Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn hương giang bằng phần mềm CHMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.41 MB, 130 trang )

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cám Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy
cô, ban lãnh đạo đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo
Th.S Lê Thị Phương Thảo. Cảm ơn Cô đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ
bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và thực hiện khóa luận.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể quý
thầy cô trường Đại học kinh tế - Đại học Huế đã truyền dạy cho tôi

tế
H
uế

những kiến thức vô cùng quý giá trong 4 năm học vừa qua.
Lời cảm ơn tiếp theo xin được gửi đến Ban lãnh đạo cùng toàn
thể cán bộ nhân viên Khách sạn Hương Giang đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập tại Khách Sạn.

ại
họ
cK
in
h

Lời cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè, đặc biệt là


chú Hoàng Trọng Thùy đã đã giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên tôi
rất nhiều trong thời gian vừa qua.

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!

Đ

Huế, tháng 05 năm 2014

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

Sinh viên
Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kì đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Lê Trần Nhật Minh

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
MỤC LỤC

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát: ................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

tế

H
uế

4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
4.1 Nghiên cứu định tính: ............................................................................................3
4.2 Nghiên cứu định lượng: .........................................................................................3
4.3 Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................................4

ại
họ
cK
in
h

4.4 Quy trình nghiên cứu: ............................................................................................5
5. Nội dung đề tài và bố cục đề tài................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 7

Đ

1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................7
1.1.1 Văn hoá ..............................................................................................................7
1.1.2 Văn hoá doanh nghiệp ........................................................................................9
1.1.2.1 Khái niệm văn hoá doanh nghiệp ................................................................9
1.1.2.2 Đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp .......................................................11
1.1.2.3 Tác dụng của văn hóa doanh nghiệp .........................................................11
1.1.2.4 Những yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp ........................................12
1.1.3 Công cụ đo lường văn hoá doanh nghiệp CHMA ............................................17
1.1.3.1 Sơ lược về phần mềm CHMA ...................................................................17

1.1.3.2 Các kiểu mô hình văn hóa doanh nghiệp ..................................................19
SVTH: Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

1.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................30
1.2.1 Thực trạng VHDN ở các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ..........................30
1.2.2 VHDN ở một số công ty lớn trên thế giới - Bài học kinh nghiệm cho các
doanh nghiệp Việt Nam .............................................................................................33
1.2.2.1 Thành công của VHDN Honda .................................................................33
1.2.2.2 Văn hoá doanh nghiệp Google ..................................................................34
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG VHDN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG BẰNG
PHẦN MỀM CHMA ........................................................................................................... 36

tế
H
uế

2.1 Giới thiệu tổng quan về khách sạn Hương Giang ..............................................36
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................36
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của khách sạn .............................................37
2.1.3 Mô hình tổ chức của khách sạn Hương Giang .................................................39

ại
họ

cK
in
h

2.1.4 Tình hình nhân lực và nguồn vốn của khách sạn .............................................41
2.1.4.1 Tình hình nhân lực của khách sạn .............................................................41
2.1.4.2 Tình hình nguồn vốn của khách sạn Hương Giang từ năm 2011-2013 ....45
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn ..................................................49
2.1.6 Thành tựu đạt được của Khách sạn Hương Giang ...........................................53
2.2. Thực trạng VHDN tại Khách sạn Hương Giang Resort & Spa .......................53
2.2.1 Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược. ...........................53

Đ

2.2.2 Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử của Doanh nghiệp ..............54
2.2.3 Đối với nhóm không khí và phong cách Quản lý Doanh nghiệp .....................57
2.2.4 Đối với nhóm yếu tố hữu hình..........................................................................59
2.3 Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Khách sạn Hương Giang bằng phần mềm
CHMA...........................................................................................................................65
2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra ......................................................................................65
2.3.1.1 Số mẫu thu thập được ................................................................................65
2.3.1.2 Mô tả mẫu điều tra .....................................................................................66

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

2.3.2 Đánh giá của CBNV về các yếu tố cấu thành VHDN tại Khách sạn Hương
Giang Resort & Spa ...................................................................................................74
2.3.2.1 Đánh giá của CBNV về nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ......74
2.3.2.2 Đánh giá của CBNV về nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh
nghiệp ....................................................................................................................80
2.3.2.3 Đánh giá của CBNV về nhóm không khí và phong cách Quản lý ............85
2.4 Đo lường loại hình Văn hóa trong doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA .....92
2.4.2 Kiểu VHDN mong muốn của khách sạn Hương Giang: ...............................100
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

tế
H
uế

VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG
RESORT & SPA ................................................................................................................ 103
3.1 Một số định hướng phát triển chung của Khách sạn trong thời gian tới.......103

ại
họ
cK
in
h

3.2 Một số nguyên tắc và định hướng nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN tại
khách sạn Hương Giang: ..........................................................................................104
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện VHDN tại khách sạn Hương Giang ..................105
3.3.1 Những người lãnh đạo phải là tấm gương về VHDN ....................................106

3.3.2 Xây dựng mô hình VHDN theo hướng tích cực, thân thiện và tiên tiến. .......107
3.3.3 Tăng cường đầu tư và phát triển cơ sở vật chất..............................................110

Đ

3.3.4 Chính sách đào tạo và phát triển: ...................................................................111
3.3.5 Giải pháp về Chính sách phân phối thu nhập và phúc lợi ..............................113
3.3.6 Giải pháp tăng cường làm việc nhóm và mối quan hệ trong khách sạn .........115
3.3.7 Giải pháp về công tác bố trí và tính chất công việc .......................................115
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 116
1. Kết luận ..................................................................................................................116
2. Kiến nghị ................................................................................................................118
2.1. Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước ..................................................................118
SVTH: Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

2.2 Đối với Khách sạn Hương Giang ......................................................................118

Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 119

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
----------

Khách sạn

: Khách sạn Hương Giang Resort &
Spa
: Văn hóa Doanh nghiệp

VH

: Văn hóa


CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

HT

: Hiện tại

MM

: Mong muốn

DT

: Doanh thu

TSCĐ
CCDV
LN

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


VHDN

: Tài sản cố định
: Cung cấp dịch vụ
: Lợi nhuận

ĐTNH

Đ

ĐTDH
NVCSH

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

: Đầu tư ngắn hạn
: Đầu tư Dài hạn
: Nguồn vốn chủ sở hữu

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 .................................................................................................... 41
BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA KHÁCH SẠN

HƯƠNG GIANG GIAI ĐOẠN 2011-2013 ..................................................................... 45
BẢNG 2.3: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG
GIAI ĐOẠN 2011-2013....................................................................................................... 49

tế
H
uế

BẢNG 2.4: BẢNG CHÉO GIỮA THỜI GIAN CÔNG TÁC VÀ TUỔI ................. 70
BẢNG 2.5: BẢNG CHÉO GIỮA ĐỘ TUỔI VÀ SỰ HÀI LÒNG VỚI CÔNG

ại
họ
cK
in
h

VIỆC ....................................................................................................................................... 72
BẢNG 2.6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐÁNH GIÁ GIỮA
CÁC NHÓM CBCNV ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ THUỘC NHÓM GIÁ TRỊ, TẦM
NHÌN, SỨ MỆNH, CHIẾN LƯỢC .................................................................................. 76
BẢNG 2.7: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐÁNH GIÁ GIỮA
CÁC NHÓM CBCNV ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ THUỘC NHÓM CHUẨN MỰC,

Đ

NGHI LỄ, LỊCH SỬ DOANH NGHIỆP ........................................................................ 83
BẢNG 2.8: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐÁNH GIÁ
GIỮACÁC NHÓM CBCNV ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ THUỘC NHÓM KHÔNG
KHÍ VÀ PHONG CÁCH QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP ................................. 87

BẢNG 2.9: GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CÁC MÔ TẢ TRONG CHMA ..................... 93

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

BIỂU ĐỒ 1: CƠ CẤU MẪU THEO GIỚI TÍNH ......................................................... 66
BIỂU ĐỒ 2: CƠ CẤU MẪU THEO ĐỘ TUỔI ............................................................ 67
BIỂU ĐỒ 3: CƠ CẤU MẪU THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN .......................... 68
BIỂU ĐỒ 4: CƠ CẤU MẪU THEO VỊ TRÍ CÔNG VIỆC........................................ 69

tế
H
uế

BIỂU ĐỒ 5: CƠ CẤU MẪU THEO THỜI GIAN CÔNG TÁC ............................... 70
BIỂU ĐỒ 6: CƠ CẤU MẪU THEO SỰ HÀI LÒNG VỚI CÔNG VIỆC ............... 72
BIỂU ĐỒ 7: CƠ CẤU MẪU THEO THU NHẬP HÀNG THÁNG ......................... 73

ại
họ
cK
in
h


BIỂU ĐỒ 8 : THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CBCNV VỀ CÁC YẾU
TỐ GIÁ TRỊ, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, CHIẾN LƯỢC ............................................ 75
BIỂU ĐỒ 9 : THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CBCNV VỀ CÁC YẾU
TỐ CHUẨN MỰC, NGHI LỄ, LỊCH SỬ DOANH NGHIỆP. .................................. 82

Đ

BIỂU ĐỒ 10: THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CBCNV VỀ CÁC YẾU
TỐ KHÔNG KHÍ VÀ PHONG CÁCH QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP ........ 86
BIỂU ĐỒ 11: MÔ HÌNH VHDN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG................. 97
BIỂU ĐỒ 12: TỶ LỆ CƠ CẤU THÀNH PHẦN C-H-M-A HIỆN TẠI ................... 98
BIỂU ĐỒ 13: TỶ LỆ CƠ CẤU THÀNH PHẦN C-H-M-A MONG MUỐN
(TƯƠNG LAI) .................................................................................................................... 100

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
DANH MỤC CÁC HÌNH

HÌNH 1: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 5
HÌNH 2: HÌNH VẼ MINH HỌA CÁC KHUYNH HƯỚNG VHDN ....................... 18
HÌNH 3 :HÌNH ẢNH PHÁC HOẠ CÁC MÔ TẢ CÓ TRONG PHẦN MỀM
CHMA: ................................................................................................................................... 28
HÌNH 4: HÌNH ẢNH MỘT SỐ PHÒNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG .. 59


tế
H
uế

HÌNH 5: HÌNH ẢNH MỘT SỐ NHÀ HÀNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG
GIANG ................................................................................................................................... 61

ại
họ
cK
in
h

HÌNH 6: HÌNH ẢNH MỘT SỐ MÓN ĂN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG 63

Đ

HÌNH 7: LOGO CỦA KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA ............ 64

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

K44B Q


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Văn hóa là nét đặc trưng của mỗi cộng đồng người. Nơi nào có con người, nơi
đó có văn hóa tồn tại. Từ mỗi quốc gia, dân tộc cho đến mỗi địa phương, mỗi tổ chức
đều có một nền văn hóa riêng. Chính vì vậy, doanh nghiệp cũng không ngoại lệ. Cho
dù mỗi cá nhân trong doanh nghiệp có tự ý thức được hay không, có chủ định xây
dựng văn hóa hay không thì VHDN vẫn tồn tại bên trong mỗi doanh nghiệp.
Trong thời buổi toàn cầu hóa, mở cửa thị trường như hiện nay, áp lực cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp đang ngày một gia tăng, không chỉ giữa doanh nghiệp

tế
H
uế

trong nước mà còn với doanh nghiệp nước ngoài. Điều đó thúc đẩy các doanh nghiệp
phải nỗ lực hơn nữa để duy trì chỗ đứng của mình cũng như phát triển vươn lên. Để
làm được như vậy, họ cần phải chú trọng vào yếu tố con người, vì đây là yếu tố quan
trọng trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

Chú trọng đầu tư về yếu tố con người không chỉ là nâng cao năng lực, trình độ,
tay nghề của cán bộ nhân viên, nâng cao khả năng quản lí, lãnh đạo của các cán bộ cấp
cao mà còn phải tạo ra cho họ một môi trường làm việc thoải mái, thân thiện, và quan
trọng hơn hết là phải giữ được chân những nhân viên giỏi trong doanh nghiệp. Chính
vì vậy, doanh nghiệp cần chủ động tìm hiểu, xây dựng VHDN vì nó vừa tạo ra được
môi trường làm việc thoải mái thân thiện, vừa góp phần giữ chân nhân viên giỏi mà

không cần phải chạy đua về lương, thưởng làm phát sinh chi phí cho doanh nghiệp.

Đ

Sau 16 năm nghiên cứu, Tiến Sĩ Trịnh Quốc Trị đã đưa ra thang đo văn hóa tổ
chức CHMA giúp cho các tổ chức, các doanh nghiệp, các đội nhóm có thể xác định
được văn hóa hiện tại và biết được văn hóa mong muốn. Từ đó đưa ra các giải pháp để
định hướng lại văn hóa cho phù hợp với mong muốn dựa trên văn hóa hiện tại mà
không cần phải xây dựng lại văn hóa.
Khách sạn Hương Giang Resort & Spa, một chi nhánh của Công ty cổ phần Du
Lịch Hương Giang là một trong những khách sạn nổi tiếng tại Huế, với vị trí chiến
lược ở trung tâm thành phố. Trong nhiều năm liên tiếp, Hương Giang Hotel Resort &
Spa luôn nằm trong danh sách 10 khách sạn hàng đầu được bình chọn bởi Tổng cục
Du lịch Việt Nam (VNAT) & Hiệp hội Du lịch Việt Nam (VITA) cũng như vinh dự
SVTH: Lê Trần Nhật Minh

1

K44B Q


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

nhận được nhiều giải thưởng cao quý. Chính vì vậy, khách sạn cũng nhận thức được
tầm quan trọng của việc xây dựng VHDN. Từ đó, với mong muốn được góp một phần
nhỏ vào sự phát triển của khách sạn Hương Giang, tôi quyết định chọn đề tài “Đo
lường văn hóa doanh nghiệp tại Khách sạn Hương Giang bằng phần mềm
CHMA” để làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA đối với khách sạn Hương Giang



Thông qua việc tìm hiểu các yếu tố VHDN tại khách sạn Hương Giang từ đó

đề xuất giải pháp
2.2 Mục tiêu cụ thể:

tế
H
uế



• Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của VHDN và phần mềm

ại
họ
cK
in
h

CHMA.

• Phân tích tình hình kinh doanh của khách sạn trong giai đoạn 2011-2013.
• Đánh giá nhân viên của khách sạn về 3 yếu tố cấu thành văn hoá doanh
nghiệp: nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược; nhóm yếu tố chuẩn mực,

nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp và nhóm yếu tố không khí, phong cách quản lý trong
doanh nghiệp.

• Đo lường loại hình VHDN tại khách sạn thông qua phần mềm CHMA

Đ

• Đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN
ở Khách sạn Hương Giang trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Văn hóa doanh nghiệp trong khách sạn Hương Giang.
- Phạm vi nghiên cứu:
• Phạm vi không gian: Khách sạn Hương Giang Huế - Hương Giang Hotel
Resort & Spa
• Phạm vi thời gian: - Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp về VHDN từ trước đến
nay.

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

2

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

- Thông tin sơ cấp được thu thập bằng việc phỏng vấn trực tiếp bảng hỏi với
công nhân viên tại khách sạn Hương Giang, bao gồm 130 bảng được lấy từ tổng thể từ

tháng 2 đến tháng 4 năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Nghiên cứu định tính:
Do đề tài sử dụng phầm mềm CHMA để đánh giá, đo lường về loại hình văn
hoá trong doanh nghiêp nên việc xây dựng bảng hỏi được rút ra từ những câu hỏi trong
phần mềm CHMA.
4.2 Nghiên cứu định lượng:

tế
H
uế

Dựa vào những câu hỏi trong phần mềm CHMA, đề tài tiến hành thiết kế bảng
hỏi để đo lường nhận thức của các thành viên trong khách sạn về các yếu tố VHDN
của khách sạn.

khách sạn.


ại
họ
cK
in
h

Bảng hỏi có 24 câu hỏi về 3 nhóm yếu tố cấu thành văn hoá doanh nghiệp của
Nhóm giá trị cốt lõi: bao gồm 9 câu, tập trung làm rõ nhận thức các nhận

viên về tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh và niềm tin của khách sạn Hương
Giang.



Nhóm yếu tố chuẩn mực: bao gồm 5 câu, tập trung làm rõ nhận thức của

nhân viên về đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành và phát triển, người sáng lập và


Đ

các thế hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự kiện tổ chức bên ngoài.
Nhóm không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp: bao gồm 10

câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân viên về hệ thống quản lý, phong cách quản lý
của người lãnh đạo và bầu không khí làm việc bên trong khách sạn.


Sử dung thang đo điểm 10 nhằm đánh giá mức độ đồng ý của nhân viên

về văn hoá hiện tại và mong muốn. Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi sẽ đưa ra
đánh giá của mình cho từng phát biểu được nêu trong bảng hỏi.
Phương pháp chọn mẫu điều tra:

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

3

K44B Q


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

 Cỡ mẫu ít nhất là phải gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong bảng hỏi để đảm bảo ý
nghĩa nghiên cứu. Vì vậy, với số lượng biến là 24 thì chúng ta cần phải có ít nhất là 120
mẫu điều tra. Để tránh sai sót trong quá trình điều tra nên đề tài tiến hành phát 130 mẫu.
 Do tổng số nhân viên của khách sạn là khá lớn và do tính chất công việc nên
để đảm bảo số phiếu thu về có ý nghĩa nghiên cứu thì đề tài tiến hành lấy mẫu theo
kiểu ngẫu nhiên thuận tiện.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu:
a. Thống kê mô tả
 Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu. Và các đánh giá của nhân viên
 Thống kê tần số, tần suất.
 Tính toán giá trị trung bình

tế
H
uế

về các tiêu chí đưa ra.

b. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm cá nhân
Ta dùng kiểm định ANOVA để kiểm định xem có sự khác nhau không trong

ại
họ
cK
in
h


đánh giá của các thành viên đang làm việc tại khách sạn có đặc điểm về sự hài lòng
với công việc, vị trí làm việc, thời gian công tác, trình độ học vấn khác nhau.
Cặp giả thuyết:

 H0 : Không có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm
đối tượng khác nhau.

 H1 : Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối

Đ

tượng khác nhau.

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
 Nếu Sig <0.05: Bác bỏ giả thiết H0
 Nếu Sig >0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
c. Đánh giá loại hình văn hoá trong doanh nghiệp
Thông qua đánh giá của các thành viên đang làm việc tại khách sạn chúng ta
tính ra được giá trị trung bình từng mô tả. Sau đó sử dụng phầm mềm CHMA để đánh
giá xem Khách sạn Hương Giang thuộc loại hình văn hoá nào sau đây:
C: Kiểu gia đình ( hướng nội và linh hoạt)
H: Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự ( hướng nội và kiểm soát)

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

4

K44B Q



GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

M: Kiểu thị trường ( hướng ngoại và kiểm soát)
A: Kiểu sáng tạo ( hướng ngoại và sáng tạo)
4.4 Quy trình nghiên cứu:
Tổng hợp lại các bước đã nêu trên, chúng ta có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu
của đề tài như sau:
Hình 1: Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

tế
H
uế

Lựa chọn mô hình và thang đo nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Nghiên cứu định lượng

Xác định mô hình và thang đo chính thức

Thu thập dữ liệu cần thiết


Đ

Kiểm định thang đo và phân tích dữ liệu

Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

5

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

5. Nội dung đề tài và bố cục đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề
Trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, tóm tắt bố cục đề tài.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đo lường VHDN tại khách sạn Hương Giang bằng phần mềm
CHMA
- Giới thiệu tổng quan về khách sạn Hương Giang
- Phân tích các yếu tố cấu thành VHDN của khách sạn Hương Giang

tế
H

uế

- Đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA

Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện và phát triển văn hóa trong Khách
sạn Hương Giang
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

Đ

ại
họ
cK
in
h

Tổng kết lại toàn bài đưa ra nhận xét chung về văn hóa tại khách sạn Hương Giang.

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

6

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Văn hoá
Có nhiều định nghĩa khác nhau về văn hóa, mỗi định nghĩa phản ánh một cách
nhìn nhận và đánh giá khác nhau. Chẳng hạn như: “Văn hóa nên được đề cập đến như
là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một

tế
H
uế

xã hội hay một nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngoài văn học và nghệ
thuật, cả cách sống, phương thức chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức
tin.” – UNESCO, 2002. Hay “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và
tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự

ại
họ
cK
in
h

tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình.” – Tìm về bản
sắc văn hóa Việt Nam, PGS.TSKH Trần Ngọc Thêm.
Ngay từ năm 1952, hai nhà nhân loại học Mỹ là Alfred Kroeber và Clyde
Kluckhohn đã từng thống kê có tới 164 định nghĩa khác nhau về văn hóa trong các
công trình nổi tiếng thế giới. Văn hóa được đề cập đến trong nhiều lĩnh vực nghiên
cứu như: dân tộc học, nhân loại học (theo cách gọi của Mỹ hoặc dân tộc học hiện
đại theo cách gọi của châu Âu), dân gian học, địa văn hóa học, văn hóa học, xã hội


Đ

học,...và trong mỗi lĩnh vực nghiên cứu đó, định nghĩa về văn hóa cũng khác nhau.
Các định nghĩa về văn hóa nhiều và cách tiếp cận khác nhau đến nỗi ngay cả cách
phân loại các định nghĩa về văn hóa cũng có nhiều. Một trong những cách đó phân loại
các định nghĩa về văn hóa thành những dạng chủ yếu sau đây:
• Về mặt thuật ngữ khoa học: Văn hóa được bắt nguồn từ chữ Latinh "Cultus" mà
nghĩa gốc là gieo trồng, được dùng theo nghĩa Cultus Agri là "gieo trồng ruộng
đất" và Cultus Animi là "gieo trồng tinh thần" tức là "sự giáo dục bồi dưỡng
tâm hồn con người". Theo nhà triết học Anh Thomas Hobbes (1588-1679):
"Lao động giành cho đất gọi là sự gieo trồng và sự dạy dỗ trẻ em gọi là gieo
trồng tinh thần".
SVTH: Lê Trần Nhật Minh

7

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

• Các định nghĩa miêu tả: định nghĩa văn hóa theo những gì mà văn hóa bao hàm,
chẳng hạn nhà nhân loại học người Anh Edward Burnett Tylor (1832 - 1917) đã
định nghĩa văn hóa như sau: văn hóa hay văn minh hiểu theo nghĩa rộng trong
dân tộc học là một tổng thể phức hợp gồm kiến thức, đức tin, nghệ thuật, đạo
đức, luật pháp, phong tục, và bất cứ những khả năng, tập quán nào mà con
người thu nhận được với tư cách là một thành viên của xã hội.
• Các định nghĩa lịch sử: nhấn mạnh các quá trình kế thừa xã hội, truyền thống

dựa trên quan điểm về tính ổn định của văn hóa. Một trong những định nghĩa đó
là của Edward Sapir (1884 - 1939), nhà nhân loại học, ngôn ngữ học người
Mỹ: văn hóa chính là bản thân con người, cho dù là những người hoang dã nhất

tế
H
uế

sống trong một xã hội tiêu biểu cho một hệ thống phức hợp của tập quán, cách
ứng xử và quan điểm được bảo tồn theo truyền thống.

• Các định nghĩa chuẩn mực: nhấn mạnh đến các quan niệm về giá trị, chẳng
hạn William Isaac Thomas (1863 - 1947), nhà xã hội học người Mỹ coi văn

ại
họ
cK
in
h

hóa là các giá trị vật chất và xã hội của bất kỳ nhóm người nào (các thiết chế,
tập tục, phản ứng cư xử,...).

• Các định nghĩa tâm lý học: nhấn mạnh vào quá trình thích nghi với môi trường,
quá trình học hỏi, hình thành thói quen, lối ứng xử của con người. Một trong
những cách định nghĩa như vậy của William Graham Sumner (1840 - 1910),
viện sỹ Mỹ, giáo sư Đại học Yale và Albert Galloway Keller, học trò và cộng

Đ


sự của ông là: Tổng thể những thích nghi của con người với các điều kiện sinh
sống của họ chính là văn hóa, hay văn minh...Những sự thích nghi này được
bảo đảm bằng con đường kết hợp những thủ thuật như biến đổi, chọn lọc và
truyền đạt bằng kế thừa.
• Các định nghĩa cấu trúc: chú trọng khía cạnh tổ chức cấu trúc của văn hóa, ví
dụ Ralph Linton (1893 - 1953), nhà nhân loại học người Mỹ định nghĩa: a.Văn
hóa suy cho cùng là các phản ứng lặp lại ít nhiều có tổ chức của các thành viên
xã hội; b. Văn hóa là sự kết hợp giữa lối ứng xử mà các thành tố của nó được
các thành viên của xã hội đó tán thành và truyền lại nhờ kế thừa.

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

8

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

• Các định nghĩa nguồn gốc: định nghĩa văn hóa từ góc độ nguồn gốc của nó, ví
dụ định nghĩa của Pitirim Alexandrovich Sorokin (1889 - 1968), nhà xã hội
học người Mỹ gốc Nga, người sáng lập khoa Xã hội học của Đại học
Harvard: Với nghĩa rộng nhất, văn hóa chỉ tổng thể những gì được tạo ra, hay
được cải biến bởi hoạt động có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá nhân
tương tác với nhau và tác động đến lối ứng xử của nhau.
Tóm lại, Văn hóa là sản phẩm của loài người, văn hóa được tạo ra và phát triển
trong quan hệ qua lại giữa con người và xã hội. Song, chính văn hóa lại tham gia vào
việc tạo nên con người, và duy trì sự bền vững và trật tự xã hội. Văn hóa được truyền

từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua quá trình xã hội hóa. Văn hóa được tái tạo và

tế
H
uế

phát triển trong quá trình hành động và tương tác xã hội của con người. Văn hóa là
trình độ phát triển của con người và của xã hội được biểu hiện trong các kiểu và hình
thức tổ chức đời sống và hành động của con người cũng như trong giá trị vật chất và
tinh thần mà do con người tạo ra.

ại
họ
cK
in
h

1.1.2 Văn hoá doanh nghiệp

1.1.2.1 Khái niệm văn hoá doanh nghiệp

Theo Kotter, J.P. & Heskett, J.L , văn hóa doanh nghiệp (VHDN) thể hiện tổng
hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau phổ biến trong doanh nghiệp và có
xu hướng tự lưu truyền, thường trong thời gian dài.
Schien, một nhà xã hội học người Mỹ cho rằng: VHDN là tổng thể những thủ

Đ

pháp và quy tắc giải quyết vấn đề thích ứng bên ngoài và thống nhất bên trong các
nhân viên, những quy tắc này tỏ ra hữu hiệu trong quá khứ và vẫn cấp thiết trong hiện

tại. Những quy tắc và thủ pháp này là yếu tố khởi nguồn trong việc các nhân viên lựa
chọn phương thức hành động, phân tích và ra quyết định thích hợp. Các nhân viên của
tổ chức doanh nghiệp không đắn đo suy nghĩ về những ý nghĩa của những quy tắc và
những thủ pháp ấy mà coi chúng đúng ngay ban đầu.
Theo hai tác giả kinh tế học người Anh: Recardo và Jolly, khi nói VHDN,
người ta thường nói về hệ thống và các giá trị niềm tin mà được hiểu và chia sẻ bởi các
thành viên trong một tổ chức. Một nền văn hóa được định hình và xác định hành vi

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

9

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

ứng xử của các thành viên và chính sách trong tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp được đo
lường trên tám khía cạnh, cụ thể như sau:
a. Giao tiếp trong tổ chức: Số lượng và các hình thức giao tiếp, thông tin gì được
giao tiếp và bằng cách nào, có phải hệ thống giao tiếp mở.
b. Đào tạo và phát triển: Cam kết của nhà quản trị cung cấp các cơ hội phát triển
và tổ chức cho phép các kỹ năng mới để ứng dụng vào công việc. Bên cạnh đó, nhà
quản trị cung cấp các chương trình đào tạo cho nhu cầu phát triển hiện tại hay tương
lai của nhân viên.
c. Phần thưởng và sự công nhận: Các hành vi nào thì được thưởng và các hình
thức thưởng được sử dụng, các nhân viên được thưởng theo cá nhân hay theo nhóm,
thành công việc.


tế
H
uế

những tiêu chuẩn về thăng chức, các mức độ mà tổ chức cung cấp các mức độ hoàn
d. Ra quyết định: Ra quyết định liên quan đến các câu hỏi như: các quyết định
được tạo ra như thế nào, các mâu thuẫn được giải quyết ra sao, các quyết định nhanh

ại
họ
cK
in
h

hay chậm, tổ chức có mang tính đẳng cấp cao và việc ra quyết định là tập trung hay
chuyên quyền.

e. Chấp nhận rủi ro: Sự sáng tạo và cải tiến được đánh giá cao, chấp nhận rủi ro
được khuyến khích, có sự mở rộng các ý tưởng mới.
f. Định hướng kế hoạch: Hoạch định ngắn hạn hay dài hạn, và định hướng kế
hoạch tương lai, các tầm nhìn, chiến lược, mục tiêu nào được chia sẻ với nhân viên.
Nhân viên cam kết ở cấp độ nào để đạt được chiến lược và mục tiêu của tổ chức.

Đ

g. Làm việc nhóm: Khía cạnh này liên quan đến các vấn đề đó là tầm quan trọng,
hình thức và hiệu quả của việc làm nhóm trong tổ chức. Nó bao gồm: tầm quan trọng
của sự hợp tác giữa các phòng ban khác nhau và sự tin tưởng giữa các bộ phận chức
năng hay các đơn vị khác nhau và mức độ hỗ trợ đối với quá trình thực hiện công việc.

h. Chính sách quản trị: Khía cạnh này đo lường sự công bằng và nhất quán trong
chính sách được thực thi, sự ảnh hưởng của phong cách quản trị đối với nhân viên,
mức độ nhà quản trị cung cấp một môi trường làm việc an toàn.

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

10

K44B Q


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.2 Đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp
Theo nguồn từ Trung tâm Văn hoá Doanh nhân, Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam, văn hóa doanh nghiệp có các đặc trưng cơ bản sau:
- Nó là sản phẩn của chính những con người cùng làm việc trong doanh nghiệp
và nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Nó xác lập nên một hệ thống các giá trị (dưới dạng vật thể và phi vật thể) được
toàn thể những người làm việc trong doanh nghiệp chia sẻ, chấp nhận và ứng xử theo
các giá trị đó để đạt được mục tiêu doanh nghiệp. Hệ thống giá trị này trở thành động
lực chủ yếu nhất thúc đẩy mọi người làm việc, là hạt nhân liên kết mọi người trong
doanh nghiệp với nhau, liên kết doanh nghiệp và xã hội.

tế
H
uế


- Văn hóa doanh nghiệp phải tạo được nét bản sắc phân biệt doanh nghiệp này
với doanh nghiệp khác, và chính nhờ bản sắc này mà doanh nghiệp được xã hội chấp
nhận, mà doanh nghiệp có được sức mạnh và lợi thế cạnh tranh.

- Nó trở thành truyền thống, tức là có giá trị lâu bền và được lưu truyền qua nhiều

ại
họ
cK
in
h

thế hệ người làm việc trong doanh nghiệp.

1.1.2.3 Tác dụng của văn hóa doanh nghiệp
VHDN quyết định sự trường tồn của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp trường
tồn vượt xa cuộc đời của những người sáng lập. Nhiều người cho rằng VHDN là một
tài sản của doanh nghiệp. Tác dụng của VHDN thể hiện:


Tạo động lực làm việc:

Đ

VHDN giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hướng và bản chất công việc mình
làm. VHDN còn tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp giữa các nhân viên và một môi trường
làm việc thoải mái, lành mạnh. VHDN phù hợp giúp nhân viên có cảm giác mình làm
công việc có ý nghĩa hãnh diện vì là một thành viên của doanh nghiệp. Điều này càng
có ý nghĩa khi tình trạng “chảy máu chất xám” đang phổ biến. Lương và thu nhập chỉ
là một phần của động lực làm việc. Khi thu nhập đạt đến một mức nào đó, người ta sẵn

sàng đánh đổi chọn mức thu nhập thấp hơn để được làm việc ở một môi trường hoà
đồng, thoải mái, được đồng nghiệp tôn trọng.

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

11

K44B Q


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
• Điều phối và kiểm soát:

VHDN điều phối và kiểm soát hành vi các nhân bằng các câu chuyện, truyền
thuyết; các chuẩn mực, thủ tục, quy trình, quy tắc... Khi phải ra một quyết định phức
tạp, văn hoá doanh nghiệp giúp ta thu hẹp phạm vi các lựa chọn phải xem xét.
• Giảm xung đột:
VHDN là keo gắn kết các thành viên của doanh nghiệp. Nó giúp các thành viên
thống nhất về cách hiểu vấn đề, đánh giá, lựa chọn và định hướng hành động. Khi ta
phải đối mặt với xu hướng xung đột lẫn nhau thì văn hoá chính là yếu tố giúp mọi
người hoà nhập và thống nhất.
• Lợi thế cạnh tranh

tế
H
uế

Tổng hợp các yếu tố gắn kết, điều phối, kiểm soát, tạo động lực... làm tăng hiệu

quả hoạt động và tạo sự khác biệt trên thị trường. Hiệu quả và sự khác biệt sẽ giúp
doanh nghiệp cạnh tranh tốt trên thị trường.

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.4 Những yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp

Theo TS. Dương Quốc Thắng-“Xây dựng VHDN với triết lý phương Đông, Nhà
xuất bản Đại học Thái Nguyên”, Cấu trúc của VHDN gồm 4 lớp từ trong ra ngoài, đó
là: tầng gốc, tầng sâu, tầng giữa và tầng bề mặt. Nếu coi các lớp đó giống như mặt cắt
của thân cây thì nó được minh họa bằng hình ảnh như sau:

Đ

Tầng bề mặt
Tầng giữa
Tầng sâu
Tầng
gốc

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

12

K44B Q



GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

 Tầng gốc: có thể ví như lõi trong cùng của cây gỗ được cưa ngang, nó là phần rắn
nhất trong cây gỗ. Lõi cây gỗ lớn, rắn chắc sẽ tỷ lệ thuận với thời gian phát triển,
giá trị văn hóa của một tổ chức. Tạo dựng văn hóa cho một doanh nghiệp phải mất
nhiều năm. Tầng gốc là những giá trị chung bao trùm lên toàn bộ doanh nghiệp
như: tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh, giá trị cốt lõi, niềm tin chủ đạo, chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp, v.v… mà các thành viên đang sở hữu chung.
Giá trị chung là yếu tố đầu tiên và cũng là yếu tố quan trọng nhất, chi phối đến tất
cả các yếu tố khác của văn hóa doanh nghiệp.
 Triết lý hoạt động của doanh nghiệp: là tư tưởng chung chỉ đạo toàn bộ suy
nghĩ và hoạt động của doanh nghiệp từ người lãnh đạo, các bộ phận quản lý và

tế
H
uế

những người lao động trong doanh nghiệp. Triết lý này bao gồm: mục tiêu của
doanh nghiệp hướng tới sự phát triển lâu dài, bền vững; định hướng hoạt động
của doanh nghiệp vào việc phục vụ lợi ích xã hội thông qua phục vụ khách
hàng; đề cao giá trị con người, đặt con người vào vị trí trung tâm trong toàn bộ

ại
họ
cK
in
h


mối quan hệ ứng xử trong doanh nghiệp.

 Các giá trị cốt lõi: là yếu tố cần thiết và là niềm tin lâu dài của một tổ chức. Là
một nhóm nhỏ các nguyên lý hướng dẫn ngàn đời, các giá trị cốt lõi không đòi
hỏi sự minh chứng bên ngoài, chúng có giá trị và tầm quan trọng nội tại đối với
những ai trong tổ chức đó.

Các giá trị cốt lõi là những niềm tin thiết yếu của một doanh nghiệp. Những giá

Đ

trị này phải mang tính căn bản đến mức doanh nghiệp sẽ bám lấy chúng bất
luận những giá trị đó có được khen thưởng hay không.
 Niềm tin: Nếu không có niềm tin vào sứ mệnh, chiến lược và cam kết của ban
lãnh đạo, thì chắc thẳng có mấy nhân viên muốn đi theo doanh nghiệp để phấn
đấu, chấp nhận thách thức và xây dựng doanh nghiệp. Với đa số các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp làm các ngành nghề sáng tạo, nếu ban lãnh
đạo và nhân viên không có niềm tin vào thành công trong tương lai, thì thật khó
có sức mạnh trong hợp tác.

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

13

K44B Q


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

Thiếu niềm tin, con người có thể mất phương hướng. Doanh nghiệp cũng vậy,
không có niềm tin chung vào sứ mệnh theo đuổi, doanh nghiệp khó có thể tập
hợp được lực lượng.
 Chiến lược kinh doanh: Trong bất kỳ tổ chức nào, các chiến lược đều tồn tại vài
cấp độ khác nhau – trải dài từ toàn bộ doanh nghiệp (hoặc một nhóm doanh
nghiệp) cho tới từng cá nhân làm việc trong đó. Chiến lược kinh doanh liên
quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của doanh nghiệp để đáp ứng được
những kỳ vọng của người góp vốn. Chiến lược doanh nghiệp thường được trình
bày rõ ràng trong “tuyên bố sứ mệnh”, nó quyết định tính chất cơ bản và
phương hướng lâu dài của doanh nghiệp.

tế
H
uế

 Tầng sâu: đây là phần liền kề với phần trong cùng (tầng gốc), nó bao gồm đạo đức
kinh doanh (các chuẩn mực đạo đức, hành vi), lịch sử doanh nghiệp, người sáng
lập doanh nghiệp cùng các thế hệ lãnh đạo.

 Đạo đức kinh doanh: được đề cập trong 4 phạm vi sau:

ại
họ
cK
in
h

 Phạm vi xã hội: Trong phạm vi xã hội, phạm trù đạo đức thường đề cập các

vấn đề như thể chế xã hội, chuẩn mực giá trị của thể chế đó, quyền và các
nghĩa vụ của con người trong hoạt động kinh doanh.
 Phạm vi những người có liên quan đến doanh nghiệp: Trong phạm vi này,
các vấn đề đạo đức được đặt ra và giải quyết trong mối quan hệ giữa các đối
tác, những người có liên quan mà lợi ích của họ gắn liền với kết quả quá

Đ

trình kinh doanh của doanh nghiệp như: các nhà cung ứng, các khách hàng,
người bỏ vốn vào kinh doanh.

 Phạm vi doanh nghiệp: đối với một doanh nghiệp, đạo đức kinh doanh liên
quan trực tiếp đến người lao động trong doanh nghiệp, bao gồm quyền,
nghĩa vụ trong lao động, các quan hệ và lợi ích kinh tế của họ trong làm
viêc, trong kinh doành v.v…
 Trong phạm vi cá nhân: vấn đề đạo đức ở đây được giải quyết trong quan hệ
giữa người với người trong một tổ chức kinh doanh như lòng trung thực,
thiện chí, quan hệ chủ thợ, người quản lý và người bị quản lý.

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

14

K44B Q


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo


Thông qua 4 phạm vi trên, có thể hiểu tường minh rằng, nếu doanh nghiệp có
lợi cho mình đồng thời đem lại lợi ích cho người khác, cho đất nước, xã hội, thì
hành động đó là có đạo đức. Đạo đức kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp đảm
bảo lợi ích của nhà nước, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Đạo đức
kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp đảm bảo lợi ích của những người làm việc
trong doanh nghiệp, tôn trong nhân phẩm của họ và tạo điều kiện cho họ phát
huy sáng kiến và tài năng. Đạo đức doanh nghiệp cũng đòi hỏi các nhà kinh
doanh quan tâm giải quyết vấn đề môi trường, các vấn đề xã hội – nhân đạo.
Điều này thể hiện rõ triết lý “muốn vị lợi, phải vị nhân”. Một môi trường đạo
đức vững mạnh thường chú trọng vào các giá trị cốt lõi, đặt lợi ích của khách

tế
H
uế

hàng song song kết hợp với lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của xã hội. Nếu
doanh nghiệp vi phạm đạo đức kinh doanh thì rõ ràng là chưa thực hiện trách
với khách hàng, với nhân viên của mình, với xã hội, rồi tiếp đến có thể là vi
phạm luật pháp. Văn hóa doanh nghiệp này cũng vì thế mà bị cộng đồng đánh

ại
họ
cK
in
h

giá rất thấp.

 Lịch sử doanh nghiệp: được xác lập bởi Người sáng lập doanh nghiệp cùng các
thế hệ lãnh đạo là một thành phần quan trọng để tạo nên văn hóa doanh nghiệp.

Người lãnh đạo doanh nghiệp luôn là người thu hút, tập hợp những con người
xung quanh mình thành một sức mạnh để hoàn thành các mục tiêu mà doanh
nghiệp mình theo đuổi. Do vậy, những doành nghiệp có một quá trình thành đạt

Đ

thì các thế hệ lãnh đạo là niềm kiêu hãnh, tự hào của các nhân viên và nó trở
thành một nét văn hóa cho các thế hệ tiếp theo học tập, phát huy. Chính vì vậy,
phong cách lãnh đạo cũng là yếu tố cấu thành nên văn hóa doanh nghiệp, nó là
một yếu tố hết sức quan trọng có tác dụng thúc đẩy hành vi của các thành viên
và ảnh hưởng trực tiếp đến bầu không khí của tổ chức cũng như quan hệ tương
hỗ giữa các thành viên. Những phong cách lãnh đạo khác nhau tạo thành kiểu
văn hóa riêng và phù hợp với từng doanh nghiệp trong những nghành khác
nhau.
 Tầng giữa: bao gồm cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý, phong cách quản lý, nghi
thức, lề thói…

SVTH: Lê Trần Nhật Minh

15

K44B Q


×