) trên cơ sở Điều ước
quốc tế về ODA ký kết với nhà tài trợ.
 Đầu tư phát triển
Việc sử dụng nguồn vốn ODA chi cho đầu tư phát triển được căn cứ vào mục
tiêu đầu tư của dự án. Mục tiêu đầu tư khác nhau thường dẫn tới sự khác nhau của các

15



dự án trong áp dụng chế độ kế toán dự án, báo cáo tài chính dự án; hay các quy định
về giải ngân, chi tiêu, mua sắm.
1.2.3. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý và sử dụng ODA
- ODA là nguồn vốn quan trọng của ngân sách nhà nước, được sử dụng để hỗ trợ
thực hiện các chương trình, dự án ưu tiên về phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ.
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ODA trên cơ sở tập trung dân chủ,
công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp, gắn quyền hạn với trách nhiệm, đảm
bảo sự phối hợp quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ và phát huy tính chủ động của các

Ế

cấp, các cơ quan quản lý ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện.

U

- Thu hút ODA đi đôi với việc nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo đảm khả năng

́H

trả nợ nước ngoài, phù hợp với năng lực tiếp nhận và sử dụng ODA của các Bộ,



ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện.

- Bảo đảm tính đồng bộ và nhất quán của các quy định về quản lý và sử dụng
ODA; bảo đảm sự tham gia rộng rãi của các bên có liên quan; hài hòa quy trình thủ tục

H


giữa Chính phủ và nhà tài trợ.

IN

- Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế về ODA

K

mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.3. Kinh nghiệm quản lý nguồn vốn ODA một số nước trên thế giới

O

 Trung quốc

̣C

1.3.1. Kinh nghiêm quản lý nguồn vốn ODA

̣I H

Trung Quốc đặc biệt đề cao vai trò của việc quản lý và giám sát, công tác kiểm
toán và đánh giá sau dự án được thực hiện chặt chẽ ở từng khâu. Cơ quan kiểm toán

Đ
A

Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm toán các dự án theo Quy chế kiểm toán của Chính
phủ. Công tác kiểm toán được thực hiện ở ba giai đoạn: trước khi dự án khởi công,
trong quá trình thực hiện dự án và sau khi dự án hoàn thành. Ở Trung Quốc chỉ có 4 cơ

quan chính tham gia quản lý ODA.
 Malaysia
Ở Malaysia, vốn ODA được quản lý tập trung vào một đầu mối là Văn phòng
Kinh tế Kế hoạch. Đây là cơ quan lập kế hoạch ở cấp Trung ương, chịu trách nhiệm
phê duyệt chương trình dự án, và quyết định phân bổ ngân sách phục vụ mục tiêu phát
triển quốc gia. Phương pháp đánh giá của Malaysia là khuyến khích phối hợp đánh giá
giữa nhà tài trợ và nước nhận viện trợ, bằng cách hài hòa hệ thống đánh giá của hai
16


×