Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng số 6 giai đoạn (2012 – 2015)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 6

Đ

GIAI ĐOẠN 2012 – 2015

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

NIÊN KHÓA: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 6

Đ

GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hƣớng dẫn:

Nguyễn Thị Bích Ngọc

T.S: Hoàng Triệu Huy


Lớp: K46A_ KHĐT
Niên khóa: 2012-2016

Huế, 05/2016


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành luận văn này, lời đæu tiên em xin bày tỏ lò
ng câm ơn såu sắc đến Thæy TS.
Hoàng Triệu Huy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bâo trong suốt quá trì
nh viết Báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành câm ơn quý thæy cô Trường Đäi Học Kinh Tế Huế, Khoa Kinh Tế
Phát Triển đã luôn chỉ bâo và giâng däy nhiệt tì
nh em trong suốt 4 năm qua, quý thæy cô giáo đã truyền đät
cho em nhiều kiến thức bổ ích trong nhiều lĩnh vực – nhçt là lĩnh vực kinh tế. Với vốn kiến thức được tiếp thu
trong quá trì
nh học tập cùng với thời gian hơn 3 tháng thực tập täi Công ty Cổ phân Xây dựng Số 6 em đã

tế
H
uế

có cơ hội áp dụng những kiến thức đó vào thực tế ở Công ty, đồng thời em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm
thực tế täi Công ty. Bên cänh đó, với sự nổ lực của bân thån, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của

nh.


ại
họ
cK
in
h

Em xin chân thành câm ơn Ban lành đäo, cán bộ, công nhân viên Công ty Cổ phæn Xây dựng
Số 6 đã täo điều kiện thuận lợi cho em ở cơ sở thực tập.

Do kiến thức cò
n hän hẹp, thời gian thực tập có hän, nhận thức cò
n mang tính lý thuyết, sự hiểu biết
chưa thực sự toàn diện trước thực tế nên bân báo cáo tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Qua đåy em
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thæy cô và các bän để báo cào này dược hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc Thæy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý.

Đ

Đồng kính chúc toàn thể công nhân viên Công ty Cổ phæn Xây dựng Só 6 luôn mänh khỏe và đät được
nhiều thành công trong công việc.
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Ngọc

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

i


Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................vii
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1

tế
H
uế

1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH ........................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................................... 4
1.1.1. Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ...................................................................... 4

1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ................................................................................. 4
1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh ................................................................................... 5

Đ

1.1.1.3. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp ........................................................................ 10
1.1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của vốn kinh doanh ................................................................ 10
1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................................................... 11
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................................. 11
1.1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của việc phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh ..................................................................................................................... 12
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .......................................................................................................................... 13
1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............. 16
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 19
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

ii


Khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 6 GIAI ĐOẠN 2012- 2015 ............... 21
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần xây dựng số 6 .............................................. 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................................. 21
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................... 22
2.1.2.1. Chức năng của Công ty .................................................................................... 22
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty ...................................................................................... 22
2.1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................. 23


tế
H
uế

2.1.4 Tình hình nhân sự ................................................................................................. 25
2.1.5. Khái quát thực trạng tài chính của doanh nghiệp ................................................ 26
2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty .................................................... 26
2.1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 27

ại
họ
cK
in
h

2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty ............................................................ 31
2.2.1. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty.................................................................... 31
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Công ty .......................................... 33
1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 4 năm (2012 –
2015)

.......................................................................................................................... 36

1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua 4 năm (2012 –
2015

) ........................................................................................................................ 39

Đ


2.3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của Công ty ....................... 42
2.3.1. Tình hình thanh toán ............................................................................................ 42
2.3.2. Khả năng thanh toán ............................................................................................ 43
2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................... 45
2.4.2. Những hạn chế cần khắc phục ............................................................................. 45
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 6 ............................. 47
3.1. Định hướng phát triển của Công ty ...................................................................... 47
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty ................... 48
3.2.1. Tổ chức tốt công tác quản lý và cơ cấu vốn kinh trong quá trình sản xuất ......... 48
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

iii


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.2. Giảm sự chiếm dụng vốn của khách hàng ........................................................... 48
3.2.3. Tăng đốc độ luân chuyển vốn lưu động ............................................................... 49
3.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công nhân lao động....................................... 49
3.2.5. Tăng nguồn vốn chủ sở hữu ................................................................................. 49
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 51

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 53

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Nợ phải trả

ĐVT

: Đơn vị tính

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

VCSH


: Vốn chủ sỏ hữu

XDCB

: Xây dựng cơ bản

UNND

: Ủy ban nhân dân

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

NPT

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc


v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý ............................................................................. 244

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 4 năm (2012 – 2015) .......................... 25
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán của công ty qua 4 năm (2012 – 2015) ....................... 26
Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 4 năm (2012 – 2015) ............ 30
Bảng 4: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty qua 4 năm
(2012 – 2015) ............................................................................................................. 31
Bảng 5: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty

tế
H
uế

qua 4 năm (2012 – 2015) ........................................................................................... 35
Bảng 6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua
4 năm (2012 – 2015) .................................................................................................. 38
Bảng 7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua

ại
họ
cK
in
h

4 năm (2012 – 2015) .................................................................................................. 41
Bảng 8: Phân tích các khoản phải thu của Công ty qua 4 năm (2012 – 2015) .......... 42
Bảng 9: Phân tích các khoản phải trả của Công ty qua 4 năm (2012 – 2015) ........... 42

Đ

Bảng 10: Khả năng thanh toán của Công ty qua 4 năm (2012 – 2015) ..................... 43


SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu đề tài “phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Cổ phần Xây dựng Số 6 giai đoạn 2012 – 2015” nhằm mục tiêu tổng hợp, phân tích,
đámh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty từ đó đề ra định hướng, các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây
dựng Số 6.
Từ những số liệu sơ cấp được thu thập tại phòng tài chính – kế toán và các phòng
ban khác của Công ty cùng với các tài liệu liên quan qua quá trình tổng hợp, phân tích

tế
H
uế

xử lý số liệu đã tạo nguồn thông tin cụ thể, chính xác để tôi thực hiện luận văn. Sau
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tôi nhận thấy rằng Công ty Cổ phần Xây
dựng Số 6 giai đoạn 2012 – 2015 hoạt động tương đối hiệu quả, mặc dù có sự giảm sút
trong một vài năm nhưng nhìn chung toàn giai đoạn thì Công ty đang đi lên. Công ty

ại
họ
cK
in
h


biết khai thác nhiều điểm mạnh cũng như nắm bắt cơ hội đến với mình nên mang lại
nhiều lợi nhận cho mình. Đồng thời, bên cạnh đó Công ty còn một số hạn chế cần khắc
phục sớm hơn để hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển và phát triển

Đ

một cách bền vững.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với xu hướng phát triển trên thế giới, Việt Nam đang nổ lực hết mình để
đưa nền kinh tế nước nhà hòa nhập với sự phát triển chung đó. Đồng thời, việc xây
dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với
công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa thương mại đòi hỏi các doanh nghiệp không
ngừng đổi mới, hoàn thiện bộ máy quản lý, đầu tư nâng cấp, mua sắm mới thiết bị máy
móc nhằm nâng cao năng lực, cải thiện lợi thế cạnh tranh và quan trọng hơn là nâng
cao năng lực con người; cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm. Để làm được điều đó,

tế
H
uế


doanh nghiệp cần phải có một nguồn vốn đủ để duy trì sự tồn tại và phát triển của
mình. Vốn kinh doanh là một trong những yếu tố rất quan trọng, nó quyết định đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với tình hình kinh tế ngày càng
khó khăn, tính cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h

hiện nay không chỉ vốn mà còn phải làm sao để huy động vốn kinh doanh và sử dụng
hiệu quả vốn kinh doanh đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Vốn là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể hình thành, bắt đầu vào quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp
nói riêng và toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung. Nhưng vốn chỉ là bước đầu để
doanh nghiệp đi vào hoạt động để cho doanh nghiệp có thể tồn tại còn để phát triển thì
phải phụ thuộc vào việc vốn được sử dụng hiệu quả hay không, trình độ quản lý và sử

Đ

dụng vốn của doanh nghiệp; doanh nghiệp phải biết tận dụng nguồn vốn một cách tối
ưu để đem lại nguồn lợi cao nhất. Việc sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh giúp cho
doanh nghiệp phát triển một cách bền vững, tăng tính cạnh tranh trên thị trường, tạo
chỗ đứng lớn trên thị trường, giảm được chi phí, hạ giá thành và nâng cao chất lượng
sản phẩm. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính chất
thường xuyên và bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh giúp ta thấy được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ thực tế và sự nhận thức được vai trò quan trọng của việc sử dụng hiệu quả
vốn kinh doanh của doanh nghiệp, khi thực tập tại Công ty Cổ phần Xây Dựng Số 6 và

sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của Thầy giáo TS. Hoàng Triệu Huy – Trưởng khoa Hệ
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

1


Khóa luận tốt nghiệp
thống Thông tin Kinh tế - Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Cùng sự giúp đỡ, bảo ban
chu đáo của ban lãnh đạo, các phòng ban chức năng của Công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi để tôi lựa chọn đi sâu tìm hiểu để tài: “ phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty Cổ phần Xây Dựng Số 6 giai đoạn (2012 – 2015)” để làm luận văn
tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và tình hình sử dụng vốn của Công ty qua các báo cáo tài
chính để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Từ đó có thể phát huy được mặt

khắc phục.
- Mục tiêu cụ thể

tế
H
uế

tốt, phát hiện được những thiếu sót, kém hiệu quả trong quản lý và sử dụng vốn để

+ Hình thành được cơ sở lý luận về vốn, vai trò vốn và các nhân tố ảnh hưởng

ại

họ
cK
in
h

đến hiệu quả vốn kinh doanh trong doanh nghiệp

+ Phân tích, đánh giá tình hình biến động vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2015

+ Tìm ra những tồn tại trong quá trình quản lý, sử dụng vốn tại Công ty để đưa ra
một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Xây
dựng Số 6.

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đ

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu sơ cấp tại các phòng ban để có
các báo cáo tài chính, thu thập trên các bài báo tài chính, website… các thông tin , số
liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê: được sử dụng chủ yếu khi thu thập số liệu từ các báo
cáo tài chính, tổng hợp lại theo trình tự để thuận lợi cho quá trình phân tích.
- Phương pháp phân tích kinh tế: dùng phương pháp so sánh liên hoàn các số liệu
và các tỉ số tài chính đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm
để đánh giá.
- Phương pháp so sánh: đây là phương pháp cho ta một cách nhìn tổng quát nhất,
thấy được xu hướng biến động chung của các chỉ tiêu.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc


2


Khóa luận tốt nghiệp

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu: phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Xây Dựng Số 6 giai đoạn 2012 – 2015.
b) Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về không gian: Công ty Cổ phần Xây Dựng Số 6.
- Gới hạn về thời gian: nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công
ty Cổ phần Xây Dựng Số 6 qua 4 năm giai đoạn 2012 – 2015.
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty qua 4 năm (2012 –

tế
H
uế

2015)
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty qua 4 năm (2012 – 2015)
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty qua 4 năm (2012 –

Đ

ại
họ
cK
in
h


2015).

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là một trong những yếu tố rất quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì hoạt
động sản xuất – kinh doanh của mình, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần
phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định quá trình

tế
H
uế

sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Có nhiều quan điểm về vốn, như:
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích kiếm lời.


ại
họ
cK
in
h

Theo quan điểm của Mark cho rằng: “ vốn chính là tư bản, là yếu tố đem lại
thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất”. Với quan điểm này, cho rằng chỉ có sản
xuất mới tạo ra được thặng dư trong quá trình sản xuất và chúng được sử dụng như
đầu vào hữu ích cho quá trình sản xuất đó.

Trong cuốn kinh tế học, theo David Begg, Stenley Ficher, Rudiger Darubused
cho rằng: “vốn hiện vật là giá trị của hàng hóa đã sản xuất được sử dụng để tạo ra

Đ

hàng hóa và dịch vụ khác. Ngoài ra còn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hàng
hóa nhưng được tiếp tục sử dụng vào sản xuất kinh doanh tiếp theo”. Quan điểm này
đã cho thấy nguồn gốc hình thành vốn và trạng thái biểu hiện của vốn, nhưng hạn chế
cơ bản là chưa cho thấy mục đích của việc sử dụng vốn.
Một số quan điểm lại cho rằng: “vốn bao gồm các yếu tố kinh tế được bố trí để
sản xuất hàng hóa, dịch vụ như tài chính vô hình, hữu hình, các kiến thức về kinh tế,
trình độ quản lý… được tích lũy”. Quan điểm này có ý nghĩa trong việc khai thác hiệu
quả sử dụng vốn theo cơ chế thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

4



Khóa luận tốt nghiệp
Mỗi quan điểm điều thể hiện được vai trò, ý nghĩa của vốn trong kinh doanh
nhưng suy cho cùng vốn kinh doanh là biểu hiện của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
bỏ ra cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Để phân loại vốn căn cứ vào:
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn chia làm hai loại: vốn hữu hình và vốn vô
hình.
- Căn cứ vào phương thức luân chuyển, vốn được chia làm hai loại: vốn cố định
và vốn lưu động.

tế
H
uế

- Căn cứ vào thời gian, vốn chia làm hai loại: vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.
- Cắn cứ vào nguồn gốc hình thành, vốn được hình thành từ hai nguồn cơ bản:
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

- Căn cứ vào nội dung vật chất, vốn được chia làm hai loại: vốn thực và vốn tài

ại
họ
cK
in
h

chính.

Có nhiều cách phân loại nhưng thông thường người ta phân theo hai căn cứ chủ

yếu đó là: phân theo phương thức luân chuyển và phân theo nguồn gốc hình thành.
 Phân theo phương thức luân chuyển
 Vốn cố định
- Khái niệm:

+ Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài

Đ

sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng.
+ Vốn cố định trong doanh nghiệp bao gồm: giá trị TSCĐ, số tiền đầu tư tài
chính dài hạn, chi phí XDCB dở dang, giá trị TSCĐ thế chấp dài hạn.
- Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định:
+ Vốn cố định luân chuyển và vận động theo đặc điểm của TSCĐ được sử dụng
lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất.
+ Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất một bộ phận vốn cố định được luân chuyển vào

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

5


Khóa luận tốt nghiệp
cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức khấu hao) tương ứng với phần giá
trị hao mòn của TSCĐ.
+ Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
- Phân loại theo tính chất của tài sản cố định:
+ Tài sản cố định hữu hình: là bộ phận tư liệu sản xuất giữ chức năng là tư liệu

lao động có tính chất vật chất trong quá trình sản xuất. Chúng có giá trị lớn, thời gian
sử dụng lâu dài, tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất, nhưng vẫn giữ nguyên hình
dạng hiện vật ban đầu. Riêng về mặt giá trị, tài sản cố định chuyển dần giá trị của
chúng vào trong giá trị của sản phẩm mà chính tài sản cố định đó sản xuất ra thông qua
mức độ hao mòn của chúng.

tế
H
uế

hình thức khấu hao tài sản cố định. Do vậy, giá trị tài sản cố định bị giảm dần tùy theo
+Tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình dáng vật chất (không nhìn thấy
hoặc khó nhìn thấy), chúng được thể hiện bằng một lượng tiền tệ nào đó được đầu tư,

ại
họ
cK
in
h

hoặc đó là lợi ích, các nguồn có tính kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc
quyền của doanh nghiệp, chúng có liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất và giá trị của
chúng giảm dần do được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra.
Theo điều 3 Thông tư Số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính:
Quy định điều kiện tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định cụ thể như sau:
- Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.

Đ


+ Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.

+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng trở lên.
- Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình:
+ Tất cả các khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra nếu thỏa mãn đồng
thời cả ba tiêu chuẩn trên mà không phải là TSCĐ hữu hình thì được coi đó là TSCĐ
vô hình.
+ Những khoản chi phí không đồng thời thỏa mãn cả ba tiêu chuẩn trên thì được
hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí khinh doanh của doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

6


Khóa luận tốt nghiệp
+ Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ
vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:
a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa TSCĐ vô
hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.
b) Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc bán.
c) Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó.
d) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai.
e) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn
tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó.
khai để tạo ra tài sản vô hình đó.

tế
H

uế

f) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển
g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài
sản cố định vô hình.

ại
họ
cK
in
h

 Vốn lưu động
- Khái niệm:

+ Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu
động và vốn lưu thông, vì vậy nó tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
+ Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều
hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể

Đ

hiện dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành
các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất, kinh doanh vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản
phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu
động.
- Đặc điểm của vốn lưu động:
+ Vốn lưu động lưu chuyển nhanh vào quá trình sản xuất, kinh doanh.

+ Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
+ Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình
sản xuất kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này
sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu
kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển
dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển
toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Phân loại vốn lưu động:
Vốn lưu động của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau

tế
H
uế

nhưng một số tiêu thức cơ bản để tiến hành phân loại vốn lưu động là:
+ Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh phân chia thành:
o Vốn lưu động trong quá trình dự trữ sản xuất gồm: vật liệu chính, vật liệu phụ,
phụ tùng thay thế, bao bì đóng gói và công cụ nhỏ.

ại
họ

cK
in
h

o Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm: giá trị sản phẩm dở dang chế tạo,
bán thành phẩm, chi phí chờ phân bổ.

o Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: giá trị thành phẩm, vốn
trong thanh toán và vốn bằng tiền.

+ Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động người ta chia thành:
o Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp Nhà nước vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn ngân sách Nhà nước cấp và vốn tự bổ

Đ

sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

o Vốn lưu động coi như tự có: là vốn lưu động không thuộc quyền sỡ hữu của
doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình
như: tiền lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí tính trước…
o Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lưu động của doanh
nghiệp được hình thành từ các nguồn vay tín dụng của ngân hàng, tập thể cá nhân và
các tổ chức khác.
o Vốn lưu động được hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh
nghiệp.
+ Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động:
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

8



Khóa luận tốt nghiệp
o Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định cần thiết, thường
xuyên cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nó bao gồm: vốn dự trữ
trong sản xuất, vốn thành phẩm. Vốn lưu động định mức là cơ sở quản lý vốn đảm bảo
bố trí vốn lưu động hợp lý trong sản xuất kinh doanh xác định được mối quan hệ giữa
các doanh nghiệp với Nhà nước hoặc ngân hàng trong việc huy động vốn.
o Vốn lưu động không định mức: là bộ phận vốn lưu động trực tiếp phục vụ cho
giai đoạn lưu thông thành phẩm gồm: vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền…
 Phân theo nguồn gốc hình thành
 Vốn chủ sở hữu

tế
H
uế

Là phần vốn thuộc quyền sỡ hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền
chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn doanh
nghiệp Nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:

- Nguồn vốn điều lệ: trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu do chủ

ại
họ
cK
in
h

sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu do Nhà nước cấp

một phần (hoặc toàn bộ).

- Nguồn vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ
sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự phòng
tài chính và quỹ đầu tư phát triển.

Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể
hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ

lại.

Đ

cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược
 Nợ phải trả
Nợ phải trả là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
- Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp với
các tác nhân kinh tế khác như với Nhà nước, với cán bộ công nhân viên, với khách
hàng, với người bán từ đó mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc
về vốn chiếm dụng hợp pháp có các khoản vốn sau:
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp
+ Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.
+ Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp.

+ Các khoản phải thanh toán với cán bộ công nhân viên chưa đến hạn thanh toán
Nguốn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể sử
dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh nghiệp không phải
trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy tài chính luôn dương, nên trong thực tế doanh nghiệp
nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh toán.
- Các khoản vay nợ: bao gồm toàn bộ vốn vay ngắn – trung – dài hạn ngân hàng,

tế
H
uế

nợ trái phiếu và các khoản nợ khác.
1.1.1.3. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp

Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được thể hiện trên bảng cân đối kế toán, ở đó nó
mô tả sức mạnh tài chính của doanh nghiệp: những thứ doanh nghiệp hiện có và cá thứ

ại
họ
cK
in
h

doanh nghiệp còn nợ tại một thời điểm.

Dựa vào bảng cân đối kế toán, cụ thể bên phần nguồn vốn sẽ cho ta thấy được
cấu trúc vốn của doanh nghiệp: doanh nghiệp đã sử dụng vốn chủ sở hữu bao nhiêu,
vốn vay bao nhiêu và những nguồn vốn được tài trợ từ các lĩnh vực khác là bao nhiêu.
1.1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của vốn kinh doanh


Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và thường xuyên
thì doanh nghiệp cần có vốn. Các doanh nghiệp cần phải có cơ sở vật chất kỹ thuật,

Đ

phải có một số tiền nhất định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình đó chính là vốn. Đặc biệt trong điều kện hội nhập kinh
tế quốc tế, sự khủng hoảng của nền kinh tế thế giới đã khiến cho kinh tế Việt Nam
phải đối mặt với những khó khăn, các doanh nghiệp phải đối mặt với những thách thức
lớn. Nên vốn kinh doanh ngày càng trở nên có vai trò cấp thiết. Không dừng ở vai trò
vốn là điều kiện quyết định việc thành lập của doanh nghiệp mà nó còn là chìa khóa, là
phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả
nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp cũng như sự phát
triển của doanh nghiệp đó.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Về mặt pháp luật: mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên
của doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định. Vốn có thể được xem là một cơ
sở quan trọng nhất để đảm bảo cho sự tồn tại tư cách pháp luật của doanh nghiệp trước
pháp luật.
- Về mặt kinh tế: bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển
cần có vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của doanh
nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Điều đó thể hiện rõ
như sau:

+ Vốn là nguồn để đầu tư mua sắm trang thiết bị, nhà xưởng sản xuất, thuê nhân

tế
H
uế

công và các điều kiện khác để tiến hành sản xuất.
+Vốn là yếu tố quyết định tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Vốn quyết định quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có
vốn lớn sẽ thu hút được nhiều quan hệ làm ăn, bạn hàng cũng như vốn đầu tư. Đồng

ại
họ
cK
in
h

thời, vốn còn đảm bảo được uy tín của doanh nghiệp trong các khoản thanh toán.
+ Vốn là điều kiện để đảm bảo các yếu tố đầu vào luôn ổn định giúp cho quá
trình sản xuất diễn ra liên tục và ít bị ảnh hưởng bởi các biến động của thị trường yếu
tố đầu vào.

+ Vốn còn dùng để cải tiến máy móc thiết bị, hiện đại hóa công nghệ giúp doanh
nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng của sản phẩm, hạ giá thành góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường trong nước cũng như nước ngoài.

Đ

1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Mọi doanh nghiệp hoạt động luôn luôn hướng đến mục tiêu cuối cùng đó là tối
đa hóa lợi nhuận. Và để đạt được điều đó, doanh nghiệp phải xác định được hiệu quả
sử dụng vốn là gì?, làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn?. Hai câu hỏi trên
đặt ra buộc doanh nghiệp phải giải quyết được chúng để đạt được mục tiêu cuối cùng
của mình, nên có thể xem chúng như là bước trung gian trên con đường đi đến mục
tiêu của doanh nghiệp. Đầu tiên doanh nghiệp cần hiểu được như thế nào là hiệu quả
và hiệu quả sử dụng vốn là gì thì từ đó mới xác định được cách để có thể nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

11


Khóa luận tốt nghiệp
Hiệu quả là khái niệm đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí
phải bỏ ra, nó bao gồm: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời tối đa hóa với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá thông qua tốc độ quay vòng vốn, lợi ích
kinh tế-xã hội, sản lượng và doanh thu. Nó được lượng hóa thông qua các chỉ tiêu về
khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn… chúng phản ánh quan
hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh qua thước đo tiền tệ hay

tế
H
uế

cụ thể là mối tương quan gữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh. Nếu kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu

quả sử dụng vốn càng cao.

1.1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của việc phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh

ại
họ
cK
in
h

doanh

Trong nền kinh tế ngày càng hội nhập và phát triển toàn cầu, mỗi một doanh
nghiệp cần có một chiến lược phát triển riêng của mình để có thể tồn tại và phát triển
một cách bền vững. Nên một trong những điều không thể thiếu trong chiến lược phát
triển không thể thiếu đó là phải làm sao để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, bởi vì nó
có vai trò rất quan trọng:

Thứ nhất: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh

Đ

nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp có uy tín huy động vốn tài
trợ dễ dàng. Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế những rủi ro và
phát triển.
Thứ hai: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của
mình trên thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi doanh nghiệp
làm ăn có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách Nhà nước
mà còn cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân
tự khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh.

Thứ ba: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các doanh nghệp tăng
khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Cạnh tranh là động lực để doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

12


Khóa luận tốt nghiệp
phát triển, mở rộng quy mô, đầu tư công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm,
đào tạo cán bộ có tay nghề cao…
Việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp không
những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó còn tác
động tới cả nền kinh tế xã hội. Từ việc nhìn nhận thấy rõ tầm quan trọng của nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp nên việc phân tích, đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn là yều cầu tất yếu đối với từng doanh nghiệp trong tình hình kinh tế hiện
nay. Khi doanh nghiệp hiểu được thế nào là hiệu quả sử dụng vốn, từ đó họ có thể tìm
ra các biện pháp, cách thức để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Việc phân tích vấn đề

tế
H
uế

này là cần thết và phải đi trước một bước để doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng
đắn và phù hợp về việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp

ại
họ
cK

in
h

 Các chỉ tiêu tổng hợp

- Chỉ tiêu hiệu suất vốn kinh doanh: chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ vào
hoạt động sản xuất kinh doanh sau một kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.


ấ ử ụ






ử ụ

- Chỉ tiêu hiệu quả vốn kinh doanh: phản ánh một đồng vốn kinh doanh đem lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp trong kỳ. Hệ số này càng cao thì doanh

Đ

nghiệp kinh doanh càng phát triển.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
-

Lãi thuần trong kỳ
Vốn sử dụng bình quân kỳ


Doanh lợi vốn chủ sở hữu: phản ánh hiệu quả của vốn tự có hay chính xác hơn
là đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu.

Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này, bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có
thể nhận được nếu họ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu sử dụng vốn cố định
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

13


Khóa luận tốt nghiệp
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định: phản ánh một đồng vốn cố định được đầu tư
mua sắm và sử dụng tài sản cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định: chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn cố
định sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt. Hiệu quả sử dụng vốn cố định xác định bằng lợi nhuận ròng trong kỳ chia cho vốn
cố định sử dụng bình quân trong kỳ.
lãi thuần trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ

tế
H
uế

Hiệu quả sử dụng vốn cố định

- Khả năng thu hồi vốn: là khoảng thời gian cần thiết để dòng tiền tạo ra từ hoạt

động sản xuất kinh doanh đủ để bù đắp cho chi phí bỏ ra để thực hiện các hoạt động
sản xuất kinh doanh đó.

Lợi nhuận sau thuế

khấu hao

Vốn cố định bình quân trong kỳ

ại
họ
cK
in
h

Khả năng thu hồi vốn

 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Hệ số luân chuyển vốn lưu động: phản ánh số lần lưu chuyển vốn lưu động
trong kỳ. Số lần chu chuyển càng nhiều chứng tỏ nguồn vốn lưu động luân chuyển
càng nhanh, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

Đ

Hệ số luân chuyển vốn lưu động

Doanh thu thuần

Vốn lưu động sử dụng bình quân


- Mức đảm nhiệm vốn lưu động: phản ánh để có một đồng doanh thu phải có bao
nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt.
Mức đảm nhiệm vốn lưu động

Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần

- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động: là sự so sánh giữa mức lợi nhuận đạt
được trong kỳ với vốn lưu động bỏ ra. Nó phản ánh khả năng sinh lời của những đồng
vốn lưu động bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

14


Khóa luận tốt nghiệp
Lãi thuần trong kỳ

ệu quả sử dụng vốn lưu động

Vốn lưu động bình quân trong kỳ

 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
- Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn
(TSLĐ) với các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn

- Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền để
trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo

tế
H
uế

thanh toán của TSLĐ với các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này thấp thể hiện khả
năng trả nợ của doanh nghiệp ở mức độ thấp và cũng là dấu hiệu báo trước khó khăn
về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Khi hệ số này cao cho
thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến

ại
họ
cK
in
h

hạn.

- Tuy nhiên, trong một số trường hợp hệ số này quá cao chưa chắc đã phản ánh
năng lực thanh toán của doanh nghiệp tốt. Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào
ngành nghề kinh doanh. Ngành nghề nào chiếm tỷ trọng TSLĐ lớn trong tổng tài sản
thì hệ số này càng lớn càng tốt và ngược lại.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh

- Hệ số khả năng thanh toán nhanh được xác định bằng mối quan hệ giữa tài sản


Đ

ngắn hạn (TSLĐ) – Hàng tồn kho với nợ ngắn hạn.
- Tài sản ngắn hạn (TSLĐ) trước khi mang đi thanh toán cho chủ nợ phải được
chuyển đổi thành tiền. Trong tài sản ngắn hạn hiện có vật tư, hàng hóa chưa có thể
chuyển đổi ngay thành tiền được và do đó khả năng thanh toán kém nhất. Vì thế hệ số
khả năng thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán
của đơn vị. Đó là thước đo khả năng trả nợ ngay, không dựa vào bán các loại vật tư,
hàng hóa tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Tài sản ngắn hạn

Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc

15


×