Trờng thcs ............
Tổ kh tự nhiên
===@===
Kế hoạch dạy học môn Tin Học 6
++++$$$$++++
I-Đặc điểm tình hình:
Số học sinh: .
a, Thuận lợi :
Học sinh đợc học môn học mới nên các em đều có ý thức học tập tốt.
Giáo viên dạy đúng chuyên môn.
b, Khó khăn:
Đây là môn học mới, học sinh vẫn còn có em học lực còn yếu môn Toán, Tiếng Anh
do vậy việc tiếp thu bài còn gặp nhiều khó khăn.
Phơng tiện dạy học cha đáp ứng đợc yêu cầu giảng dạy và học tập hiện nay.
II - Mục tiêu:
Môn Tự chọn Tin ở lớp 6 nhằm giúp học sinh:
1, Về kiến thức:
- Có những kiến thức cơ bản ở mức độ phổ thông về Tin học: một số khái niệm cơ
bản của tin học, hệ điều hành, soạn thảo văn bản.
- Biết đợc ứng dụng của công nghệ thông tin.
2, Về kĩ năng:
Bớc đầu sử dụng máy tính trong hoạt động, trong vui chơi giải trí và trong việc học
những môn học khác.
3, Về thái độ:
- Ham thích môn học.
- Có ý thức về một số vấn đề xã hội, kinh tế, đạo đức liên quan đến tin học.
II Nội dung:
1, Kế hoạch dạy học:
Trong kế hoạch dạy học ở THCS môn Tin học là môn tự chọn và đợc bố trí ở lớp 6.
Một tuần 2 tiết x 35 tuần = 70 tiết.
Nội dung dạy đợc bố trí theo dạng các môdul và chia làm 4 modul.
2, Phơng pháp dạy học:
- Kế thừa các phơng pháp dạy học truyền thống có chú ý đến đặc điểm riêng của bộ
môn, thờng dùng các phơng pháp sau:
+ Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Dạy học hợp tác.
+ Dạy học dựa trên đề án.
- Chú trọng phơng pháp thực hành, tăng cờng kết hợp giữa giảng dạy lí thuyết và thực
hành.
III-Chỉ tiêu phấn đấu:
Giỏi Khá Tbình Yếu
SL % SL % SL % SL %
1
IV- Kế hoạch cụ thể cho từng chơng:
Tên Modul Mục tiêu Nội dung Số tiết
LT TH
Chơng I
Làm quen với
tin học và máy
tính điện tử.
Kiến thức :
- Biết khái niệm ban đầu
về thông tin và dữ liệu.
- Biết sơ lợc về cấu trúc
của máy tính điện tử.
- Biết đợc tin học xử lí
thông tin bằng máy tình
điện tử.
-Thông tin- dữ liệu- công nghệ TT
-Lịch sử ra đời và phát triển máy
tính
-Sơ lợc cấu trúc máy tính
-Biểu diễn TT trong máy tính ĐT
- Thực hành làm quen với thiết bị.
7
1
Chơng II
Phần mềm học
tập.
Kiến thức:
-Thao tác với chuột
-Học gõ mời ngón
-Sử dụng phần mềm Mario
để luyện gõ phím.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thao tác
sử dụng chuột, bàn phím
thành thạo.
-Thao tác với chuột
-Học gõ mời ngón
-Sử dụng phần mềm Mario để luyện
gõ phím.
-Kiểm tra ( 1 tiết) 1KT
8
Chơng III
Hệ điều hành
Kiến thức:
Học sinh biết đợc sơ lợc về
chơng trình tiện ích NC ,
biết đợc HĐH Window 98.
Kĩ năng:
Giao tiếp đợc với hệ điều
hành.
Thực hiện đợc thao tác
sao chép, xóa tệp, tạo th
mục mới.
-Vì sao có HĐH
- HĐH , HĐH làm những vấ đề gì?
- Hiểu đợc khái niệm tệp và th mục,
đờng dẫn.
- Tổ chức thông tin trong máy tính.
- Hệ điều hành Windows .
- Thực hành Windows.
- Kiểm tra thực hành( 1tiết)
- ôn tập.
-Kiểm tra học kỳ I
7
1
2
8
1KT
Kiến thức:
- Giới thiệu hệ soạn thảo 17
2
Chơng IV
Soạn thảo văn
bản trên Word
-Biết đợc một số chức
năng cơ bản của phần
mềm soạn thảo văn bản.
- Biết các khái niệm định
dạng văng bản.
-Biết gõ văn bản tiếng việt.
-Biết cách định dạng văn
bản nh căn lề, phông chữ ,
cỡ chữ
- Biết cách sao chép , cắt
dán đoạn văn bản, biết
cách mở tệp cũ, in văn
bản
- Thao tác với tệp, cách làm việc
với thanh menu và thanh công cụ,
thao tác với khối văn bản, các sao
chép, dịch chuyển, xóa khối, đặt lề,
phân trang, phân cột, đánh số tự
động, chia cột báo , tạo chữ cái
hoa , chữ nghệ thuật, chèn các kí tự
đặc biệt, tạo bảng biểu, thao tác
trên hàng cột, vẽ hình trong Word.
- Thực hành
- Kiểm tra
-Kiểm tra 1 tiết thực hành
- Ôn tập
Kiểm tra học kỳ II
1KT
1
2KT
12
1KT
V- Nội dung cụ thể:
Chơng Tuần Tiết Nội dung
Chơng I. làm
quen với tin
học và máy
tính điện tử
1
1
Thông tin và tin học.
2
Thông tin và tin học (tiếp).
2
3 Thông tin và biểu diễn thông tin.
4
Thông tin và biểu diễn thông tin (tiếp).
3
5
Em có thể làm đợc gì nhờ máy tính.
6
Máy tính và phần mềm máy tính.
4
7
Máy tính và phần mềm máy tính (tiếp).
8
TH1: Làm quen với một số thiết bị máy tính.
Chơng II. Phần
mềm học tập
5
9
Luyện tập chuột.
10
Luyện tập chuột (tiếp).
6
11
Học gõ mời ngón.
12
Học gõ mời ngón (tiếp). Kiểm tra TH 15.
7
13 Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím.
14
Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
(tiếp).
8
15
Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt
trời.
3
16
Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời
(tiếp).
9
17
Bài tập.
Chơng III. Hệ
điều hành.
18
Kiểm tra (1 tiết).
10
19
Vì sao cần có hệ điều hành.
20 Vì sao cần có hệ điều hành (tiếp).
11
21 Hệ điều hành làm những việc gì.
22 Hệ điều hành làm những việc gì (tiếp).
12
23
Tổ chức thông tin trong máy tính.
24 Tổ chức thông tin trong máy tính (tiếp).
13
25
Hệ điều hành Windows.
26 TH2: Làm quen với Windows XP.
14
27
TH2: Làm quen với Windows XP (tiếp).
28 Bài tập. Kiểm tra 15.
15
29
TH3: Các thao tác với th mục.
30
TH3: Các thao tác với th mục (tiếp).
16
31
TH4: Các thao tác với tệp tin.
32 TH4: Các thao tác với tệp tin (tiếp).
17
33
Kiểm tra thực hành (1 tiết).
34 Ôn tập.
18
35
36
Kiểm tra học kì I.
19
37
Soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word.
38
Soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word (tiếp).
20
39
Soạn thảo văn bản đơn giản.
40
TH5: Văn bản đầu tiên của em.
21
41
TH5: Văn bản đầu tiên của em (tiếp).
42
Chỉnh sửa văn bản.
22
43
Chỉnh sửa văn bản (tiếp).
44
TH6: Em tập chỉnh sửa văn bản.
23
45
TH6: Em tập chỉnh sửa văn bản (tiếp). Kiểm tra
15 (TH).
46
Định dạng văn bản.
24
47 Định dạng văn bản (tiếp).
Chơng IV. Soạn
thảo văn bản.
48
Định dạng đoạn văn.
25
49
TH7: Em tập trình bày văn bản.
50
TH7: Em tập trình bày văn bản (tiếp).
26
51 Bài tập.
4
52
Kiểm tra (1 tiết).
27
53 Trình bày văn bản và trang in.
54
Trình bày văn bản và trang in (tiếp).
28
55 Tìm kiếm và thay thế.
56
Tìm kiếm và thay thế (tiếp).
29
57
Thêm hình ảnh để minh hoạ.
58
TH8: Em viết báo tờng.
30
59 TH8: Em viết báo tờng (tiếp).
60
Trình bày cô đọng bằng bảng.
31
61 Trình bày cô đọng bằng bảng (tiếp).
62
Bài tập. Kiểm tra 15.
32
63 TH9: Danh bạ riêng của em.
64
TH9: Danh bạ riêng của em (tiếp).
33
65 TH: Du lịch ba miền.
66
TH: Du lịch ba miền (tiếp).
34
67 Kiểm tra TH (1 tiết).
68
Ôn tập.
35
69
70
Kiểm tra học kì II.
....................., ngày ... tháng ... năm 200...
GIáO VIêN bộ môn
.....................................
5
Tuần: 1 Ngày soạn 04 tháng 9 năm
2007
Tiết 1: Bài 1: Thông tin và tin học.
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Làm quen với môn học, yêu thích môn học.
- Biết đợc thông tin là gì.
- Biết các hoạt động thông tin của con ngời.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, tài liệu, Sgk, phòng máy.
- Học sinh: Sgk, vở ghi.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra Sgk, vở ghi của học sinh.
Giáo viên thông qua nội quy học tập môn học.
III- Bài mới :
Học sinh: đọc thông tin trong Sgk.
? Chúng ta có thể tiếp nhận thông
tin từ những nguồn nào?
Giáo viên: đó là thông tin.
? Thông tin là gì?
Học sinh: đọc thông tin trong Sgk.
? Thông tin cố vai trò gì đối với
con ngời?
? Thế nào là hoạt động thông tin?
1-Thông tin là gì?
Tiếp nhận thông tin từ các nguồn:
- Các bài báo, bản tin trên truyền hình, đài phát thanh
cho biết tin tức về tình hình thời sự.
- Tấm biển chỉ đờng hớng dẫn cácnh đi đén một nơi
cụ thể nào đó.
- Tiếng trống trờng cho biết đến giờ ra chơi hay vào
lớp,
Khái niêm: (Sgk 3).
2, Hoạt động thông tin của con ngời:
- Thông tin có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống
con ngời.
- Việc tiếp nhận, xử lí, lu trữ và truyền thông tin đợc
gọi là hoạt động thông tin.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin là quan
6
? Hoạt động nào là quan trọng
nhất?
? Thế nào là thông tin vào, ra?
? Việc lu trữ, truyền thông tin có
tác dung gì?
trọng nhất.
- Thông tin trớc xử lí gọi là thông tin vào, thông tin
nhận đợc sau xử lí gọi là thông tin ra.
- Quá trình xử lí thông tin:
Thông tin vào Thông tin ra
- Việc lu trữ, truyền thông tin làm cho thông tin và
những hiểu hiểu biết đợc tích luỹ và nhân rộng.
III-Củng cố dặn dò:
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2 (Sgk_5).
- Đọc Bài đọc thêm: Sự phong phú của thông tin.
* BTVN:
- Học bài theo Sgk, vở ghi.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 1 (tiếp).
Tuần: 1 Ngày soạn 04 tháng 9 năm
2007
Tiết 2: Bài 1: Thông tin và tin học (tiếp).
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Làm quen với môn học, yêu thích môn học.
- Biết đợc hoạt động thông tin và tin học.
- Giáo dục học sinh ý thức xử lí thông tin.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, tài liệu, Sgk, phòng máy.
- Học sinh: Sgk, vở ghi.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 1: Thông tin là gì? Lấy ví dụ?
Học sinh 2: Trả lời Câu hỏi 3(Sgk 5)?
III- Bài mới :
Học sinh: đọc thông tin trong Sgk.
? Hoạt đông thông tin của con ngời
diễn ra ở đâu?
? Con ngời phải làm gì để khắc
phục những hạn chế của các giác
quan và bộ não?
? Nhiệm vụ chính của tin học là gì?
? Thế nào là hoạt động thông tin?
3-Hoạt động thông tin và tin học:
- Hoạt động thông tin của con ngời đợc tiến hành nhờ
các giác quan và bộ não. Các giác quan: tiếp nhận
thông tin. Bộ não: xử lí, biến đổi, lu trữ thông tin.
- Khả năng của các giác quan và bộ não của con ngời
chỉ có hạn. Vì vậy, con ngời không ngừng sáng tạo
các công cụ và phơng tiện để vợt qua những giới hạn
ấy. Máy tính điện tử đợc làm ra ban đầu để hỗ trợ
công việc tính toán của con ngời.
- Với sự ra đời của máy tính, ngành tin học ngày càng
phát triển với nhiệm vụ chính là nghiên cứu việc thực
hiện các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ
sở sử dụng máy tính.
7
Xử lí
? Tin học phát triển có lợi ích gì? - Nhờ sự phát triển của tin học, máy tính hỗ trợ con
ngời trong niều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
III-Củng cố dặn dò:
- Đọc phần Ghi nhớ (Sgk 5).
- Học sinh trả lời các câu hỏi 3, 4, 5 (Sgk_5).
* BTVN:
- Học bài theo Sgk, vở ghi.
- Làm các BT (Sgk 5).
- Chuẩn bị bài sau: Bài 1 (tiếp).
-----------------------------------------------------------------------
Tuần: 2 Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2007
Tiết 3:
Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết đợc các dạng thông tin cơ bản.
- Biết cách biểu diễn thông tin.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu, Sgk, phòng máy.
- Học sinh: Sgk, vở ghi.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra kiến thức cũ:
Học sinh 1: trả lời Câu hỏi 4 (Sgk-5)?
Học sinh 2: trả lời Câu hỏi 5 (Sgk-5)?
III- Bài mới :
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Trong tin học có mấy
dạng thông tin cơ bản? Là
những dạng nào? Lấy ví dụ?
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Biểu diễn thông tin là gì?
Lấy ví dụ?
? Biểu diễn thông tin có vai
trò gì?
1, Các dạng thông tin cơ bản:
Trong tin học có 3 dạng thông tin cơ bản:
- Dạng văn bản: các con số, chữ viết, kí hiệu ghi trong sách
vở, báo chí...
- Dạng hình ảnh: hình vẽ trong sách báo, hình ảnh trong
phim
- Dạng âm thanh: tiếng đàn, tiếng chim, tiếng trống
2, Biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin: là cách thể hiện thông tin dới dạng cụ
thể nào đó.
Ngoài cách thể hiện bằng văn bản, hình ảnh, âm thanh, thông
tin còn đợc biểu diễn bằng nhiều cách khác.
- Vai trò của biểu diễn thông tin: có vai trò quan trọng trong
việc truyền và tiếp nhận thông tin.
Biểu diễn thông tin còn có vai trò quyết định đối với mọi hoạt
8
động của thông tin, đạc biệt là quá trình xử lí thông tin. Vì
vậy, con ngời không ngừng cải tiến, hoàn thiện và tìm kiếm
các phơng tiện, công cụ để biểu diễn thông tin mới.
III-Củng cố dặn dò:
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2 (Sgk_9).
- Giáo viên lấy thêm các ví dụ.
* BTVN:
- Học bài theo Sgk, vở ghi.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 2 (tiếp).
------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2 Ngày soạn 7 tháng 9 năm 2007
Tiết 4: Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin (tiếp)
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Nắm vững quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu, Sgk, phòng máy.
- Học sinh: Sgk, vở ghi.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra kiến thức cũ:
Học sinh 1: trả lời Câu hỏi 1 (Sgk-9)?
Học sinh 2: trả lời Câu hỏi 2 (Sgk-9)?
III- Bài mới :
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Máy tính biểu diễn thông
tin dới dạng nào? Vì sao?
? Thông tin lu giữ trong
máy tính gọi là gì?
? Máy tính biểu diễn thông
tin nh thế nào?
3, Biểu diễn thông tin trong máy tính:
- Việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin theo mục đích và đối
tợng có vai trò rất quan trọng.
- Máy tính biểu diễn thông tin dới dạng dãy bít (dãy nhị
phân) chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
- Trong tin học, thông tin lu giữ trong máy tính đợc gọi là dữ
liệu.
- Hai kí hiệu 0 và 1 có thể cho tơng ứng hai trạng thái có hay
không có tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện.
- Để biểu diễn thông tin máy tính thực hiện hai quá trình sau:
+ Biến đổi thông tin đa vào thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng dãy bít thành các dạng
quen thuộc với con ngời: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
III-Củng cố dặn dò:
- Học sinh trả lời các câu hỏi 3 (Sgk_9).
- Giáo viên giải thích thêm.
* BTVN:
9
- Học bài theo Sgk, vở ghi.
- Làm các câu hỏi (Sgk-9).
- Chuẩn bị bài sau: Bài 3.
------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3 Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2007
Tiết 5:
Bài 3: em có thể làm đợc gì nhờ máy tính
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết đợc các khả năng của máy tính.
- Biết đợc máy tính có thể làm đợc những việc gì và cha làm đợc việc gì.
- Có ý thức học tập môn Tin học.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu, Sgk, phòng máy.
- Học sinh: Sgk, vở ghi.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra kiến thức cũ:
Học sinh 1: trả lời Câu hỏi 1 (Sgk-9)?
Học sinh 2: trả lời Câu hỏi 2 (Sgk-9)?
III- Bài mới :
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Máy tính có những khả
năng gì?
Giáo viên: giới thiệu thêm.
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Con ngời có thể dùng máy
tính điện tử vào những việc
gì?
Giáo viên: giới thiệu.
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Còn việc gì mà máy tính
1, Một số khả năng của máy tính:
Máy tính có một số khả năng sau:
- Khả năng tính toán nhanh.
- Khả năng tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lu trữ lớn.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi.
2, Có thể dùng máy tính điện tử vào những việcgì?
- Thực hiện tính toán.
- Tự động hoá các công việc văn phòng.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và robot.
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
3, Máy tính và điều ch a thể:
- Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc vào con ngời.
- Máy tính cha thể làm đợc nhiều việc: phân biệt mùi vị, cảm
10
điện tử cha thể làm đợc?
Giáo viên: giới thiệu.
giác...
- Trong tơng lai, con ngời không ngừng sáng tạo ra những thế
hệ máy tính mới.
III-Củng cố dặn dò:
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ (Sgk/12)
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2,3 (Sgk_13).
* BTVN:
- Học bài theo Sgk, vở ghi.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 4.
Tuần: 3 Ngày soạn 14 tháng 9 năm
2007
Tiết 6: Bài 4: máy tính và phần mềm máy tính
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết đợc mô hình quá trình ba bớc.
- Nắm vững cấu trúc chung của máy tính điện tử.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu, Sgk, phòng máy.
- Học sinh: Sgk, vở ghi.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra kiến thức cũ:
Học sinh 1: trả lời Câu hỏi 1 (Sgk-13)?
Học sinh 2: trả lời Câu hỏi 2; 3 (Sgk-13)?
III- Bài mới :
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
Giáo viên: giới thiệu mô
hình quá trình ba bớc.
? Lấy ví dụ?
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Máy tính điện tử gồm các
khối chức năng nào?
?Nêu chức năng của từng
khối đó?
Giáo viên: giới thiệu thêm.
1, Mô hình quá trình ba b ớc:
Trong thực tế, nhiều quá trình đợc mô hình hoá thành quá
trình ba bớc:
- Ví dụ: Giặt quần áo; pha trà mời khách; giải toán...
2, Cấu trúc chung của máy tính điện tử:
- Cấu trúc của máy tính gồm các khối chức năng: bộ xử lí
trung tâm; thiết bị vào và thiết bị ra.Ngoài ra còn có bộ nhớ.
- Các khối chức năng hoạt động dới sự hớng dẫn của chơng
trình máy tính (là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hớng
dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện).
a, Bộ xử lí trung tâm: tính toán, điều khiển, phối hợp mọi hoạt
động của máy tính.
b, Bộ nhớ: lu các chơng trình và dữ liệu. Gồm: bộ nhớ trong
và bộ nhớ ngoài.
Đơn vị: B; KB; MB; GB.
Nhập
(Input)
Xử lí Xuất
(Output)
11
c, Thiết bị vào ra: (thiết bị ngoại vi) giúp máy tính trao đổi
thông tin với bên ngoài và giao tiếp với ngời sử dụng.
III-Củng cố dặn dò:
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 (Sgk_19).
- Giáo viên giải thích thêm.
* BTVN:
- Học bài theo Sgk, vở ghi.
- Làm các câu hỏi (Sgk-19).
- Chuẩn bị bài sau: Bài 4 (tiếp).
------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4 Ngày soạn 18 tháng 9 năm 2007
Tiết 7:
Bài 4: máy tính và phần mềm máy tính
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết đợc máy tính là một công cụ xử lí thông tin.
- Biết đợc phần mềm máy tính là gì. Biết cách phân loại máy tính.
- Có ý thức học tập môn Tin học.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu, Sgk, phòng máy.
- Học sinh: Sgk, vở ghi.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra kiến thức cũ:
Học sinh 1: trả lời Câu hỏi 1 (Sgk-19)?
Học sinh 2: trả lời Câu hỏi 2 (Sgk-19)?
III- Bài mới :
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Máy tính có các khối
chức năng gì?
Giáo viên: giới thiệu mô
hình quá trình xử lí thông
tin của máy tính.
Học sinh: đọc thông tin
trong Sgk.
? Phần mềm là gì?
? Có mấy loại phần mềm?
Giáo viên: giới thiệu chức
3, Máy tính là công cụ xử lí thông tin:
Nhờ có các khối chức năng chính, máy tính đã trở thành một
công cụ xử lí thông tin hữu hiệu.
Quá trình xử lý thông tin trong máy tính đợc tiến hành một
cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chơng trình.
Mô hình quá trình xử lí thông tin của máy tính:
Input Xử lí và lu trữ Output
4, Phần mềm và phân loại phần mềm:
a, Phần mềm là gì?
(Sgk-17)
b, Phân loại phần mềm:
Phần mềm máy tính đợc chia làm hai loại:
Bàn phím,
con chuột
Thân máy Màn hình,
máy in, loa
12
năng, lấy ví dụ. - Phần mềm hệ thống: là các chơng trình tổ chức việc quản lí,
điều phối các bộ phận chức năng của máy tính.
- Phần mềm ứng dụng: là các chơng trình đáp ứng những yêu
cầu ứng dụng cụ thể.
III-Củng cố dặn dò:
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ (Sgk/18)
- Học sinh trả lời các câu hỏi 4, 5 (Sgk_19).
* BTVN:
- Học bài theo Sgk, vở ghi. Đọc Bài đọc thêm 3 (Sgk-19).
- Chuẩn bị bài sau: Bài thực hành 1.
Ngày soạn 20 tháng 9 năm 2007
Tuần: 4
Tiết 8:
Bài thực hành 1: làm quen với một số thiết bị máy tính.
A - Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Nhận biết đợc các bộ phận của máy tính.
- Biết cách khởi động, tắt máy tính. Làm quen với bàn phám và chuột.
- Rèn ý thức thực hành.
B - Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, phòng thực hành.
C - Hoạt động dạy học:
I - Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II Kiểm tra bài cũ:
III Thực hành:
Học sinh: đọc thông tin trong
Sgk.
Giáo viên: giới thiệu các nội
dung thực hành.
Học sinh: thực hành các thao tác
theo nhóm.
Giáo viên: theo dõi, sửa sai.
1, Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân:
- Các thiết bị nhập dữ liệu: bàn phím, chuột.
- Thân máy tính.
- Các thiết bị xuất dữ liệu: màn hình, máy in, loa, ổ ghi.
- Các thiết bị lu trữ dữ liệu: đĩa cứng, đĩa mềm
- Các bộ phận cấu thành một bộ máy hoàn chỉnh.
2, Bật CPU và màn hình:
Khởi động máy tính.
3, Làm quen với bàn phím và chuột:
- Phân biệt các vùng của bàn phím.
- Di chuyển chuột.
4, Tắt máy tính:
Tắt máy tính, màn hình.
IV-Củng cố dặn dò:
Nêu lại các thao tác bật, tắt máy tính.
Phân biệt các vùng chính của bàn phím.
* BTVN:
- Học bài theo Sgk.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chuột.
13
----------------------------------------------------------
Tuần: 5 Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2007
Tiết 9:
Bài 5: Luyện tập chuột
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết các thao tác về chuột.
- Biết đợc các nội dung của phần mềm Mouse Skills.
- Hình thành tác phong làm việc có khoa học, có thái độ đúng đắn khi sử dụng máy
tính, yêu thích môn học.
B-Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu
- Phòng máytính
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Bài mới :
Chuột có tác dụng gì? Cấu tạo nh
thế nào?
Giáo viên: giới thiệu các thao tác
chính với chuột.
Giáo viên: giới thiệu, hớng dẫn
học sinh các thao tác chính sử
dụng chuột với phần mềm Mouse
Skills.
1-Các thao tác chính với chuột:
Chuột là một thiết bị có thể thực hiện các lệnh điều
khiển hoặc nhập dữ vào máy tính nhanh và thuận tiện.
Các thao tác chính với chuột:
+ Di chuyển chuột.
+ Nháy chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Kéo thả chuột.
2-Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse
Skills:
Có 5 mức:
+ Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột.
+ Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột.
+ Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột.
+ Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột.
+ Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột.
14
III-Tổng kết bài học:
Giáo viên nhận xét giờ học về ý thức, kỹ năng, thái độ.
Nhắc học sinh chuẩn bị kiến thức giờ sau thực hành tiếp.
===============================================
Tuần: 5 Ngày soạn: 27 tháng 9 năm 2007
Tiết10:
Bài 5: Luyện tập chuột
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Rèn luyện thao tác về chuột.
- Luyện cách sử dụng phần mềm Mouse Skills.
- Hình thành tác phong làm việc có khoa học, có thái độ đúng đắn khi sử dụng máy
tính, yêu thích môn học.
B-Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu
- Phòng máy tính
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Bài mới :
Giáo viên: nhắc lại các thao tác
chính với chuột. Các bớc thực
hành với phần mềm Mouse
Skills.
Giáo viên nêu yêu cầu của buổi
thực hành.
Học sinh thực hành theo nhóm.
3-Luyện tập:
- Khởi động phần mềm Mouse Skills.
- Nhấn một phím bất kì để bắt đầu vào cửa sổ luyện
tập chính.
- Luyện tập các thao tác sử dụng chuột qua từng bớc.
+ Kiểm tra kết quả thực hiện.
+ Luyện tập tiếp hoặc thoát khỏi phần mềm.
III-Tổng kết bài học:
Giáo viên nhận xét giờ Thực hành về ý thức, kỹ năng, thái độ.
Nhắc học sinh tìm hiểu kỹ hơn về bàn phím .
Chuẩn bị bài sau: Học gõ mời ngón
=================================================
15
Tuần: 6 Ngày soạn: 05 tháng 10 năm 2007
Tiết11:
Bài 6: Học gõ mời ngón
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết các phím trên bàn phím.
- Biết đợc lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mời ngón tay. T thế ngồi thực hành.
- Hình thành tác phong làm việc có khoa học, có thái độ đúng đắn khi sử dụng máy
tính, yêu thích môn học.
B-Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu
- Phòng máytính
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Bài mới :
Bàn phím có tác dụng
gì? Cấu tạo nh thế nào?
Giáo viên giới thiệu các
chức năng của bàn
phím.
Giáo viên lấy ví dụ và
giải thích, học sinh
quan sát.
Giáo viên lấy ví dụ và
giải thích, học sinh
quan sát.
Giáo viên lấy ví dụ, học
sinh quan sát.
Giáo viên lấy ví dụ, học
sinh quan sát.
1-Bàn phím máy tính:
-Bàn phím dùng để nhập các dòng lệnh, các dữ liệu là các chữ,
các số và các kí tự khác nh :a, A , 4, 1,9, #,%,Ctrl, End
- Chức năng của các phím trên bàn phím:
+ Phím Caps Lock . Khi ấn phím Caps Lock thì đèn Caps Lock
sáng, ấn lần nữa thì đèn tắt.
Ví dụ:
Khi đèn Caps Lock sáng, nếu bạn ấn các phím ADS thì ta đ-
ợc kết quả: ADS ( nếu đèn sáng thì ở chế độ chữ hoa và ngợc lại
thì ở chế độ chữ thờng).
+Phím Shift: Khi giữ phím này kết hợp với các phím khác thì cho
ta chữ hoa.
Ví dụ:
Shift + A kết quả A.
+ Trên bàn phím có một số phím có hai giá trị, muốn lấy giá trị
trên ta phải nhấn đồng thời phím Shift.
Ví dụ:
Shift+1 kết quả là !
+Phím khoảng cách Space Bar- thanh ngang phía dới đây là phím
tạo ra khoảng trống( kí tự trống).
+Phím Enter(
): Khi ấn phím này thì con trỏ , điểm nhấp nháy
trên màn hình sẽ xuống dòng.
+Phím End: đa con trỏ về đầu dòng.
+Phím Home :Đa con trỏ về cuối dòng.
+ Các phím mũi tên dùng để dich chuyển con trỏ lên trên, xuống
dới, sang phải sang trái một kí tự.
+Phím Back Space ( ): Dùng để xóa kí tự đang đứng phía trái
con trỏ.
Ví dụ :
16
Giáo viên: giới thiệu lợi
ích của việc gõ bằng 10
ngón; t thế ngồi thực
hành.
Ta đang có dòng chữ :
Tin học lớp 6_
Khi đó ta nhấn phím kết quả sẽ là: Tin học lớp_
2-Lợi ích của việc gõ bàn phìm bằng mời ngón:
+ Tốc độ gõ nhanh hơn.
+ Gõ chính xác hơn.
3-T thế ngồi:
Ngồi thẳng lng, đầu thẳng, mắt nhìn thẳng vào màn hình, bàn
phím ở trung tâm, hai tay để thả lỏng trên bàn phím.
III-Tổng kết bài học:
Giáo viên nhận xét giờ học về ý thức, kỹ năng, thái độ.
Nhắc học sinh chuẩn bị kiến thức giờ sau thực hành tiếp.
Tuần: 6 Ngày soạn: 05 tháng10 năm 2007
Tiết12:
Bài 6: Học gõ mời ngón (tiếp). Kiểm tra 15 .
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết cách gõ bàn phím.
- Gõ đợc bàn phím bằng 10 ngón tay
- Hình thành tác phong làm việc có khoa học, có thái độ đúng đắn khi sử dụng máy
tính, yêu thích môn học.
B-Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu
- Phòng máytính
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Bài mới :
Giáo viên giới thiệu cách đặt
tay và gõ phím.
Học sinh quan sát
Học sinh thực hành theo nhóm
các nội dung theo SGK
Tr.28-31.
4-Luyện tập:
a, Cách đặt tay và gõ phím:
+ Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
+ Nhìn thẳng vào màn hình.
+ Gõ phím nhẹ nhng rứt khoát.
+ Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất định.
b, Luyện gõ các phím hàng cơ sở:
c, Luyện gõ các phím hàng trên:
d, Luyện gõ các phím hàng dới:
e, Luyện gõ kết hợp các phím:
g, Luyện gõ các phím hàng số:
h, Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn màn hình:
i, Luyện gõ kết hợp với phím Shift:
17
Giáo viên: nhận xét cho điểm
theo nhóm.
III- Kiểm tra TH15 :
Giáo viên dành 15 để kiểm tra từng nhóm:
Lấy kết quả thực hành phần i: Luyện gõ kết hợp với phím
Shift.
? Nêu chức năng của các phím trên bàn phím?
IV-Tổng kết bài học:
Giáo viên nhận xét giờ học về ý thức, kỹ năng, thái độ.
Nhắc học sinh tìm hiểu phần mềm Mario để luyện tập gõ
phím .
Tuần: 7 Ngày soạn 9 tháng 10 năm 2007
Tiết13:
Bài 6: Sử dụng phần mềm mario để luyện gõ phím
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết nội dung phần mềm Mario.
- Biết cách đăng kí ngời luyện tập và nạp tên ngời luyện tập.
- Hình thành tác phong làm việc có khoa học, có thái độ đúng đắn khi sử dụng máy
tính , yêu thích môn học.
B-Chuấn bị:
- Giáo án, tài liệu.
- Phòng máytính.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Bài mới :
18
Giáo viên giới thiệu
cách thức thực hiện mở
phần mềm học tập và
giới thiệu nội dung phần
mềm.
Học sinh quan sát, lắng
nghe, ghi nhớ kiến thức.
Giáo viên hớng dẫn cách
đăng kí tên và nạp tên
ngời luyện tập.
Học sinh quan sát ghi
nhớ kiến thức.
1-Giới thiệu phần mềm Mario:
- Mario là phần mềm đợc sử dụng để luyện gõ bàn phím bằng mời
ngón.
- Màn hình chính của phần mềm:
Các bài luyện tập: Home Row Only; Add Top Row; Add Bottom
Row; Add Numbers; Add Symbols; All Keyboard.
2-Luyện tập:
a, Đăng kí ngời luyện tập:
+ Khởi động phần mềm Mario.
+ Gõ phím W.
+ Nhập tên của em tại vị trí dòng trắng (không dấu). Nhấn Enter.
+ Nháy chuột tại vị trí DONE để đóng cửa sổ.
b, Nạp tên ngời luyện tập:
+ Gõ phím L. Chọn dòng Load.
+ Nháy chuột để chọn tên.
+ Nháy DONE.
III-Tổng kết bài học:
Giáo viên nhận xét giờ học về ý thức, kỹ năng, thái độ.
Nhắc học sinh chuẩn bị kiến thức giờ sau luyện tập tiếp.
Tuần: 7 Ngày soạn 12 tháng 10 năm 2007
Tiết14:
Bài 6: Sử dụng phần mềm mario để luyện gõ phím (tiếp)
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết cách thiết lập các lựa chọn để luyện tập.
- Biết lựa chọn bài học và mức luyện gõ phím. Luyện gõ bàn phím.
- Hình thành tác phong làm việc có khoa học, có thái độ đúng đắn khi sử dụng máy
tính , yêu thích môn học.
B-Chuấn bị:
- Giáo án, tài liệu.
- Phòng máytính.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Bài mới :
Giáo viên giới thiệu cách
thiết lập, cách lựa chọn bài
học và mức độ goc bàn
phím.
Học sinh quan sát lắng nghe
c, Thiết lập các lựa chọn để luyện tập:
+ Gõ phím E, chọn dòng Edit.
+ Đặt lại mức WPM tại dòng Goal WPM. Nháy Enter để xác
nhận.
+ Chọn ngời dẫn đờng của chơng trình bằng cách nháy chuột.
+ Nháy DONE để xác nhận và đóng cửa sổ hiện thời.
19
ghi nhớ kiến thức.
Học sinh thực hành theo
nhóm.
d, Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím:
+ Nháy Lessons và dùng chuột chọn bài học đầu tiên.
+ Chọn mức luyện tập cụ thể (từ 1 đến 4).
e, Luyện gõ bàn phím:
+ Gõ phím theo hớng dẫn trên màn hình.
+ Cần tập gõ chính xác theo bài tập mẫu.
* Lu ý: (Sgk).
g,Thoát khỏi phần mềm:
Nhấn phím Q hoặc chọn File/Quit
III-Tổng kết bài học:
Giáo viên nhận xét giờ học về ý thức, kỹ năng, thái độ.
Nhắc học sinh chuẩn bị kiến thức giờ sau: Tìm hiểu bài quan sát trái đất và
các vì sao trong hệ mặt trời..
============================================
Tuần: 8 Ngày soạn 15 tháng 10 năm
2007
Tiết15: Bài 8: quan sát trái đất và các vì sao
trong hệ mặt trời.
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết đợc Trái đất của chúng ta quay xung quanh mặt trời nh thế nào? Vì sao lại có
hiện tợng nhật thực, nguyệt thực? Hệ mặt trời của chúng ta có những hành tinh nào?
- Yêu thích môn học.
- Ham tìm tòi học hỏi nghiên cứu các môn khoa học khác.
B-Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu, sách giáo khoa.
- Phòng máytính.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Bài mới :
20
Giáo viên giới thiệu cách
thức thực hiện các lệnh
điều khiển quan sát.
Một học sinh quan sát
lắng nghe ghi nhớ kiến
thức.
Học sinh quan sát ghi nhớ
kiến thức.
I-Các lệnh để quan sát:
Để điều khiển khung nhìn, em sử dụng các nút lệnh trong
cửa sổ của phần mềm.Các nút này sẽ giúp em điều chỉnh vị trí
quan sát đến hệ mặt trời và tốc độ chuiyển động của các hành
tinh.
1-Nháy chuột vào nút ORBITS để hiện hoặc ẩn đi quỹ đạo
chuyển động của các hành tinh.
2-Nháy chuột vào nút VIEW sẽ làm cho vị trí quan sát của em tự
động chuyển động trong không gian, cho phép em chọn vị trí
quan sát thích hợp nhất.
3-Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang trên biểu tợng
ZOOM để phóng to, thu nhỏ khung nhìn, khoảng cách từ vị trí
qua sát Mặt Trời sẽ thay đổi theo.
4-Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang trên biểu tợng
SPEED để thay đổi vận tốc chuyển động của các hành tinh.
5-Các nút lệnh , dùng để nâng lên hoặc hạ xuống vị trí quan
sát hiện thời so với mặt phẳng ngang của toàn hệ Mặt Trời.
6-Các nút lệnh , , , các nút dịch chuyển dùng để dịch
chuyển toàn bộ khung nhìn lên trên, xuốn dới, sang phải, sang
trái.
7- Nháy nút tròn em có thể xem thông tin chi tiết về các vì sao.
III-Tổng kết bài học:
- Giáo viên gọi một số nhóm lên thao tác , giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giáo viên nhận xét giờ học về ý thức, kỹ năng, thái độ.
- Về nhà trả lời các câu hỏi1, 2, 4, sách giáo khoa.
- Nhắc học sinh chuẩn bị kiến thức giờ sau thực hành.
Tuần: 8 Ngày soạn 18 tháng 10 năm 2007
Tiết16: Bài 8: quan sát trái đất và các vì sao
trong hệ mặt trời (tiếp).
A-Mục tiêu:
Sau bài này HS:
- Biết đợc Trái đất của chúng ta quay xung quanh mặt trời nh thế nào? Vì sao lại có
hiện tợng nhật thực, nguyệt thực? Hệ mặt trời của chúng ta có những hành tinh nào? Giải
thích đợc các hiện tợng đó một cách có khoa học, có cơ sở.
- Yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi say mê sáng tạo.
B-Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu, sách giáo khoa.
- Phòng máytính.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 4.
Giáo viên gọi 2-3 em lên bảng trả lời giáo viên nhận xét đánh giá .
III- Bài mới :
21
Giáo viên nêu mục đích
yêu cầu của bài thực
hành.
Giáo viên thao tác mẫu,
học sinh quan sát.
Học sinh thực hành theo
nhóm.
II-Tổ chức thực hành :
1-Mục đích yêu cầu:
- Khởi động phần mềm.
- Điều khiển khung nhìn cho thích hợp để quan sát Hệ Mặt Trời.
- Quan sát chuyển động của Trái đất và Mặt Trăng.
- Quan sát hiện tợng nhật thực.
- Quan sát hiện tợng nguyệt thực.
-Sử dụng thông tin của phần mềm trả lời câu hỏi:
+Trái Đất nặng bao nhiêu?
+Độ dài quỹ đạo Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời?
+Sao kim có bao nhiêu vệ tinh?
+Nhiệt độ trung bình trên Trái Đất là bao nhiêu độ?
+Nhiệt độ trung bình trên sao Hỏa là bao nhiêu độ?
2-Phân công vị trí thực hành:
- Hai học sinh trên một máy.
- Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát.
- Gọi một số em lên thao tác lại.
- Giáo viên theo dõi , uốn nắn học sinh thực hành.
IV-Tổng kết bài học:
- Giáo viên gọi một số nhóm lên thao tác và trả lời các câu hỏi , giáo viên nhận xét
đánh giá.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thoát khỏi chơng trình tắt máy.
- Giáo viên nhận xét giờ học về ý thức, kỹ năng, thái độ.
- Nhắc học sinh ôn tập chuẩn bị kiến thức giờ sau kiểm tra.
====================================
Ngày soạn 23 tháng 10 năm 2007
Tuần: 9
Tiết17:
bài tập
A-Mục tiêu:
Sau bài này :
- Củng cố lại các kiến thức cho học sinh.
- Ôn lại các kiến thức đã học.
B-Chuẩn bị:
- Câu hỏi, bài tập.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Nội dung :
- Giáo viên nêu nội dung các câu hỏi. Yêu
cầu học sinh suy nghĩ và trả lời.
I Câu hỏi:
1, Thông tin là gì? Lấy ví dụ?
2, Nêu các dạng thông tin cơ bản? Thế nào
là biểu diễn thông tin? Biểu diễn thông tin
có vai trò gì?
22
- Học sinh: đọc, suy nghĩ trả lời các câu hỏi,
làm vào vở ghi.
- Giáo viên nêu nội dung các bài tập. Yêu
cầu học sinh suy nghĩ và trả lời.
- Học sinh: đọc, suy nghĩ trả lời các bài tập,
làm vào vở ghi.
- Giáo viên: gợi ý các bài tập khó.
3, Máy tính có những khả năng to lớn nào?
Máy tính có thể dùng vào những việc gì?
Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?
4, Cấu trúc chung của máy tính gồm những
bộ phận nào? Kể tên một vài thiết bị của
máy tính? Máy tính gồm mấy phần, là
những phần nào?
5, Thế nào là phần mềm hệ thống và phần
mềm ứng dụng?
II Bài tập:
1, Nêu cách bật và tắt máy tính?
2, Thế nào là thao tác: di chuyển chuột,
nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy nút chuột
phải, kéo thả chuột? Nêu cách khởi động và
thoát khỏi phần mềm Mouse Skills?
3, Nêu tên từng ngón tay đảm nhiệm các
phím chữ cái trên hàng phím cơ sở? Nêu t
thế ngồi thực hành?
4, Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần
mềm Mario?
5, Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần
mềm Solar System 3D Simulator?
III- Củng cố dặn dò:
- Giáo viên khắc sâu các kiến thức đã học.
- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học tiết sau kiểm tra 45.
Ngày soạn 26 tháng 10 năm 2007
Tuần: 9
Tiết18: Kiểm tra 45 phút
A-Mục tiêu:
Sau bài này :
- Đánh giá quá trình học tập của học sinh.
- Củng cố lại kiến thức cho học sinh.
B-Chuấn bị:
- Câu hỏi, đáp án biểu điểm.
C-Hoạt động dạy học:
I- Tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II- Nội dung :
Ma trận ra đề:
Nội dung
Số
tiết
Điểm
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
Thông tin 5 3 2
1.0
1
2.0
3
3.0
23
Máy tính 3 2 2
1,0
1
1,0
3
2.0
Phần mềm học tập 8 5 1
1,5
1
3,5
2
5.0
Tổng
16 10 5
3.5
2
3.0
1
3.5
8
10,0
A. Đề bài:
Đề 1: (lớp 6A)
Câu 1: (2đ) Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng:
1- Đâu không là khả năng của máy tính:
a- Khả năng tính toán nhanh. b- Tính toán với độ chính xác cao.
c- Năng lực t duy tốt. d- Khả năng lu trữ lớn.
2- Một Kilobyte bằng:
a- 1000 byte. b- 1024 byte.
c- 1025 byte. d- 1500 byte.
3- Việc có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động thông tin là:
a- Tiếp nhận thông tin. b- Xử lí thông tin.
c- Lu trữ thông tin. d- Trao đổi thông tin.
4- Cấu trúc cơ bản của máy tính điện tử gồm các khối chức năng:
a- Bộ xử lí trung tâm. b- Thiết bị vào và thiết bị ra.
c- Bộ nhớ. d- Cả a, b và c.
Câu 2: (1,5đ) Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để đợc đáp án đúng:
Cột A Cột B Kết quả
1. Phần mềm luyện tập chuột.
2. Phần mềm luyện gõ phím.
3. Phần mềm quan sát Trái Đất và
các vì sao trong Hệ Mặt trời.
a. Mouse Skills.
b. GeoGebra.
c. Solar System 3D Simulator.
d. Mario.
1 -
2 -
3 -
Câu 3: (2đ) Nêu các dạng thông tin cơ bản? Lấy ví dụ?
Câu 4: (1đ) Hãy kể tên các thiết bị vào, ra của máy tính mà em biết?
Câu 5: (3,5đ) Thế nào là thao tác: di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy nút
chuột phải, kéo thả chuột? Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Mouse Skills?
Đề 2: (lớp 6B)
Câu 1: (2đ) Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng:
1- Đâu không là khả năng của máy tính:
a- Khả năng tính toán nhanh. b- Năng lực t duy tốt.
c- Tính toán với độ chính xác cao. d- Khả năng lu trữ lớn.
2- Việc có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động thông tin là:
a- Xử lí thông tin. b- Tiếp nhận thông tin.
c- Lu trữ thông tin. d- Trao đổi thông tin.
3- Một Megabyte bằng:
a- 1000 Kilobyte. b- 1500 Kilobyte.
c- 1025 Kilobyte. d- 1024 Kilobyte.
4- Cấu trúc cơ bản của máy tính điện tử gồm các khối chức năng:
a- Bộ xử lí trung tâm. b- Thiết bị vào và thiết bị ra.
c- Bộ nhớ. d- Cả a, b và c.
Câu 2: (1,5đ) Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để đợc đáp án đúng:
Cột A Cột B Kết quả
1. Phần mềm luyện tập chuột. a. Solar System 3D Simulator. 1 -
24
2. Phần mềm luyện gõ phím.
3. Phần mềm quan sát Trái Đất và
các vì sao trong Hệ Mặt trời.
b. Mouse Skills.
c. GeoGebra.
d. Mario.
2 -
3 -
Câu 3: (1đ) Hãy kể tên các thiết bị vào, ra của máy tính mà em biết?
Câu 4: (2đ) Nêu các dạng thông tin cơ bản? Lấy ví dụ?
Câu 5: (3,5đ) Thế nào là thao tác: di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy nút
chuột phải, kéo thả chuột? Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Mario?
Đề 3: (lớp 6C)
Câu 1: (2đ) Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng:
1- Việc có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động thông tin là:
a- Trao đổi thông tin. b- Tiếp nhận thông tin.
c- Lu trữ thông tin. d- Xử lí thông tin.
2- Đâu không là khả năng của máy tính:
a- Khả năng tính toán nhanh. b- Khả năng lu trữ lớn.
c- Tính toán với độ chính xác cao. d- Năng lực t duy tốt.
3- Cấu trúc cơ bản của máy tính điện tử gồm các khối chức năng:
a- Bộ xử lí trung tâm. b- Thiết bị vào và thiết bị ra.
c- Bộ nhớ. d- Cả a, b và c.
4- Một Gigabyte bằng:
a- 1024 Megabyte. b- 1500 Megabyte.
c- 1025 Megabyte. d- 1000 Megabyte.
Câu 2: (1,5đ) Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để đợc đáp án đúng:
Cột A Cột B Kết quả
1. Phần mềm luyện tập chuột.
2. Phần mềm luyện gõ phím.
3. Phần mềm quan sát Trái Đất và
các vì sao trong Hệ Mặt trời.
a. Mario.
b. Mouse Skills.
c. GeoGebra.
d. Solar System 3D Simulator.
1 -
2 -
3 -
Câu 3: (2đ) Nêu các dạng thông tin cơ bản? Lấy ví dụ?
Câu 4: (1đ) Hãy kể tên các thiết bị vào, ra của máy tính mà em biết?
Câu 5: (3,5đ) Thế nào là thao tác: di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy nút
chuột phải, kéo thả chuột? Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Solar System 3D
Simulator?
B. Đáp án - Biểu điểm:
Đề 1:
Câu 1: (2 điểm) mỗi ý đúng 0,5đ:
1 c; 2 b; 3 b; 4 d.
Câu 2: (1,5 điểm) mỗi ý đúng 0,5đ:
1 a; 2 d; 3 c.
Câu 3: (2 điểm)
Có 3 dạng thông tin cơ bản:
- Dạng văn bản. VD: chữ viết trên sách.
- Dạng hình ảnh. VD: tấm ảnh chụp ngời bạn.
- Dạng âm thanh. VD: tiếng đàn.
Câu 4: (1 điểm)
- Các thiết bị vào: con chuột; bàn phím.
25