Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phân tích công tác tạo nguồn thu mua nguyên liệu của nhà máy tinh bột sắn hướng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 121 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

IN

H

TẾ

H

U



......  ......

IH



C

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



G

Đ


PHÂN TÍCH CÔNG TÁC TẠO NGUỒN THU MUA
NGUYỄN LIỆU CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN
HƢỚNG HÓA

TR

Ư



N

Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ VINH
Lớp: QTKD. K45
Niên khóa: 2011 - 2015

Giáo viên hƣớng dẫn:
Th.S PHAN THỊ THANH THỦY

Huế, 5/2015

SVTH: Lê Thị Vinh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập ở Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị,

U



được sự dẫn dắt của các thầy, cô giáo trong Phân hiệu cũng như sự nhiệt

H

tình, tận tụy của giáo viên trường Đại học Kinh tế Huế, em đã học được
nhiều kiến thức chuyên môn từ các thầy, cô giáo.

TẾ

Được sự phân công của khoa quản trị kinh doanh và được sự đồng ý

H

của giáo viên hướng dẫn – cô giáo Phan Thị Thanh Thủy, em đã thực hiện

IN

đề tài “ Phân tích công tác tạo nguồn thu mua nguyên liệu của Nhà máy tinh

bột sắn Hướng Hóa.

K

Để hoàn thành tốt khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn đến các

C

thầy, cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian qua.



Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Phan Thị Thanh Thủy.

IH

Cô luôn hướng dẫn, giúp đỡ em nhiệt tình trong quá trình em thực tập để em
hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa và hoàn thành tốt đề tài.

Đ


Em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các cô chú, anh chị trong
công ty cổ phần – tổng công ty Thương Mại Quảng Trị đã hướng dẫn, chỉ

G

bảo em có thêm nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập. Đặc biệt

N


là các anh chị trong phòng tài chính – kế toán đã tạo điều kiện cho em thu

Ư



thập số liệu để hoàn thành tốt đề tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên,

TR

giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài này. Một lần nữa em xin chân thành cảm
ơn tất cả mọi người.
Đông Hà, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Vinh

SVTH: Lê Thị Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Hợp tác xã

VN


: Việt Nam

TC – KT

: Tài chính – Kế toán

TM

: Thƣơng mại

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

KCS

: Kiểm tra chất lƣợng

TX

: Thị xã

TP

: Thành phố

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


HĐND – UBND

: Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân

U
H

TẾ

H

IN

K

C

IH
Đ

G
N

Ư
TR
SVTH: Lê Thị Vinh



HTX



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới từ năm 1995 – 2011 ..... 16



Bảng 1.2: Tình hình xuất khẩu các sản phẩm sắn và tinh bột sắn của Việt Nam sang

U

một số thị trƣờng chính ở khu vực Châu Á trong 9 tháng/2014 ................................... 18

H

Bảng 1.3: Tình hình xuất khẩu các sản phẩm sắn và tinh bột sắn của Việt Nam sang
một số thị trƣờng chính ở khu vực Châu Phi, Tây Á, Nam Á trong 9 tháng/2014 ....... 19

TẾ

Bảng 1.4: Diện tính gieo trồng sắn tại một số tỉnh trọng điểm tính đến ngày
15/10/2014 ................................................................................................................... 20

H

Bảng 1.5: Diện tích vùng nguyên liệu sắn tại tỉnh Quảng Trị ...................................... 21


IN

Bảng 1.6: Thị phần thu mua nguyên liệu của Nhà máy ............................................... 23

K

Bảng 1.7: Năng suất trồng sắn tại vùng nguyên liệu tỉnh Quảng Trị ........................... 24
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy qua 3 năm 2012 – 2014 ............ 35



C

Bảng 2.2: Tình hình thu mua sắn tƣơi của Nhà máy qua 3 năm (2012 – 2014) ........... 38
Bảng 2.3: Nhu cầu nguyên liệu của Nhà máy trong 3 năm 2012 - 2014 ...................... 40

IH

Bảng 2.4: Phân loại nguồn hàng của Nhà máy qua 2 năm 2013 – 2014 ...................... 42

Đ


Bảng 2.5: Sản lƣợng sắn các đơn vị cung ứng cho Nhà máy qua 3 năm 2012 - 2014 .. 44
Bảng 2.6: Giá thu mua sắn tƣơi ở huyện Đakcrông trong năm 2014 ........................... 48
Bảng 2.7: Bảng giá thu mua sắn tƣơi huyện Hƣớng Hóa ............................................. 49

G


Bảng 2.8: Bảng giá thu mua sắn tƣơi huyện Đakrông.................................................. 49

N

Bảng 2.9: Bảng giá thu mua sắn tƣơi các huyện còn lại .............................................. 50



Bảng 2.10: Tình hình lao động phục vụ công tác thu mua sắn của Nhà máy qua 3 năm

Ư

2012 - 2014 .................................................................................................................. 51

TR

Bảng 2.11: Đặc điểm mẫu điều tra............................................................................... 52
Bảng 2.12: Sản lƣợng sắn thu hoạch và cung cấp cho Nhà máy trong một niên vụ ....... 55
Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................ 58
Bảng 2.14: Kiểm định One Sample T.Test về “Điều kiện trở thành bạn hàng” ........... 59
Bảng 2.15: Kiểm định One T.Test về “Chính sách giá thu mua” ................................. 60
Bảng 2.16: Kiểm định One Sample T.test về Thủ tục thu mua .................................... 61
SVTH: Lê Thị Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Bảng 2.17: Kiểm định One Sample T.test về “Thái độ của nhân viên thu mua” .......... 62

Bảng 2.18: Kiểm định One Sample T.test về “Quy trình thanh toán” .......................... 63
Bảng 2.19: Kiểm định One Sample T.test về “Xử lý rủi ro”. ....................................... 63
Bảng 2.20: Kiểm định One Sample T.test về “Chính sách ƣu đãi” .............................. 64



Bảng 2.21: Kiểm định One Sample T.test về “Chính sách hỗ trợ” .............................. 65

TR

Ư



N

G

Đ


IH



C

K

IN


H

TẾ

H

U

Bảng 2.22: Ma trận SWOT .......................................................................................... 76

SVTH: Lê Thị Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thời gian hợp tác với Nhà máy ............................................................... 53



Biểu đồ 2.2: Kênh thông tin biết đến ........................................................................... 54

U

Biểu đồ 2.3: Lý do hợp tác với Nhà máy ..................................................................... 56

H


Biểu đồ 2.4: Mức độ quan tâm của nhà cung cấp đến chính sách của Nhà máy .......... 57

TẾ

Biểu đồ 2.5: Số lƣợng các nhà cung ứng gặp khó khăn khi cung ứng sắn cho Nhà máy ... 66
Biểu đồ 2.6: Khó khăn mà các nhà cung ứng gặp phải trong quá trình cung ứng sắn

H

cho Nhà máy ................................................................................................................ 67

IN

Biểu đồ 2.7: Ý kiến đóng góp của các nhà cung ứng cho nhà máy .............................. 68

TR

Ư



N

G

Đ


IH




C

K

Biểu đồ 2.8: Dự định cung cấp nguồn hàng của nhà cung ứng trong tƣơng lai............ 69

SVTH: Lê Thị Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình tạo nguồn và mua hàng............................................................... 10



Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần – Tổng công ty Thƣơng Mại Quảng Trị...... 28

U

Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa .............................. 31

TR

Ư




N

G

Đ


IH



C

K

IN

H

TẾ

H

Sơ đồ 2.3: Mạng lƣới của thu mua sắn của Nhà máy ................................................... 42

SVTH: Lê Thị Vinh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1.1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1



1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 1

U

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 1

H

1.3. Đối tƣợng & phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

TẾ

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2

H

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................... 2

IN

1.4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................................ 3

K

1.5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4

C

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5



CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 5

IH

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm nguồn hàng, tạo nguồn và thu mua ..................................................... 5

Đ


1.1.2. Phân loại nguồn hàng .......................................................................................... 6
1.1.3. Vai trò của tạo nguồn thu mua đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........ 7
1.1.4. Hình thức thu mua nguyên liệu sắn ...................................................................... 8


G

1.1.5. Quy trình tạo nguồn thu mua của doanh nghiệp ................................................ 10

N

1.1.6. Các chính sách và biện pháp phát triển vùng nguyên liệu .................................. 12



1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 14

Ư

1.2.1. Khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên toàn thế giới ...................... 14

TR

1.2.2. Vài nét về ngành sắn Việt Nam ......................................................................... 17
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO NGUỒN, THU MUA NGUYÊN
LIỆU CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƢỚNG HÓA ...................................... 25
2.1. Khái quát về công ty cổ phần - tổng công ty TM Quảng Trị và Nhà máy tinh bột
sắn Hƣớng Hóa ............................................................................................................ 25
2.1.1. Vài nét sơ lƣợc về công ty cổ phần – tổng công ty TM Quảng Trị .................... 25
SVTH: Lê Thị Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy


2.1.2. Tổng quan về Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa ............................................... 29
2.2. Tình hình tạo nguồn thu mua sắn của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa ............. 38
2.2.1. Sản lƣợng sắn thu muacủa Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa qua 3 năm 2012 –
2014 ............................................................................................................................. 38



2.2.2. Tình hình thu mua đáp ứng nhu cầu nguyên liệu của Nhà máy ......................... 39

U

2.2.3. Tình hình thu mua theo nguồn hàng .................................................................. 40

H

2.2.4. Tổ chức mạng lƣới thu mua ............................................................................... 42

TẾ

2.2.5. Chính sách thu mua với nông hộ sản xuất sắn ................................................... 47
2.2.6. Giá thu mua nguyên liệu sắn của Nhà máy ........................................................ 49
2.2.7. Phƣơng thức thanh toán trong thu mua nguyên liệu của Nhà máy ..................... 50

IN

H

2.2.8. Tình hình lao động phục vụ công tác thu mua sắn của Nhà máy qua 3 năm 2012
- 2014........................................................................................................................... 51


K

2.3. Đánh giá của nông hộ cung ứng sắn về chính sách thu mua sắn của Nhà máy ..... 52

C

2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................... 52



2.3.2. Một số đặc điểm của đơn vị cung ứng nguyên liệu ............................................ 53

IH

2.3.3. Đánh giá thang đo .............................................................................................. 58
2.3.4. Đánh giá của các đơn vị cung ứng về chính sách tạo nguồn thu mua của Nhà

Đ


máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa ....................................................................................... 58
2.4. Đánh giá chung về công tác tạo nguồn thu mua nguyên liệu của Nhà máy tinh bột
sắn Hƣớng Hóa ............................................................................................................ 70

G

2.4.1. Những mặt đã làm đƣợc..................................................................................... 70

N


2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ................................................................................... 71



CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TẠO NGUỒN

Ư

THU MUA NGUYÊN LIỆU CHO NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN HƯỚNG HÓA ..... 72

TR

3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp......................................................................................... 72
3.1.1. Các nhân tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến khả năng thu mua nguyên liệu sắn ...... 72
3.1.2. Định hƣớng ........................................................................................................ 78
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo nguồn thu mua sắn
tƣơi của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa .................................................................. 80

SVTH: Lê Thị Vinh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

3.2.1. Định hƣớng xây dựng, phát triển thêm giống sắn mới, tuyển chọn giống có chất
lƣợng cao và đa dạng ................................................................................................... 80
3.2.2. Giải pháp giảm chi phí đầu vào, mang lại lợi nhuận cao cho Nhà máy ............. 80
3.2.3. Phát triển số lƣợng nhà cung ứng để đa dạng nguồn cung ứng sắn tƣơi cho Nhà




máy .............................................................................................................................. 80

U

3.2.4. Đƣa ra chính sách giá phù hợp với vùng nguyên liệu, đảm bảo tính cạnh tranh ..... 81

H

3.2.5. Mở rộng thêm các hình thức thanh toán hợp lý, nhanh chóng cho các nhà cug

TẾ

ứng ............................................................................................................................... 81
3.2.6. Phát triển đa dạng mạng lƣới thu mua sắn tƣơi .................................................. 82
3.2.7. Giải pháp về nhân sự ......................................................................................... 82

H

3.2.8. Giải pháp về công nghệ ..................................................................................... 83

IN

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 84

K

1.1. Kết luận ................................................................................................................ 84


C

1.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 86



1.2.1. Đối với Nhà nƣớc .............................................................................................. 86

IH

1.2.2. Đối với công ty cổ phần – Tổng công ty Thƣơng Mại Quảng Trị ...................... 86

TR

Ư



N

G

Đ


1.2.3. Đối với Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa ......................................................... 86

SVTH: Lê Thị Vinh



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lí do chọn đề tài
Hoạt động tạo nguồn, thu mua nguyên liệu là khâu cơ bản và mở đầu, ảnh hƣởng
trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, đặc biệt đối với các nhà máy



chế biến sản xuất.

U

Để có nguồn hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác tạo

H

nguồn. Tổ chức công tác tạo nguồn thu mua là toàn bộ những hoạt động nghiệp vụ

TẾ

nhằm tạo ra nguồn hàng để doanh nghiệp đảm bảo sản xuất và cung ứng kịp thời, đồng
bộ, đúng chất lƣợng, quy cách, cỡ loại, màu sắc cho các nhu cầu của khách hàng. Có
thể nói khâu quyết định khối lƣợng hàng bán ra, cũng nhƣ tính ổn định và kịp thời của

IN


H

việc cung ứng hàng hóa của doanh nghiệp phần lớn phụ thuộc vào công tác tạo nguồn
thu mua.

K

Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa Quảng Trị có quy mô và năng suất hoạt động

C

cao trên địa bàn tỉnh. Trong những năm qua, Nhà máy cung cấp mặt hàng tinh bột sắn



không chỉ trong nƣớc mà còn ngoài nƣớc. Vì vậy, đối với Nhà máy hoạt động tạo

IH

nguồn thu mua rất quan trọng. Trong điều kiện kinh doanh gay gắt và biến động
nhanh, mạnh các nhu cầu trên thị trƣờng thì việc tạo nguồn, thu mua của Nhà máy đòi

Đ


hỏi phải nhanh và có tầm nhìn xa, quan sát rộng.
Thấy đƣợc sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác tạo nguồn thu mua
nguyên liệu đối với Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa, tôi chọn đề tài “Phân tích công

G


tác tạo nguồn thu mua nguyên liệu của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa” để tiến hành

N

nghiên cứu.



1.2. Mục tiêu nghiên cứu

TR

Ư

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích công tác tạo nguồn, thu mua nguyên liệu của Nhà máy tinh bột sắn

Hƣớng Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác tạo nguồn, thu mua
nguyên liệu của Nhà máy.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác tạo nguồn, thu mua nguyên liệu của
doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Vinh

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Mô tả quy trình, chính sách tạo nguồn, thu mua nguyên liệu của Nhà máy tinh
bột sắn Hƣớng Hóa.
Đánh giá công tác tạo nguồn thu, mua nguyên liệu của Nhà máy qua số liệu thứ cấp.
Khảo sát ý kiến đánh giá của nhà cung ứng về công tác tạo nguồn thu mua



nguyên liệu của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa..

U

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tạo nguồn, thu mua nguyên

H

liệu cho Nhà máy trong thời gian tới.

TẾ

1.3. Đối tƣợng & phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

H

Công tác tạo nguồn, thu mua nguyên liệu của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa.

IN


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian:

K

- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp trong 3 năm 2012 – 2014.

C

- Đối với số liệu sơ cấp: Điều tra nhà cung ứng nguyên liệu cho Nhà máy đƣợc



thực hiện từ tháng 01/2015 đến tháng 05/2015.

IH

Phạm vi không gian: Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa và vùng nguyên liệu của
Nhà máy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Đ


1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

G

1.4.1.1. Dữ liệu thứ cấp


N

 Thu thập thông tin từ các webside: Tailieu.vn, google.com, 123.doc, …



 Thu thập các đề tài, sách báo, công trình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện liên
quan đến đề tài nghiên cứu.

Ư

 Thu thập thông tin từ công ty Thƣơng Mại Quảng Trị về: Bảng báo cáo kết quả

TR

kinh doanh, bảng kê thu mua sắn, tình hình lao động, tình hình tiêu thụ, bảng giá thu
mua cho từng huyện, nhu cầu nguyên liệu của Nhà máy tinh bột sắn Hƣớng Hóa qua 3
năm 2011-2014.
1.4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
 Các thông tin thu thập
- Thông tin về đối tƣợng đƣợc điều tra: Họ tên, địa chỉ, độ tuổi, giới tính, thu nhập.
SVTH: Lê Thị Vinh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy


- Các thông tin liên quan đến việc hợp tác giữa nhà cung ứng với Nhà máy: sản
lƣợng cung cấp, thời gian hợp tác, lý do lựa chọn, kênh thông tin biết đến, …
- Đánh giá của nhà cung ứng về công tác tạo nguồn thu mua nguyên liệu của Nhà
máy qua 3 năm.



 Đối tƣợng đƣợc điều tra: Những ngƣời cung cấp sắn cho Nhà máy trong vòng 3

TẾ

 Kích thƣớc mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu.

H

 Phƣơng pháp điều tra: Phỏng vấn cá nhân bằng bảng hỏi.

U

năm trở lại đây trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

- Kích thƣớc mẫu: Do hạn chế về thời gian và kinh phí tôi tiến hành khảo sát 100
đơn vị hiện đang cung ứng nguyên liệu sắn cho Nhà máy Hƣớng Hóa.

H

- Phƣơng pháp chọn mẫu phán đoán đƣợc áp dụng: Theo đúng nguyên tắc nên

IN


điều tra toàn bộ các đơn vị cung ứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, nhƣng theo thực tế

K

cho thấy sản lƣợng sắn mà các đơn vị cung ứng nằm trên địa bàn huyện Hƣớng Hóa

C

cung cấp cho Nhà máy chiếm tỉ trọng cao nhất, do đó tôi chỉ tiến hành điều tra trên địa



bàn huyện Hƣớng Hóa. Do điều kiện thời gian và chi phí có hạn tôi không thể tiến

IH

hành điều tra toàn bộ huyện Hƣớng Hóa, vì thế trong 10 xã trồng sắn của huyện tôi chỉ
điều tra mỗi xã 10 đơn vị cung ứng sắn.

Đ


- Số phiếu phát ra: 100

- Số phiếu thu vào: 100
- Số phiếu hợp lệ: 100

G


 Thiết kế bảng câu hỏi

TR

Ư



N

Gồm 3 phần:

Phần 1: Thông tin về đơn vị cung ứng
Phần 2: Đánh giá công tác tạo nguồn thu mua sắn của công ty
Phần 3: Thông tin cá nhân

Các biến quan sát sử dụng thang đo khoảng 5 mức độ, ngoài ra trong bảng hỏi

còn sử dụng thang đo định danh.
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình.
Kiểm định One Sample T test kiểm định mức độ hài lòng của tổng thể.
SVTH: Lê Thị Vinh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy


Giả thuyết kiểm định:
H0: Đánh giá của ngƣời cung cấp về công tác tạo nguồn và thu mua sắn của Nhà
máy = Giá trị kiểm định (Text value)
H1: Đánh giá của ngƣời cung cấp về công tác tạo nguồn và thu mua sắn của Nhà



máy # Giá trị kiểm định (Text value).

U

Phần mềm xử lý dữ liệu SPSS.

H

Phƣơng pháp phân tích ma trận SWOT.

TẾ

1.5. Kết cấu của luận văn
Phần 1: Đặt vấn đề.

H

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

TR

Ư




N

G

Đ


IH



C

K

IN

Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Lê Thị Vinh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm nguồn hàng, tạo nguồn và thu mua



Trong tình hình kinh doanh nhƣ hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng phức

U

tạp, không chỉ là việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nƣớc với nhau, mà sự

H

cạnh tranh còn diễn ra gay gắt với doanh nghiệp nƣớc ngoài và doanh nghiệp trong

TẾ

nƣớc. Điều này yêu cầu các doanh nghiệp phải đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có
hiệu quả cao. Đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp không những không ngừng cải

H

tiến công nghệ mà còn phải nâng cao và đảm bảo về mặt chất lƣợng, số lƣợng, kịp thời

IN

gian yêu cầu, thuận lợi cho khách hàng và thu đƣợc lợi nhuận về cho công ty, doanh

nghiệp. Mặt khác, nhờ vào việc dự trữ hàng hóa, mạng lƣới thu mua rộng nên doanh

K

nghiệp có thể đảm bảo đủ số lƣợng nguồn hàng để có thể cung cấp cho khách hàng

C

cũng nhƣ các đối tác của công ty, doanh nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế không phải lúc



nào doanh nghiệp cũng cung cấp đủ số lƣợng hàng hóa cho khách hàng, hoặc số lƣợng

IH

hàng hóa trong kho dự trữ quá nhiều trong khi các đơn hàng đặt mua thì rất ít, điều này
đồng nghĩa với việc nếu số hàng dự trữ quá lâu mà vẫn chƣa bán hết sẽ gây ra rủi ro

Đ


trong việc hƣ hỏng hàng, điều này cũng tổn thất về chi phí bảo quản, diện tích bảo
quản…hay làm mất uy tính với khách hàng, giảm doanh thu của doanh nghiệp. Để

G

khắc phục những rủi ro và có thể cung cấp hàng hóa cho khách hàng, các đối tác một

N


cách ổn định, kịp thời với nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp cần phải thực hiện



công tác tạo nguồn thu mua, khai thác, kí kết hợp đồng mua hàng… làm cho khách

Ư

hàng hài lòng về chất lƣợng, số lƣợng, cũng nhƣ thời gian giao hàng.
Trong hoạt động kinh doanh, tạo nguồn hàng là toàn bộ các hình thức, phƣơng

TR

thức và điều kiện của doanh nghiệp tác động đến lĩnh vực sản xuất, khai thác hoặc
nhập khẩu để sản xuất và cung ứng cho các khách hàng (Hoàng Hữu Hòa, 2015).
Theo PGS.TS Hoàng Minh Đƣờng – Nguyễn Thừa Lộc (2005): “Nguồn hàng của
doanh nghiệp là toàn bộ khối lượng và cơ cấu hàng hóa thích hợp với nhu cầu của khách
hàng đã và có khả năng mua được trong kỳ kế hoạch (thường là kỳ kế hoạch năm)”

SVTH: Lê Thị Vinh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Nguồn hàng tốt hay không phụ thuộc vào công tác tạo nguồn hay phụ thuộc vào

những hoạt động nghiệp vụ nhằm tạo ra nguồn hàng để doanh nghiệp đảm bảo việc
cung ứng đầy đủ, đồng bộ, đúng quy cách, cỡ loại, màu sắc...
Với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp, của nền kinh tế nhƣ hiện nay,



các nhu cầu trên thị trƣờng cũng theo đó không ổn định, do đó đòi hỏi các doanh

U

nghiệp không những phải thực hiện tốt công tác tạo nguồn, thu mua hàng mà còn phải

H

nhanh nhạy, có tầm nhìn chiến lƣợc phù hợp theo nhu cầu của khách hàng. Muốn làm

TẾ

đƣợc nhƣ vậy cần phải thực hiện tốt các nội dung sau:

- Xác định nhu cầu của khách hàng về khối lƣợng, cơ cấu mặt hàng, quy cách, cỡ
loại, thời gian, giá cả mà khách hàng có thể chấp nhận.

H

- Chủ động nghiên cứu và tìm hiểu khả năng của các đơn vị cung ứng để đặt

IN

hàng, kí kết hợp đồng mua hàng.


K

- Có các biện pháp cần thiết để tạo điều kiện và tổ chức thực hiện tốt công tác thu



1.1.2. Phân loại nguồn hàng

C

mua, vận chuyển, giao nhận, đƣa hàng về doanh nghiệp sao cho có lợi nhất.

IH

1.1.2.1. Theo khối lƣợng hàng hóa mua đƣợc
Nguồn hàng chính: Là nguồn hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng khối

Đ


lƣợng hàng mà doanh nghiệp mua đƣợc để cung ứng cho các khách hàng trong kỳ.
Nguồn hàng phụ mới: Là nguồn hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong khối lƣợng hàng
mua đƣợc. Khối lƣợng thu mua của nguồn hàng này không ảnh hƣởng lớn đến khối

G

lƣợng hoặc doanh số bán của doanh nghiệp.

N


Nguồn hàng trôi nổi: Là nguồn hàng trên thị trƣờng mà doanh nghiệp có thể



mua đƣợc do các đơn vị tiêu dùng không dùng đến hoặc do các đơn vị kinh doanh

Ư

thƣơng mại khác bán ra. Với nguồn hàng này, cần xem xét kỹ chất lƣợng hàng hoá, giá

TR

cả hàng hoá cũng nhƣ nguồn gốc xuất xứ. Nếu khách hàng có nhu cầu, doanh nghiệp
cũng có thể mua để tăng thêm nguồn hàng.
1.1.2.2. Theo nơi sản xuất ra hàng hóa
Nguồn hàng sản xuất trong nƣớc: Bao gồm tất cả các loại hàng hoá do các
doanh nghiệp sản xuất đặt trên lãnh thổ đất nƣớc sản xuất ra đƣợc doanh nghiệp
thƣơng mại mua vào. Ngƣời ta có thể chia nguồn hàng sản xuất trong nƣớc theo ngành
SVTH: Lê Thị Vinh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

sản xuất nhƣ: Nguồn hàng do các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp sản xuất ra (công
nghiệp khai thác, công nghệ chế biến, gia công lắp ráp, tiểu thủ công nghiệp...) hoặc

công nghiệp trung ƣơng, công nghiệp địa phƣơng, công nghiệp có yếu tố nƣớc ngoài.
Nguồn hàng do các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp sản xuất ra



(bao gồm doanh nghiệp quốc doanh, hợp tác xã, các trang trại và hộ gia đình)...

U

Nguồn hàng nhập khẩu: Những hàng hoá trong nƣớc chƣa có khả năng sản xuất

H

đƣợc hoặc sản xuất trong nƣớc còn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng thì cần phải

TẾ

nhập khẩu từ nƣớc ngoài.

Nguồn hàng tồn kho: Là nguồn hàng còn lại của kỳ trƣớc hiện còn tồn kho.

H

Nguồn hàng này có thể là nguồn theo kế hoạch dự trữ quốc gia (dự trữ của Chính phủ)
để điều hoà thị trƣờng, nguồn hàng tồn kho của các doanh nghiệp; nguồn hàng tồn kho

K

chờ tiêu thụ) và các nguồn hàng tồn kho khác.


IN

ở các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh (hàng đã sản xuất ra và nhập kho đang nằm

C

1.1.2.3. Theo điều kiện địa lý



Theo các miền của đất nƣớc: Miền Bắc, miền Trung, miền Nam. Các vùng có

IH

nhu cầu, đặc điểm khác nhau về tiêu dùng, giao thông vận tải khác nhau (đƣờng ô tô,
đƣờng sắt, đƣờng thủy…).

Đ


Theo cấp tỉnh, thành phố: Ở các đô thị có công nghiệp tập trung, có các trung
tâm thƣơng mại, có các sàn giao dịch, sở giao dịch và thuận lợi thông tin mua bán

G

hàng hoá - dịch vụ.

Theo các vùng: Nông thôn, trung du, miền núi.

N


1.1.3. Vai trò của tạo nguồn thu mua đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp



1.1.3.1. Vị trí của nghiệp vụ tạo nguồn thu mua

Ư

Trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại, tạo nguồn thu mua là khâu hoạt động

TR

nghiệp vụ kinh doanh đầu tiên, khâu mở đầu cho hoạt động lƣu thông hàng hóa. Nếu
doanh nghiệp không thu mua đƣợc hàng hay mua hàng không đáp ứng đƣợc yêu cầu
thì doanh nghiệp sẽ không có hàng để bán. Nếu mua phải hàng xấu hay không đủ số
lƣợng, chất lƣợng, không đúng thời gian yêu cầu thì doanh nghiệp sẽ bị ứng động hàng
hóa, vốn lƣu động lƣu chuyển chậm, doanh thu không bù đắp đƣợc chi phí, …, nếu
trong tình trạng nhƣ vậy thì doanh nghiệp sẽ không có lãi.
SVTH: Lê Thị Vinh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

1.1.3.2. Tác dụng của công tác tạo nguồn thu mua
Nếu làm tốt công tác tạo nguồn thu mua thì sẽ có tác động tích cực đối với hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp trên nhiều khía cạnh.
Thứ nhất: Nguồn hàng là điều kiện quan trọng của hoạt động kinh doanh, nếu



không có nguồn hàng thì doanh nghiệp không tiến hành kinh doanh đƣợc. Do đó,

U

doanh nghiệp phải chú ý thích đáng đến tác dụng của nguồn hàng và phải đảm bảo

H

công tác tạo nguồn thu mua đúng vị trí của nó, đồng thời phải đáp ứng đúng các yêu

TẾ

cầu sau: Tạo nguồn thu mua phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng về số lƣợng,
chất lƣợng, quy mô, kiểu cách, kích cỡ, màu sắc, phù hợp với không gian và thời gian

H

giao hàng.

Thứ hai: Tạo nguồn thu mua phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng, giúp

IN

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành kịp thời, đẩy mạnh đƣợc tốc


K

độ lƣu chuyển hàng hóa, rút ngắn thời gian lƣu thông hàng hóa, tạo điều kiện cho

C

doanh nghiệp bán hàng nhanh, thu hút đƣợc nhiều khách hàng, đảm bảo doanh nghiệp



thƣơng mại thực hiện việc cung ứng hàng liên tục, ổn định, không đứt đoạn.

IH

Thứ ba: Làm tốt công tác tạo nguồn giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đảm bảo tính ổn định, chắc chắn, hạn chế sự bấp bênh; đặc biệt hạn chế việc

Đ


thừa, thiếu, ứ động, chậm luân chuyển, hàng kém phẩm chất, …
Thứ tƣ: Tạo nguồn và thu mua tốt giúp cho hoạt động tài chính của doanh
nghiệp thuận lợi về nhiều mặt: Thu hồi vốn nhanh, có tiền bù đắp các khoản chi phí

G

kinh doanh, thuận lợi để mở rộng kinh doanh, tăng thêm thu nhập cho ngƣời lao động

N


và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với cơ quan Nhà nƣớc cũng nhƣ việc chịu trách



nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

TR

Ư

1.1.4. Hình thức thu mua nguyên liệu sắn
Có bốn phƣơng thức phổ biến sau:
Thu mua thông qua mạng lƣới thƣơng nhân nhỏ.
Thu mua theo hình thức ký kết hợp đồng giữa doanh nghiệp với hộ nông dân.
Thu mua thông qua hợp đồng giữa doanh nghiệp với các hợp tác xã, tổ, nhóm,
chủ hợp đồng là tổ chức, cá nhân đại diện cho nông dân.

SVTH: Lê Thị Vinh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Thu mua tại các chợ đầu mối bán buôn nông sản.
Ngoài ra còn có một số hình thức nhƣ: Một số doanh nghiệp, Hiệp hội đã xây
dựng hệ thống liên kết từ ngƣời sản xuất, ngƣời thu gom và các tác nhân khác trong
phân phối một số mặt hàng sắn; Nông dân kí gửi sắn tại các doanh nghiệp, ứng tiền




trƣớc và thanh toán trừ dần.

U

Thu mua theo hình thức tự do: Mua bán theo hình thức tự do không có hợp

H

đồng đƣợc đánh giá là có nhiều điểm mạnh, phù hợp với thói quen và tập quán mua
bán truyền thống của nông dân nên nó đƣợc áp dụng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên,

TẾ

giao dịch mua bán hình thức này có một số điểm hạn chế. Phân tích sâu theo chuỗi tiếp
thị và chuỗi giá trị, trong hình thức giao dịch này chứa đựng một khâu trung gian

H

không làm thay đổi hình thái hiện vật, không nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nhƣng

IN

vẫn tăng giá chủ yếu để đảm bảo lợi nhuận của các tác nhân trung gian. Giao dịch theo

K

hình thức này ngƣời sản xuất chƣa tiếp cận sát với nhà chế biến, nhà xuất khẩu. Các

nhà chế biến, xuất khẩu không quản lý đƣợc chất lƣợng sản phẩm, nên thông thƣờng

C

sản phẩm làm ra có chất lƣợng không cao.



Thu mua theo hình thức hợp đồng văn bản: Thu mua theo hình thức hợp đồng

IH

văn bản (kể cả hợp đồng trực tiếp giữa doanh nghiệp với từng hộ và hợp đồng với
HTX, tổ, nhóm hộ nông dân) có nhiều ƣu thế, cụ thể là: Ổn định vùng nguyên liệu, ổn

Đ


định và đồng đều về chất lƣợng sản phẩm, ổn định khách hàng, từ đó tạo điều kiện cho
doanh nghiệp ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh. Hình thức này trong thực tế

G

còn nhiều hạn chế nhƣ: Quy mô sản xuất của hộ nông dân quá nhỏ, phân tán gây khó

N

khăn cho giao dịch của doanh nghiệp; doanh nghiệp chƣa chú trọng đầu tƣ và hƣớng




dẫn kỹ thuật để phát huy lợi thế về năng suất cao và chất lƣợng sản phẩm tốt.

Ư

Thu mua tại các chợ đầu mối: Bƣớc đầu hình thành, một số chợ đã phát huy tác

dụng của một trung tâm thƣơng mại, giao dịch ở chợ đầu mối có nhiều lợi thế. Tuy

TR

nhiên hiện nay ở nƣớc ta, các chợ đầu mối mới xây dựng, hoạt động giao dịch chỉ giới
hạn mua bán buôn giữa các doanh nghiệp và thƣơng gia trong nƣớc, giao dịch theo
hình thức giao ngay, chƣa có giao dịch thứ cấp và thị trƣờng giao sau. Các hoạt động
giao dịch mua bán hàng hóa đều do thƣơng nhân đảm nhận. Các công ty kinh doanh
chợ chƣa tham gia vào giao dịch, chỉ thực hiện một số hoạt động dịch vụ nhƣ cho thuê
mặt bằng, bốc dỡ hàng hóa, bảo vệ an ninh.
SVTH: Lê Thị Vinh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

1.1.5. Quy trình tạo nguồn thu mua của doanh nghiệp
Lựa chọn
nhà cung cấp


Thƣơng lƣợng và
đàm phán

Thỏa
mãn

Không thỏa
mãn

Xử lý tổn
thất

Đánh giá kết
quả mua
hàng

Theo dõi và TH
giao hàng

IN

H

TẾ

H

U




Xác định
nhu cầu
KH

K

(Nguồn: Hoàng Minh Đường, Nguyễn Thừa Lộc, 2002, Giáo trình quản trị

C

doanh nghiệp thương mại, tập 1)



Sơ đồ 1.1: Quy trình tạo nguồn và mua hàng
Xác định nhu cầu của khách hàng

IH

Tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp phải nhằm mục đích là thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng, tức là phải bán đƣợc hàng. Bán hàng đƣợc nhanh, nhiều thì sẽ

Đ


tăng đƣợc lợi nhuận cao, đồng thời vốn kinh doanh sẽ sử dụng có hiệu quả. Thực chất
của kinh doanh là mua để bán, chứ không phải mua cho chính mình. Vì vậy, vấn đề

G


đầu tiên và hết sức quan trọng đối với bộ phận tạo nguồn thu mua ở doanh nghiệp là

N

phải nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về tất cả các nội dung sau:



 Số lƣợng, trọng lƣợng hàng hóa

TR

Ư

 Cơ cấu mặt hàng
 Quy cách, cỡ loại
 Kiểu dùng, mẫu mã, màu sắc
 Thời gian, địa điểm bán hàng
 Giá cả hàng hóa và dịch vụ
 Xu hƣớng của khách hàng đối với mặt hàng đang kinh doanh, các mặt hàng

tiên tiến hơn, hiện đại hơn và hàng thay thế
 Khả năng đáp ứng trên thị trƣờng của các đối thủ cạnh tranh…
SVTH: Lê Thị Vinh

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Nghiên cứu và lựa chọn nhà cung cấp
 Nghiên cứu thị trƣờng nguồn hàng, doanh nghiệp phải nắm bắt đƣợc khả năng
của các nguồn cung ứng loại hàng về: Số lƣợng, chất lƣợng, thời gian và địa điểm của
đơn vị nguồn hàng. Doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu, xác định rõ đơn vị nguồn



hàng là ngƣời trực tiếp sản xuất kinh doanh hay là doanh nghiệp trung gian, địa chỉ,

U

nguồn lực, khả năng sản xuất – công nghệ và nghiên cứu cả chính sách tiêu thụ hàng

H

hóa của đơn vị nguồn hàng. Cần phải kiểm tra kỹ lƣỡng tính xác thực, uy tính, chất

TẾ

lƣợng của loại hàng và chủ hàng.

 Sau khi nghiên cứu về thị trƣờng nguồn hàng, doanh nghiệp sẽ tiến hành lựa
chọn nhà cung cấp phù hợp nhất. Đây chính là bƣớc quan trọng, nó quyết định sự chắc

H

chắn và ổn định của nguồn hàng. Thiết lập mối quan hệ truyền thống, trực tiếp, lâu dài


IN

với các bạn hàng tin cậy là yếu tố tạo nên sự ổn định trong nguồn cung ứng đối với các

K

doanh nghiệp.

C

 Có nhiều phƣơng pháp phát triển thị trƣờng nguồn hàng, đặc biệt là nguồn



hàng mới. Thông qua nghiên cứu, khảo sát thực tế, thông qua hội chợ - triển lãm

IH

thƣơng mại, thông qua các trung tâm giới thiệu hàng hóa, các báo chí, tạp chí thƣơng
mại và chuyên ngành, …Việc lựa chọn bạn hàng tùy thuộc rất lớn vào mối quan hệ

Đ


truyền thống, tập quán và phát triển kinh tế - thƣơng mại trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Tổ chức giao dịch, đàm phán để kí hợp đồng mua hàng
 Đàm phán là quá trình gặp gỡ với nhà cung ứng (đối tác) để bàn bạc, thỏa

G


thuận và đi đến thống nhất về đơn hàng. Quá trình đàm phán vừa mang tính khoa học,

N

vừa mang tính nghệ thuật. Doanh nghiệp nên đƣa ra những tiêu chí, nội dung phù hợp



với khả năng của doanh nghiệp đối với các đối tác trong quá trình đàm phán.

Ư

 Khi kết thúc quá trình đàm phán, hai bên nên ký kết hợp đồng mua bán hàng

TR

hóa. Đây chính là cam kết mua bán của hai bên thể hiện những quy định, yêu cầu,
nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên.
Theo dõi và thực hiện giao hàng
Trong quá trình mua bán hàng hóa, để hàng hóa đƣợc đảm bảo chất lƣợng hơn,
hai bên có thể cử nhân viên kiểm tra đến công ty của đối tác để trực tiếp kiểm tra quy
trình sản xuất hàng hóa, nhƣ vậy có thể tránh sai sót hơn trong quá trình sản xuất. Tuy
SVTH: Lê Thị Vinh

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

nhiên, thực tế lại cho thấy rằng việc kiểm tra không mang lại hiệu quả lớn nhất, mà
quan trọng là do ý thức của con ngƣời thể hiện trong việc thực hiện nghiêm túc hợp
đồng, nhƣ vậy sẽ tạo đƣợc uy tính cho công ty sản xuất, đồng thời giúp hàng hóa của
công ty đứng vững trên thị trƣờng.



Đánh giá kết quả mua hàng

U

Thường so sánh về các chỉ tiêu sau:

H

 Số lƣợng và cơ cấu hàng hóa thực hiện đƣợc so với kỳ kế hoạch và so với hợp

TẾ

đồng đã ký với ngƣời cung ứng.

 Tiến độ nhập hàng về doanh nghiệp so với hợp đồng đã kí và với nhu cầu thị
trƣờng.

H

 Chi phí tạo nguồn và mua hàng so với định mức, so với kế hoạch, so với cùng


IN

kì năm trƣớc.

K

 Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch và năm trƣớc.

C

Ngoài ra, phải xem xét các yếu tố về sự ổn định, độ tin cậy và sự thỏa mãn nhu

IH

Xử lý tổn thất nếu có



cầu của nguồn hàng so với nhu cầu của thị trƣờng để có kết luận toàn diện.
Khi ngƣời mua nhận hàng nếu gặp các sự cố về: Thiếu hụt hàng hóa, hàng không

Đ


đảm bảo chất lƣợng, hàng hƣ hỏng vƣợt tỷ lệ cho phép, …, lúc này phải báo ngay cho
ngƣời bán, ngƣời vận chuyển, ngƣời bốc dỡ hàng để trao đổi tìm ra phƣơng án giải
quyết phù hợp nhất.

G


1.1.6. Các chính sách và biện pháp phát triển vùng nguyên liệu

N

1.1.6.1. Chính sách giá



Giá nguyên liệu phụ thuộc lớn vào mùa thu hoạch, địa điểm và chất lƣợng.

Ư

Tƣơng ứng với đặc điểm của mỗi vùng nguyên liệu, sẽ có chính sách giá khác nhau.

TR

Ngoài ra, để duy trì vùng nguyên liệu thì doanh nghiệp có các chính sách giá bảo hiểm
riêng cho từng vùng nhằm đảm bảo hiệu quả sản xuất và duy trì vùng nguyên liệu. Tuy
nhiên, các chính sách giá mua nguyên liệu phụ thuộc lớn vào giá đầu ra sản phẩm sản
xuất của các doanh nghiệp.
Chính sách bảo hiểm: Thời gian sản xuất nguyên liệu dài, chịu nhiều rủi ro biến
động thời tiết, sâu bệnh và giá cả trên thị trƣờng. Để đảm bảo duy trì ổn định sản
SVTH: Lê Thị Vinh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy


lƣợng nguyên liệu, các doanh nghiệp thu mua nguyên liệu tiến hành xác định sản
lƣợng trên vùng nguyên liệu. Giá thành sản xuất nguyên liệu là căn cứ để tính toán xác
định mức giá bảo hiểm đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cho ngƣời sản xuất
nhằm giữ vững và duy trì vùng nguyên liệu.



Chính sách giá mùa vụ: Đặc điểm của nguyên liệu sắn là thu hoạch tập trung

U

theo mùa vụ, gây ra thừa nguyên liệu vào chính vụ và thiếu nguyên liệu ở thời điểm

H

trái vụ. Để khắc phục và duy trì ổn định vùng nguyên liệu, các doanh nghiệp chế biến

TẾ

sử dụng giá theo mùa vụ để hạn chế phát triển vùng nguyên liệu ở thời điểm chính vụ
hoặc khuyến khích phát triển vùng nguyên liệu vào thời điểm trái vụ.

Chính sách giá theo cự ly vận chuyển: Vùng nguyên liệu phân bố ở nhiều cự ly

H

khác nhau. Trong lúc đó, phần lớn các doanh nghiệp chế biến tổ chức thu mua tại các

IN


nhà máy chế biến, do đó chi phí vận chuyển ở các vùng nguyên liệu ở xa cao hơn các

K

vùng nguyên liệu ở gần, làm cho hiệu quả sản xuất kinh doanh của các vùng nguyên

C

liệu ở xa thấp hơn các vùng nguyên liệu ở gần. Để duy trì hiệu quả sản xuất kinh



doanh của ngƣời sản xuất, các doanh nghiệp nên định giá thu mua khác nhau cho mỗi

vào giá thu mua.

IH

vùng nguyên liệu, hoặc thông qua chính sách trợ cƣớc vận chuyển hoặc tính trực tiếp

Đ


1.1.6.2. Chính sách tín dụng

Trong giai đoạn đầu phát triển vùng nguyên liệu, tâm lý ngƣời sản xuất còn e dè,
thiếu mạnh dạn trong việc đầu tƣ vốn vào sản xuất nguyên liệu. Để phát triển vùng

G


nguyên liệu, các doanh nghiệp chế biến khắc phục tâm lý trên thông qua chính sách tín

N

dụng hỗ trợ lãi suất về vốn sản xuất. Hình thức tín dụng hoặc ứng vốn sản xuất hoặc



vật tƣ, giống, công chăm sóc và thu hoạch, cuối vụ thu hoạch bán sản phẩm lại cho các

Ư

doanh nghiệp chế biến khấu trừ nợ đầu tƣ. Thƣờng thì thời gian hỗ trợ lãi suất kéo dài

TR

từ khi sản xuất đến khi kết thúc vụ thu hoạch.
Khi vùng nguyên liệu phát triển trên diện rộng, chính sách tín dụng này có chiều

hƣớng chuyển dần sang các Nhà cung ứng nguyên liệu nông sản nhằm kích thích sự
phát triển của hệ thống lƣu thông, đáp ứng kịp thời vật tƣ cho ngƣời sản xuất. Doanh
nghiệp chế biến chỉ giữ lại các vùng nguyên liệu có diện tích lớn, có ảnh hƣởng chính
đến sự biến động vùng nguyên liệu.
SVTH: Lê Thị Vinh

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

1.1.6.3. Chính sách về đầu tƣ
Đầu tư về giống mới và tăng cường công tác khuyến nông
Sự đa dạng hóa cây trồng và cạnh tranh về diện tích phát triển vùng nguyên liệu
ngày càng trở nên khó khăn hơn. Do đó tăng sản lƣợng hàng hóa trong giai đoạn tới



đƣợc xác định chủ yếu dựa vào tăng năng suất cây trồng. Để đạt đƣợc mức tăng năng

U

suất này trong một thời gian ngắn cần phải tuyển chọn, thử nghiệm và đầu tƣ giống

H

cây trồng mới cho hộ sản xuất, đồng thời tăng cƣờng công tác khuyến nông để đảm

TẾ

bảo đƣợc sản xuất đúng quy trình kĩ thuật.

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại các vùng nguyên liệu tập trung

H

Cơ sở hạ tầng tại các vùng nguyên liệu đóng vai trò rất quan trọng trong việc
cung ứng vật tƣ sản xuất và thu mua nguyên liệu. Cơ sở hạ tầng tốt giúp các hộ sản


IN

xuất giảm chi phí vận chuyển, sử dụng đƣợc máy móc tiên tiến trong công tác trồng,

K

chăm sóc và thu hoạch, đồng thời rút ngắn thời gian lƣu thông hàng hóa trên đƣờng.

C

Ngƣợc lại, cơ sở hạ tầng kém, thời gian lƣu thông dài làm giảm chất lƣợng hàng hóa



và tăng chi phí vận chuyển. Để rút ngắn thời gian lƣu thông, giảm chi phí vận chuyển

IH

hàng hóa và phát triển vùng nguyên liệu bền vững, các doanh nghiệp chế biến nên đầu
tƣ cơ sở hạ tầng tại các vùng nguyên liệu tập trung, nơi có sản lƣợng nguyên liệu nông

Đ


sản lớn.

Xây dựng mô hình điểm về vùng nguyên liệu có năng suất chất lượng cao,
thử nghiệm giống mới và chuyển giao kỹ thuật công nghệ


G

Để duy trì và phát triển vùng nguyên liệu bền vững, các doanh nghiệp chế biến

N

nên đẩy mạnh công tác xây dựng mô hình điểm về vùng nguyên liệu có hiệu quả kinh



tế cao nhằm quảng bá và đẩy mạnh công tác phát triển diện tích. Ngoài ra, mô hình

Ư

điểm là nơi thử nghiệm và tuyển chọn giống có năng suất và hiệu quả kinh tế nhằm

TR

chuyển giao kỹ thuật và giống mới trong sản xuất đại trà.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Khái quát về tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên toàn thế giới
Hiện nay, sắn đƣợc trồng trên 100 quốc gia trên toàn thế giới với các quy mô
cạnh tranh rất khác nhau. Sản lƣợng sắn trên thế giới trong nhiều năm trở lại đây duy
trì tƣơng đối ổn định. Sắn là loài cây lƣơng thực quan trọng thứ ba sau lúa mì và lúa
SVTH: Lê Thị Vinh

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

gạo. Tại Châu Phi, Châu Á, Mỹ Latinh, hàng triệu ngƣời sử dụng sắn nhƣ nguồn lƣơng
thực chủ yếu đảm bảo an ninh lƣơng thực. Đồng thời, sắn cũng là thức ăn cho cây gia
súc, cây nhiên liệu sinh học, cây hàng hóa xuất khẩu quan trọng trên thế giới và cả
Việt Nam.



Sắn là loài cây dễ trồng, ít vốn đầu tƣ, dễ chế biến xuất khẩu, đạt lợi nhuận và lợi

U

thế cạnh tranh cao. Sản phẩm sắn rất thông dụng để chế biến xăng sinh học, bột ngọt,

H

thực phẩm, bánh kẹo, mì ăn liền, ván ép, si rô, nƣớc giải khát, phụ gia dƣợc phẩm. So

TẾ

với nhiều loại cây khác, sắn có khối lƣợng sản phẩm và giá trị năng lƣợng trên một
đơn vị diện tích cao hơn.

Năm 2011, tổng sản lƣợng sắn trên thế giới đạt 250,2 triệu tấn củ tƣơi, tăng 6%

H

so với năm trƣớc. Sự gia tăng sản lƣợng mạnh mẽ này bởi ngành chế biến nguyên liệu


IN

công nghiệp, nguyên liệu sinh học etanol sử dụng sắn làm nguyên liệu đầu vào tại các

K

quốc gia Đông Nam Á cùng với nhu cầu lƣơng thực tăng tại Châu Phi, trong đó

C

Nigeria là quốc gia sản xuất sắn hàng đầu thế giới. Năm 2011, sản lƣợng sắn của



Nigeria xấp xỉ 40 triệu tấn, tăng 4% so với năm trƣớc. Quốc gia có sản lƣợng sắn thứ

IH

hai là Brazil. Năm 2011, sản lƣợng sắn của nƣớc này trên 26 triệu tấn, tăng 8% so với
năm trƣớc. Indonesia, Cộng hòa Công gô và Thái Lan là ba quốc gia có sản lƣợng sắn

Đ


tiếp theo trên thế giới. Các nƣớc còn lại trong nhóm 10 quốc gia có sản lƣợng sắn hàng
nhất thế giới bao gồm: Angola, Ghana, Việt Nam, Ấn Độ, Mozambic…. 10 quốc gia
có sản lƣợng sắn hàng đầu thế giới chiếm 75% tổng sản lƣợng sắn trên toàn thế giới. Ở

G


Thái Lan, Việt Nam, Indonesia, sắn trở thành một loại cây công nghiệp hàng năm,

N

quan trọng và đƣợc thu mua để chế biến thành các sản phẩm xuất khẩu.



Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới có chiều hƣớng gia tăng từ

Ư

năm 1995 đến nay (Bảng 1). Từ năm 1995 – 2011, sản lƣợng sắn trên thế giới tăng

TR

89,72 triệu tấn, năng suất tăng 2,97 tấn/ha, diện tích tăng 3,18 triệu ha.

SVTH: Lê Thị Vinh

15


×