Tải bản đầy đủ (.doc) (213 trang)

Tin hoc 8 tron bo dang day 20 201 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 213 trang )

Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Bài 1 :MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
Tuần 1
Tiết : 1
Ngày dạy:15/8-19/8/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cụng việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện
nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện
các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập
trình.
- Biết chương trình dịch có vai trò dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để
máy tính có thể hiểu được.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một cụng việc nào đó.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
2. Học sinh :
- Đọc trước bài


- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ : (1’)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
2. Giảng kiến thức mới :(3)
a. Đặt vấn đề: Ở chương trình lớp 6, 7 các em đã được học một số phần
mềm word và excel. Vậy chúng ta làm được những công việc như in ấn, sao chép,
di chuyển... thông qua cái gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài mới.
b. Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò
Gv: Nguyễn Văn Lương

Nội dung ghi bảng
1

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Hoạt động 1 : Học sinh hiểu con người điều khiển máy tính thông qua cái gì?
HS : Nghiên cứu SGK phần 1.
1. Con người ra lệnh cho máy tính như
GV : Làm thế nào để in văn bản có
thế nào? (20 phút)
sẵn ra giấy.
- Con người điều khiển máy tính thông
HS : Trả lời

qua lệnh.
GV : Con người điều khiển máy tính
thông qua cái gì ?
HS : Thông qua lệnh
GV : Em hiểu thế nào là chương trình
HS : Nghiên cứu và trả lời theo ý
hiểu.
- Chương trình là cách để con người chỉ
GV : Giải thích về chương trình là gì . dẫn cho máy tính thực hiện nhiều thao tác
liên tiếp một cách tự động.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ví dụ rô bốt quét nhà (17 phút)
GV : Chiếu sơ đồ vị trí hiện tại của 2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà
rôbốt.
(Mô hình SGK)
HS : Quan sát và nghiên cứu SGK
GV : Em phải ra những lệnh nào để - Lập chương trình ra từng lệnh cụ thể,
rôbốt hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào đơn giản, theo trình tự để rôbốt có thể
thùng đúng nơi qui định.
hoàn thành tốt nhất công việc.
HS : Trả lời
GV : Cho rôbôt chạy trên mô hình để
hs hình dung bằng trực quan.
HS : Quan sát và nhớ các thao tác
thực hiện của rôbốt.
HS : Nhắc lại các lệnh mà robôt phải
làm để hoàn thành công việc.
3. Củng cố bài giảng: (3 phút)
Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì?
Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái
màn hình).

4. Hướng dẫn học tập ở nhà :(1 phút)
Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em.
Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt giúp em là một cái áo.
D. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Bài 1 :MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
Gv: Nguyễn Văn Lương

2

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Tuần 1
Tiết : 2
Ngày dạy:15/8-19/8/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7,8
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các
lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện
nhiều cụng việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện

các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dựng để viết chương trình mát tính gọi là ngôn ngữ lập
trình.
- Biết chương trình dịch có vai trò dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để
máy tính có thể hiểu được.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
- Biết vai trũ của chương trình dịch.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ : (5 phút)
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Lấy một ví dụ minh hoạ ?
2. Giảng kiến thức mới :
a. Đặt vấn đề:
Thế nào gọi là viết chương trình? Viết chương trình có phải là ngôn ngữ
lập trình không?
b. Triển khai bài
Hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3 : Học sinh hiểu viết chương trình là gì? (20 phút)
Gv : Đưa ra ví dụ về một chương 3. Viết chương trình : ra lệnh cho máy
trình.

tính làm việc
Gv: Nguyễn Văn Lương

3

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Hs : Nghiên cứu SGK và quan sát sơ
đồ về một chương trình.
Gv : Lí do cần phải viết chương trình
để điều khiển máy tính
Hs : Dựa vào khái niệm chương trình
để để trả lời.
Gv : Chốt ý trên màn hình
Viết chương trình là hướng dẫn máy
Gv : Viết chương trình là gì ?
tính thực hiện các công việc hay giải
Hs : Trả lời
một bài toán cụ thể.
Gv : Đưa khái niệm viết chương trình
trên màn hình.
Hs : Đọc lại và ghi vở.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch (17
phút)
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình

Gv : Máy tính có hiểu được chương
?
trình viết bằng ngôn ngữ thông
thường không ? Nó chỉ hiểu ngôn ngữ
gì ?
Hs : Suy nghĩ và trả lời
Gv : Em hiểu ngôn ngữ lập trình là
gì ?
Hs : Nghiên cứu SGK và trả lời.
Gv : Chốt các khái niệm trên màn
hình.
Hs : Đọc lại và ghi vở.
Gv : Đưa mẫu một chương trình đơn
giản viết bằng ngôn ngữ Pascal
? Theo em máy tính có hiểu ngay
chương trình này không.
Hs : Suy nghĩ trả lời : Không
Gv : Giải thích tác dụng của chương
trình dịch.
Hs : Nghiên cứu SGK và nêu khái
niệm chương trình dịch.
Gv : Chốt khái niệm môi trường lập
trình và lấy ví dụ về một số môi
trường lập trình khác nhau.

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng
để viết các chương trình máy tính.

- Chương trình dịch đóng vai trò "người
phiên dịch" và dịch những chương trình

được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang
ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.

- Chương trình soạn thảo và chương
trình dịch thường được kết hợp vào một
phần mềm, được gọi là môi trường lập
trình

3. Củng cố bài giảng:( 2 phút)
? Qua bài học em cần ghi nhớ những điều gì
Gv: Nguyễn Văn Lương

4

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Hs : Trả lời
Gv : Chốt các ghi nhớ trên màn hình :
GHI NHỚ
Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh.
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải
một bài toán cụ thể.
Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập
trình.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : ( 1 phút)

Em hãy cho biết trong soạn thảo văn bản khi yêu cầu máy tính tìm kiếm và
thay thế (Replace), thực chất ta đã yêu cầu máy thực hiện những lệnh gì ? Ta có
thể thay đổi thứ tự của chúng được không?
Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì ?
Em hãy đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái
màn hình).
Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy
tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình?
Học thuộc phần ghi nhớ.
D. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Bài 2 :LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tuần 2
Tiết : 3
Gv: Nguyễn Văn Lương

5

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Ngày dạy:22/8-26/8/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7,8
A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các
quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
+ Biết ngôn ngữ lập trình là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sao cho có thể
viết được các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và được trờn mỏy.
- Biết ngôn ngữ lập trình tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử
dụng nhất định.
- Biết tên trong lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân
thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình.
- Tên không được trùng với từ khóa.
2. Kĩ năng:
- Biết cấu trúc chung của một chương trình gồm 2 phần.
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
- Biết các từ khóa dành riêng cho ngôn ngữ lập trình
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,...
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ : (7 phút)
1. Viết chương trình là gì ? tại sao phải viết chương trình ?
2. Ngôn ngữ lập trình là gì ? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình ?
2. Giảng kiến thức mới :
a. Đặt vấn đề: 1 phút
Thế nào là ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Chúng

ta đi vào bài mới.
b. Triển khai bài
hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình ( 10 phút)
1. Ví dụ về chương trình
Gv : Đưa ra ví dụ về một * Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng
Gv: Nguyễn Văn Lương

6

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

chương trình đơn giản viết Pascal.
trong môi trường Pascal.
Hs : Quan sát cấu trúc và giao
diện của chương trình Pascal.

Gv : Theo em khi chương trình
được dịch sang mã máy thì
máy tính sẽ đưa ra kết quả gì ?
Hs : Trả lời theo ý hiểu.
- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên
màn hình dòng chữ Chao cac ban.
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì? ( 9 phút)

Gv : Khi nói và viết ngoại ngữ 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
để người khác hiểu đúng các
em có cần phải dùng các chữ
cái, những từ cho phép và phải
được ghép theo đúng quy tắc
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và
ngữ pháp hay không ?
quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương
Hs : Đọc câu hỏi suy nghĩ và trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy
trả lời.
tính.
Gv : Ngôn ngữ lập trình gồm
những gì ?
Hs : Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv : Chốt khái niệm trên màn
hình.
Hoạt động 3 :HS tìm hiểu thế
phút)
Gv : Đưa ra ví dụ về chương
trình như phần trước.
Hs : Nghiên cứu
G : Theo em những từ nào
trong chương trình là những từ
khoá.

nào là từ khoá và tên trong chương trình(13
3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những
từ dành riêng, không được dùng các từ khoá
này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục

đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.

Hs : Trả lời theo ý hiểu.
Gv : Chỉ ra các từ khoá trong - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng
chương trình.
trong chương trình và do người lập trình đặt
Gv : Trong chương trình đại theo quy tắc :
lượng nào gọi là tên.
Hs : Trả lời theo ý hiểu.
Gv: Nguyễn Văn Lương

7

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Gv : Tên là gì ?
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương
Gv : Chốt khái niệm tên và giải trình phải có tên khác nhau.
thích thêm về quy tắc đặt tên
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
trong chương trình.
Hs : Nghe và ghi bài.
3. Củng cố bài giảng: (5 phút)
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ

G : Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ
số và không được chứa dấu cách (kí tự trống). Do vậy chúng ta có thể đặt tên
STamgiac để chỉ diện tích hình tam giác, hoặc đặt tên ban_kinh cho bán kính của
hình tròn,.... Các tên đó là những tên hợp lệ, còn các tên Lop em, 10A,... là những
tên không hợp lệ.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : ( 1 phút)
1. Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là
gì.
2. Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Bài 2 :
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH(tt)
Tuần 2
Tiết : 4
Gv: Nguyễn Văn Lương

8

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8


Ngày dạy:22/8-26/8/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7,8

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục
đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra.
- Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một
số công việc.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học…
2. Học sinh : Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ : ( 4 phút)
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
2. Giảng kiến thức mới :
a. Đặt vấn đề:: 1phút
- Cấu trúc chung của chương trình gồm có mấy phần. Cách đặt tên như thế
nào?
b. Triển khai bài
hoạt động của thày và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu cấu trúc của một chương trình ( 20 phút)
Gv : Đưa ví dụ về chương trình
4. Cấu trúc chung của chương trình

- Cấu trúc chung của mọi chương trình
gồm:
Phần khai báo
oKhai báo tên chương trình;
oKhai báo các thư viện (chứa các lệnh
Gv : Cho biết một chương trình có
viết sẵn có thể sử dụng trong chương
những phần nào ?
trình) và một số khai báo khác.
Hs : Quan sát chương trình và
Phần thân của chương trình gồm các câu
nghiên cứu sgk trả lời.
Gv : Đưa lên màn hình từng phần lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là
phần bắt buộc phải có.
của chương trình.
Gv: Nguyễn Văn Lương

9

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Hs : Đọc
Gv : Giải thích thêm cấu tạo của - Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy
từng phần đó.
nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt

trước phần thân chương trình.
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu một số thao tác chính trong NNLT Pascal(15
phút)
Gv : Khởi động chương trình T.P 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Khởi động chương trình :
để xuất hiện màn hình sau :
- Màn hình T.P xuất hiện.
- Từ bàn phím soạn chương trình
tương tự word.
Gv : Giới thiệu màn hình soạn thảo
của T.P

- Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn
phím Alt+F9 để dịch chương trình.

Hs : Quan sát và lắng nghe.

- Để chạy chương trình, ta nhấn tổ
Gv : Giới thiệu các bước cơ bản để
hợp phím Ctrl+F9
làm việc với một chương trình
trong môi trường lập trình T.P
3. Củng cố bài giảng: ( 4 phút)
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
Hs : Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
Gv : Chốt lại những kiến thức cần nắm vững trong tiết học
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : ( 1 phút)
-Hiểu cấu trúc của chương trình thường gồm những phần nào ?
- Học thuộc các bước cơ bản để làm việc với chương trình trong môi
trường T.P

- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
D. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Bài Thực Hành Số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
Tuần 3
Tiết : 5
Gv: Nguyễn Văn Lương

10

Năm học :2016 - 2017


Trng THCS An Bỡnh

Giỏo n Tin Hc 8

Ngy dy:29/08-02/09/2016
Lp 8A1,2,3,4,5,6,7,8

A. MC TIấU :
1. Kin thc:
- Bc u lm quen vi mụi trng lp trỡnh Turbo Pascal, nhn din mn
hỡnh son tho, cỏch m cỏc bn chn v chn lnh.
- Gừ c mt chng trỡnh Pascal n gin.
- Bit cỏch dch, sa li chng trỡnh, chy chng trỡnh v xem kt qu.

2. K nng:
- Rốn luyn k nng dch, sa li v chy chng trỡnh.
3. Thỏi :
- Thỏi hc tp nghiờm tỳc, yờu thớch vit chng trỡnh thc hin mt
s cụng vic.
B. CHUN B :
1. Giỏo viờn : SGK, giỏo ỏn, ti liu tham kho
- Chun b phũng thc hnh s mỏy hot ng tt
2. Hc sinh : Hc k lý thuyt, c trc bi thc hnh
C. T CHC CC HOT NG HC TP
1. Kim tra kin thc c :
2. Ging kin thc mi :
Phõn v chia vic cho tng nhúm thc hnh.
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung ghi bng
Tit 5 :
Hot ng 1 : Hng dn ban u ( 5 phỳt)
Gv : úng in
H : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy
tính của mình => Báo cáo tình hình cho G.
Gs : Xỏc nhn kt qu bỏo cỏo trờn
H : ổn định vị trí trên các máy.
tng mỏy.
Gv : Phổ biến nội dung yêu cầu
chung trong tiết thực hành là làm
quen với ngôn ngữ lập trình Turbo
Pascal.
Hot ng 2 : Giỏo viờn hng dn HS lm bi 1trờn mn hỡnh ln (23)
Gv : Gii thiu biu tng ca
Bi 1. Lm quen vi vic khi ng v

chng trỡnh v cỏch khi ng
thoỏt khi Turbo Pascal. Nhn bit cỏc
chng trỡnh bng 2 cỏch.
thnh phn trờn mn hỡnh ca Turbo
Hs : Theo dừi v quan sỏt tỡm biu
Pascal.
tng ca chng trỡnh trờn mỏy
ca mỡnh.
Gv: Nguyn Vn Lng

11

Nm hc :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Gv : Giới thiệu màn hình TP.
Hs : Quan sát khám phá các thành
phần trên màn hình TP.
Gv : Giới thiệu các thành phần trên
màn hình của Turbo Pascal.
Hs : Quan sát.

Gv : Giới thiệu và làm mẫu cách
mở hệ thống thực đơn (menu) và
cách di chuyển vệt sáng, chọn lệnh
trong thực đơn.
Hs : Làm theo trên máy của mình
và quan sát các lệnh trong từng

menu.
Gv : Giới thiệu cách thoát khỏi TP
Hs : Làm thử trên máy tính của
mình.
G : Theo dõi quan sát các thao tác
thực hiện của H trên từng máy và
hướng dẫn thêm.

Giáo Án Tin Học 8

a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong
hai cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng
trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp
Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này
(thường là thư mục con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal và
so sánh với hình 11 SGK
c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng
chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ
giúp phía dưới màn hình.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử
dụng các phím mũi tên sang trái và sang
phải (← và →) để di chuyển qua lại giữa
các bảng chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn
tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn

(chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt
của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là
R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống
(↑ và ↓) để di chuyển giữa các lệnh trong
một bảng chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi
Turbo Pascal.

Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn làm bài 2 trên màn hình lớn (15’)
Hs : Gõ chương trình phần a trong
Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một
sgk
chương trình đơn giản.
Gv : Mở chương trình đã chuẩn bị
program CT_Dau_tien;
sẵn từ trong máy chủ.
uses crt;
Hs : Đọc và hiểu chú ý sgk.
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
Hs : Làm theo một cách tuần tự các
write('Toi la Turbo Pascal');
bước b, c, d sgk.
end.
Gv : Theo dõi và hướng dẫn trên
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương
các máy.
Gv : dịch và chạy chương trình trên trình

Gv: Nguyễn Văn Lương

12

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

máy chủ.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy
Hs : Quan sát và đối chiếu kết quả chương trình.
trên máy của mình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả.
3. Củng cố bài giảng:
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : (2 phút)
Đọc và chuẩn bị bài 3 : Chương trình máy tính và dữ liệu.
D. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Bài Thực Hành Số 1
LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)

Gv: Nguyễn Văn Lương

13


Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Tuần 3
Tiết : 6
Ngày dạy:29/08-02/09/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7,8
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn
hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh.
- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một
số công việc.
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
2. Học sinh : Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ :
2. Giảng kiến thức mới :

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 4 : Giáo viên hướng dẫn HS làm bài 3 trên màn hình lớn(25phút)
Bài 3. Chỉnh sửa chương trình và
Hs : Làm theo các bước yêu cầu trong
nhận biết một số lỗi.
SGK.
Gv : Thường xuyên đi các máy kiểm
tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể.
Gv : Làm các bước a, b trên máy chủ và
giải thích một số lỗi cho H hiểu.
Hs : Quan sát và lắng nghe giải thích.
Hoạt động 5 : Giáo viên tổng kết nội dung tiết thực hành (15 phút)
Gv : Đưa lên màn hình nội dung chính
cần đạt trong tiết thực hành này (SGK)

Tổng kết : SGK

Hs : Đọc lại.
Hs : Đọc phần đọc thêm SGK
Gv: Nguyễn Văn Lương

14

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8


Gv : Có thể giải thích thêm.
3. Củng cố bài giảng:
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : (5 phút)
Đọc và chuẩn bị bài 3 : Chương trình máy tính và dữ liệu.
D. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Bài 3 : CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
Gv: Nguyễn Văn Lương

15

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Tuần 4
Tiết : 7
Ngày dạy:05/09-9/09/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7,8

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu.

- Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học…
2. Học sinh : Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ :
2. Giảng kiến thức mới :
a. Đặt vấn đề
- Tiết trước các em đã được thực hành trên ngôn ngữ lập trình pascal. Vậy
trong ngôn ngữ lập trình pascal có mấy kiểu dữ liệu?
b. Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Học sinh tìm hiểu về dữ liệu và kiểu dữ liệu (19 phút)
1.
Dữ liệu và kiểu dữ liệu.
Gv : Nêu tình huống để gợi ý về dữ liệu
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một
và kiểu dữ liệu.
chương trình in ra màn hình với các kiểu
Gv : Đưa lên màn hình ví dụ 1 SGK.
dữ liệu quen thuộc là chữ và số.
Hs : Quan sát để phân biệt được hai
loại dữ liệu quen thuộc là chữ và số.

Gv : Ta có thể thực hiện các phép toán

với dữ liệu kiểu gì ?
Hs : Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu
số.
Gv: Nguyễn Văn Lương

16

Các ngôn ngữ lập trình định
Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ
bản.

Gv : Còn với kiểu chữ thì các phép
toán đó không có nghĩa.

Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường
Gv : Theo em có những kiểu dữ liệu
dùng nhất:
gì ? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ

Số nguyên, ví dụ số học sinh
liệu nào đó.
của một lớp, số sách trong thư
Hs : Nghiên cứu SGK và trả lời trên

viện,...
SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...

Số thực, ví dụ chiều cao của
Gv : Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu
bạn Bình, điểm trung bình môn
cơ bản nhất và giải thích thêm.
Toán,...
Gv : Trong ngôn ngữ lập trình nào

Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các
cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn
"chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của
nhiều nữa ?
ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac
Hs : Nghiên cứu SGK trả lời.
ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
Gv : Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để - Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định
giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các
kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong
cơ bản trong NNLT pascal.
mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau.
Gv : Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số
char, string.
kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập
Hs : Đọc lại.
trình Pascal:
Hs : Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ
liệu cơ bản trong TP.
Gv : Đưa ví dụ : 123 và ‘123’

Tên
Phạm vi giá trị
Hs : Đọc tên hai kiểu dữ liệu trên.
kiểu
Gv : Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char
Số nguyên trong khoảng −215 đến 215 −
và string.
integer 1.
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng
2,9×10-39 đến 1,7×1038 và số 0.
real
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.

Chú ý: Dữ liệu kiểu kớ tự và kiểu xõu
trong Pascal được đặt trong cặp dấu nhỏy
Gv: Nguyễn Văn Lương

17

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

đơn.
Hoạt động 2 : HS tìm hiểu, làm quen với các phép toán và kiểu dữ liệu số (22

phút)
Gv : Viết lên bảng phụ các phép toán 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
số học dùng cho dữ liệu kiểu số thực và - Bảng dưới đây kí hiệu của các phép
số nguyên ?
toán số học đó trong ngôn ngữ Pascal:
Hs : Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu
lệnh của G.
Gv : Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các

Phép toán Kiểu dữ liệu
phép toán dùng cho kiểu số thực và số hiệu
nguyên.
+
cộng
số nguyên, số thực
Hs : Quan sát để hiểu cách viết và ý
trừ
số nguyên, số thự

nghĩa của từng phép toán và ghi vở.
*
nhân
số nguyên, số thực
Gv : Đưa ra một số ví dụ sgk và giải
thích thêm.
Hs : Quan sát, lắng nghe và ghi vở.

/
di


chia

số nguyên, số thực
số nguyên

chia lấy phần
nguyên
Gv : Đưa ra phép toán viết dạng ngôn mod chia lấy phần số nguyên
ngữ toán học :

x
+ 2 xy − 8 và yêu cầu H viết biểu thức Dưới đây là các ví dụ về phép chia, phép
5
chia lấy phần nguyên và phép chia lấy
này bằng ngôn ngữ TP.
phần dư:
Hs : Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu
5/2 = 2.5;
−12/5 = −2.4.
lệnh của G.
Gv : Yêu cầu H viết lại phép toán
5 div 2 = 2;
−12 div 5 = −2
x+5
y

(x + 2) 2 bằng ngôn ngữ TP.
a +3 b+5

5 mod 2 = 1;

−12 mod 5 = −2
- Ta có thể kết hợp các phép tính số học
Hs : Làm trên bảng phụ
Gv : Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ nói trên trong ngôn ngữ lập trình Pascal
ví dụ :
SGK.
H : Nêu quy tắc tính các biểu thức số
Ngôn ngữ toán
Ngôn ngữ TP
học.
a*b-c+d
a×b−c+d
Gv : Nhận xét và chốt trên màn hình.
a
Gv : Viết lại biểu thức này bằng ngôn
15 + 5 ×
15+5*(a/2)
2
ngữ
lập
trình
Pascal.

[ (a + b)(c − d) + 6] − a
3

x+5
y

(x + 2) 2

a +3 b+5

?

(x+5)/(a+3)-y/
(b+5)*(x+2)*(x+2)

Hs : Viết SGK, Đồ dùng học tập, bảng
phụ...
Quy tắc tính các biểu thức số học:
Gv : Nhận xét và đưa ra chú ý

Các phép toán trong ngoặc
được thực hiện trước tiên;

Trong dãy các phép toán
Gv: Nguyễn Văn Lương

18

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

không có dấu ngoặc, các phép nhân,
phép chia, phép chia lấy phần nguyên
và phép chia lấy phần dư được thực

hiện trước;

Phép cộng và phép trừ được
thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết
các ngôn ngữ lập trình nói chung) chỉ
được phép sử dụng cặp dấu ngoặc tròn ()
để gộp các phép toán. Không dùng cặp
dấu ngoặc vuông [ ] hay cặp dấu ngoặc
nhọn {} như trong toán học.
3. Củng cố bài giảng: (2 phút)
Hs : Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài.
Gv : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : (2 phút)
1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4
2. Đọc trước phần 3,4 bài 2
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Gv: Nguyễn Văn Lương

19

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình


Giáo Án Tin Học 8

Bài 3 : CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU(tt)
Tuần 4
Tiết : 8
Ngày dạy:05/09-9/09/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7,8

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được các kí hiệu toán học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh.
- Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ
Pascal.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học…
2. Học sinh : Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ : ( 5 phút)
? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng
2. Giảng kiến thức mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : HS biết ý nghĩa và cách viết các phép toán so sánh trong TP
Gv : Đưa lên màn hình bảng kí hiệu 3. Các phép so sánh ( 14 phút)
các phép toán so sánh trong toán

- Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong
học.
Gv : Các phép toán so sánh dùng để ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu
Phép so sánh
Kí hiệu
làm gì ?
trong
toán học
Hs : Nghiên cứu SGK trả lời.
Pascal
- để so sánh các số, các biểu thức
=
Bằng
=
với nhau.
<>
Khác

Gv : Đưa ra ví dụ :
<
Nhỏ hơn
<
a) 5 × 2 = 9
<=
Nhỏ hơn hoặc

b) 15 + 7 > 20 − 3
bằng
c) 5 + x ≤ 10

>
Lớn hơn
>
Gv: Nguyễn Văn Lương

20

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

>=

Hs : Viết bảng phụ kết quả so sánh
của a, b, c.
Gv : Theo em các phép so sánh này
viết trong ngôn ngữ TP có giống
trong toán học không ?
Hs : Trả lời theo ý hiểu.
Gv : Đưa lên màn hình bảng

Lớn hơn hoặc
bằng



Hoạt động 2 : HS làm quen với một số dạng màn hình giao tiếp với máy tính

(20 phút)
4. Giao tiếp người - máy tính
Gv : Đưa ví dụ về bảng thông báo a) Thông báo kết quả tính toán
kết quả.
- Lệnh :
write('Dien tich hinh tron la ',X);
Hs : Quan sát, lắng nghe Gv giải
- Thông báo :
thích.
b) Nhập dữ liệu
Gv : Đưa lên màn hình hộp thoại - Lệnh :
nhập dữ liệu.
write('Ban hay nhap nam sinh:');
Gv : Em phải làm gì khi xuất hiện read(NS);
hộp thoại này ?
- Thông báo :
Hs : Trả lời theo ý hiểu.
Gv : Nhận xét và giải thích.
Gv : Nêu hai tình huống tạm ngừng c) Chương trình tạm ngừng
- Lệnh :
tại màn hình kết quả thông qua các
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');
lệnh và hộp thoại.
Delay(2000);
Gv : Giải thích từng tình huống.
Thông báo :

Hs : Lắng nghe để hiểu .

- Lệnh :

writeln('So Pi = ',Pi);
Gv : Đưa ra ví: Quan sát và lắng read; {readln;}
nghe G giải thích.
- Thông báo :

d) Hộp thoại

Gv: Nguyễn Văn Lương

21

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

3. Củng cố bài giảng: ( 5 phút)
Hs : Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài.
Gv : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
Hs : Đọc phần ghi nhớ sgk.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : ( 1 phút)
1. Làm bài tập 5, 6
2. Học thuộc phần ghi nhớ.
3. Chuẩn bị Bài thực hành số 2 để tiết sau thực hành.
D. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


Gv: Nguyễn Văn Lương

22

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Bài Thực Hành Số 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
Tuần 4
Tiết : 9
Ngày dạy:12/09-16/9/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7,8

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một
số công việc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo

- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
2. Học sinh : Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ :
2. Giảng kiến thức mới
a. Đặt vấn đề : 2 phút
Tiết trước các em đã đi tìm hiểu về chương trình và dữ liệu ? Vậy làm thế
nào để viết được một chương trình? Tiết học này các em sẽ đi thực hành trên máy
tính về cách viết một chương trình đễ tính toán.
b. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu( 5 phút)
Gv : Đóng điện
Hs : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy
tính của mình => Báo cáo tình hình cho G.
Gv: Nguyễn Văn Lương

23

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Gv : Xác nhận kết quả báo cáo trên
từng máy.
Hs : ổn định vị trí trên các máy.

Gv : Phổ biến nội dung yêu cầu
chung trong tiết thực hành là viết
chương trình để tính toán.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn Hs làm bài 1 phần b, c và bài 2. ( 32 phút)
Hs : Làm bài trên máy tính của
Bài 1 : Phần b, c nội dung xem trong SGK
mình.
Gv : Theo dõi và hướng dẫn từng
Bài 2 : Nội dung làm theo hướng dẫn SGK.
máy.
- Nắm vững các thao tác cơ bản để làm việc
Gv : Kết hợp kiểm tra kĩ năng khởi với chương trình trong môi trường TP.
động chương trình, soạn chương
trình và chạy dịch chương trình
- Nắm vững cấu trúc và tác dụng của lệnh :
trong Pascal.
Writeln(‘ câu thông báo’) ;
Write (phép toán);
Hs : Rèn luyện kĩ năng soạn thảo
chương trình, chạy dịch chương
trình.
- Hiểu cách giao tiếp giữa người và máy
Hs : Hiểu được tác dụng của lệnh in thông qua các lệnh.
ra câu thông báo và in kết quả của
phép toán trong TP.
3. Củng cố bài giảng: (5 phút)
- Cần nắm vững cấu trúc và tác dụng của lệnh :
Writeln(‘ câu thông báo’) ;
Write (phép toán);
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : (1 phút)

- Chuẩn bị bài 3 và phần tổng kết để tiết sau thực hành tiếp.
D. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Gv: Nguyễn Văn Lương

24

Năm học :2016 - 2017


Trường THCS An Bình

Giáo Án Tin Học 8

Bài: Thực hành số 2
VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN(tt)
Tuần 4
Tiết : 10
Ngày dạy:12/09-16/09/2016
Lớp 8A1,2,3,4,5,6,7,8
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng phép toán DIV và MOD
- Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một số bài
toán.

3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một
số công việc.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt
2. Học sinh: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ :
2. Giảng kiến thức mới : Phân việc cho từng nhóm thực hành.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu (5 phút)
Gv : Đóng điện
Hs : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy
tính của mình => Báo cáo tình hình cho G.
Gv : Xác nhận kết quả báo cáo trên
từng máy.
Hs : ổn định vị trí trên các máy.
Gv : Phổ biến nội dung yêu cầu
chung trong tiết thực hành là viết
chương trình để tính toán.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình(25 phút)
Hs : Làm bài trên máy tính của
Bài 3 : Nội dung làm theo hướng dẫn
mình.
SGK.
Gv: Nguyễn Văn Lương

25


Năm học :2016 - 2017


×