Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Phân tích hiệu quả kinh doanh của khách sạn festival huế giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.8 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

tế

H

uế



họ

cK

in

h

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN
FESTIVAL HUẾ GIAI ĐOẠN 2012-2014

Đ
ại

Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Thu Diểm
Lớp: K46 TKKD
Niên khóa: 2012-2016


Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Nguyễn Việt Anh

Huế, tháng 5 năm 2016
1


LỜI CẢM ƠN

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Qua một thời gian dài phấn đấu học tập,
rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với
quá trình thực tập tại khách sạn Festival
Huế, khóa luận này đã hoàn thành là nhờ vào

sự dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức vô
cùng quý giá và sự tận tình chỉ đạo hướng
dẫn của quý thầy cô trường Đại học kinh tế
Huế cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban
giám đốc và các phòng ban trong khách sạn
Festival Huế đã tạo điều kiện cho em được
tiếp xúc với thực tế. Trước hết em xin gửi
đến quý thầy cô giáo khoa Hệ thống thông
tin kinh tế - Trường Đại học kinh tế Huế
lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất, đặc
biệt là những người thầy, người cô đã trực
tiếp giảng dạy em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Nguyễn
Việt Anh đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em
trong quá trình làm bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh
đạo, các anh chị trong khách sạn Festival
Huế đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện cho em được học hỏi thêm trong suốt
thời gian thực tập tại khách sạn.
Do kiến thức và thời gian còn hạn hẹp
nên khóa luận tốt nghiệp này không tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý
của quý thầy cô giáo, các anh chị trong
khách sạn Festival Huế để khóa luận này
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành gửi đến quý thầy cô giáo
cùng các anh chị trong khách sạn lòng biết
ơn sâu sắc!

i


Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực
hiện
Trương Thị Thu

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Diểm

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ.............................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1

uế

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

tế

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

h

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

in

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu ..........................................................................2

4.2. Phương pháp phân tích số liệu.........................................................................2

cK

5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH .............................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4

Đ
ại

1.1.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh .....................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................................4
1.1.1.2 Bản chất của việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh....................6
1.1.1.3 Vai trò của việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................7
1.1.1.4 Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh ...............................................9
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh..........................................10
1.1.2.1 Các yếu tố bên trong ..............................................................................10
1.1.2.2. Các yếu tố bên ngoài .............................................................................11
1.1.3 Khái quát chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận..........................................13
1.1.3.1 Chỉ tiêu doanh thu ..................................................................................13
iii


1.1.3.2 Chỉ tiêu chi phí .......................................................................................15

1.1.3.3. Chỉ tiêu lợi nhuận..................................................................................16
1.1.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .........................................16
1.1.5 Dự báo doanh thu thuần của công ty dựa vào hàm xu thế tuyến tính..........21
1.2. Cơ sở thực tiễn về ngành kinh doanh khách sạn ở Thừa Thiên Huế .................21
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA KHÁCH SẠN FESTIVAL HUẾ GIAI ĐOẠN 2012-2014 .........................23
2.1 Giới thiệu về khách sạn Festival Huế ................................................................23

uế

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn Festival Huế .....................23
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của khách sạn........................................................24

H

2.1.2.1. Chức năng của khách sạn .....................................................................24

tế

2.1.2.2. Nhiệm vụ của khách sạn........................................................................24
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................................25

h

2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của khách sạn..........................................................27

in

2.1.5 Tình hình nguồn vốn và lao động của khách sạn Festival Huế giai đoạn
2012-2014 .............................................................................................................28


cK

2.1.5.1 Tình hình nguồn vốn kinh doanh của khách sạn Festival Huế ............28
2.1.5.2. Tình hình lao động của Khách sạn Festival Huế ..................................31

họ

2.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................34
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Festival Huế .......................34
2.2.1.1 Phân tích kết quả kinh doanh của khách sạn Festival Huế qua doanh

Đ
ại

thu .......................................................................................................................37
2.2.1.2 Phân tích kết quả kinh doanh của khách sạn FestivaL Huế qua chi phí
............................................................................................................................39

2.2.1.3 Phân tích kết quả kinh doanh của khách sạn Festival Huế qua lợi nhuận
............................................................................................................................41
2.2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Festival Huế ......................43
2.2.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn.............................................................................43
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng lao động ...................................................................47
2.2.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
khách sạn Festival Huế .........................................................................................49
iv


2.2.3.1 Phân tích biến động doanh thu lưu trú do ảnh hưởng của bình quân

ngày- khách và ngày khách ................................................................................49
2.2.3.2 Phân tích ảnh hưởng của hiệu năng sử dụng vốn cố định và vốn cố định
bình quân tới doanh thu .....................................................................................51
2.2.3.3 Phân tích ảnh hưởng của vốn lưu động bình quân và số vòng quay vốn
lưu động tới doanh thu .......................................................................................53
2.2.3.4 Phân tích ảnh hưởng của năng suất lao động và tổng số lao động tới
doanh thu ............................................................................................................55

uế

2.2.4. Phân tích các chỉ số tài chính......................................................................57
2.2.4.1. Phân tích các chỉ số về khả năng thanh toán........................................57

H

2.2.4.2. Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lợi .............................................60

tế

2.2.4.3. Dự báo doanh thu thuần năm 2016.......................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ

h

KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN FESTIVAL HUẾ ........................................63

in

3.1. Ưu, nhược điểm về hoạt động kinh doanh tại khách sạn Festival Huế..............63
3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Festival


cK

Huế. ...........................................................................................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................66

họ

1. Kết luận .................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...............................................................................................................67
2.1. Đối với chính quyền và các ban ngành liên quan ..........................................67

Đ
ại

2.2. Đối với khách sạn Festival Huế .....................................................................67

PHỤ LỤC .................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

: bộ tài chính

DN


: doanh nghiệp

HTK

: hàng tồn kho



: lao động

NSLĐ

: năng suất lao động

SXKD

: sản xuất kinh doanh

TSCĐ và ĐTDH : tài sản cố định và đầu tư dài hạn

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

TSLĐ và ĐTNH : tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của khách sạn Festival Huế ...........................................25
Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Bảng giá thuê phòng của khách sạn Festival Huế ....................................27
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của khách sạn Festival Huế giai đoạn 2012-2014 .29
Bảng 2.3: Tình hình lao động của khách sạn Festival Huế giai đoạn 2012-2014.....32
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Festival Huế giai đoạn

uế

2012-2014..................................................................................................................35
Bảng 2.5: Tình hình doanh thu của khách sạn Festival Huế giai đoạn 2012-2014...37

H

Bảng 2.6: Tình hình chi phí của khách sạn Festival Huế giai đoạn 2012-2014 .......39


tế

Bảng 2.7: Tình hình lợi nhuận của khách sạn Festival Huế giai đoạn 2012-2014 ...41
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của khách sạn Festival Huế giai đoạn 2012-

h

2014...........................................................................................................................44

in

Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng lao động của khách sạn Festival Huế giai đoạn 20122014...........................................................................................................................48

cK

Bảng 2.10 Biến động doanh thu lưu trú do ảnh hưởng của bình quân ngày – khách
và số ngày khách .......................................................................................................50

họ

Bảng 2.11: Biến động doanh thu do ảnh hưởng của hiệu năng sử dụng vốn cố định
và vốn cố định bình quân ..........................................................................................52
Bảng 2.12: Biến động doanh thu do ảnh hưởng của vốn lưu động bình quân và số

Đ
ại

vòng quay vốn lưu động............................................................................................54
Bảng 2.13: Biến động doanh thu do ảnh hưởng của năng suất lao động và tổng số
lao động .....................................................................................................................56

Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của khách sạn Festival Huế
giai đoạn 2012-2014..................................................................................................58
Bảng 2.15: Các chỉ số về khả năng sinh lời ..............................................................60
Bảng 2.16: Bảng tính các chỉ tiêu để tìm hệ số b0, b1 .............................................62
Danh mục biểu đồ

Biểu đồ 2.1 : Tình hình nguồn vốn của khách sạn Festival Huế ..............................30
Biểu đồ 2.2: Tình hình lao động của khách sạn Festival Huế...................................33
vii


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là ngành công nghiệp “không khói” đem lại nguồn lợi lớn không
những cho địa phương mà cho cả quốc gia. Du lịch không những mang lại lợi ích về
kinh tế mà còn mang lại lợi ích về văn hóa xã hội. Trong những năm gần đây, cùng
với sự phát triển của du lịch quốc tế thì du lịch đã và đang trở thành một ngành kinh
tế mũi nhọn của nhiều nước. Việt Nam hiện nay cũng đang là một nước có ngành
kinh tế du lịch phát triển mạnh mẽ, đồng thời nước ta được xem là điểm đến an toàn

uế

và thân thiện nhất trên thế giới, đây được coi là một lợi thế góp phần thúc đẩy
ngành du lịch Việt Nam ngày càng lớn mạnh và phát triển hơn.

H

Với Thành phố Huế, du lịch là ngành trọng điểm mang lại nguồn doanh thu


tế

lớn góp phần vào việc phát triển kinh tế tỉnh nhà. Cùng với hệ thống khu du lịch
sinh thái, khu nghỉ dưỡng, lăng tẩm, đền đài cùng các điểm di tích lịch sử thì lượng

h

khách đến Huế ngày càng gia tăng làm cho việc hoạt động kinh doanh khách sạn có

in

xu hướng phát triển mạnh trên địa bàn.

Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các doanh nghiêp phải tự hoàn

cK

thiện mình để có thế đứng vững trên thương trường. Phân tích hiệu quả kinh doanh
sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra các biện pháp phù hợp với tình hình kinh doanh của

họ

mình để tăng cường hoạt động quản lý nhằm tận dụng một cách tốt nhất về nguồn
vốn, lao động, cơ sở hạ tầng…Mặt khác giúp doanh nghiệp dự báo về sự phát triển
trong tương lai để từ đó đề ra phương hướng và chiến lược kinh doanh của doanh

Đ
ại

nghiệp.


Chính vì vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối

với mỗi doanh nghiệp. Trên cơ sở đó với mong muốn tìm hiểu và nhận thức được
tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh tôi đã chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN FESTIVAL HUẾ GIAI ĐOẠN 20122014” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích hiệu quả kinh doanh của khách sạn Festival Huế để đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho khách sạn.
SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 1


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của khách sạn Festival
Huế giai đoạn 2012-2014.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho khách sạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

uế

Các vấn đề liên quan đến kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách
sạn giai đoạn 2012-2014.


H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

 Phạm vi không gian: Nội dung được thực hiện tại khách sạn Festival Huế.

tế

 Phạm vi không gian: 3 năm 2012-2014.

h

4. Phương pháp nghiên cứu

in

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu

Phương pháp thu thập – thống kê – tổng hợp số liệu: hệ thống các báo cáo tài

cK

chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
2012-2014; thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan tới vấn đề nghiên cứu tại khách
sạn; tìm hiểu thông qua báo đài, internet.

họ

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích


Đ
ại

bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương
pháp đơn giản và được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng,
mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
- Tùy theo mục đích phân tích, tính chất và nội dung của các chỉ tiêu kinh tế
mà ta có thể sử dụng các kỹ thuật so sánh thích hợp như so sánh tương đối, so sánh
tuyệt đối.
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là hiệu số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân
tích và chỉ tiêu kinh tế kỳ cơ sở:
F = Fi – F0
Trong đó: Fi là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích.
SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 2


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
F0 là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc.
+ Phương pháp so sánh số tương đối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân
tích với chỉ tiêu gốc để thực hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ số chênh lệch tuyệt
đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng hay thể hiện chênh lệch về tỷ
trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu phân tích, nó phản ánh xu hướng biến động bên trong của chỉ tiêu.
F = (Fi/F0)
-

x 100


Phương pháp số chênh lệch

uế

Đây là phương pháp có cách tính đơn giản và cho phép tính ngay được kết quả
cuối cùng bằng cách xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng

Phương pháp phân tích nhân tố để xác định sự biến động của các chỉ tiêu,

tế

-

H

số chênh lệch về giá trị của năm này so với giá trị của năm trước..

phản ánh sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh.

h

5. Kết cấu đề tài

in

Tên đề tài: “ Phân tích hiệu quả kinh doanh của khách sạn Festival Huế giai
đoạn 2012-2014”

cK


Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, đề tài tốt nghiệp gồm 3 chương:

họ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của khách sạn Festival
Huế giai đoạn 2012-2014.

Đ
ại

Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh tại khách sạn Festival Huế.

SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 3


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động

trong nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu

uế

hoạt động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng
có các mục tiêu khác nhau. Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường ở nước ta

H

hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp nhà

tế

nước, doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn...) đều
có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi

h

doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển

in

doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị trường, phải thực hiện việc xây
dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các

cK

hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có
hiệu quả.


họ

Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị trên, các
doanh nghiệp phải luôn kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra
đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp cũng như

Đ
ại

từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể
không thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh
đó. Vậy thì hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản
xuất kinh doanh) là gì? Để hiểu được phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh thì trước tiên chúng ta tìm hiểu xem hiệu quả kinh tế nói chung là
gì. Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu
quả kinh tế:
- Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã
hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hoá mà không cắt giảm một loạt sản
lượng hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản
SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 4


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
xuất của nó". Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu
quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực
sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả
cao. Có thể nói mức hiệu quả ở đây mà tác giả đưa ra là cao nhất, là lý tưởng và
không thể có mức hiệu quả nào cao hơn nữa.

- Có một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ tỷ
lệ giữa sự tăng lên của hai đại lượng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới chỉ
đề cập đến hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia

uế

vào quy trình kinh tế.

- Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa

H

kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan điểm

tế

này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông : "Tính hiệu quả được xác định bằng cách
lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh "Đây là quan điểm

in

các qúa trình kinh tế.

h

được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của

- Hai tác giả Whohe và Doring lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế. Đó

cK


là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị giá
trị. Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. "Mối quan hệ tỷ lệ

họ

giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg...) và lượng các nhân tố đầu vào
(giờ lao động, đơn vị thiết bị,nguyên vật liệu...) được gọi là tính hiệu quả có tính
chất kỹ thuật hay hiện vật", "Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra

Đ
ại

trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra được gọi là
tính hiệu quả xét về mặt giá trị" và "Để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị người
ta còn hình thành tỷ lệ giữa sản lượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính
bằng tiền" Khái niệm hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là
năng suất lao động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư, còn hiệu quả tính
bằng giá trị là hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí.
- Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý
và sử dụng phổ biến đó là: Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một qúa
trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để

SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 5


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được

tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) của
các doanh nghiệp như sau: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và
các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
1.1.1.2 Bản chất của việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh

uế

Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả
sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của

H

doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu

tế

của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản
xuất kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá

h

tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần:

in

Thứ nhất: Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là
mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố


cK

đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây
có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối.

họ

Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là :
H = K – C .H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh

K: Là kết quả đạt được

Đ
ại

C: Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
Còn về so sánh tương đối thì : H = K\C
Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải

tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu
quả thì kết quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong,
đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị
phần... Như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.

SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 6



GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
Thứ hai:
- Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp: Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội
thường là : Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã
hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm
bảo vệ sinh môi trường... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ

uế

nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh
tế.

H

- Hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài: Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh

tế

doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp do đó
mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là

h

khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các

in


hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của doanh nghiệp là
lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì

cK

nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực
tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận

họ

có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại lại không đạt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực
hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín
danh tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng...

Đ
ại

do do mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu
có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không
thể kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là
doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính
hiệu quả trước mắt có thể là rái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích
của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là
nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
1.1.1.3 Vai trò của việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
SV: Trương Thị Thu Diểm


Trang 7


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu
mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn
bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ
sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều
phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong

uế

các công cụ hữu hiệu nất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình.
Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các

H

nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh

tế

của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ
nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến

h

các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện


in

pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm
nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư

cK

cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ
được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các

họ

nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm
tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp
cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện

Đ
ại

lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan
trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa
ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực
hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như
là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến
các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó.
Do vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm
vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.


SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 8


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
1.1.1.4 Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh
Tùy theo phạm vi, kết quả đạt được và chi phí bỏ ra mà có các phạm trù hiệu
quả khác nhau như: Hiệu quả kinh tế xã hội, hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất
trong qúa trình kinh doanh. Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, hiệu quả
trực tiếp của các doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế, còn hiệu quả của ngành hoặc
hiệu quả của nền kinh tế quốc dân là hiệu quả kinh tế xã hội. Từ đó ta có thể phân ra
2 loại: Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội.
 Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp

uế

Khi nói tới doanh nghiệp người ta thường quan tâm nhất, đó là hiệu quả kinh
tế của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều

H

với động cơ kinh tế để kiếm lợi nhuận.

tế

 Hiệu quả kinh tế tổng hợp

Hiệu qủa kinh tế tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện tập của sự phát triển


h

kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong qúa trình

in

tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh tế tổng hợp là thước đo hết sức quan trọng của sự tăng trưởng

cK

kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ.

họ

 Hiệu quả kinh tế của từng yếu tố
Hiệu quả kinh tế từng là yếu tố, là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng
các yếu tố đó trong qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo

Đ
ại

quan trọng của sự tăng trưởng từng yếu tố và cùng với hiệu quả kinh tế tổng hợp
làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp.
 Hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả kinh tế - xã hội là hiệu quả mà doanh nghiệp đem lại cho xã hội và
nền kinh tế quốc dân. Nó thể hiện qua việc tăng thu ngân sách cho Nhà nước, tạo
thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống của người lao động
và tái phân phối lợi tức xã hội.

Tóm lại trong quản lý, qúa trình kinh doanh, phạm trù hiệu quả kinh tế được
biểu hiện ở các loại khác nhau. Việ phân loại hiệu quả kinh tế là cơ sở để xác định

SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 9


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, phân tích hiệu quả kinh tế và xác định những biện
pháp nâng cao hiệu quả kinh tế.
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
1.1.2.1 Các yếu tố bên trong
 Nhân tố quản trị doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức
Hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy
quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định
mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự,

uế

chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công việc kiểm
tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, các nghĩa

H

vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong sản xuất kinh doanh của

tế

doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ máy quản trị.

Bộ máy quản trị hợp lí, xây dựng một kế hoạch sản xuất kinh doanh khoa học,

h

phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công nhiệm vụ cụ thể

in

giữa các thành viên trong bộ máy quản trị, nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận
thị trường bằng những chiến lược hợp lí, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng

cK

là bộ máy quản trị. Cơ cấu tổ chức có sự sắp xếp hợp lí, khoa học, các thế mạnh của
từng bộ phận và của từng cá nhân được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn


họ

nhất, khi đó không khí làm việc hiệu quả bao trùm cả doanh nghiệp.
Nhân tố lao động và vốn

Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp

Đ
ại

các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, để doanh nghiệp
hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là vấn đề lao động. Công
tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ và tay nghề của người lao

động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu quả lao động sản xuất
kinh doanh mới thực hiện được. Có thể nói chất lượng lao động là điều kiện cần để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức lao động hợp lí là điều
kiện đủ để doanh nghiệp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
cao.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể
có những sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao
SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 10


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
hiệu quả sản xuất kin doanh. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) có
kiểu dáng và tính năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng hàng hóa dịch
vụ tiêu thụ được của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Bên cạnh nhân tố lao động thì vốn cũng là một đầu vào có vai trò quyết định
đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả
năng tài chính không những duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định mà còn
giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị tiếp thu công nghệ sản xuất

uế

hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng cao những mặt có lợi, khả năng tài chính
còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp, nâng cao tính chủ động khai thác và sử dụng

Trình độ phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật và ứng dụng khoa học kĩ thuật

tế




H

tối ưu đầu vào.

Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi

h

mới, du nhập những tiến bộ khoa học kĩ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản

in

xuất kinh doanh của mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu
quả sản xuất kinh doanh vì nó ảnh hưởng đến vấn đề năng suất lao động và chất

cK

lượng sản phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kĩ thuật lớn mới có chỗ đứng
trong thị trường được mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ sản phẩm

họ

cùng loại khác.

Kiến thức khoa học kĩ thuật phải được đáp ứng đúng thời điểm, đúng quy trình
để tận dụng hết những lợi thế vốn có của nó, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ


Đ
ại

chiếm ưu thế trên thị trường, nâng cao hiệu quả kinh doanh.


Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư, nguyên liệu của

doanh nghiệp

Đây cũng là bộ phận đóng vai trò quan trọng đối với kết quả sản xuất kinh
doanh. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài những yếu tố nền tảng cơ
sở thì nguyên liệu đóng vai trò quyết định, có nó thì hoạt động sản xuất kinh doanh
mới được tiến hành. Kế hoạch sản xuất kinh doanh có thực hiện thắng lợi được hay
không phần lớn phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có được đảm bảo hay không.
1.1.2.2. Các yếu tố bên ngoài
 Môi trường pháp lý
SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 11


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
“Môi trường pháp lí bao gồm Luật, văn bản dưới luật, quy trình, quy phạm kĩ
thuật sản xuất….Tất cả các quy phạm kĩ thuật sản xuất kinh doanh đều tác động
trực tiếp đến hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Đó là quy
định của Nhà nước về những thủ tục, vấn đề có liên quan đến phạm vi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào
môi trường kinh doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và chấp hành đúng theo
những quy định đó.

Môi trường pháp lý tạo môi trường hoạt động, một môi trường pháp lý lành

uế

mạnh sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuân lợi các hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình, lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng

H

chú trọng đến các thành viên khác trong xã hội, quan tâm đến các mục tiêu khác

tế

ngoài mục tiêu lợi nhuận. Ngoài ra các chính sách liên quan đến các hình thức thuế,
cách tính, thu thuế có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

h

của doanh nghiệp.

in

Môi trường pháp lý tạo sự bình đẳng của mọi loại hình kinh doanh, mọi doanh
nghiệp có quyền và nghĩa vụ như nhau trong phạm vi hoạt động của mình. Trong

cK

nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập không thể tránh khỏi hiện tượng những
doanh nghiệp lớn có khả năng cạnh tranh sẽ thâu tóm những doanh nghiệp nhỏ.


họ

Tính công bằng và nghiêm minh của pháp luật ở bất kì mức độ nào đều có ảnh
hưởng đến mức độ hoạt động của sản xuất kinh doanh.


Môi trường chính trị, văn hóa – xã hội

Đ
ại

Hình thức thể chế, đường lối chính trị của Đảng và Nhà nước quyết định các

chính sách, đường lối kinh tế chung, từ đó quyết định các lĩnh vực, loại hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu
được lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù
hợp với lối sống của người dân nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những yếu tố
này do các nhân tố môi trường chính trị, văn hóa – xã hội quyết định.


Môi trường kinh tế

Môi trường kinh tế là một nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tăng cường kinh tế quốc dân, chính sách kinh tế
của Chính phủ, tốc độ tăng trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng năm của nền
SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 12



GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
kinh tế, tỉ lệ lạm phát,… luôn là các nhân tố tác động trực tiếp đến các quyết định
cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra tình hình kinh doanh hay sự xuất hiện thêm các đối thủ cạnh tranh
cũng buộc doanh nghiệp quan tâm đến chiến lược kinh doanh của mình. Một môi
trường cạnh tranh lành mạnh sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp cùng phát triển, cùng
hướng tới mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình.


Môi trường thông tin

uế

Trong nền kinh tế thị trường, cuộc cách mạng thông tin đang diễn ra mạnh mẽ
bên cạnh cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. Doanh nghiệp muốn hoạt động sản

H

xuất kinh doanh của mình có hiệu quả thì phải có một hệ thống thông tin đầy đủ,

tế thị trường là nền kinh tế thông tin hóa.

tế

kịp thời, chính xác. Ngày nay thông tin được coi là đối tượng kinh doanh, nền kinh

h

Biết khai thác và sử dụng thông tin một cách hợp lí thì việc thành công trong


in

kinh doanh là rất cao, đem lại thắng lợi trong cạnh tranh, giúp doanh nghiệp xác

doanh thắng lợi.


cK

định phương hướng kinh doanh, tận dụng thời cơ hợp lí, mang lại kết quả kinh

Môi trường quốc tế

họ

Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay, môi trường quốc tế có sức
ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các xu hướng,
chính sách bảo hộ hay mở cửa, sự ổn định hay biến động về chính trị, những cuộc

Đ
ại

khủng hoảng về tài chính, tiền tệ, thái độ hợp tác làm ăn của các quốc gia, nhu cầu
và xu thế sử dụng hàng hóa có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều có
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường quốc
tế ổn định là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành nâng cao hiệu quả hoạt hộng sản
xuất kinh doanh của mình.
1.1.3 Khái quát chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận
1.1.3.1 Chỉ tiêu doanh thu



Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14-doanh thu và thu nhập khác được
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC:
SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 13


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn của chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở
hữu nhưng không là doanh thu.
Xác định doanh thu

uế



Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu được xác định như sau:

H


Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu

tế

được.

Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh

h

nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý

in

của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

cK

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu

họ

được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

Đ
ại


Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương

tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền.

SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 14


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh


Ý nghĩa của việc tạo doanh thu

Doanh thu phản ánh toàn bộ số tiền thu được của doanh nghiệp từ việc thực
hiện kinh doanh. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh phản ánh quy mô của quá trình
tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Doanh thu là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tranh trải các khoản chi
phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh
doanh, về chi trả lương, thưởng cho người lao động, nộp các khoản thuế theo luật


uế

định.

Thực hiện doanh thu là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển

H

vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy, thực hiện chỉ tiêu

tế

doanh thu có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp.

h

Doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

in

những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, cũng như tình hình tiêu thu của các loại mặt

cK

hàng, tình hình biến động thị trường… để từ đó đưa ra những quyết định kinh tế
đúng đắn.



họ

1.1.3.2 Chỉ tiêu chi phí

Khái niệm chi phí

Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông

Đ
ại

hàng hóa, nó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động
kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc một kết quả kinh doanh
nhất định. Phân tích chi phí là một phần quan trọng trong phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh vì chi phí là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.

-

Phân loại chi phí
Giá vốn hàng bán: Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương

mại chính là trị giá mua của hàng hóa cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng
xuất kho trong kỳ.

SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 15



GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí có liên quan chung

đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ
hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý,
chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
-

Chi phí thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên

kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Chi phí khác.

1.1.3.3. Chỉ tiêu lợi nhuận

uế

-

 Một số khái niệm lợi nhuận có liên quan:

H

Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra trong kỳ.

tế


- Lợi nhuận trước thuế: Là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất kinh
doanh.

h

- Lợi nhuận sau thuế: Là phần còn lại sau thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

in

cho ngân sách nhà nước, lợi nhuận sau thuế dùng để trích lập các quỹ đối với các
doanh nghiệp.

cK

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp

-

họ

1.1.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả

Hiệu quả sử dụng vốn cố định

Đ
ại


+ Hiệu năng sử dụng vốn cố định:

Trong đó:

H

=

H : Hiệu năng sử dụng vốn cố định

Q: chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh. chỉ tiêu Q đề tài sử dụng là
doanh thu và lợi nhuận
: vốn cố định bình quân.
* Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vụ vốn cố định bỏ vào sản xuất
kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả.
SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 16


GVHD: ThS. Nguyễn Việt Anh
+ Mức đảm nhiệm vốn cố định:
M =

Trong đó:

(

)


M : Mức đảm nhiệm vốn cố định

V : Vốn cố định bình quân

DT(DTT): doanh thu (doanh thu thuần)
*Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu(doanh thu

uế

thuần) thì doanh nghiệp cần phải bỏ ra bao nhiêu đơn vị vốn cố định.

Trong đó:

=

tế

r

H

+ Mức doanh lợi vốn cố định:

r : Tỷ suất lợi nhuận( mức doanh lợi) vốn cố định

h

M: Lợi nhuận kinh doanh

in


V : Vốn cố định bình quân

cK

*Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị vốn cố định bỏ vào sản xuất
kinh doanh thì tạo ra bao đơn vị lợi nhuận hay chỉ tiêu cho biết tỷ suất sinh lời của
vốn cố định đầu tư cho sản xuất kinh doanh đạt bao nhiêu %

họ

- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:

Đ
ại

+ Số vòng quay vốn lưu động

Trong đó:
I

I

=

(

)

(vòng)


: Số vòng quay vốn lưu động

DT (DTT): Doanh thu (doanh thu thuần)
VL: Vốn lưu động bình quân

*Ý nghĩa: chỉ tiêu nàu biểu thị mỗi đơn vị vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh
doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu (doanh thu thuần) hay trong kỳ
vốn lưu động đã quay được bao nhiêu vòng hoặc chu chuyển được mấy vòng.
+ Độ dài bình quân một vòng quay của vốn lưu động:

SV: Trương Thị Thu Diểm

Trang 17


×