Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

kế toán nguyên liệu , vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty tnhh cơ khí ô tô thanh xuân – xí nghiệp x30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU , VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ Ô TÔ
THANH XUÂN – XÍ NGHIỆP X30

GVHD : Ths. Nguyễn Đình Khiêm
SVTH : Nguyễn Hồng Ngọc
MSSV : 2110002446
KHÓA: 2010 – 2014

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 03/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU , VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ Ô TÔ
THANH XUÂN – XÍ NGHIỆP X30

GVHD : Ths. Nguyễn Đình Khiêm
SVTH : Nguyễn Hồng Ngọc
MSSV : 2110002446
KHÓA: 2010 – 2014


TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 03/2014


LỜI CẢM ƠN
---Sau một thời gian ngắn thực tập, em đã được trực tiếp áp dụng những kiến thức
mình đã được học tại trường Đại Học Nguyễn Tất Thành Tp. Hồ Chí Minh vào công
việc kế toán tại Xí Nghiệp X30 nơi em tham gia thực tập. Nhờ sự quan tâm và giúp đỡ
nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong Xí Nghiệp nên em đã hoàn thành báo cáo thực
tập của mình.
Sở dĩ em được trang bị những kiến thức chuyên môn để thâm nhập thực tế,
hoàn thành tốt công việc của mình là nhờ rất nhiều vào sự giảng dạy hết sức tận tình
của quí thầy cô trên lớp. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô đã dạy dỗ em
trong suốt thời gian em học tập tại trường, đặc biệt là thầy Nguyễn Đình Khiêm đã
hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian thực tập để em có thể hoàn thành báo cáo
này.
Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Hợi cùng các cô chú, anh chị trong
phòng Kế toán – Tài vụ của Xí Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học hỏi kiến
thức cũng như kinh nghiệm giúp em vững bước trên con đường tương lai.
Vì thời gian có hạn cũng như vốn kiến thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo này
khó tránh khỏi có sai sót. Em kính mong sự hướng dẫn và chỉ dạy tận tình của thầy cô
cùng các cô chú, anh chị để em có thể tiến bộ hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc Xí Nghiệp ngày càng phát triển hơn nữa và kính
chúc quí thầy cô dồi dào sức khỏe để truyền đạt cho thế hệ trẻ chúng em những kiến
thức bổ ích làm hành trang bước vào đời.
Em xin chân thành cám ơn !.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
--………………………………………………………………………………..................
…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

TP.HCM, Ngày……Tháng……Năm…….


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

TP.HCM, Ngày……Tháng……Năm…..


MỤC LỤC


---CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN CƠ KHÍ Ô TÔ THANH XUÂN – XÍ NGHIỆP X30
1.1 ...................................................................................................................... G
iới thiệu chung về Doanh nghiệp ........................................................... Trang 1
1.1.1 ................................Vài nét về xí nghiệp X30 .................................... Trang 1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................. Trang 1
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quy mô kinh doanh của Xí nghiệp ........... Trang 1
1.1.3.1 Chức năng ........... ............................................................................ Trang 1
1.1.3.2 Nhiệm vụ ............ ............................................................................ Trang 2
1.1.3.3 Quy mô ............. ............................................................................ Trang 2
1.1.4

C cấu tổ chức , quản


pệi
n‎ hnaoD‎ ......................................... Trang 2

1.1.4.1 C cấu tổ chức ... ............................................................................ Trang 2
1.1.4.2 S đồ bộ máy quản

‎..................................................................... 3 i h‎T

‎‎ 2.1Công tác kế toán tại Công ty TNHH một thành viên c khí ô tô Thanh Xuân
– Xí nghiệp X30 ............... ............................................................................. Trang4
1.2.1 S đồ bộ máy kế toán .......................................................................... Trang4
1.2.2 Công việc cụ thể phòng kế toán .......................................................... Trang4

1.2.3 Các đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp.................... Trang4
1.2.3.1 Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng ....................................... Trang5
1.2.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán ................................................................... Trang5
1.2.3.3 Xử

dữ iệu kế toán ......................................................................... Trang6

CHƯƠNG 2 : MÔ TẢ VỀ THỰC TẾ CÔNG VIỆC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Đ

ĐƯ C QUAN SÁT TẠI XÍ

NGHIỆP X30.
2.1 Công việc kế toán mua nh p NVL- CCDC (qua kho)………………… Trang 7
2.1.1Yêu cầu của công việc …………………………………………………..Trang 7
2.1.2 Trình tự tiến hành ……………………………………………………..Trang 7
2.1.3 Chứng Từ……………………………………………………………… Trang 8
2.1.4 Trình tự u n chuyển chứng từ ……………………………………….Trang 8
2.1.5 Minh họa thực tế……………………………………………………….Trang 9
2.2 Kế toán xuất nguyên v t iệu – công cụ dụng cụ qua kho…………….Trang 18


2.2.1 Yêu cầu của công việc………………………………………………….Trang 18
2.2.2 Trình tự tiến hành ………………………………………………...…..Trang 18
2.2.3 Chứng từ ……………………………………………………………….Trang 18
2.2.4 Trình tự u n chuyển chứng từ………………...…………………....Trang 19
2.2.5 Minh họa thực tế ………………………………………….……….…Trang 20
2.3 Kế toán nh p kho xuất th ng nguyên v t iệu……………………...…Trang 27
2.3.1 Yêu cầu của công việc ……………………………………………..…Trang 27
2.3.2 Kế toán nh p kho xuất th ng nguyên v t iệu…………….………..Trang 27

2.3.3 Chứng từ………………………………………………………….…...Trang 28
2.3.4 Trình tự u n chuyển chứng từ……………………………………...Trang 28
2.3.5

Minh họa thực tế………………………………………………….….Trang 29

CHƯƠNG 3 : NHÂN XÉT VÀ SO SÁNH GIỮA THỰC TẾ THỰC TẬP VÀ L
THUYẾT ĐƯ C HỌC .
3.1 So sánh về c sở pháp

ảnh hưởng đến công việc kế toán……….…..Trang 36

3.2 So sánh về cách thức đ nh khoản và cách tiến hành…………………...Trang 38
Kết u n……………………………………………………………..……..….Trang 39
Tài iệu tham khảo ……………………………………………..………....…Trang 40
Phụ ục………………………………………………………………………..Trang 41


LỜI M

ĐẦU VÀ CAM KẾT
----

Tổ công tác kế toán và có bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp là điều vô cùng quan trọng. Theo yêu cầu của cơ chế
quản l và không ng ng được cải tiến bộ máy kế toán, nh m t ng hiệu quả thông tin,
phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản l và điều hành mọi hoạt động kinh tế
tài chính của Doanh Nghiệp là trách nhiệm chủ yếu của bộ máy kế toán và cũng là yêu
cầu quan trọng đối với chủ Doanh nghiệp.
Với tư cách là một công cụ quản lý , kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội,

kế toán đảm nhiệm chức n ng cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế.
Chính vì vậy, kế toán không những có vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động tài
chính Nhà nước mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động tài chính của Doanh
nghiệp.
Để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, các Doanh nghiệp luôn xem trọng
và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế, bởi thông tin kế
toán rất cần thiết cho nhà quản trị để đề ra chiến lược và quyết định kinh doanh. Bộ
máy kế toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa
chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và
phát triển, nâng cao thu nhập của công ty… Bộ máy kế toán thực hiện được mục tiêu
công cụ quản l‎ , kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, nên trong quá trình thực tập em đã cố gắng
nghiên cứu , học hỏi, bổ sung kiến thức cho mình. Để hiểu rõ quá trình nghiên cứu,
chúng ta hãy tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty TNHH một thành viên cơ khí ô tô
Thanh Xuân – Xí nghiệp X30.
Em xin cam kết những số liệu trong bài báo cáo là những số liệu lấy t đơn vị cơ
quan thực tập.


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN CƠ KHÍ Ô TÔ THANH XUÂN – XÍ NGHIỆP X30
1.1 Giới thiệu chung về Doanh nghiệp
1.1.1 Vài nét về xí nghiệp X30
-

Tên công ty: Công ty TNHH Một thành viên cơ khí ô tô Thanh Xuân . Tên giao
dịch là Xí nghiệp X30.

-


Địa chỉ liên lạc: 235 Nguyễn V n C , Quận 1 ,TP Hồ Chí Minh.

-

Điện thoại liên lạc: (08)-38397155

-

Mã số thuế: 0100110648. Cơ quan quản l Bộ Công n .

iấy ph p thành lập

số 303/QĐ quyết định Bộ Trưởng Công n.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
-

Xí nghiệp X30 được tiếp quản ngày 30/04/1975 chỉ là một tổ chức sửa chữa ô
tô nhỏ.

-

Ngày 08/12/1982 Bộ Nội Vụ đã ra quyết định 303/QĐ thành lập một tổ chức
sửa chữa ô tô lớn với công suất sửa chữa ô tô là 300 đầu xe tiêu chuẩn/ n m.

-

Ngày 19/11/1988 Xí nghiệp là đơn vị hạch toán độc lập. Theo quyết định số
727/QĐTCIV Bộ Công n nâng cấp Xí nghiệp thành nhà máy đại tu số 2 công
suất 500 đầu xe/ n m. Xí nghiệp v a sửa chữa trong ngành v a mở rộng cho
đối tượng khác.


-

Tháng 7/1993 Xí nghiệp thành lập Doanh nghiệp Nhà nước.
Ngày 12/10/2000 theo quyết định số 1596/2000 QĐ-H11(H12) Xí nghiệp
chính thức trở thành đơn vị thành viên của công ty cơ khí ô tô, xe máy Thanh
Xuân.

1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quy mô kinh doanh của Xí nghiệp
1.1.3.1 Chức năng:
Với tính n ng sửa chữa, phục hồi, trùng tu, đại tu các loại xe ô tô cũng như sự
học hỏi vươn lên của cán bộ nhân viên. Xí nghiệp đến nay đã tạo nhiều ưu thế trên thị
trường kể cả đơn vị t các tỉnh Miền nam, Miền trung khách hàng luôn tin tưởng chất
lượng máy móc Xí nghiệp đảm bảo giấy tờ thủ tục đầy đủ. Mặc khác , Xí nghiệp cũng
thay đổi nguồn hàng các loại, đáp ứng nhu cầu thị trường.
1.1.3.2 Nhiệm vụ:

1


ia công cơ khí, mua bán động cơ ô tô, thay đổi đặc trưng các loại xe. Nhận sản
xuất biển số, biển phản quang, biển báo các loại.

ia công cơ khí, thiết kế k thuật để

hoán cải đặc trưng xe các loại: xe ca, xe tải. Hiện nay xí nghiệp còn có nhiệm vụ đóng
mới xe chở quân, chở phạm nhân để phục vụ trong ngành. Thực hiện nghiêm chỉnh
chế độ quản l của Nhà nước thu nộp các khoảng đầy đủ chấp hành ngân sách theo
quy định.
1.1.3.3 Quy mô :

- Đặc điểm: Hình thức sở hữu vốn nhà nước. Hình thức hoạt động dịch vụ sửa
chữa ô tô.
- Lĩnh vực kinh doanh: sửa chữa ô tô, gia công cơ khí. Cán bộ công nhân viên Xí
nghiệp gồm 169 người.
- Quy mô kinh doanh: Xí nghiệp là doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Công n do
ông Nguyễn V n Mẫn làm iám Đốc.
 Vốn ban đầu: 685.500.000VNĐ
 Vốn kinh doanh: 9.855.050.902VNĐ
Trong đó:
+ Vốn cố định: 6.206.580.345
+ Vốn lưu động: 3.648.470.557
1.1.4 C cấu tổ chức , quản

.‎pệi n‎ hnaoD‎

1.1.4.1 .‎cứ‎C ổ‎ u‎CnơC
Mô hình quản l theo hình thức tập trung, các bộ phận được chia làm nhiều
phân xưởng phòng ban, trong phân xưởng có quản đốc, tổ trưởng, tổ phó điều hành.

2


1.1.4.2 S đồ bộ máy quản



iám đốc Xí nghiệp

Phó iám Đốc
Hành chính – Tài vụ


Phòng
Bảo vệ

Tổ
máy
gầm
1

Phòng
hành
chính

Phòng
kế
hoạch
vật tư

Phân xưởng
máy gầm

Tổ
máy
gầm
2

Phó iám Đốc
Kế hoạch – Sản xuất

Phân xưởng

gò hàn

Tổ

hàn
1

Tổ

hàn
2

Phòng
kế
toán
tài vụ

Phòng
thiết
kế - k
thuật

Xưởng sản xuất
biển số

Phân xưởng
sơn

Tổ
sơn

2

Tổ
sơn
1

Phân xưởng cơ
khí điện máy

Tổ

khí

Tổ
điện

Tổ
máy

2


1.2 Công tác kế toán tại Công ty TNHH một thành viên c khí ô tô Thanh Xu n
– Xí nghiệp X30.
1.2.1 C cấu tổ chức phòng kế toán.
C n cứ quy mô, đặc điểm của Xí nghiệp tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.
Tất cả công việc kế toán đều tập trung tại phòng kế toán, t tập hợp chứng t gốc, ghi
sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế toán tổng hợp, số liệu ghi vào sổ cái đến lập báo cáo. Ở
các kho, phân xưởng, phòng ban đều không ghi vào sổ mà chỉ thu thập thông tin ghi
ch p biến động t ng giảm số liệu liên quan đến chức n ng bộ phận mình rồi tập trung

các chứng t về phòng kế toán để xử l ‎.
1.2.2 S đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán chi
phí và giá
thành

Kế toán
thanh toán ,
tiền mặt và
tiền gửi
ngân hàng

Kế toán tiền
lương và
BHXH

Kế toán vật
tư và tài sản
cố định

Thủ qu

1.2.3 Các chính sách về tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp
* Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng
-

Niên độ kế toán bắt đầu t ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. K kế toán
tính theo hàng qu , măn‎,‎


- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối k : Nhập trước – Xuất trước.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

4


 Lưu ‎

u
l

lượ

GTGT ầu a. Cò
ê

ườ

ũ

a ,

ìd a

u ủa d a


sẽ k ô

uX
ìk

u

u

d a
ód a

u sẽ

u

u 5%

10%.

1.2.4.1 Hình thức ghi sổ kế toán
Hình thức ghi sổ kế toán : Sử dụng hình thức sổ kế toán chứng t gốc. Áp dụng hệ
thống kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 đã sửa đổi bổ
sung theo thông tư 244/2009/TT-BTC
S đồ:
TR NH T

HI S K TOÁN THEO H NH TH C CH N T


HI S

Chứng t kế toán

Bảng tổng hợp
chứng t kế toán
cùng loại

Sổ, thẻ kế toán
cùng loại

Sổ qu
CH N T

HI S

Bảng tổng hợp chi
tiết

Sổ cái

Sổ đ ng k
chứng t ghi

Bảng cân đối
phát sinh

BÁO CÁO T I CH NH
5



C

s

-

hi hàng ngày:

-

hi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:

-

1.2.4.2 Xử
-

dữ iệu kế toán

Tại xí nghiệp, công việc kế toán được ghi ch p b ng tay kết hợp với việc sử

dụng phần mềm fast construction 10.0 .
- Việc sử dụng phần mềm ứng dụng fast construction 10.0 hỗ trợ cho công việc kế
toán tại Xí nghiệp trong công việc không phải ghi ch p quá nhiều b ng tay, công việc
in ấn được nhanh hơn cho các mẫu số, tính được tổng số tiền hiệu quả hơn, việc lưu
trữ số liệu trong máy để theo dõi được thuận lợi và an toàn hơn …

6



CHƯƠNG 2: MÔ TẢ VỀ THỰC TẾ CÔNG VIỆC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ Đ

ĐƯ C QUAN SÁT TẠI XÍ

NGHIỆP X30.
2.2 Công việc kế toán mua nh p nguyên v t iệu – công cụ dụng cụ qua kho
2.1.1Yêu cầu của công việc :
- Công việc này dùng để làm theo dõi tình hình nhập NVL – CCDC dùng để sửa
chữa, sản xuất trong đơn vị .
- Kết quả công việc : biết được số lượng, đơn giá, trị giá của NVL – CCDC được
nhập vào kho .
- Kiểm tra kết quả công việc :
+ Người kiểm tra: Thủ kho , Kế toán trưởng, kế toán kho, giám đốc vật tư.
+ Định k kiểm tra : vào ngày cuối cùng của qu .
+ Cách thức kiểm tra: Lập đoàn kiểm tra bao gồm Thủ kho, Kế toán trưởng,
iám Đốc .
2.1.2 Trình tự tiến hành :
Bước 1: Phòng kế hoạch lập kế hoạch đề xuất lên ban iám Đốc xin mua NVL –
CCDC. Đi mua NVL - CCDC nhận hóa đơn .
Bước 2: NVL – CCDC về nhập kho phải kiểm kê số lượng, mẫu mã, các chỉ số
thông tin của NVL có trùng khớp với hóa đơn hay không. Ban kiểm nhận lập biên bản
nhận cho nhập kho vật tư, hàng hóa, sản phẩm. Ban kiểm nhận bao gồm thủ kho, kế
toán vật tư, cán bộ phụ trách bộ phận, người đề nghị giao hàng.
Bước 3: Kỷ thuật, thủ kho k xác nhận và nhận hàng vào kho, kiểm chứng hóa
đơn chuyển lên giám đốc k duyệt, tiếp đến chuyển đến bộ phận kế toán, kế toán sẻ
dựa theo hóa đơn để ghi phiếu nhập kho, phiếu chi để thanh toán tiền mua nhiên liệu
cho người bán.

Kế toán vật tư lập phiếu nhập kho theo hóa đơn mua hàng, phiếu giao nhận sản
phẩm…với ban kiểm duyệt.
Bước 4: Người lập phiếu, người giao hàng và phụ trách bộ phận k vào phiếu
nhập kho.
Bước 5: Chuyển phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhận hàng,
ghi sổ và k phiếu nhập kho.
7


Bước 6: Chuyển phiếu nhập kho cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán.
Bước 7: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập.
2.1.3 Chứng Từ :
Xí nghiệp sử dụng các mẫu chứng t sau :
- Hóa đơn

T T : là hóa đơn bán hàng hóa do đơn vị bán lập, hóa đơn thường

được lập thành 2 liên. Liên 1 được đơn vị bán hàng giữ lại, liên 2 giao cho đơn
vị mua hàng.
- Phiếu nhập kho : do người kế toán hoặc người phụ trách lập. Phiếu nhập kho
được lập trên phần mềm máy tính của xí nghiệp và in thành 3 liên . Liên 1 lưu
lại, liên 2 giao cho thủ kho, liên 3 dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán.
- Thẻ kho : theo dõi sồ lượng nhập, xuất, tồn kho một loại NVL hoặc CCDC nào
đó ở kho (chi tiết cho một loại NVL hoặc CCDC).Hàng ngày thủ kho c n cứ
vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào thẻ kho.
- Phiếu chi , lệnh chi tiền .
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
- Thẻ chi tiết NVL – CCDC.
2.1.4 Trình tự u n chuyển chứng từ :
- Khi Xí nghiệp có yêu cầu về vật tư hàng hóa, thì tổ k thuật sẽ làm đơn đề xuất

lên ban giám đốc k duyệt đồng

mua vật tư . Sau khi mua xong vật tư xí

nghiệp tiến hành thủ tục nhập kho .
- C n cứ vào giấy đề xuất mua hàng , cán bộ k thuật vật tư sẽ duyệt về số
lượng, chất lượng theo hóa đơn mang về, thủ kho k xác nhận và nhận hàng,
kế đó chuyển chứng t lên phòng kế toán, kế toán vật tư viết phiếu nhập kho ,
phiếu chi theo hóa đơn mua về và lập bảng kê chứng t . T bảng kê chứng t
lên bảng tổng hợp nhập.
- Phiếu nhập kho , phiếu chi kế toán chuyển lên ban giám đốc k duyệt , rồi
chuyển xuống cho thủ kho.
- Thủ kho dựa vào phiếu nhập kho sẽ ghi vào thẻ kho . Còn kế toán sẽ ghi vào
thẻ chi tiết vật tư, chứng t ghi sổ, sổ chi tiết hàng tồn kho 152, 153 , sổ chi
tiết 331 phải trả người bán và sổ cái 152, 153, 331
- Sau đó sẽ ghi lên chứng t ghi sổ, cuối tháng t những sổ chi tiết kế toán sẽ
vào sổ tổng hợp chi tiết
7


- Kế tiếp là kế toán tổng hợp sẽ dựa theo vào những tài liệu trên để lập bảng cân
đối phát sinh theo tháng, qu . Và kế toán sẽ đối chiếu với bảng báo cáo kiểm
kê vật tư.
- Phiếu nhập được chia làm 3 liên:
. Liên 1 : liên gốc trên các phiếu nhập.
. Liên 2 : lưu cùng chứng tù tiền mặt.
. Liên 3 : lưu bên thủ kho.
- Hóa đơn chia làm 2 liên
. Liên 1 : Người bán giữ.
. Liên 2 : giao cho người mua ( xí nghiệp giữ ).

- Xí nghiệp dùng phương pháp chứng t ghi sổ.
2.1.5 Minh họa thực tế :
Ngày 1/8/2012 Xí nghiệp mua nhập kho phụ tùng bao gồm:
-

Kiềm bấm (cái) SL 01, Đ 217.000 đ

-

Dây hàn gió đá (m) SL 50, Đ 32.000 đ

-

Dây hàn gió đá (m) SL 50, Đ 32.000 đ

-

Ch n cước (cái) SL 100, Đ 2.900 đ

-

Kiềm bấm (cái) SL 1, Đ 108.000 đ

-

iấy nhám vải số 3 (tờ) SL 200. Đ 7.200 đ

-

Khẩu trang bảo hộ lao động (cái) SL 150, Đ 2.800 đ


-

Nhám tròn (cái) SL 300, Đ 10.200 đ

-

Đá mài dẻo (viên) SL 200, Đ 9.100 đ

-

Bánh xe Q80 vàng (bộ) SL 20, Đ 95.000 đ

Tổng cộng tiền hàng : 12.455.000 đ , chi phí : 0, thuế

T T : 0 , chưa trả tiền cho

người bán .
+ Trình tự tiến hành:
- Phân xưởng đề xuất lên phòng kế hoạch đề xuất lên giám đốc vật tư xin đi mua
NVL – CCDC phục vụ cho sản xuất của xí nghiệp.
- Xí nghiệp cử nhân viên phòng kinh doanh đi mua NVL và mang hóa đơn về .
Khi NVL về xí nghiệp bảo vệ k xác nhận xe hàng qua cổng, cán bộ k thuật
- vật tư sẽ dựa theo, giấy đề xuất đi mua hàng, hóa đơn số 0063998 ngày
13/07/2012, đơn vị bán hàng Cơ sở Trần Vũ Khanh để duyệt về số lượng, mẫu
9


- mã , chất lượng, thông tin k thuật của lô NVL và lập báo cáo kiểm kê vật tư
hàng hóa. Thủ kho k xác nhận và nhận hàng t người giao hàng.

- Sau đó thủ kho chuyển chứng t lên phòng kế toán, kế toán thanh toán dựa vào
hóa đơn mua NVL số 0063998 ngày 13/07/2012 để viết phiếu chi số 2806 ,
quyển số PC02 rồi chuyển qua thủ qu xuất tiền trả người bán . Kế toán vật tư
dựa vào hóa đơn mua NVL số 0063998 ngày 13/7/2012 để viết phiếu nhập
kho số BT525-PN1121 Ngày 01/08/2012 nhập tại kho Bình triệu , người giao
hàng là nhân viên Đoàn Tấn Quyền , mã số NV0002 phòng vật tư , lập bảng kê
chứng t , t bảng kê chứng t lên bảng tổng hợp nhập . Kế toán ghi vào
chứng t ghi sổ, rồi ghi vào sổ cái tài khoản 152, 153 , 331 và sổ chi tiết 1522
vật liệu phụ , 1524 phụ tùng thay thế, 1531 công cụ dụng cụ , 331111 phải trả
ngắn hạn cho người bán.
- Dựa vào phiếu nhập kho 1121 thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho, thẻ chi tiết công cụ
dụng cụ dây hàn gió đá , thẻ chi tiết của t ng vật tư như là thẻ chi tiết kiềm
bấm, thẻ chi tiết ch n cước, thẻ chi tiết đá mài dẻo… Sau đó sẽ lên chứng t
ghi sổ .
- Kế toán tổng hợp sẽ dựa vào những chứng t trên để lập bảng cân đối phát sinh
và đối chiếu với bảng báo cáo kiểm nghiệm vật tư.
- Kế toán thực hiện chứng t ghi sổ số 259.

10


Đ n v : Xí nghiệp X30
S : 259
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 1 Tháng 8 n m 2012
K m theo chứng từ
Tài khoản

Trích yếu


Nợ

Nhập NVL –

1531

CCDC ,tháng

1522

08/2012

1524

Số tiền


Nợ



8.405.000
331111

2.150.000

12.455.000

1.900.000


Người lập chứng t

Kế toán trưởng

Người vào sổ

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN trích
Tháng 08 n m 2012
1524 Phụ tùng thay thế Bánh xe Q80 vàng
Số chứng
t

BT525PN1121


Ngày

Diễn giải





01/08/2012


Nhập

bánh


xe Q80 vàng


Số tiền

Tài khoản
đối ứng

Nợ









331111


1.900.000




11


SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Trích

Tháng 08 n m 2012
1522 Nguyên vật liệu phụ ch n cước
Số
chứng

Ngày

Diễn giải





Tài khoản
đối ứng

Nợ









01/08/2012 Nhập ch n cước

331111


290.000







t

BT525PN1121


Số tiền





SỔ CÁI TÀI KHOẢN trích
Tháng 08 n m 2013
Tài khoản 152 : Nguyên vật liệu
Tài

Số chứng

ngày

t
BT525PN1121

BT525PN1121
BT525PN1121
BT525PN1121


Diễn giải

Số tiền

khoản đối

Nợ

ứng
01/08/2012

01/08/2012

01/08/2012

01/08/2012


Nhập ch n cước
Nhập giấy nhám vải
số 3
Nhập khẩu trang
BHLĐ
Nhập bánh xe Q80
vàng



331111

290.000

331111

1.440.000

331111

420.000

331111

1.900.000









12


X N HI P X30


TH KHO
Kho: BT – Kho Bình triệu

V t tư: D y hàn gió đá
Đơn vị tính : m t
Ngày

Chứng

Khách

Diễn

t

hàng

giải

1/8/2012 PN

1/8/2012 PN

Đoàn Tấn
Quyền
Đoàn Tấn
Quyền

Mã NX


SL
nhập

SL
SL xuất

tồn
kho

Nhập
dây hàn 1121

50

gió đá
Nhập
dây hàn 1121

50

100

gió đá

13


SỔ CÁI TÀI KHOẢN trích
Tháng 08 n m 2013

Tài khoản 153 : Công cụ dụng cụ
Số

chứng

t

Tài
ngày

Diễn giải

Số tiền

khoản đối
ứng

BT525PN1121
BT525PN1121
BT525PN1121
BT525PN1121


01/08/2012 Nhập kiềm bấm

331111

Nợ




325.000

01/08/2012 Nhập dây hàn gió đá 331111

3.200.000

01/08/2012 Nhập nhám tròn

331111

3.060.000

01/08/2012 Nhập đá mài dẻo

331111

1.820.000











14



Xí nghiệp X30

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Kho Bình Triệu

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TH CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ngày 1 tháng 8 n m 2012

Tên công cụ dụng cụ : D y hàn gió đá .
Ngày
tháng n m

Số phiếu
Nhập

Xuất

Đơn vị

Diễn

tính

giải

Nhập

SL

Đ

Xuất
TT

SL

Đ

Tồn
TT

L

TT

Nhập
01/08/2012

1121

m

dây hàn

50

32.000 1.600.000


50

32.000 1.600.000

gió đá
Nhập
01/08/2012

1121

m

dây hàn

100

3.200.000

gió đá

15


XÍ NGHIỆP X30

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ HÀNG HÓA

Tên vật tư

STT

Đơn vị

Đơn giá theo

tính

sổ sách

Theo sổ sách
SL

Thực tế

TT

SL

Chênh lệch
TT

1

Kiềm bấm

cái


217.000

1

217.000

1

217.000

2

Dây hàn gió đá

m

32.000

50

1.600.000

50

1.600.000

3

Dây hàn gió đá


m

32.000

50

1.600.000

50

1.600.000

4

Ch n cước

cái

2.900

100

290.000

100

290.000

5


Kiềm bấm

cái

108.000

1

108.000

1

108.000

Tờ

7.200

200

1.440.000

200

1.440.000

6

iấy nhám vải số
3


7

Khẩu trang BHLĐ

cái

2.800

150

420.000

150

420.000

8

Nhám tròn

cái

10.200

300

3.060.000

300


3.060.000

9

Đá mài dẻo

viên

9.100

200

1.820.000

200

1.820.000

10

Bánh xe Q80 vàng

Bộ

95.000

20

1.900.000


20

1.900.000

SL

TT

16


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN
GIAO NHẬN VẬT TƯ
Hôm nay vào ngày 1 tháng 8 n m 2012
I. Đại diện bên giao:
1. Ông : Đoàn Tấn Quyền – Cán bộ vật tư Xí nghiệp X30.
II. Đại diện bên nh n :
1. Ông : Dương V n Hồng – Thủ kho
2. Ông : Nguyễn Trung sơn – Cán bộ phòng k thuật.
3. Bà : Nguyễn Thị Ba – Cán bộ vật tư .
III. S

ượng, chủng oại :
1) Kiềm bấm (cái) SL 01, Đ 217.000 đ
2) Dây hàn gió đá (m) SL 50, Đ 32.000 đ
3) Dây hàn gió đá (m) SL 50, Đ 32.000 đ

4) Ch n cước (cái) SL 100, Đ 2.900 đ
5) Kiềm bấm (cái) SL 1, Đ 108.000 đ
6)

iấy nhám vải số 3 (tờ) SL 200. Đ 7.200 đ

7) Khẩu trang bảo hộ lao động (cái) SL 150, Đ 2.800 đ
8) Nham tròn (cái) SL 300, Đ 10.200 đ
9) Đá mài dẻo (viên) SL 200, Đ 9.100 đ
10) Bánh xe Q80 vàng (bộ) SL 20, Đ 95.000 đ
IV. Chất ượng : tốt
Chúng tôi cùng nhau thống nhất k giao nhận .
Đại diện bên giao
Đại diện bên giao

Đoàn Tấn Quyền

Đại diện bên nhận
Vật tư

Nguyễn Thị Ba

K thuật

Nguyễn Trung Sơn

Thủ kho

Dương V n Hồng


- Kế toán lưu trữ hồ sơ chứng t gốc vào kho tư liệu .
17


×